Tuần:31 - Tiết 47
Ngày soạn : 06-04-2011
Ngàydạy : 12-04-2011 Bài 41: ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
Địa lý Tỉnh Đắk Lắk
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Xác định được tỉnh Đắk Lắk nằm trong vùng kinh tế nào? ý nghĩa của vị trí địa lí đối với quá trình
phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Những thuận lợi khó khăn để
phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời có những giải pháp để khắc phục khó khăn.
- Có kỹ năng phân tích tổng hợp một vấn đề địa lí thông qua hệ thống kênh hình và kênh chữ.
II. Các thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên, hành chính Việt Nam
- Bản đồ tỉnh Đắk lắk
- Các tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên của tỉnh.
III. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức (1p):
2. Kiểm tra bài củ (4p):
- Kiểm tra bài thực hành
3. Bài mới (35p):
* Mở bài: Nơi chúng ta đang sống thuộc vùng kinh tế nào? Vùng đó có đặc điểm gì nổi bật về tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Chúng ta sẽ cùng nhau làm rõ qua bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân
Hỏi: -Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ Việt
Nam, cho biết:
? Tỉnh Đắk lắk nằm ở vùng nào? Giáp với tỉnh,
thành phố nào? Có đường bờ biển không? Có
đường QLộ nào đi qua?
? ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh
tế xã hội?
- HS phát biểu, Gv chuẩn xác lại kiến thức.
GV bổ sung thêm:
?: Dựa vào hiểu biết của mình cho biết:
- Tỉnh ĐLắk được thành lập khi nào? có mấy
huyện và thành phố,? kể tên các huyện và TP?
HS trả lời, GV bổ sung:
HĐ2: Cá nhân/nhóm
? Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ tự
nhiênVN nêu đặc điểm chính của địa hình?
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân
chia hành chính:
1.Vị trí và lãnh thổ:
- Diện tích: 13.125 km
2
- Nằm ở trên Cao nguyên phía tây miền
trung.(Tây nguyên)
- Nằm từ 12
0
10
’
B – 13
0
25
’
B và 107
0
29
’
Đ-
108
0
59
’
Đ
- Phía B: Giáp Gia Lai
- Phía N: Giáp Lâm Đồng
- Phía Đ: Giáp Phú yên và Khánh hòa
- Phía T: Giáp CPC và Đắk nông
+ ý nghĩa:
- Tỉnh có các ql: 14;26;27 chạy qua, có 70km
đường biên giới với CPC
- Tạo điều kiện cho giao lưu kinh tế với
các vùng trong nước và các nước trong khu
vực.
2. Sự phân chia hành chính:
- ĐLắk thành lâp 22/11/1904.
- ĐLắk gồm có 13 huyện và 1TP, 1TX
(HS tự ghi tên các h,tp,tx)
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên:
1. Địa hình:
1
? Với đặc điểm địa hình như vậy có ảnh hưởng
gì tới sự phân bố dân cư và phát triển kt-xh?
Hỏi:- Nêu một số nét đặc trưng của khí hậu?
- ảnh hưởng của điều kiện tự nhiện đối với sản
xuất và đời sống.
Hỏi: Qua hiểu biết của mình kể tên các sông của
ĐLắk, nêu vai trò của các sông đó?
-Hỏi: Dựa vào bản đồ và kiến thức hiểu biết nêu
các loại đất chính?
GV: Có nhiều loại: Chủ yếu là đất feralit đỏ
vàng, đất xám và một số loại đất khác:đất phù sa,
đất đen
GV nói thêm việc khai thác quỹ đất ở tỉnh
Bước 5: cho biết độ che phủ của rừng, kể tên
các rừng được bảo tồn?
HS phát biểu, Gv chuẩn xác kiến thức
+ ĐLắk còn diện tích rừng khá lớn 606.488ha,
thuộc rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng
khộp.
- Hỏi: Kể tên các khoáng sản ở tỉnh ta mà em
biết?
- Nằm phía tây TSN. Địa hình đa dạng, đồi
núi và CN xen kẽ bình nguyên và thung lũng.
- Ảnh hưởng của địa hình: Dân cư tập trung
đông ở những nơi có địa hình bằng phẳng và
thưa thớt ở những nơi có địa hình hiểm trở.
2. Khí hậu:
- ĐLắk vừa chịu chi phối của khí hậu nhiệt
đới gió mùa, vừa mang tính chất của khí hậu
CN mát dịu.
- Nhiệt độ TB từ 22
0
C- 23
0
C, lượng mưa từ
1600mm - 1800mm/ năm, độ ẩm từ 82 đến
84%. (mưa tập trung vào một mùa)
- Mùa khô kéo dài, ảnh hưởng nhiều đến sx
nông nghiệp.
3. Thuỷ văn:
- Có 2 hệ thống sông chính: Sông Srêpốc và
sông Ba
- Hệ thống hồ: Hồ lắk, E nhái(Crông Pắc), hồ
Ea cao…
Vai trò: Cung cấp nước cho nông nghiệp
và sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch,
giao thông.
4. Thổ nhưỡng:
- Có 2 loại đất chính: Đất đỏ ba zan và đất
xám thích hợp trồng cây CN lâu năm và
hang năm, cây ăn quả, trồng rừng…
- Trong đó đất NN: 422.735ha; LN: 60887.
5. Tài nguyên sinh vật:
- Diện tích đất có rừng (2004) 606.488ha,
trong đó rừng tự nhiên là:590.500ha; rừng
trồng: 15.988ha.
- Nhìn chung tài nguyên khá đa dạng nhưng
đang có nguy cơ bị giảm sút mạnh.
- Động vật: có nhiều loại động vật quí hiếm,
có giá trị kinh tế cao.
6. Khoáng sản:
- Bôxít, đá, cát, sỏi,
4. Củng cố và đánh giá (3p):
- Xác định vị trí địa lí tỉnh trên bản đồ. Vị trí có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế-
xã hội của tỉnh?
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm gì? thuận lợi và khó khăn cho sự phát
triển kinh tế xã hội như thế nào. Những giải pháp cụ thể?
IV. Hoạt động nối tiếp (2p):
- Học bài và làm các bài tập ở sách giáo khoa trong vở bài tập, bài tập ở tài liệu Địa lý ĐL.
- Tìm hiểu tình hình dân cư - xã hội của tỉnh ĐL, liên hệ đến địa phương em: gồm bao nhiêu dân
tộc, số dân và số hộ trong xã? Tìm hiểu đời sông của nhân dân trong địa phương em?
2
Tuần:32 - Tiết 48
Ngày soạn : 12-04-2011
Ngàydạy : 18-04-2011
Bài 42:Địa lý Tỉnh Đắk Lắk (TT)
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm được đặc điểm chính về dân cư, lao động của địa phương: gia tăng dân số, phân bố dân
cư, tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. Nguồn lực có tính chất quyết định sự phát triển
kinh tế- xã hội của tỉnh.
- Biết được đặc điểm chung của kinh tế tỉnh.
- Có kỹ năng phân tích mối quan hệ địa lí, hiểu rõ thực tế địa phương để có ý thức tham gia xây
dựng địa phương.
II. Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ dân cư, dân tộc Việt Nam
- Bản đồ ĐLắk.
- Các tranh ảnh về hoạt động sản xuất, tình hình phát triển y tế, văn hoá, giáo dục của địa
phương.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (4p):
- Xác định vị trí tỉnh trên bản đồ và nêu rõ ý nghĩa của vị trí địa lí đó?
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm gì? nêu nhưng điểm thuận lợi và khó
khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Những giải pháp cụ thể là gì?
3. Bài mới (35p):
* Mở bài: Dân cư và lao động là nguồn lực quan trọng nhất quyết định sự phát triển kinh tế- xã hội
của địa phương. Nghiên cứu dân cư và lao động giúp chúng ta thấy rõ sự phát triển, phân bố dân cư
và lao động của địa phương để có kế hoạch điều chỉnh, sử dụng sức lao động và giải quyết vấn đề
lao động của địa phương.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân
-Hỏi: Dựa vào sự hiểu biết và tài liệu, hãy nhận xét số
dân của tỉnh ĐL, tỉ lệ tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới -
so sánh với cả nước?
HS trả lời, Gv chuẩn xác lại kiến thức,
-Hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn tới sự biến động dân số, tác
động của gia tăng dân số tới đời sống và sản xuất.
HS trả lời, Gv chuẩn xác lại kiến thức.
HĐ2: nhóm/cặp
Hỏi: Dựa vào tài liệu nhận xét kết cấu dân số theo giới
tính, theo độ tuổi và lao động?.
-Hỏi: Dựa vào hiểu biết nhận xét việc sử dụng lực
lượng lao động và giải quyết vấn đề lao động của ĐL
như thế nào?
III. Dân cư và lao động
1. Gia tăng dân số
- Số dân: 1.778.415 người (2010)
- Tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,96% ( cả
nước1,43%)
- N/x: Do dân số ngày càng tăng nhanh
và dân nhập cư nhiều.
- Dân số tăng nhanh tạo ra một lực lượng
lao động dồi dào, tuy nhiên ảnh hưởng
rất lớn đến chất lượng cuộc sống và sự
phát triển kinh tế.
2. Kết cấu dân số:
- Theo giới tính: Nam 840.074 người;
Nữ 827.663 người(04)
- Theo lao động: Số người trong độ tuổi
lao động 872.833 người, tỷ lệ lao động
qua đào tạo 27.2%.
- Kết cấu dân tộc: Tổng số 44 dân tộc
3
HS trả lời, Gv chuẩn xác lại kiến thức
-Hỏi: Gv cho HS nhận xét tình hình phân bố dân cư của
tỉnh, qua đó em thấy rằng sự phân bố dân cư của tỉnh đã
hợp lí chưa? Nêu biện pháp giải quyết.
- Hỏi: ĐLắk có MĐDS là bao nhiêu?
- Hỏi: Tỉnh ĐLắk có những loại hình văn hóa dân gian
nào?
- Hỏi: Tình hình GD tỉnh ĐLắk có những loại hình
trường lớp nào?
- Hỏi: Tình hình y tế của tỉnh ĐLắk như thế nào?
Hỏi: Tình hình phát triển kinh tế trong những năm gần
đây của tỉnh như thế nào?
sinh sống trên địa bàn tỉnh, trong đó:
Dân tộc kinh chiếm 70.65%; Ê đê
13.69%; còn lại các dân tộc khác.
- khó khăn cho công tác đào tạo và sắp
xếp việc làm, bố trí nhà ở, vệ sinh môi
trưòng.
3. Phân bố dân cư:
- MĐDS: 127.45 người/km
2
(2004);
đông nhất là TP BMT 834.21 người/km
2
- Xu hướng xây dựng nhiều khu CN và
nhiều khu dân cư mới.
- Các loại hình cư trú chính: Thành thị
và nông thôn.
4. Tình hình phát triển văn hóa, giáo
dục, y tế:
- Văn hóa: Trường ca đam san, dân ca Ê
đê…
- Giáo dục: Năm 2000 cả tỉnh có:
. 149 trường MG nhà nước
. 341 trương tiểu học; 20 trường TH và
THCS
.162 trường THCS; 5 trường THCS và
THPT.
. 19 trường THPT
. 1 trường Đại học, 2 trường CĐ, 3
trường TH chuyên nghiệp, 2 trường đào
tạo công nhân kỹ thuật. Ngoài ra còn có
12 TTGDTX.
- Tổng số HS: 482.200 HS( TH:235.00,
THCS:172.200, THPT:75.000.
- Y tế: Hiện nay tất cả các xã, p, tt đều
có trạm y tế; Các huyện đều có bệnh
viện đa khoa.
IV. Kinh tế:
1. Đặc điểm chung
- Tốc độ phát triển khá nhanh.
- Chuyển dịch nền kinh tế theo hướng
CN hoá và hiện đại hoá, tăng tỉ trọng các
ngành công nghiệp - xây dựng và dịch
vụ. Giảm tương đối tỉ trọng nông, lâm
nghiệp
IV.Củng cố (3p):
- Dân cư - lao động của tỉnh có đặc điểm gì? Có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh
tế- xã hội? Các giải pháp ?
V. Hoạt động nối tiếp (2p) :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài; chuẩn bài 43
4
Tuần:33 - Tiết 49
Ngày soạn : 18-04-2011
Ngàydạy : 22-04-2011
Bài 43: Địa lý Tỉnh Đắk Lắk (TT)
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ,
xác định thế mạnh của ngành kinh tế ở địa phương được phát triển dựa trên tiềm năng
- Đánh giá được mức độ khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường được đặt ra như thế nào?
- Thấy được xu huớng phát triển kinh tế của tỉnh.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc khái thác tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Có kỹ năng phân tích mối quan hệ địa lí, hiểu rõ thực tế địa phương để có ý thức tham gia xây
dựng địa phương.
II. Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Bản đồ kt Đắk Lắk.
- Các tranh ảnh về hoạt động các ngành kinh tế của tỉnh.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ (4p):
- Dân cư lao động của tỉnh ĐL có đặc điểm gì? có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế -
xã hội?
- Nêu đặc điểm chung của kinh tế tỉnh. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa gì trên con đường
phát triển kinh tế tỉnh.
2. Bài mới (35p):
Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính
HĐ1: Nhóm
Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học cùng với sự hiểu
biết:
- Hãy có biết Đắk Lắk có những điều kiện nào để
phát triển CN?
- Dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các khu CN, các
ngành CN, nhà máy mà em biết?
HS trả lời Gv bổ sung
- Ngành CN của tỉnh có cơ cấu khá đa dạng và phát
triển nhanh, tuy nhiên và còn hạn chế: CN phát
triển chưa thật bền vững, hiệu quả KT còn thấp
thiếu sức cạnh tranh, tốc độ phát triền còn chậm.
IV- Kinh tế:
2. Các ngành kinh tế:
a. Công nghiệp:
- CN-XD chiếm 8.9% trong cơ cấu k tế
của tỉnh (2004)
- Cơ cấu: khá đa dạng, nhiều ngành: CN-
xây dựng, điện, chế biến N-L sản, khai
thác KS
- Giá trị sản xuất: 1.094.828 tr đồng.
- Các sản phẩm CN chủ yếu:
Đường mật:10.709 tấn
Điện lực: 304.035.000kw.
Gạch các loại: 167.117.000 viên.
- Phương hướng phát triển CN:
Thực hiện chính sách mở cửa, khuyến
khích các thành phần kinh tế, các nhà đầu
tư phát triển sx kinh doanh.
Phát triển các ngành CN trong điểm, đổi
mới thiết bị và công nghệ, phát triển các
khu CN tập trung.
b. Ngành nông nghiệp.
- Giá trị sản xuất: 7.012.499 tr đồng
(2004)
5
HĐ3: cá nhân
B1: - Dựa vào tài liệu và kiến thức hiểu cho biết tỉ
trọng, cơ cấu và phân bố của các ngành nông –lâm-
thủy sản?
Hỏi: - Em có nhận xét gì về các ngành DV của
tỉnh?
- Đề xuất một số giải pháp phát triển trong tương
lai?
Hỏi: Dựa vào vốn kiến thức và sự hiểu biết của
mình:
- Nêu thực trạng việc khai thác tài nguyên và môi
trường của tỉnh.
- Nguyên nhân? biện pháp?
HS trả lời, Gv bổ sung
Quỷ đất NN bị cạn kiệt, môi trường nước và không
khí bị ô nhiểm nặng ( ví dụ)
GV: Trong công cuộc đổi mới đất nước để hoà
nhập KT khu vực, địa phương em đã có những
huớng đi như thế nào trong chiến lược phát triển
kinh tế?
Tóm lại: Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, thời
tiết khí hậu diễn biến rất thất thường, hằng năm
thường chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán,. Nằm
ở “Phía tây của miền Trung” của Việt Nam, có vị
trí chiến lược rất quan trọng. trong hai cuộc chiến
tranh vệ Tổ quốc, ĐL đã đóng góp đến mức tối đa
sức người, sức của và chịu nhiều sự tàn phá nặng
nề, man rợ nhất của kẻ thù. Song với sự cần cù lao
- Hoạt động sản xuất nn chủ yếu là trồng
cây CN, nuôi trồng rừng, chăn nuôi…
+ Trồng trọt: Với diện tích đất nn:
428.000ha (2004).
- Các loại cây trồng chính: Cà fê, cao su,
lúa ,ngô, khoai, sắn….
+Chăn nuôi: gồm trâu: 20.350 con, bò:
140.400con, dê,lợn và gia cầm….
+ Thủy sản: Có diện tích nuôi trồng:3.590
ha, sản lượng nuôi trồng và đánh bắt:6.420
tấn.
+ Lâm nghiệp: - Diện tích đất LN là:
606.488 ha. Trong đó rừng tự nhiên
là:590.500 ha, rừng trồng là:15.988 ha.
Chủ yếu là rừng phòng hộ, rừng trồng và
bảo tồn thiên nhiên.
c. Dịch vụ:
- GTVT: hoạt động gtvt chủ yếu là 2 loại
hình gt chính (đường bộ và hàng không)
- BCVT: Cơ sở vật chất-kỹ thuật của
ngành ngày càng được tăng cường mạnh
mẽ.
- Thương mại: chiếm 17.3% nền kt của
tỉnh; xuất khẩu 3.300 tr USD(1996-2000),
nhập khẩu 81 tr USD
- Du lịch: Có nhều danh lam thắng cảnh
và di tích văn hoá, lịch sử.
V. Bảo vệ tài nguyên và môi trường:
- Hiện nay TN-MT của ĐLắk bị suy giảm
nghiêm trọng. VD:…
- Trồng và bảo vệ rừng là biện pháp hàng
đầu; Khai thác phải đi đôi với bảo vệ tài
nguyên, môi trường để đảm bảo sự phát
triển bề vững kinh tế- xã hội của Tỉnh
VI. Phương hướng phát triển kinh tế:
* Giai đoạn từ 2001 - 2010, cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH
với cơ cấu GDP vào năm 2010 sẽ là:
- Phát triển các ngành CN trọng điểm, đổi
mới thiết bị và công nghệ, thu hút vốn và
kỹ thuật công nghệ hiện đại của nước
ngoài, đẩy mạnh việc cổ phần hoá các xí
nghiệp, phát triển các khu CN tập trung.
- Nâng cấp xây dựng các tuyến đường
giao thông, sân bay, bê tông hoá đường
nông thôn,
- Phát triển mạnh các loại hình dịch vụ và
du lịch.
6
động của người dân và nguồn tài nguyên khá đa
dạng, phong phú, có truyền thống văn hiến lâu đời,
sản vật dồi dào, có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn.
ĐL có điều kiện để phát triển toàn diện nền kinh tế
theo định hướng chung của cả nước. Tuy nhiên, do
còn nhiều khó khăn, trở ngại mà đến nay ĐL vẫn
còn là một tỉnh nghèo của đất nước, tỉ lệ hộ đói
nghèo còn cao.
4. Củng cố và đánh giá (4p):
- Nêu tình hình phát triển kinh tế của Tỉnh. Ngành nào chiếm vai trò quan trong nhất? dựa trên
điều kiến gì?
- Tại sao vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường luôn đặt lên hàng đầu trong chiến lược phát triển
kinh tế của địa phương.
IV. Hoạt động nối tiếp (2p) :
- Về nhà chọc bài, chuẩn bị bài 44:- Thực hành
Tuần:34 - Tiết 50
Ngày soạn : 22-04-2011
Ngàydạy : 26-04-2011
Bài 44 : Thực hành
phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Biết phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên, từ đó thấy được tính thống nhất
của môi trường tự nhiên.
- Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ.
- Phân tích được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý, từ đó có kế hoạch xây dựng, phát triển kinh
tế - xã hội.
II. Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ nhiên, kinh tế Việt Nam
- Bản đồ tỉnh ĐLắk.
- Dụng cụ học tập: compa, bút chì, bút màu, thước kẻ.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ (4p):
- Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp ở tỉnh ta?
- Nêu phương hướng chung phát triển kinh tế ở tỉnh ta trong những năm tới?
2. Bài mới (35p):
Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân/nhóm
Hỏi: Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam:
- Nêu đặc điểm chính tự nhiên của tỉnh Q.Bình?
- Phân tích về tác động qua lại giữa các thành phần
tự nhiên đó:
+ Địa hình có ảnh hưởng gì tới khí hậu (nhiệt độ,
lượng mưa ), tới sông ngòi trong tỉnh (dòng chảy,
độ dốc )?
1. Phân tích mối quan hệ giữa các thành
phần tự nhiên:
- Địa hình là các CN của Trường sơn nam,
chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió Tây nam
vào mùa đông khô hạn, mùa hạ mưa nhiều.
- Địa hình tác động tới sông ngòi: sông chủ
7
+ Khí hậu có ảnh hưởng gì tới sông ngòi (lượng
nước, chế độ nước )?
+ Địa hình và khí hậu ảnh hưởng gì tới thổ nhưỡng
(sự hình thành các loại đất, xói mòn )?
+ địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng có ảnh hưởng gì tới
sự phân bố thực - động vật?
GV: mở rộng, bổ sung thêm cho học sinh:
- Phân tích tác động của một thành phần đến các
thành phần tự nhiên khác.
Địa hình
Khí hậu Sông ngòi
Đất Sinh vật
- Từ phân tích, tổng kết để thấy tính thống nhất của
môi trường tự nhiên của địa phương.
HĐ3: cá nhân
B1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước
tiến hành vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế?
B2: - Yêu cầu dựa vào bảng số liệu để vẽ biểu đồ
miền.
yếu đều bắt nguồn từ các CN, chảy về phía
tây theo hướng đông - Tây hoặc vòng cung,
đều ngắn, dốc.
- Khí hậu ảnh hưởng tới sông ngòi: chế độ
nước theo mùa (lủ, cạn), mùa lũ nhiều nước
gây lũ lụt, mùa cạn nước ít.
- Địa hình và khí hậu ảnh hưởng tới thổ
nhưỡng: quá trình phong hoá diễn ra mạnh
mẽ hình thành nhiều loại đất khác nhau. Địa
hình chủ yếu là núi, dốc lớn dễ bị xói mòn,
rửa trôi đất
- địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng có ảnh
hưởng tới sự phân bố thực - động vật: Rừng
phát triển xanh quanh năm, tuy nhiên nếu
rừng bị chặt phá thì đất bị xói mòn nhanh
chóng
2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự
biến động trong cơ cấu kinh tế của địa
phương:
a) Vẽ biểu đồ:
Bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của tỉnh ĐLắk giai đoạn từ 1995 đến 2005:
(Đơn vị: %)
TT
Năm
Ngành
1995 1996 1997 2004 2005
1 Nông - lâm - ngư nghiệp 40,66 44,12 38,8 30 29,7
2 Công nghiệp - xây dựng 19,12 19,46 22,4 32 32,1
3 dịch vụ 40,22 36,42 38,8 38 38,2
Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 1995 đến năn 2005
Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính
B3: Dựa vào biều đồ đã vẽ, hãy phân tích biến động
của cơ cấu kinh tế tỉnh ĐLắk
* Giáo viên phân tích thêm. Chuẩn kiến thức.
→
Xu hướng phát triển của nền kinh tế: tăng dần tỉ
b) Phân tích biến động của cơ cấu kinh tế
tỉnh ĐLắk:
- Nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp
đang có xu hướng giảm dần qua các năm.
8
Chú giải:
trọng của công nghiệp - xây dựng và giảm dần tỉ tị
nông - lâm - ngư - nghiệp. Điều đó cho thấy nền
kinh tế ĐLắk đang dẩy mạnh CNH - HĐH tỉnh nhà
đạt hiệu quả.
- Nhóm ngành công nghiệp - xây dựng có
xu hướng tăng dần và tăng khá nhanh.
- Nhóm ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng khá
cao nhưng còn nhiều biến động.
IV. Hoạt động nối tiếp (2p) :- Về nhà hoàn thiện bài thực hành vào vở bài tập.
- So sánh cơ cấu kinh tế của tỉnh ĐLắk với vùng kinh tế Tây nguyên và với cả nước? Giải thích sự
khác nhau?
9
Tiết 51 Ôn tập học kì II
Ngaứy soaùn : 29-04-2009
Ngaứy dạy : 03-05-2009
I - Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần hiểu và trình bày được:
- Tiềm năng to lớn của biển, đảo VN, những thế mạnh của kinh tế biển - đảo.
- Vấn đề cấp bách phải bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo để phát triển kinh tế bền vững kinh
tế.
- Khả năng phát triển kinh tế địa phương, thế mạnh kinh tế, những tồn tại và giải pháp khắc phục
khó khăn.
- Có kỹ năng phân tích, so sánh các mối qua hệ địa lí, kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ.
II - Các thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam
- Bản đồ tỉnh Quảng Bình
- Các phiếu học tập.
III - Các hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức (2p):
2. Bài mới (38p):
* Gv kiểm tra việc chuẩn bị đề cương ôn tập của HS.
HĐ1: Cá nhân
Gv yêu cầu 5 HS xác định vị trí vùng biển - đảo, các tỉnh giáp biển.
HĐ2: Theo nhóm
B1: Gv chia lớp làm 4 nhóm:
Nhóm 1: Ngành KT biển bao gồm ngành nào? Nứơc ta có những thuận lợi và khó khăn gì để phát
triển kinh tế biển.
- Tại sao cần phải ưu tiên phát triển khai thác xa bờ? CNCB thuỷ sản phát triển sẽ có tác động như
thế nào tới ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản?
- Sắp xếp các bãi tắm và khu du lịch biển nước ta theo thứ tự từ Bắc vào nam
Nhóm 2:
- Vẽ sơ đồ xu hướng phát triển ngành dầu khí.
- Xác định trên bản đồ các cảng biển và tuyến giao thông đường biển ở nước ta. Chung cần tiến
hành biện pháp gì để phát triển giao thông vân tải biển?
- Tại sao phải bảo vệ tài nguyên biển đảo? Các giải pháp.
Nhóm 3:
- Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội là gì.
- Thế mạnh kinh tế của tỉnh là ngành gì? Dựa trên điều kiện nào?
- Tỉnh ta có tiềm năng du lịch gì? Các giải pháp.
Nhóm 4:
- Nêu khái quát tình hình phát triển của ngành du lịch Quảng Bình và phương hướng phát triển trong
những năm tới?
- Phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh, giải pháp.
- Dựa vào bài thực hành 40 đã học, hãy chuyển thành bảng số liệu và vẽ lại, rút ra nhận xét về dầu
thô khai thác, dầu thô xuất khẩu, xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn từ 1999 - 2002.
B2: Các nhóm trao đổi, hoàn thành các phiếu học tập của mình, báo cáo kết quả.
B3: Giáo viên bổ sung thêm, chuẩn kiến thức.
3. Củng cố và đánh giá (2p): Gv và HS cho điểm từng nhóm.
4. Nêu khái quát tình hình phát triển của ngành du lịch Quảng Bình và phương hướng phát triển
trong những năm tới
10
a) Tình hình phát triển du lịch của tỉnh Quảng Bình:
- QB có ưu thế để phát triển các loại hình du lịch: du lịch nghỉ dưỡng; du lịch sinh thái; du lịch tham
quan văn hoá - lịch sử.
- trong những năm gần đây đã có nhiều đổi mới trong quảng bá, xây dựng cơ sở hạ tầng, có những
khu nghỉ mát và tham quan nổi tiếng như Mĩ Cảnh, Phong Nha - Kẻ Bàng đã thu hút nhiều du khách
đến Quảng Bình.
b) Phương hướng phát triển:
- Đa dạng hoá các loại hình và hình thức du lịch để phát huy tối đa thế mạnh.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân lực, tiếp thị, quảng bá, nâng cao chất lượng phục vụ,
sản xuất nhiều hàng lưu niệm
IV - Hoạt động nối tiếp (3p):
Học sinh ôn tập kỹ nội dung đã hướng dẫn để kiểm tra học kỳ II
* Phụ lục (Thông tin phản hồi cho các hoạt động chính):
1. Đáp án sơ đồ tiềm năng phát triển kinh tế biển:
11
Bờ biển dài, vùng biển
rộng, biển ấm quanh
năm.
Nhiều bải tắm, phong
cảnh đẹp.
Khai thác và chế biến
khoáng sản biển
Du lịch biển - đảo
Khai thác, nuôi trồng
thuỷ sản.
Nhiều khoáng sản, đặc
biệt là dầu khí
Bờ biển khúc khuỷu,
nhiều vũng vịnh.
Giao tông vận tải biển
Kinh
tế
biển
2. Sơ đồ về xu hướng phát triển kinh tế biển:
3. Sơ đồ hoá địa lý tỉnh:
12
Dầu mỏ,
khí đốt
Xuất khẩu
Khai thác
dầu khí
Chất dẻo, sợi tổng
hợp, cao su.
Công nghệ cao
Hoá chất cơ bản, phân
đạm
Điện
Điều kiện tự nhiên,
tài nguyên thiên
nhiên
Dân cư - xã hội
Tiềm năng
phát triển
kinh tế
Thế mạnh của các
ngành:
+ Công nghiệp -
xây dựng
+ Nông nghiệp
+ Dịch vụ