1-ĐINH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM
a- Đinh nghĩa:
- Là dạng bào chế được điều chế bằng cách cô
hoặc sấy dịch chiết từ dược liệu hoặc động vật
với dung môI thích hợp đến thể chất nhất định
(cao lỏng, cao đặc, cao khô)
- Bằng phương pháp chiết thích hợp:
(Ngâm lạnh, hầm, hãm, sắc, ngâm nhỏ giọt, chiết
ngược dòng v.)
b- Đặc điểm:
- Thường tối màu
1
CAO THUỐC
CAO THUỐC
- Thành phần phức tạp: nhiều nhóm chất: vô cơ,
hữu cơ, thứ cấp, sơ cấp, nhiều loại dược liệu
khó bảo quản, giảm tuổi thọ
- Tác dụng: Là tổng hợp các thành phần, gần dạng
thuốc sắc cổ truyền dân ưa dùng
- Điều chế không đòi hỏi thiết bị đắt tiền, quy trình
phức tạp
- Giảm khối lượng dược liệu, thuận tiện bảo quản
hơn dược liệu, là nguyên liệu đầu vào cho bào chế
dạng hiện đại (nang cứng, nang mềm, viên bao
film, bao đường v.
18/11/08 2
2- PHÂN LOẠI
2.1- Dựa vào thể chất: chia 4 loại
a- Cao lỏng:
- Thể chất lỏng, sánh, mùi vị đặc trưng
- Tỷ lệ từ 1:1 đến 5:1, tuỳ loại dược liệu
-
Dễ uống, dễ hấp thu, dễ đong đo, dễ hoà tan các
chất khác, dễ chuyển dạng thuốc nước khác
- ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ hơn cao khác
- Bảo quản dễ tủa, lắng cặn
b- Cao đặc: Khối dẻo quánh, sờ không dính tay, độ
ẩm 10-15%
c- Cao mềm: Sánh như mật đặc, độ ẩm 20-25%
Hai dạng này dễ men mốc, dễ chảy, khó đong đo.
18/11/08 3
d- Cao khô: Khối xốp hoặc bột khô đồng nhất, dễ
chảy, hàm ẩm < 5%, tiện bào chế dạng khác
2.2- Dựa vào dung môi chiết:
Có cao nước, cao cồn v v
2.3- Dựa vào nguyên liệu nấu cao:
Có cao thực vật, động vật, cao xương, cao toàn
tính, cao hổ cốt, cao khỉ, cao ngựa v v
3- KĨ THUẬT ĐIỀU CHẾ
3.1- CAO THỰC VẬT
a-Chuẩn bị nguyên, phụ liệu, dụng cụ
Nguyên liệu chủ yếu là dược liệu, phụ liệu gồm phụ
liệu để chế dược liệu, loại tạp, bảo quản, đóng
gói cao
18/11/08 4
* Xử lí nguyên liệu dược liệu:
- Lựa chọn nguyên liệu: Đạt tiêu chuẩn Dược điển
- Phân loại nguyên liệu:
Mục đích: Để chọn phương pháp xử lí tiếp theo cho
phù hợp, hiệu quả cao như: cách phân chia nhỏ
dược liệu, cách rửa, cách xư lí, cách chiết
xuất v.
Cơ sở phân loại: Dựa vào đặc điểm cấu trúc dược
liệu
-
Loại tạp: bằng các phương pháp cơ học và rửa,
tùy theo thể chất mà có cách thích hợp
- Phân chia nhỏ dược liệu:
Mục đích: để tăng khả năng tiếp xúc dung môi với
dược liệu,tăng hiệu xuất chiết
18/11/08 5
Kích thước và phương pháp phân chia: Tùy theo
thể chất dược liệu và phương pháp chiết xuất
( sắc hầm hãm, chiết bằng các dung môi hữu
cơ) mà chọn PP và kích thước phân chia
- Chế biến dược liệu: Tùy theo yêu cầu của từng
dược liệu mà chọn phương pháp và phụ liệu
chế thích hợp
* Dụng cụ: Quyết định hiệu xuất, chất lượng cao.
Mỗi giai đoạn, mỗi phương pháp chế lại có
dụng cụ thích hợp riêng
+ Yêu cầu chung về dụng cụ:
Nguyên liệu chế DC không được ảnh hưởng đến
chất lượng cao( inox, thủy tinh, nhựa v.)
18/11/08 6
Thuận tiện cho dược liệu vào ra, kín, dễ cho dung
môi vào, tháo dịch chiết ra, dễ thao tác
+ Các loại dụng cụ chiết xuất: Tùy theo phương
pháp chiết mà có dụng cụ thích hợp: (Phương
pháp nấu, hãm, hầm, ngâm lạnh, nhỏ giọt,
ngược dòng, siêu âm v )
+ Dụng cụ lọc: Tùy theo quy mô, phương pháp,
dung môi, dược liệu, đặc điểm của các tạp
chất kèm theo mà có dụng cụ thích hợp
+ Dụng cụ cô:
Yêu cầu: Chịu nhiệt, miệng rộng, thuận tiện thao
tác đảm bảo an toàn; dụng cụ đảo thích hợp,
dụng cụ cô chân không cho các dung môi rễ
bay hơi
+ Dụng cụ chứa đựng, bao gói:
18/11/08 7
Yêu cầu: không ảnh hưởng đến chất lượng cao,
phải được xử lí cẩn thận, có nắp kín. Tùy theo
thể chất cao (lỏng đăc, mềm, khô) mà chọn
dụng cụ thích hợp, chất liệu dụng cụ thường
nhôm, inox, nhựa, chất dẻo, thủy tinh trung
tính
b- Chiết xuất
* Chiết theo phương pháp nấu ( Nấu)
- Đặt vỉ
- Sắp xếp dược liệu vào thùng theo kích thước thể
chất, không nén, có thể chiết riêng từng vị.
- Đặt vỉ trên
- Thêm nước ngập 10-15cm
- Thời gian chiết: Tùy theo thể chất (2-6 giờ),
không chiết quá dài hoặc quá ngắn
18/11/08 8
- Nhiệt độ chiết: Nhiệt độ sôi của nước, tránh cạn
nước
- Rút dịch chiết: rút 2-3 lần, trước khi rút giảm lửa,
không thêm nước, lần cuối ép bã, nước ba nấu
mẻ sau
* Chiết xuất theo PP ngâm lạnh và nhỏ giọt
Xem chiết xuất ở dược liệu và bào chế
c- Loại tạp:
- Chủ yếu phương pháp cơ học: để lắng, gạn, lọc
- Dụng cụ lọc: thường vải, vải xô
- Có thể dùng chất phụ gia: bột tal, bột giấy, parafin,
cồn cao độ, điều chỉnh PH, lọc qua cát trấu đã vô
trùng, siêu li tâm v. để loại các tạp chất khó lọc
như albumin, chất nhầy, nhựa, péctin ở dạng keo
18/11/08 9
- Không để dịch chiết lâu vì rất dễ bị ôi
- Thuốc nước rất rễ tủa khi bảo quản, nếu lọc không
tốt
d- cô cao
Yêu cầu: Nhiệt độ càng thấp, thời gian càng ngắn
càng tốt; dịch loãng cô trước, dịch đặc sau, tránh
khét. Cao mềm, đặc phải cô cách thủy, cách
cát v
Dịch chiết bằng dung môi hữu cơ nên cô áp lực giảm
hoặc phun sương v.
e-Yêu cầu chất lượng:
- Mỗi loại cao,cao của mỗi loại dược liệu có yêu cầu
riêng theo chuyên luận của DĐVN và nước ngoài
18/11/08 10
18/11/08 11
* Cao lỏng:
-
Về cảm quan: Thể chất lỏng sánh, đồng nhất,
màu nâu, không tủa, không chua, không ôi khét,
có mùi vị đặc trưng của dược liệu ban đầu
- Độ tan: Tan trong 20ml dung môi chiết xuất ban
đầu, nếu tủa là còn tạp, nếu pha loãng hoặc
thay đổi PH có thể gây tủa keo
- Chỉ tiêu khác: Cắn khô, PH, TC vi sinh, tỷ
trọng v.v đạt tiêu chuẩn DĐVN III, tỷ trọng
thường 1,05-1,4
* Cao đặc, khô: TC đặc dẻo, mềm, mịn, đồng nhất,
màu nâu đen, không chua, không mùi lạ, độ
ẩm, hàm lượng hoạt chất, các chỉ tiêu khác đạt
tiêu chuẩn DĐVN và nước ngoài
f- Bảo quản
+ Cao lỏng thường khó vì có nhiều thành phần:
đường, đạm, chất béo v v là môi trường cho
vi sinh vật phát triển. Cao mềm, đặc rễ bảo
quản hơn
+ Chất bảo quản:
- Đường trắng pha thành siro, phủ một lớp lên
bề mặt, thường dùng đường saccharoza,
nhưng không triệt để vẫn bị nấm Aspegilus
repens
- Cồn: Chuyển thành dạng thuốc có độ cồn 20-
25%, hoặc phủ một lớp cồn cao độ lên bề mặt
18/11/08 12
- Các hóa chất: Acid benzoic, acid salicilic,
nipagin, nipasol vv. các acid ít tan trong nước
thường pha trong cồn dạng dung dịch 20%
+ Nơi bảo quản: khô ráo thoáng mát, vô trùng,
phải kiểm tra định kì để đánh giá chất lượng
3.2- CAO ĐỘNG VẬT
Quy trình tương tự, khâu xử lí nguyên liệu phức
tạp hơn, tùy nguồn nguyên liệu: cũ, mới,
xương, toàn tính v v mà cách xử lí thích hợp.
Cần tạo hương cho cao, vì cao động vật
thường có mùi hơi hôi
18/11/08 13
TÓM TẮT QUY TRÌNH NẤU CAO
Thực vật
Cao thuốc
Động vật
18/11/08 14
Định nghĩa, đặc điểm
Cao thực vật
PP Nấu
Kĩ thuật điều chế
PP Khác
1. Xử lí nguyên, phụ liệu
NẤU CAO 2. Dụng cụ nấu
3. Kĩ thuật nấu
4.Kiểm tra chất lượng
5.Đóng gói, bảo quản
1-Xử lí nguyên liệu Loại tạp, phân loại
P.chia thích hợp
Chế biến
Chế biến
18/11/08 15
Phụ gia chế
2.Xử lí phụ liệu PG loại tạp
PG bao gói
Nồi nấu
3.Dụng cụ Dụng cụ lọc
Dụng cụ cô
Nồi
Nắp
3.1.Nồi nấu Vỉ
Ống trung tâm
Vòi rút nước
3.2.Dụng cụ lọc: Phễu, vải, vải xô v
18/11/08 16
3.3.Dụng cụ cô: Chảo, dụng cụ rộng miệng v v
Dược liệu vào nồi
Cho nước
Thời gian nấu
Nhiệt độ nấu
Rút nước
4-Kĩ thuật nấu Lọc, Loại tạp
Cô thành cao
Yêu cầu chất lượng
Đóng gói, Bảo quản
18/11/08 17
18/11/08 18
Ống trung tâm
NỒI NẤU CAO
Vòi rút nước
vỉ dưới
Vỉ trên
Tay cầm
Nắp