Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

trang trieu gui anh nguyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.5 KB, 5 trang )


TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 20 đến thứ 38 theo PPCT
b. Mục đích:
- Đối với học sinh: kiểm tra mức độ nhận thức kiến thức của HS từ tiết 20 đến tiết 38
- Đối với giáo viên: Từ kết quả của bài kiểm tra, GV có kế hoạch điều chỉnh PP DH và cách ra
đề sao cho phù hợp với học sinh
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số
tiết

thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT
(Cấp độ
1, 2)
VD
(Cấp độ
3, 4)
LT
(Cấp
độ 1, 2)
VD
(Cấp độ
3, 4)
1. Cơ học 04 03 2,1 1,9 11,7 10,5


2. Nhiệt học 14 10 7,0 7,0 38,9 38,9
Tổng 18 13 9,1 8,9 50,6 49,4
Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ
đề ở mỗi cấp độ như sau:
Cấp độ
Nội dung
(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm
tra)
T.số TN TL
1,2 1. Cơ học
11,7 1,17≈ 1
1(0,5)
Tg: 2,5’
0 0,5
Tg: 2,5’
2. Nhiệt
học
38,9 3,89 ≈ 4
3(1,5)
Tg: 7,5’
1(1,5)
Tg:5’
3
Tg: 12,5’
3,4 1. Cơ học
10,5
5
1(0,5)

Tg: 2,5'
1(2)
Tg:10’
2,5
Tg: 12,5
2. Nhiệt
học
38,9
1(0,5)
Tg: 2,5'
2(3,5)
Tg:15’
5,5
Tg: 17,,5’
Tổng 100 10
6 (3)
Tg: 15'
4 (7)
Tg: 30’
10
Tg: 45’
Thiết lập bảng ma trận như sau:
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Cơ học
4 tiết
1. Nêu được công suất là
gì?
2. Viết được công thức

tính công suất và nêu đơn
vị đo công suất.
3. Nêu được ý nghĩa số
ghi công suất trên các máy
móc, dụng cụ hay thiết bị.
4. Nêu được vật có khối
lượng càng lớn, vận tốc
càng lớn thì động năng
càng lớn.
5. Nêu được vật có khối lượng
càng lớn, ở độ cao càng lớn
thì thế năng càng lớn.
6. Nêu được ví dụ chứng tỏ
một vật đàn hồi bị biến dạng
thì có thế năng
7. Phát biểu được định luật
bảo toàn và chuyển hoá cơ
năng. Nêu được ví dụ về định
luật này.
8. Vận dụng được công
thức:
t
A
=P
để giải các
bài tập đơn giản.
.
Số câu hỏi
1 (2,5')
C4,5.1

1 (2,5')
C8.5
1 (10')
C8.7
3
Số điểm 0,5 0,5 2 3
2. Nhiệt
học
14 tiết
9. Nêu được các chất đều
cấu tạo từ các phân tử,
nguyên tử. Nêu được giữa
các phân tử, nguyên tử có
khoảng cách.
10. Phát biểu được định
nghĩa nhiệt năng.
11. Nêu được nhiệt độ của
vật càng cao thì nhiệt năng
của nó càng lớn.
12. Phát biểu được định
13. Nêu được các phân tử,
nguyên tử chuyển động không
ngừng. Nêu được ở nhiệt độ
càng cao thì các phân tử
chuyển động càng nhanh.
14. Nêu được tên hai cách làm
biến đổi nhiệt năng và tìm
được ví dụ minh hoạ cho mỗi
cách.
15. Tìm được ví dụ minh hoạ

về sự dẫn nhiệt
20. Giải thích được một
số hiện tượng xảy ra do
giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng
cách.
21. Giải thích được một
số hiện tượng xảy ra do
các nguyên tử, phân tử
chuyển động không
ngừng
22. Vận dụng kiến thức
24. Vận dụng công
thức Q = m.c.∆t
25. Vận dụng
phương trình cân
bằng nhiệt để giải
một số bài tập đơn
giản.
26. Giải thích
được hiện tượng
khuếch tán
nghĩa nhiệt lượng và nêu
được đơn vị đo nhiệt
lượng là gì.
16. Tìm được ví dụ minh hoạ
về sự đối lưu
17 về bức xạ nhiệt
18. Nêu được ví dụ chứng tỏ
nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc

vào khối lượng, độ tăng giảm
nhiệt độ và chất cấu tạo nên
vật.
19. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự
truyền từ vật có nhiệt độ cao
sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
về dẫn nhiệt để giải
thích một số hiện tượng
đơn giản.
23. Vận dụng được kiến
thức về đối lưu, bức xạ
nhiệt để giải thích một
số hiện tượng đơn giản.
Số câu hỏi
2 (5')
C12.2,3
1(5’)
C12.8
1 (2,5')
C15.4
1 (2,5')
C24.6
2(15’)
C22.10
C24,25.
9
7
Số điểm 1 1,5 0,5 0,5 3,5 7
TS câu hỏi 3(15’) 2(10') 5(20’) 10 (45')
TS điểm 4,0 1,0 5,0 10,0 (100%)

Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 8 KÌ II
Thời gian 45 phút
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có
động năng vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống
B. Chỉ khi vật đang đi lên
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất
Câu 2. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt
B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là Jun
C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng
D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau
Câu 3. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của nhiệt dung riêng?
A. jun kí hiệu lµ (J)
B. jun trên kilôgam kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Chỉ bằng cách jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 4. Khả năng dẫn nhiệt phụ thuộc vào yếu tố nào của vật?
A. Khối lượng của vật
B. Bản chất của vật
C. Thể tích của vật
D. Cả 3 yếu tố trên
Câu 5. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên.
Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 360w

B. 720w
C. 180w
D. 12w
Câu 6. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
A. Q = mc

t, với

t là độ giảm nhiệt độ
B. Q = mc

t, với

t là độ tăng nhiệt độ
C. Q = mc( t
1
- t
2
) với t
1
là nhiệt độ ban đầu, t
2
là nhiệt độ cuối của vật
D. Q = mc( t
1
+ t
2
) với t
1
là nhiệt độ ban đầu, t

2
là nhiệt của vật
II/ TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 7. Một máy khi hoạt động với công suÊt P bằng 1600W thì nâng được một vật
nặng m= 70kg lên độ cao 10m trong 36 giây
a, Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật ?
b, Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc ?
Câu 8. Phát biểu định nghĩa nhiệt năng ?
Đơn vị đo nhiệt năng là gì ?Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ ?
Câu 9. Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng, một học sinh thả một
miếng chì khối lượng 310g được nung nóng tới 100
0
C vào 2,5 lít nước ở 58,5
0
C. Khi
bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60
0
C.
a, Tính nhiệt lượng nước thu được
b, Tính nhiệt dung riêng của chì
Câu 10. Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng ?
Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì ta làm như thế nào ?
ĐÁP ÁN :
I/TRẮC NGHIỆM(3 diểm) :
mỗi câu đúng 0,5 điểm
CÂU 1 2 3 4 5 6
ĐÁP ÁN A A B B B B
II/TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 7 .( 2 điểm)
Áp dụng công thức P= ⇒ A= P.t= 57600J 0,75đ

Công có ích : A
1=
p.s= 25200J 0,75đ
Hiệu suất H=

= 43,75% 0,5d
Câu 8. ( 1,5điểm)
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
0,5 đ
- Đơn vị nhiệt năng là jun ( J) 0,5 đ
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử câú tạo nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn 0,5 đ
Câu 9. ( 2 điểm)
a, Nhiệt lượng của nước thu vào :
Q
2
= m
2
.c
2
(t- t
2
) = 1575 (J) 1 đ
b, Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu
vào : Q
1
= Q
2
= 1575 J
Nhiệt dung riêng của chì C

1
= 131,25 J/kg. K 1 đ
Câu 10. ( 1,5 điểm)
- Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước vào cốc thì phần bên trong bị giãn
nở,nhưng phần bên ngoài không kịp nở ra. Do đó cốc dầy dễ vỡ hơn cốc mỏng 1 đ
- Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì ta cần nhúng trước cốc vào nước ấm
0,5 đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×