9/1/2009 1
1- ĐẠI CƯƠNG
1.1-Định nghĩa:
- Vị thuốc có vị cay, tính ôn nhiệt.
- Làm ấm bên trong (ôn lý) để: trừ hàn, hồi
dương, trợ dương, kiện tỳ, ôn thận, hành,
tán, tuyên thông khí cơ.
- Hàn ở lí dai dẳng lâu ngày ( trầm hàn cố lạnh).
- Hàn gây ra dương hư, tỳ vị dương hư, tâm
thận dương hư, khí trệ huyết ứ.
1.2- Phân loại
+ Ôn lý trừ hàn
+ Hồi dương nghịch
Kiêng kỵ: không dùng trong các trường hợp:
THUỐC TRỪ HÀN
9/1/2009 2
- Chứng trụy tim mạch ngoại biên (chứng chân
nhiệt giả hàn)
- Chứng âm hư nội nhiệt.
- Người thiếu máu, ốm lâu ngày, tân dịch giảm sút.
- Phụ nữ có thai (Hồi dương cứu nghịch)
- Không dùng kéo dài (gây thương tổn tân dịch,
táo nhiệt)
2- CÁC VỊ THUỐC
2.1- THUỐC ÔN LÝ TRỪ HÀN:
- Ôn lý, thông kinh hoạt lạc, trừ thấp, chỉ thống,
kích thích tiêu hóa.
- Chữa tỳ vị dương hư: đầy bụng chậm tiêu, đau
bụng, tiêu chảy, nôn mửa, sôi bụng, phân sống.
9/1/2009 3
2.1.1- ĐẠI HỒI
Fructus Anisi stellati
illicium verum Hook.f Họ hồi illiaceae.
TVQK: Tân, cam, nhiệt, can, thận, tỳ, vị
CN: Tán hàn can, thận chỉ thống, tiêu thực khai
vị.
CT:
- Trị các chứng đau lạnh ở hạ tiêu : PH tiểu hồi, ô
dược, ngô thù du, quế nhục.
- Đau thắt lưng, đau xương khớp do thận dương
hư hàn. PH tế tân, ngô thù du, hắc phụ, quế
nhục, và các vị thuốc bổ thận dương.
- Đau ở vùng thượng vị (tỳ vị) nôn, đầy trướng do
hàn. PH mộc hương, sa nhân, can khương.
9/1/2009 4
- Chán ăn, chậm tiêu, nhạt mồm miệng, đầy
bụng. PH mạch nha, sơn tra, tiểu hồi, thân
khúc
- Ngộ độc thức ăn cua, cá, dị ứng.
- Kiêng kỵ: người âm hư hỏa vượng, tạng nhiệt
2.1.2. CAN KHƯƠNG
Rhizoma Zingiberis
Znigiber officinale Rosc. Họ gừng Znigiberaceae.
TVQK: Tân, ôn, tâm, phế, tỳ, vị, thận, đại tràng
CN: Ôn trung hồi dương, ấm tỳ chỉ tả, ôn vị chỉ
ẩu, ôn kinh chỉ huyết, ôn phế chỉ khái.
CT:
- Chữa tỳ vị hư hàn.PH bạch truật, đảng sâm, đại
hồi, hắc phụ. (Tứ nghịch thang)
9/1/2009 5
- Chữa bệnh tiết tả do hàn: phối hợp với cao
lương khương, đại hồi ( nhị khương).
- Chữa nôn do tỳ vị lạnh: PH bán hạ, nếu hư
hàn thì PH thêm nhân sâm, bạch truật.
- Chữa hư hàn mà thổ huyết, tiểu ra huyết,
dùng can khương sao tồn tính. PH tông lư,
ô mai.
- Chữa ho do phế hàn: PH tế tân, ngũ vị, hoàng
cầm, phục linh.
- Chữa thận dương hư: PH hắc phụ, quế nhục.
(Chữa thượng tiêu hàn ẩm ho suyễn, trung tiêu
tiết tả đau bụng, hạ tiêu chân tay lạnh, mạch
vi, chân hàn giả nhiệt.)
9/1/2009 6
Liều dùng: 2-6g
Kiêng kị: âm hư có nhiệt, phụ nữ có thai dùng
thận trọng, can khương ôn tỳ, hắc phụ ôn
thận.
2.1.3- NGÔ THÙ DU
Fructus Evodiae
Evodia rutaecarpa (Juss). Họ cam Rutaceae.
TVQK: Tân, khổ, ôn, can, thận, tỳ, vị.
CN: Hạ khí chỉ nôn, tán hàn chỉ thống, trợ dương.
CT:
- Chữa hàn trệ ở kinh can và mạch nhâm đốc, can
khí nghịch gây đau. PH xuyên khung, bạch chỉ,
nhân sâm, quế chi (ôn kinh thang).
9/1/2009 7
- Chữa nôn do khí nghịch: PH can khương, bán
hạ, nếu khí trệ ở gan hóa hỏa gây ợ hơi, ợ chua
PH hoàng liên (tả kim hoàn)
- Chữa tả lị do hàn: PH bạch truật, phá chỉ, hắc
phụ.
- Bìu chảy nước ngứa (thấp nhiệt): đun nước rửa
- Nhức răng: ngâm rượu ngậm
-
Chàm (thấp chẩn): ngô thù, mai mực, lưu
hoàng tán bột bôi.
Kiêng kỵ: âm hư hỏa vượng, phụ nữ có thai.
Dễ gây háo mất tân dịch, sinh mụn nhọt, mờ mắt,
nếu dùng lâu liều cao.
Liều dùng: 4-12g
2.2- THUỐC HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH:
- Chứng thoát dương hay vong dương (choáng,
trụy mạch):
9/1/2009 8
- Sắc mặt xanh nhợt nhạt, tay chân lạnh, mạch
nhỏ, yếu.
- Đau nội tạng, nôn mửa do lạnh
- KK: âm hư, tân dịch hao tổn, chân nhiệt giả hàn
2.2.1- PHỤ TỬ CHẾ
Radix Aconiti Praeparatus
Aconitum Fortunei Hemsl. paxt. Họ mao lương
Ranunculaceae.
(hắc phụ, bạch phụ, diêm phụ, phụ tử chế.)
TVQK: Tân, cam, đại nhiệt có độc, tâm, thận, tỳ.
CN: hồi dương cứu nghịch, ấm thận hành thủy,
ôn tỳ, tán hàn chỉ thống.
CT:
-Thóat dương(vong dương): PH can khương,
cam thảo (tứ nghịch thang) hoặc thêm nhân
sâm (Tứ nghịch gia nhân sâm).
9/1/2009 9
- Thận dương hư hàn thủy thấp ứ trệ (lão suy).
PH nhục quế, can khương (Bát vị hoàn, chân
vũ thang)
- Phong hàn thấp tý: PH quế chi, sinh khương,
cam thảo (quế chi phụ tử thang) bạch linh,
bạch truật, bạch thược (Phụ tử thang) rối
loạn kinh nguyệt, mất kinh, đau bụng kinh
- Khí huyết không thông gây đau do hàn ứ trệ ở
huyết và kinh mạch. PH xuyên khung, đương
qui, quế nhục để tán hàn ôn kinh mạch.
Kiêng kỵ: âm hư dương thịnh, chân nhiệt giả
hàn, phụ nữ có thai, trẻ em dưới 15 tuổi
Liều dùng: 4-12g, khi dùng sắc kỹ 60 phút
9/1/2009 10
Phản: bán hạ, qua lâu, bối mẫu, bạch cập, bạch
liễm.
2.2.2- QUẾ NHỤC
Cortex cinnamomi
Cinnamomum obtusifolium Ness hoặc các loài
quế khác C.cassia Blume, cozylamicum Blume.
Họ long não Lauraceae.
TVQK: Tân, cam, tính đại nhiệt, có ít độc, tâm, can,
tỳ, thận.
CN: Bổ mệnh môn hỏa, dẫn hỏa qui nguyên, tán
hàn chỉ thống, ấm thận hành thủy.
CT:
- Thận dương hư mệnh môn hỏa suy: phối hợp
phụ tử, thục địa, sơn thù, hoài sơn (Bát vị hoàn)
- Tỳ thận dương hư: phối hợp với hắc phụ, can
khương, bạch truật, mộc hương.
9/1/2009 11
- Hàn ứ trệ ở kinh mạch: Chứng tý, PH can
khương, địa liền, khương hoạt, quế chi, hậu
phác. Hàn trệ ở huyết mạch, PH xuyên
khung, đương qui, ngô thù để ôn thông
kinh mạch điều kinh. Mụn nhọt lâu không
phát ra được hư hàn, PH đương qui, bạch
truật, đảng sâm, trần bì (thái lý bài nùng).
- Ấm thận hành thủy: PH can khương, hắc phụ
(chân vũ thang).
Ngoài ra vẩy nến, mề đay
Liều dùng: 2-6g
Kiêng kỵ: phụ nữ có thai, người âm hư, dương
thịnh, chảy máu, huyết áp cao
9/1/2009 12
Bảng tóm tắt tính năng thuốc trừ hàn
Tên Vi Tính Q.K Công năng
Can
khương
Cay Ôn Tâm,
tỳ, vị,
phế
1- Ôn trung hồi
dương
2- ấm tỳ chỉ tả,
3-ấm vị chỉ nôn
4- Ôn phế chỉ khái
5- Ôn kinh chỉ huyết
Ngô thù
du
Khổ,
tân
Ôn Can,
thận,
tỳ, vị
1-Gíang nghịch chỉ
nôn
2- Trừ hàn chỉ thống
9/1/2009 13
Tên Vi Tính Q.K Công năng
Tiểu
hồi
Tân Ôn Can,
thận, tỳ,
vị
1- Trừ hàn chỉ thông
2- Lí khí tiêu trướng
3- Ôn kinh chỉ đới
Thảo
quả
Tân Ôn Tỳ, vị 1- Ôn tỳ chỉ thống
2- Kiện vị tiêu thực
3- Ôn tỳ tri ngược tật
Ngải
diệp
Khổ Ôn Can, tỳ,
thận
1- Ôn kinh chỉ huyết
2-Tán hàn chỉ thống
9/1/2009 14
Tên Vi Tính Q.K Công năng
Cao
lương
khương
Tân Ôn Tỳ, vị 1-Ấm bụng chỉ thống
2- Ôn vị chỉ nôn
Hắc phụ Tân,
cam
đại
nhiệt
Tâm,
thận,
tỳ
1- Ôn thận hồi dương
2- Âm thận hành thủy
3- Trừ hàn giảm đau
Quế
nhục
Tân,
cam
đại
nhiệt
Can,
thận,
tỳ
1- Bổ mệnh môn hỏa
2- Âm thận hành thủy
3- Trừ hàn giảm đau