Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Kiem tra hoc ki II sinh 6 9 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.56 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn :Sinh học 6 Thời gian : 45 phút

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: (1 diểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu các câu đúng :
1)Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió là:
A. Quả, hạt có cánh được gió chuyển đi xa gốc cây mẹ.
B. Quả, hạt có lông được gió đưa đi xa.
C. Quả hạt có lông, gai được gió đưa đi xa.
D. Cả a và b.
2)Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác rêu
A. Sống ở cạn
B. Sinh sản bằng bào tử
C Rễ thật, có mạch dẫn
D. Sinh sản hữu tính
3)Cây thông được xếp vào ngành hạt trần vì:
A. Thân gỗ , có mạch dẫn.
B. Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
C. Chúng chưa có hoa.
D. Có cấu tạo phức tạp.
4)Cây mọc ở nơi nắng gió, khô hạn lá thường có lớp lông hoặc lớp sáp
nhằm:
A. Để chống nắng
B. Để động vật không ăn được
C. Giảm sự thoát hơi nước
D. Để động vật không ăn được, chống nắng
Câu 2: (1đ) Hãy điền các cụm từ: quang hợp, cân bằng , cản bớt , điều
hòa điền vào chỗ trống cho phù hợp để hoàn chỉnh các câu sau:
a) Nhờ quá trình………(1)…………thực vật lấy vào khí cacbonic nhả ra
khí oxi nên đã góp phần giữ……(2)…………các khí này trong không khí
b) Nhờ tác dụng ………(3)…… …ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai


trò quan trọng trong việc……(4)……… khí hậu, tăng lượng mưa của khu
vực
Câu 3: (1đ)Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung cột
A ghi kết quả vào cột C
Các cơ quan
của thực vật
(A)
Đặc điểm các cơ quan (B) Kết quả
(C)
1. Lá
2. Hoa
a) Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo
quả
1…….
2…….
3. Quả
4. Hạt
b) Chế tạo chất hữu cơ, trao đổi khí, và thoát
hơi nứơc
c) Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây
d) Nảy mầm thành cây con, duy trì phát triển
nòi giống
e) Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
3…….
4…….


B/ PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: (1,5đ) Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy
mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?

Câu 2:( 3đ) Kể tên các ngành thực vật đã học( từ thấp đến cao)? Nêu đặc
điểm chính của mỗi ngành?
Câu 3:( 2,5đ) Tại sao người ta nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con
người”?Là học sinh em sẽ làm gì trong việc bảo vệ rừng ở địa phương?
*ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Mỗi ý khoanh tròn đúng 0.25đ
1/ A 2/ C 3/ B 4/ C
Câu 2: Mỗi từ điền đúng đựơc 0.25đ
Câu 3: Mỗi ý liên kết đúng 0.25 đ
1- b ; 2 - a ; 3- e ; 4 - d
B/ PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 ( 1,5đ)
+ Cốc 1 chọn 10 hạt đỗ có phẩm chất tốt bỏ vào cốc và lót xuống dưới
những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát (0,5đ)
+ Cốc 2 chọn 10 hạt đỗ sứt sẹo, bị sâu mọt bỏ vào cốc và lót xuống dưới
những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát. Sau 3- 4 ngày đem cả 2
cốc ra quan sát ………. (1đ)
Câu 2: (3 đ)
- Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước.
- Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh
sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản
là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm
trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
Câu 3:( 2,5đ)
*Giải thích được 1đ :Cơ bản nêu được các ý
+Có tác dụng làm cân bằng khí CO

2
và O
2
trong không khí
+Tham gia cản bụi góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn …
+ Giảm ô nhiễm môi trường…………
*Liên hệ thực tế :1,5đ

****************Hết ******************
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn :Sinh học 9 Thời gian : 45 phút
A.TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất các câu sau (0,5đ)
1. Tác động lớn nhất gây ra hậu quả xấu của con người tới môi trường tự
nhiên là:
A. Khai thác khoáng sản. B. Săn bắn động vật hoang dã.
C. Chăn thả gia súc. D. Đốt rừng lấy đất trồng trọt.
2. Dạng tài nguyên nào sau một thời gian sử dụng sẽ không bị cạn kiệt?
A. Đất. B. Nước. C. Gió. D. Dầu lửa.
Câu 2 .Hoàn thành mối quan hệ giữa các loài sinh vật vào bảng dưới đây:
(2,5đ)
Các loài khi sống chung Mối quan hệ
1. Tảo và nấm
2. Cáo và gà
3. Bò và dê trên cánh đồng
4. Giun đũa trong ruột người
5. Đại bàng và thỏ
6. Địa y bám trên cành cây
7. Lúa và cỏ dại
8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu

9. Cá ép bám vào rùa biển
10. Ve bét trên da trâu
B.TỰ LUẬN (7điểm )

Câu 1(1,5đ) Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường ? Bản thân em là học
sinh cần phải làm gì để thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường ?
Câu 2 (3,5đ): Cho các loài SV sau: Thực vật; châu chấu; sâu ăn lá; chim ăn
sâu; chuột; ếch nhái; rắn; Đại bàng; Vi sinh vật
a) Hãy lập các chuỗi thức ăn có từ 2 sinh vật tiêu thụ trở lên.
b) Lập thành lưới thức ăn từ các loài SV trên
c) Phân tích mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong quần xã trên ,từ đó
cho biết thế nào là khống chế sinh học ,ý nghĩa của khống chế sinh học?
Câu 3( 2đ)Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ O
o
C đến
+90
o
C ,trong đó điểm cực thuận là +55
o
C .Em hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn
sinh thái trên?

Đáp án – Thang điểm
Phần I.Trắc nghiệm ( Mỗi ý đúng 0,25đ)
Câu 1: 1- D 2-C
Câu 2: Các mối quan hệ là:
Cộng sinh: 1 ; 8.
Sinh vật ăn sinh vật khác: 2 ; 5
Kí sinh : 4 ; 10
Cạnh tranh : 3 ; 7

Hội sinh : 6 ; 9
Phần II Tự luận
Câu 1 *Luật Bảo vệ môi trường : bao gồm các quy định về việc sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường ,ngăn chặn các tác động tiêu cực
… 0,5đ
*Liên hệ bản thân :1đ
Câu 2
a) Lập thành lưới thức ăn từ các loài SV trên: 1đ
Sâu ăn lá Chim ăn sâu

T. Vật Thỏ Đại bàng VSV

Châu chấu Ếch Rắn
b) Hãy lập các chuỗi thức ăn có từ 2 sinh vật tiêu thụ trở lên:1đ
Ví dụ: + TVật > Sâu ăn lá > Chim ăn sâu > VSV
+ TV > Sâu ăn lá > Chim ăn sâu > Rắn > VSV
+ TV > Chuột > Rắn > VSV
+ TV > Chuột > Rắn > Đại bàng > VSV
( HS tự lập khoảng 5-6 chuỗi thức ăn đúng )
c) Phân tích mối quan hệ
*Hiện tượng khống chế sinh học : là hiện tượng số lượng cá thể của một
quần thể bị số lượng cá thể của một quần thể khác kìm hãm :1đ
*Ý nghĩa : Số lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định
phù hợp với khả năng của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong
quần xã :0,5đ
Câu 3 Vẽ biểu diễn đúng :2đ


***************Hết****************


×