Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Thuyết trình môn tài chính quốc tế ƯỚC TÍNH TỶ GIÁ CÂN BẰNG ĐỒNG NHÂN DÂN TỆ (RMB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 38 trang )

1
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
1. NGUYỄN HUY HIỂN
2. NGUYỄN ĐĂNG THANH
3. HỒ LÂM THANH THẢO
4. LÊ THỊ KIM TÚ
2Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
NỘI DUNG
NỘI DUNG
3Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
3. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU
3. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU
4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
7.
THẢO LUẬN
THẢO LUẬN
8. KẾT LUẬN
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


Ước tính tỷ giá nhân dân tệ - USD trạng thái cân bằng
dài hạn.

Thảo luận về tác động chính sách của các kết quả thực
nghiệm về công tác này, để trao đổi chính sách tỷ giá của
Trung Quốc.
4Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Chính sách tỷ giá của Trung Quốc có đóng một vai trò
đáng kể trong thặng dư thương mại hay không ?

Liệu một chế độ tiền tệ mới có cho phép sự linh hoạt
hơn trong vệc chính quyền Trung Quốc chấp nhận áp
dụng chính sách tiền tệ và tín dụng dựa trên thị trường
5Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Biện pháp can thiệp thị trường tiền tệ của Trung Quốc đã
gây ra sự mất cân bằng thương mại lớn có lợi cho Trung
Quốc.

Nhân dân tệ dao động xung quanh mức cân bằng dài hạn
của nó trong một biên độ hẹp.
3. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU
3. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU
6
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY

7

Các nghiên cứu nhân dân tệ cân bằng dài hạn có thể được
phân thành hai loại:

Đầu tiên, một tập hợp các nghiên cứu dựa trên sức mua tương
đương (PPP) lý thuyết.

Thứ hai, một tập hợp các nghiên cứu nhằm mục đích để ước
lượng tỷ giá cân bằng nhân dân tệ bằng cách sử dụng cấu trúc
mô hình kinh tế dựa trên nền tảng kinh tế.

Mô hình tỷ lệ cân bằng hành vi trao đổi (BEER), tỷ lệ cơ bản cân
bằng trao đổi (FEER), tỷ giá cân bằng vĩnh viễn (PEER), và tỷ
giá thực trạng thái cân bằng (ERER).

Các nghiên cứu sử dụng phương pháp PPP ước lượng tỷ lệ cân
bằng nhân dân tệ bao gồm Yu Qiao (2000), Yang và Dou (2004)
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
8

Funke và Rahn (2005), Coudert và Couharde (2005) sử
dụng cả hai cách tiếp cận PPP cũng như fundamental

Funke và Rahn thấy không có trọng yếu không thể đánh
giá thấp của đồng tiền, trong khi Coudert và Couharde
(2005) thấy không thẳng hàng của 43-50% của NDT đối
với USD với.


Goh và Kim (2005) thử nghiệm sai lệch của đồng nhân
dân tệ sử dụng nền tảng kinh tế và phương thức hợp tác
tích hợp và không thể tìm thấy bất kỳ bằng chứng về sự
đánh giá thấp của đồng nhân dân tệ.
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Sử dụng phương pháp tỷ giá hối đoái cân bằng hành vi
(BEER), dữ liệu hàng năm cho giai đoạn 1980-2004.

Ước tính BEER dựa trên Johansen tối đa khả năng,
phương pháp cùng hội nhập, xác định mô hình sửa sai,
và lọc dữ liệu bởi bộ lọc Hodrick-Prescott (bộ lọc HP) để
loại bỏ ngắn hạn và các hiệu ứng ngẫu nhiên trên các
dữ liệu BEER ước tính.
9
A. PHƯƠNG PHÁP
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Phương pháp BEER sử dụng hình thức giảm của
nguyên tắc cơ bản để xác định tỷ giá cân bằng. Các hình
thức giảm được quy định như sau:

Nhân dân tệ thực sự hiêu quả với tỷ giá (REER)

Các điều khoản thương mại (tot)


Quan hệ hàng hóa giá cả của các hàng hóa thương mại
và phi thương mại (Hiệu quả Balassa Samuelson, được
đặt tên là TNT)
10
B. MẪU
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Dự trữ ngoại hối (RES)

Sự thay đổi của cung tiền (MON)

Chúng ta có thể thiết lập các tỷ giá hối đoái hành vi của
nhân dân tệ theo mẫu sau:

q = ∗ α + β1res + β2mon + β3tot + β4tnt + μ (1)

Trong đó: q
*
đại diện cho tỷ giá hối đoái cân bằng thực sự,
và µ đại diện cho sai số.
11
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
B. MẪU
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Biểu thị quan sát tỷ giá hối đoái thực như là qt, chúng tôi
hình thành các mối qua hệ sau đây:
o

qt = θ(q − ∗ qt ) + εt (2)

εt là sự xáo trộn ngẫu nhiên và θ được là sự điều chỉnh.

Kết hợp (1) và (2) cho chúng ta thấy:

qt= θα + (1 −θ)qt−1 + θβ1res + θβ2mon + θβ3tot + θβ4tnt +
θμ

Một cách tóm gọn, chúng tôi xác định mô hình (3) như sau:

BEER = f (mon, res, tot, tnt)
12
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
B. MẪU
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Lựa chọn các biến tác động đến trạng thái cân bằng của tỷ
giá hối đoái trong dài hạn và trong ngắn hạn, các biến này
bao gồm:
1) Điều khoản thương mại: Biến này kí hiệu là (tot)
2) Tỷ lệ giá nội bộ dựa trên mô hình Balassa Samuelson: Biến
này được kí hiệu là (tnt)
3) Sự khác biệt giữa lãi suất: (không sử dụng sự khác biệt lãi
suất giữa Trung Quốc và phần còn lại của thế giới trong
nghiên cứu này)
13
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

C. BIẾN
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
4) Dự trữ ngoại hối: Biến này kí hiệu là (res), biến này đề cập
đến tổng số cổ phiếu của các tài sản ròng nước ngoài
được tích lũy bởi ngân hàng trung ương của Trung Quốc,
Ngân hàng thương mại Trung Quốc. Và sự gia tăng dự trữ
ngoại hối nắm giữ ngụ ý đồng nội tệ cao, kết quả là tỷ giá
hối đoái thực được đánh giá cao.
5) Cung tiền: Biến này kí hiệu là là (mon), Sự gia tăng cung
tiền sẽ làm cho tỷ giá hối đoái thực giảm giá và sự giảm
cung tiền sẽ làm tỷ giá hối đoái thực tăng giá.
14
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
C. BIẾN
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Tỷ giá hối đoái cân bằng hành vi, cách tiếp cận BEER,
không ước lượng được tính thực tỷ giá hối đoái cân bằng
mỗi loại.

Việc sử dụng mô hình gặp vấn đề là có nhiều hệ thống
giao dịch trong hỗn hợp của hàng hóa đó, là hình thức cơ
bản của việc xây dựng chỉ số giá tiêu dùng.
15
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
5. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
C. HẠN CHẾ
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate


Nghiên cứu này chúng tôi đã sử dụng mô hình ML của
Johansen ( Khả năng tối đa) ( Johansen 1995) đồng liên
kết công nghệ để ước lượng mô hình (4).

Sử dụng kiểm định nghiệm đơn vị ( kiểm định tính
dừng-ADF) kiểm tra để xác định xem các biến của mô
hình là cố định trọng sự khác biệt đầu tiên.

Bảng 1: Kiểm định VAR
16
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
17
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Số trong ngoặc đơn là những giá trị quan trọng
 Chỉ bác bỏ giả thiết ở mức ý nghĩa 1%
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Có 3 tình huống trong nghiên cứu kiểm định tính dừng ADF cho
mỗi chuỗi thời gian.

Đầu tiên, quá trình ngẫu nhiên bao gồm, tính chặn (c), xu hướng
(t)

Thứ hai, quá trình ngẫu nhiên bao gồm tính chặn nhưng không có
xu hướng

Thứ ba, quá trình ngẫu nhiên bao gồm không có tính chặn và xu

hướng
18
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

A. KIỂM TRA ĐƠN VỊ GỐC
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Khi tiếp cận thực nghiệm cho thấy quan sát trực quan hàng loạt
chuỗi thời gian của dữ liệu (Wang, 2003). Nếu đồ thị cho thấy các
đặc điểm như là các biến thay đổi theo thời gian ( tăng hay giảm),
và không rõ ràng xu hướng, sau đó là chuỗi thời gian đại diện tốt
nhất cho tình huống thứ hai.

Sau khi quan sát đồ thị của tất cả các biến trong mô hình, chúng
tôi sử dụng mô hình với tính chặn và không có xu hướng với độ
trễ (n=1).

Vì thế, chúng tôi chọn (c, t, n) = (c, 0, 1) trong thử nghiệm ADF
19
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

A. KIỂM TRA ĐƠN VỊ GỐC
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Các kết quả của chương trình thử nghiệm, các biến của tỉ giá
hối đoái thực hiệu quả, cung tiền, dự trữ ngoại hối, các điều khoản
thương mại, tỷ lệ giá nội bộ lần lượt ổn định trong sự khác biệt
đầu tiên. Nói cách khác, các biến này là I (1) hoặc được tích hợp

trong quá trình tại một cấp độ.

Thí nghiệm này bác bỏ giả thuyết rằng, có một gốc đơn vị khác
biệt đầu tiên của tất cả các biến ở mức 5% mức độ quan trọng
( với các biến REER và TNT) và ở 1% mức độ quan trọng ( với
các biến số có độ phân giải, mon, tot) 0.6
20
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

A. KIỂM TRA ĐƠN VỊ GỐC
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Kiểm tra xem chúng có mối quan hệ đồng liến kết hay
không. Đầu tiên, xem xét độ nhạy của mô hình VAR với số độ
trễ của các biến, xác định độ trễ tối ưu của mô hình.

sử dụng cuối cùng Dự đoán Lỗi ( FPE ) , Akaike Thông tin
Tiêu chuẩn (AIC) , Schwarz thông tin ( SC) , Hannan - Quinn
Tiêu chí ( HQ)

Bảng 1 trình bày các dấu vết và thống kê Eigenvalue tối đa
cho mô hình VAR . Cột đầu tiên là H0, với r = 0 , r ≤ 1 , r ≤ 2 , r
≤ 3 , hoặc r ≤ 4 đại diện cho hạng của ma trận hệ số của mô
hình VAR.
21
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

B. PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG LIÊN KẾT JOHANSEN

Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Cột thứ hai đại diện cho Eigenvalue, cột thứ ba đại diện cho
số liệu thống kê theo dõi, và cột cuối cùng đưa ra giá trị thống
kê Max- Eigenvalue.

Kiểm định giả thuyết r = 0 (không có đồng liên kết ) so với r
thay thế = 1 , 2, 3, hoặc 4, sử dụng số liệu thống kê dấu vết

Kết luận có một mối quan hệ đồng liên kết giữa các biến với
mức ý nghĩa 1%.
22
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

B. PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG LIÊN KẾT JOHANSEN
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
23
B. PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG LIÊN KẾT JOHANSEN
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Từ bảng 2 ta được phương trình đồng liên kết sau đây:
REER= 0.859256 res + 1.254370 tnt - 1.178786 mon +
0.337051 tot + 5.508505 (5)

Phương trình này cho thấy ngoại trừ điều kiện thương
mại, tất cả các biến khác của mô hình, cụ thể là cung
tiền, dự trữ ngoại hối, và GDP bình quân đầu người ở

Trung Quốc có ảnh hưởng lớn đến tỷ giá hối đoái cân
bằng dài hạn.
24
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
B. PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG LIÊN KẾT JOHANSEN
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate

Tỷ giá nhân dân tệ có mối quan hệ đồng liên kết với nền
tảng kinh tế, tồn tại một mô hình vec tơ hiệu chỉnh sai số mô
tả cơ chế điều chỉnh của tỷ giá hối đoái từ ngắn hạn đến dài
hạn, xem xét mô hình Var cấp bậc k:

Yt = Π1Tt -1 + 2 + Π2Yt - •••••• + ΠkYt -k + μt (6)

Trong đó Yt là một vector n chiều, và μt là ngẫu nhiênXem
như Yt gần bằng I (1)

Giả sử Yt ~ I ( 1). Sau đó, thao tác toán học đơn giản (6) đặt
nó trong một hình thức có thể sử dụng nhiều hơn, đó là:
25
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Estimating renminbi (RMB) equilibrium exchange rate
C. MÔ HÌNH VEC TƠ HIỆU CHỈNH SAI SỐ VÀ CHẨN ĐOÁN

×