Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty cao su đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.63 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
MỤC LỤC
Phần I. Giới thiệu về công ty cao su Đồng Nai………………………............. …………………..3
I. Những thông tin chung 3
1. Lòch sử hình thành ………………………….. 3
2. Tên doanh nghiệp…………………………………………………………………………………………………………………….3
3. Chức năng……………………………………………………………………………………………………………………………………3
4. Nhiệm vụ…………………………………………………………………………………………………………………………………….4
II. Cơ cấu tổ chức của công ty…………………………………………………………………………………………..4
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính cty cao su đồng nai…………………………………………….4
2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban,
nông trường xí nghiệp……………………………………………………………………………………………………………….6
III. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty………………………………………………………………………..8
1. Hình thức kế toán…………………………………………………………………………………………………………………….8
2. Chế độ kế toán áp dụng
……………………………………………………………………………………………………….8
3. Tổ chức công tác kế toán của công ty…………………………………………………………………………….8
4. Công việc từng bộ phận……………………………………………………………………………………………………….9
IV. Quy trình khai thác công nghệ sản phẩm…………………………………………………………….10
1. Quy trình khai thác mủ nước……………………………………………………………………………………………..10
2. Quy trình chế biến mủ…………………………………………………………………………………………………………11
Phần II. lý thuyết chuyên đề về kế toán
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ..................................................................13
I. Nguyên vật liệu……………………………………………………………………………………………………………………..13
1. Khái niệm…………………………………………………………………………………………………………………………………13
2. Nhiệm vụ kế toán…………………………………………………………………………………………………………………..13
II. Tính giá NVL……………………………………………………………………………………………………………………….14
1.Tính giá NVL nhập vào…………………………………………………………………………………………………………14
2. Tính giá NVL xuất vào…………………………………………………………………………………………………………15
III. Kế toán tổng hợp tình hình xuất nhập NVL……………………………………………………….16
1. Tài khoản sử dụng………………………………………………………………………………………………………………….16


2. Kế toán hạch toán NVL……………………………………………………………………………………………………….17
3. Kế toán NVL theo phương pháp kiểm kê đònh kì……………………………………………………..20
IV. Sơ đồ tổng quát của kế toán NVL……………………………………………………………………………21
1. Kiểm kê đònh kì………………………………………………………………………………………………………………………21
2. Kê khai thường xuyên………………………………………………………………………………………………………….21
V. Công cụ, dụng cụ………………………………………………………………………………………………………………22
1. khái niệm…………………………………………………………………………………………………………………………………..22
2. Nội dung và phương pháp hạch toán……………………………………………………………………………..22
Phần III: Tình hình thực tế về hạch toán vật liệu
tại công ty cao su đồng nai……………………………………………………………………………………………….24
I. Phân loại và tính giá vật liệu……………………………………………………………………………………….24
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 1
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
1. Phân loại vật liệu………………………………………………………………………………………………………………….24
2. Tình hình tính giá thực tế NVL……………………………………………………………………………………25
II. Hạch toán chi tiết NVL……………………………………………………………………………………………..27
1. Ở phòng kế hoạch vật tư……………………………………………………………………………………………….27
2. Ở kho…………………………………………………………………………………………………………………………………….27
3. Nông trường- nhà máy…………………………………………………………………………………………………..28
4. Phòng tài chính kế toán ………………………………………………………………………………………………..28
III. Hạch toán tổng hợp NVL………………………………………………………………………………………..29
1. Hạch toán tổng hợp nhập NVL…………………………………………………………………………………..30
2. Hạch toán xuất NVL……………………………………………………………………………………………………….32
Phần IV. Một số nhận xét và kiến nghò…………………………………………………………………..36
Phần V. Phụ luc………………………………………………………………………………………………………………….37
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CAO SU ĐỒNG NAI
I. Những thông tin chung:
1. Lòch sử hình thành:
Ngày 30/04/1975 miền nam hoàn toàn giải phóng, theo chủ trương của

khu ủy Đông Nam Bộ, tổ chức khôi phục lại sản xuất cao su giải quyết công ăn
việc làm cho công nhân, ổn đònh đời sống chuyên canh cây cao su xã hội chủ
nghóa.
Ngày 02/06/1975 công ty cao su Đồng Nai được thành lập trên cơ sở tiếp
quản tài sản và lao động của 12 đồn điền thuộc 4 công ty tư bản Pháp.
• Công ty cao su Đông Dương (SIPH): gồm 6 đồn điền: An
Lộc, Dầu Giây, Ông Quế, Bình Đa, Bình Lộc, Long Thành.
• Công ty cao su Đồng Nai (LCD): gồm 3 đồn điền: Trảng
Bom, Túc Trưng, Cây Gáo.
• Công ty cao su Xuân Lộc (SPHXL): gồm 1 đồn điền: Hàng
Gòn.
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 2
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
• Đồn điền đất đỏ (SPTR): gồm 2 đồn điền: Cẩm Mỹ, Bình
Sơn.
2. Tên doanh nghiệp: Công ty cao su Đồng Nai
Công ty cao su Đồng Nai là một DNNN, trực thuộc Tổng công ty cao su
Việt Nam, có tư cách pháp nhân, hoạt động theo luật Doanh Nghiệp, tự chòu
trách nhiệm về kết quả tài chính.
− Tên giao dòch: "DONARUCO".
− Trụ sở chính đặt tại: xã Xuân Lập, thò xã Long Khánh, tỉnh Đồng
Nai.
− Văn phòng đại diện: 39Bến Vân Đồn, phường 12, Q4, Tp.HCM.
− Ngành nghề kinh doanh: công ty khai thác, chế biến và buôn bán
các loại mủ sơ chế bao gồm: cao su dạng khối (mủ cốm), mủ li tâm (latex,
concentrate).
− Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 101597 ngày 18/03/1993
do trọng tài kinh tế tỉnh Đồng Nai cấp ngày 04/03/1993 của bộ trưởng Bộ
Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm (nay là Bộ Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn).

3. Chức năng:
 Trồng và khai thác mủ cao su.
 Chế biến mủ cao su thành sản phẩm cao su
 Mủ nước (cao su thiên nhiên)
 Cao su khối: CVS60, CVS10, CVS5L ...
 Mủ li tâm: Mủ kem (Latex, Concentrate), LRB
 Tiêu thụ trong và ngoài nước về các loại sản phẩm cao su
4. Nhiệm vụ:
Xét về tầm vó mô thì công ty là thành viên quan trọng trong ngành cao su
việt nam, góp phần đưa ngành cao su Việt Nam ngày một phát triển, tạo thế
đứng vững chắc trên thò trường nội đòa, và thế giới, nhất là sau khi đạt được ISO
9002 về các loại sản phẩm cao su sơ chế, thực chất đã cạnh tranh với các nước
sản xuất nhiều cao su trên thế giới như: n Độ, Malaysia, Thái Lan, ...
Ngoài nhiệm vụ sản xuất chính, công ty còn là một đơn vò có đặc điểm
riêng như là một xã hội thu nhỏ, còn phải đảm bảo đời sống, việc làm cho dân
cư trong khu vực, giải quyết các công trình phúc lợi công cộng, xây dựng cơ sở
hạ tầng như: Đường, điện, giáo dục, y tế,....Từ ngày thành lập cho đến nay Công
ty đã tạo điều kiện phát triển và xây dựng nên những khu dân cư có điều kiện
sống tốt như mở mang đường lộ, có trường học, nhà trẻ-mẫu giáo, có bệnh viện,
trạm y tế, lưới điện thắp sáng....,
Sản phẩm cao su sơ chế cung ứng nguyên liệu cho các sản xuất công
nghiệp. Vì vậy, cao su được giao dòch, mua bán trên thò trường ma khách hàng
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 3
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
chủ yếu là các doanh nghiệp. Nó có đặc điểm riêng khác với thò trường người
tiêu dùng.
Ngày nay có thể nói không một lónh vực nào của đời sống xã hội mà
không có mặt sản phẩm cao su thiên nhiên. Mặc dù cao su nhân tạo được sử
dụng ngày càng nhiều nhưng với đặc tính quý báo không thể thay thế được, nhu
cầu về cao su thiên nhiên ngày càng tăng nhanh cùng với sự phát triển của khoa

học kỹ thuật.
Do công nghiệp cao su trong nước chưa phát triển mạnh, vì vậy cao su là
mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu
của Việt Nam.
Phạm vi tổ chức công ty khá rộng, trãi dài trên các đòa bàn: Thò xã Long
Khánh, huyện Thống Nhất, Đònh Quán, Long Thành, Cẩm Mỹ, Trảng Bom của
tỉnh Đồng Nai gồm 13 nông trường, 03 xí nghiệp phục vụ, 01 bệnh viện và khối
phòng ban, Văn phòng Công ty nằm trên quốc lộ 1A thuộc xã Xuân Lập, thò xã
Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.
II.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính Cty cao su Đồng Nai
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 4
B
e
ä
n
h

v
i
e
ä
n

c
s
V
P

C

o
â
n
g

T
y
P
H
O
Ù

G
Đ
P
h
o
ø
n
g

k
y
õ

t
h
u
a
ä

t

c
a
o

s
u
P
h
o
ø
n
g




X
N
K
P
H
O
Ù

G
Đ
P
H

O
Ù

G
Đ
G
I
A
Ù
M

Đ
O
Á
C
N
T

D
a
à
u

G
i
a
â
y
N
T


L
o
n
g

T
h
a
ø
n
h
N
T

A
n

V
i
e
ã
n
g
N
T

B
ì
n

h

S
ơ
n
N
T

B
ì
n
h

L
o
ä
c
N
T

C
a
å
m

M
y
õ
N
T


C
a
å
m

Đ
ư
ơ
ø
n
g
N
T

A
n

L
o
ä
c
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban, nông trường xí
nghiệp:
 Giám đốc công ty (GĐ) Là người đứng đầu công ty, có quyền quyết đònh
và điều hành mọi hoạt động sãn xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở
luật đònh đối với doanh nghiệp nhà nước.
 Phó giám đốc (PGĐ) Là người hổ trợ cho giám đốc theo sự phân công
quản lý về lónh vực phụ trách.

 Các phòng ban chức năng:
Phòng kỹ thuật cao su ( KTCS) tham mưu cho giám đốc về lónh vực
kế hoạch, kỹ thuật trồng mới, chăm sóc, khai thác mủ cao su đúng quy trình
kỹ thuật của tổng công ty quy đònh.
Phòng quản lý chất lượng(QLCL) Tham mưu cho giám đốc về các
vấn đề lónh vực thò hiếu của thò trường như chủng loại chất lượng và chỉ tiêu
kỹ thuật sản phẩm. Đồng thời nghiên cứu cải tiến kỹ thuật sản xuất, hệ thống
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 5
N
M

C
a
å
m

M
y
õ
N
M

L
o
n
g

T
h
a

ø
n
h
N
M

X
u
a
â
n

L
a
ä
p
T
T

V
a
ê
n

H
o
ù
a
P
h

o
ø
n
g

G
D
M
N
P
h
o
ø
n
g

X
D
C
B
N
M

A
n

L
o
ä
c

X
N

C
B
C
S
X
N

C
K
V
T
X
N
X
D

&

G
T
P
h
o
ø
n
g


K
T
C
L
T
h
a
n
h

T
r
a
,

B
V
P
h
o
ø
n
g

K
H
V
T
P
h

o
ø
n
g

T
C
K
T
P
h
o
ø
n
g

L
Đ
X
H
N
T

T
u
ù
c

T
r

ư
n
g
N
T

T
h
a
ù
i

H
i
e
ä
p

T
h
a
ø
n
h
N
T

O
Â
n

g

Q
u
e
á
N
T

T
r
a
û
n
g

B
o
m
N
T

H
a
ø
n
g

G
o

ø
n
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
quản lý chất lượng sản phẩm từ vườn cây về nhà máy, cả bao bì đóng gói đến
lúc tiêu thụ.
Văn phòng công ty (VPCT) Tham mưu cho giám đốc về các vấn đề:
− Phát hành, tiếp nhận và lưu trữu các loại văn bản.
− Tiếp dân, phụ trách bếp ăn tập thể, nhà nghỉ...
− Tổng hợp báo cáo, tổ chức hội họp, học tập...
Phòng tổ chức lao động (TCLĐXH) Tham mưu cho giám đốc công ty
về công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương và giải quyết chế độ chính
sách cho người lao động. Chòu sự chỉ đạo trực tiếp của một phó giám đốc.
Phòng tài chính kế toán (TCKT) Tham mưu và chòu sự chỉ đạo trực
tiếp của giám đốc công ty và thực hiện các công tác:
− Hạch toán chỉ tiêu giá thành sản phẩm trồng trọt và chế
biến.
− Chỉ tiêu tài chính trong toàn công ty.
− Kế toán công nợ, xây dựng cơ bản, tài sản cố đònh, vật tư,
tiền mặt và thủ quỹ
− Kiểm tra theo chức năng các đơn vò báo sổ về công tác quản
lý tài chính theo luật đònh và theo các quy đònh trong nội bộ công ty.
− Chòu trách nhiệm quyết toán tài chính năm với nhà nước và
các cơ quan cấp trên.
Phòng kế hoạch vật tư (KHVT) Tham mưu cho giám đốc về:
− Lập kế họach sản xuất kinh doanh từng tháng, quý, năm, về
giá thành sản phẩm, xây dựng cơ bản, cung ứng vật tư, nhiên liệu, tiêu
thụ sản phẩm...
− Ngoài ra có mối quan hệ với phòng xuất nhập khẩu về chất
lượng sản phẩm tiêu thụ, yêu cầu khiếu nại của khách hàng.
− Chòu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.

Phòng xuất nhập khẩu (XNK) Tham mưu trực tiếp cho giám đốc công
ty:
− Về các thông tin tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa xuất nhập
khẩu và chòu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty
− Thò trường về mua bán các sản phẩm cao su, vật tư phụ tùng
thay thế.
− Theo dõi sự biến động giá cả và cạnh tranh về sản phẩm cao
su.
− Dự báo những khó khăn và thuận lợi về thò trường mua bán
cao su
− Thực hiện các phương thức thanh toán.
Phòng xây dựng cơ bản (XDCB) Tham mưu cho giám đốc về lónh
vực công tác xây lắp, thiết kế công trình xây dựng,thủ tục, quản lý đất
đai. Dự toán thiết kế, giám sát các hạng mục công trình xây lắp.Chòu sự
chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty.
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 6
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
Ban thanh tra bảo vệ (TTBV) Tham mưu cho giám đốc công ty về
côngv tác thanh tra các đơn vò cơ sở về chấp hành nguyên tắc quy đònh
của công ty về công tác quản lý. Đồng thời tham gia trực tiếp công táv
bảo vệ tình hình an ninh chính trò xã hội và tài sản XHCN.
Phòng giáo dục mầm non (GDMN) Nuôi dạy con em của cán bộ
công nhân viên, công ty quản lý trực tiếp về nhân sự và hiệu quả công
tác.
Bệnh viện công ty (BVCT) khám và chữa bệnh cho công nhân
viên Công ty cao su Đồng Nai.
Khu văn hóa Suối Tre (TTVH) Phục vụ nâng cao trình độ văn hóa
cho công nhân, con em cán bộ công ty và là nơi vui chơi giải trí của công
nhân
Các xí nghiệp: Chòu trách nhiệm phục vụ sản xuất và đời sống của

toàn công ty.
Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất phúc lợi
Vận chuyển sản phẩm, hàng hóa, vật tư, sửa chửa máy móc thiết
bò, cải tiến quy trình công nghệ sản xuất.
Các nông trường: gồm 13 nông trường
Trồng mới, chăm sóc và khai thác mủ theo kế họach của công ty.
Xí nghiệp chế biến (XNCB) Gồm 4 nhà máy
Chế biến sản phẩm cao su theo chỉ tiêu sản lượng sản xuất, theo
chủng lọai, quy cách, chất lượng đáp ứng yêu cầu thò trường và kế họach
tiêu thụ sản phẩm.
III.CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY:
1.Hình thức kế toán :
Do đặc điểm, quy mô của công ty về vốn, lao động… Các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh nhiều thường trùng lặp và phát sinh thường. Để đáp ứng nhu cầu
quản lý theo dõi kòp thời hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng hình
thức sổ kế toán “NHẬT KÍ CHUNG”, và tổ chức công tác kế toán tập trung.
a) Các loại sổ áp dụng:
-Sổ cái tổng hợp
-Sổ cái (một tài khoản bất kì)
-Bảng kê chi tiết
-Bảng kê chi tiết tổng hợp
-Liệt kê chứng từ tổng hợp
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 7
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
...
b) Trình tự ghi sổ:
Dựa vào sơ đồ bên dưới ta có trình tự ghi sổ của công ty.
c) Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Ghi chú:
: đối chiếu kiểm tra.

: ghi hàng ngày.
:ghi cuối tháng.
2.Kì kế toán, đơn vò tiền tệ sử dụng trong kế toán:
a) Kì kế toán:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
b) Đơn vò tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Đơn vò tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng:
a) Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo quyết đònh số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính .
b) Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Công ty đã
áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn chuẩn mực
do Nhà Nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng
mọi quy đònh cảu từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành áp dụng.
c) Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật Kí
Chung”.
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 8
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ Nhật Kí đặc biệt
Sổ chi tiết
Sổ Nhật Kí chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan

4. Các chính sách kế toán áp dụng:
a) Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền, phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác ra dồng tiền sử dụng trong kế toán:
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra Việt Nam đồng
theo tỉ giá tại thời diểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá bình quân liên ngân hàng do
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Chênh lệch tỉ giá thực tế phát sinh trong kì và chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại
số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh
thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.
b) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trò thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trò thuần có thể thực hiện được. Giá
gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở đòa điểm và trạng thái hiện
tại.
- Giá trò hàng tồn kho được xác đònh theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Hàng tồn kho dược hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh
lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trò thuần có thể thực hiện được
của chúng.
c) Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố đònh:
- Tài sản cố đònh hữu hình, tài sản cố đònh vô hình được ghi nhận theo giá gốc.
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố đònh hữu hình, tài sản cố đònh vô hình được
ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trò còn lại.
- Tài sản cố đònh thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trò hợp lý
hoặc giá trò hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm
thuế GTGT)và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê
tài chính. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận theo
nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trò còn lại.

- Khấu hao TSCĐ của công ty được thực hiện theo phương pháp khấu hao đường
thẳng: Thời gian khấu hao được xác đònh phù hợp với quyết đònh số
206/2003/QĐ – BTC ngày 30/12/2003 của Bộ Tài Chính ban hành chế độ quản
lí, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Thời gian ước tính khấu hao như sau:
• Nhà cửa, vật kiến trúc 15-25 năm
• Máy móc, thiết bò 7-10 năm
• Phương tiện vận tải 6-10 năm
• Thiết bò văn phòng 3-8 năm
- Khấu hao TSCĐ đối với vườn cây cao su được thực hiện theo công văn số 42
TCDN/NV3 ngày 02/02/2005 của cục tài chính doanh nghiệp.
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 9
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
- Bộ Tài Chính về việc điều chỉnh khấu hao vườn cây và công văn số 165/QĐ –
TCKT ngày 21/02/2005 của Tổng Công Ty Cao Su Việt Nam về việc ban hành tỉ
lệ trích khấu hao vườn cây cao su theo chu kì khai thác 20 năm; cụ thể như sau:
Năm khai thác Tỉ lệ khấu hao theo %
- Năm thứ 1 2,00
- Năm thứ 2 2,75
- Năm thứ 3 3,50
- Năm thứ 4 4,00
- Năm thứ 5 4,50
- Năm thứ 6 4,25
- Năm thứ 7 4,75
- Năm thứ 8 5,00
- Năm thứ 9 5,25
- Năm thứ 10 5,25
- Năm thứ 11 7,00
- Năm thứ 12 6,75
- Năm thứ 13 6,25
- Năm thứ 14 5,50

- Năm thứ 15 5,25
- Năm thứ 16 5,25
- Năm thứ 17 5,00
- Năm thứ 18 5,75
- Năm thứ 19 5,75
Mức khấu hao cho năm cuối cùng ( năm thứ 20) được xác đònh bằng giá trò còn
lại của vườn cây của năm khai thác cuối cùng.
3.Tổ chức công tác kế toán của Công ty:
Hình thức tổ chức:
Bộ máy kế toán Công ty tổ chức thành một hệ thống dưới sự chỉ đạo của
Giám đốc Công ty, đồng thời chòu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của Kế toán
trưởng. Tổng số cán bộ nhân viên trong hệ thống kế toán Công ty gồm:
@ Kế toán trưởng (Trưởng phòng) : 01 người
@ Kế toán tổng hợp (Phó phòng) : 02 người
@ Kế toán Thanh toán
@ Kế toán TSCĐ, XDCB, SCTSCĐ
@ Kế toán tiền lương, BHXH
@ Kế toán thanh toán công nợ
@ Kế toán tiêu thụ
@ Thủ quỹ
@ Kế toán vật tư
Sơ đồ minh hoạ:
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 10
Kế Toán Trưởng
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
Cơ cấu tổ chức:
a/ Kế toán trưởng:
Là người chòu trách nhiệm về hoạch toán giá thành. Chòu trách nhiệm
trước Giám Đốc về toàn bộ hoạt động của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ.
b/ Kế Toán Tổng Hợp :

Phụ trách về phần tài vụ, chòu trách nhiệm về thu chi tài chính của công ty
về tiền mặt và tiền gởi.
c/ Kế Toán Tổng Hợp :
Phụ trách bộ phận vật tư, đời sống, kế toán tiền lương, kế toán công nợ,
kế toán chi phí, kế toán tài sản cố đònh, xây dựng cơ bản, kế toán sản xuất phụ
và chòu trách nhiệm kế toán tổng hợp.
4/ Công việc của từng bộ phận :
a/ Kế Toán Thanh Toán :
Chòu trách nhiệm thu chi tài chính và hạch toán các khảon thu chi
+ Thu: gồm các khoản như: tiêu thụ sản phẩm và thanh lý tài sản.
+ Chi: gồm các khoản mua vật tư, đời sống, xây dựng cơ bản, lương và
các khoản nộp cho nhà nước. Toàn bộ chứng từ do các bộ phận khác duyệt và
cung cấp. Bộ phận hoạch toán căn cứ vào các quỹ phiếu thu xuất, hoạch toán
vào các đối tượng có liên quan theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b/ Kế Toán TSCĐ , XDCB :
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 11
Kế Toán Tổng HợpKế Toán Tổng Hợp
Kế
Toán
TSCĐ
XDCB
Kế
Toán
Thanh
Toán
Kế
Toán
Tiền
Lương,
BHXH

Kế
Toán
Công
Nợ
Kế
Toán
Tiêu
Thụ
Kế
Toán
Vật Tư
Thủ
Quỷ
Kế toán đơn vò trực thuộc (không tổ chức
kế tóan riêng)
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
Chòu trách nhiệm kiểm tra theo dõi , hạch toán các khoản xây dựng cơ
bản, mua sắm tài sản cố đònh, Căn cứ vào chứng từ thanh toán mà hạch toán
tăng hoặc giảm TSCĐ.
c/ Kế Toán Tiền Lương:
Kiểm tra và hoạch toán các khoản tiền lương phát sinh hàng tháng của
các đơn vò phụ thuộc trên bảng lương và căn cứ vào bảng phân tích lương vào
các khoản chi tương ứng.
d/ Kế Toán Công Nợ:
Chòu trách nhiệm kiểm tra theo dõi các khoản phải thu, phải trả của đơn
vò theo kế hoạch của bộ phận tài vụ.
f/ Kế Toán Tiêu thụ:
Chòu trách nhiện xuất hoá đơn, theo dõi lượng hàng hoá xuất ra, tồn kho,
tiền hàng xuất đi trong tháng, hạch toán chi tiết từng tài khoản, đối tượng mua
hàng.

g/ Thủ quỹ:
Thực hiện việc thu, chi tài chính, theo dõi tiền trong kho, tiền về bao
nhiêu để ghi trong sổ quỷ.
h/ Kế Toán vật tư:
Hạch toán chi tiết lượng hàng hoávật tư mua vào trong tháng, quý, theo
dõi chứng từ chi tiết từng đơn vò báo cáo trong tháng. Hạch toán đúng tài khoản
sữ dụng.
Chòu trách nhiệm khiểm tra, hoạch toán các tài khoản sản xuất như: xe
phục vụ sản xuất chính, điện nước, căn cứ vào bảng báo cáo hoạt động để hoạch
toán vào tài khoản có liên quan.
i/ Bộ phận máy tính:
Nhập số liệu vào máy và xử lý số liệu.
IV. QUY TRÌNH KHAI THÁC CÔNG NGHỆ SẢN PHẨM
1. Quy trình khai thác mủ nước:
+ Trước khi cạo mũ phải bóc mủ dây, mủ chén, sửa lại kiền máng, lau sạch
chén và úp lên kiềng. Cạo xong ngửa chén lên và dẫn mũ chảy vào chén
rồi mới qua cạo cây khác. Khi có hiệu lệnh thì mới được trút mủ.
+ Đối với các giống mau đông mủ sau khi cạo xong nhỏ vào chén mủ từ 3-5
giọt amoniac có nồng độ từ 3-5%. Dung dòch amoniac do nhà máy sơ chế
mủ cung cấp.
+ Sau khi trút mủ xong công nhân đưa mủ về trạm giao cho tổ trưởng cân đo
số lượng mủ nước, mủ tạp của từng phần cây, ghi đầy đủ số liệu vào sổ
theo dõi sản lượng, có ghi nhận cả phần chất lượng mủ, sau đó sẽ tập
trung đưa vào nhà máy.
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 12
MỦ NƯỚC
BỘ LỘC
MÁNG TIẾP NHẬN
HỆ THỐNG ĐÁNH ĐÔNG
MÁY CÁN KÉOBĂNG CHUYỀNMÁY CREEPER1

BĂNG CHUYỀNMÁY CREEPER2
SÀN RUNGKIỂM TRACÁN
KIỂM PHẨM
XUẤT KHÓNG GÓI
BĂNG CHUYỀN
MÁY CÁN CẮT
BĂNG CHUYỀN
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
+ Ở giai đoạn này công ty đã xem là tạo thành phẩm,có thể đem bán cho
các doanh nghiệp khác sơ chế hoặc tiếp tục gia công để chế biến tiếp
2. Quy trình chế biến mủ:
Nguyên liệu chính của nhà máy là mủ nước và mủ tạp, trong đó mủ nước chiếm
tỉ trọng 80-90%. Để đáp ứng tốt quy trình sơ chế mủ, công ty đã đề ra các biện
pháp để nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm sơ chế cụ thể:
 Đối với vường cây thì áp dụng nghiêm ngặt quy trình khai thác mủ, chất
lượng mủ phải được nghiệm thu là đo bậc %DRC để phân loại...
 Đối với nhà máy thì áp dụng đúng quy trình sơ chế. Ngòai ra công ty còn
thành lập 2 phòng thí nghiệm kiểm tra cao su khối(SRV) và kiểm tra mủ
li tâm....Nhìn chung quy mô và quy trình sản xuất cao su khá phức tạp,
qua nhiều công đoạn, nguyên nhiên liệu là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn.
Do vậy công tác quản lý chỉ tiêu giá thành sản phẩm cần phải chú trọng.
SƠ ĐỒ CHẾ BIẾN MỦ
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 13
BƠM CHUYỀN
LÒ SẤY
MÁY ÉP ĐIỆN
MÁY CREEPER3
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
PHẦN II
LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I.Nguyên vật liệu:
1.Khái niệm:
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 14
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
- NVL chính: là những loại nguyên vật liệu khi tham gia sản xuất
thì tạo thành vật chất, sản phẩm.
- NVL phụ: là những vật liệu khi tham gia sản xuất không tạo
thành thực thể chính của sản phẩm mà có thể kết hợp với NVL chính làm thay
đổi màu sắc, hình dáng hay tạo điều kiện cho quá trình tạo sản phẩm diễn ra
bình thường...
- Nhiên liệu: thực chất là vật liệu phụ nhưng có tác dụng cung cấp
nhiệt lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường.
- Phụ tùng thay thế: là những loại vật tư, sản phẩm dùng để thay
thế, sửa chữa máy móc thiết bò, công cụ, dụng cụ...
2.Nhiệm vụ kế toán:
Quản lí chặt chẽ tình hình cung cấp, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu
là 1 trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lí hoạt động sản xuất
kinh doanh ở doanh nghiệp. để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản
lí vật liệu, kế toán vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
• Phản ánh chính xác, kòp thời và kiểm tra chặc chẽ tình hình cung
cấp nguyên vật liệu trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại,
giá trò và thời gian cung cấp.
• Tính toán và phân bổ chính xác kòp thời giá trò vật liẹu xuất dùng
cho các đối tượng khác nhau, kiểm tra chặc chẽ việc thực hiện đònh
mức tiêu hao nguyên vật liệu, phát hiện và ngăn chặn kòp thời
những trường hợp sử dụng vật liệu sai mục đích, lãng phí.
• Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện đònh mức dự trữ nguyên vật
liệu, phát hiện kòp thời các loại vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất,
chưa cần dùng và có biện pháp giải phóng để thu hồi vốn nhanh

chóng, hạn chế thiệt hại.
• Thực hiện kiểm kê vật liệu theo yêu cầu của quản lý, lập các báo
cáo về vật liệu, tham gia công tác phân tích việc thực hiện kế
hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng vật liệu.
II. Tính giá nguyên vật liệu:
1.Tính giá NVL nhập vào:
a) NVL mua ngoài:
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 15
Giá nhập
kho
=
Giá mua ghi
trên hóa đơn
+
Chi phí thu
mua thực tế
-
Khoản giảm giá
được hưởng
Báo cáo thực tập GVHD: Ngô Phương Loan
b) Vật liệu tự sản xuất:
c) Vật liệu thuê ngoài chế biến:
d) Vật liệu nhận vốn góp:
e) Vật liệu được biếu tặng:
2. Tính giá nguyên vật liệu xuất:
Có 4 phương pháp tính:
• Thực tế đích danh
• Nhập trước, xuất trước (FIFO)
• Nhập sau, xuất trước (LIFO)
• Bình quân gia quyền (Đơn giá bình quân) – Công ty cao su

Đồng Nai đang sử dụng để tính giá vật liệu xuất kho.
VD: Áp dụng cho pp kê khai thường xuyên.
SVTT: Nguyễn Võ Xuân An Trang 16
Giá nhập kho là giá thành thực tế sản xuất vật liệu
Giá nhập
kho
=
Giá xuất vật
liệu đem
chế biến
+
Tiền thuê
chế biến
+
Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ
vật liệu đi và về
Giá nhập kho là giá do hội đồng đònh giá xác đònh
Giá nhập kho là giá thực tế được xác đònh theo thời giá trên
thò trường

×