BÀI TẬP MÔN HỌC : NƯỚC DƯỚI ĐẤT.
Bài 1 Chương 5
*Tóm tắt:
-nước ngầm có mặt thoáng tự do,đáy phẳng,K = 8.5m/ng
-HK1 :
∇
= 35m
-HK2 :
∇
= 26m
-L = 1000 m
-
∇
đáy cách nc = 13m
*Yêu cầu:
1,vẽ sơ đồ m/c địa chất thủy văn tầng chứa nước
500m 500m
1000m
0
5
10
15
20
25
30
35
40
h1
h2
hx
2,Tính Q (cho B = 200m)
-đây là dòng thấm phẳng,không áp,ổn định trong tầng chứa nước không áp,dồng
nhất,đáy phẳng
-tính các chiều cao cột nước ở các giếng khoan:
h1 = 35 – 13 = 22m ; h2 = 26 – 13 =13m
-áp dụng công thức:
ngm
L
hh
BKQ /75.267
10002
1322
2005.8
2
3
22
2
2
2
1
=
×
−
××=
−
=
3.hố móng có cao trình đáy 27m,ở chính giữa có bị thấm không?
-xét mực nước tại điểm chính giữa 2 hố khoan:
mx
L
hh
hhx 06.18500
1000
1322
22
22
2
2
2
2
1
2
1
=
−
−=
−
−=
-vậy cao trình tương ứng :∇ nước = 18.06 + 13 = 31.06 m >∇ đáy hố móng => có hiện
tượng thấm xảy ra
Bài 2 Chương 5:
*Tóm tắt
-tầng chứa nước không áp,đáy nghiêng gồm 2 lớp
-lớp 1 : K = 5.45 m/ng ; h1 = 5m
-lớp 2 : K = 3.5 m/ng ;h2 = 10m
-HK1 : H1 = 35.48m ;
-HK2 : H2 = 32.48m
-L = 500m
*Yêu cầu:
1,xác định Ktb?
-áp dụng công thức :
ngm
hi
hiKi
Ktb
n
i
n
i
/15.4
105
105.3545.5
.
1
1
=
+
×+×
==
∑
∑
=
=
2,Q =? (cho biết B = 507.5m)
-áp dụng công thức :
L
HHhh
BKtbQ
21
2
21 −
×
+
××=
-vì dòng thấm không áp,ổn định,độ dốc đáy cách nước nhỏ (tgα = 3/500).Nên xấp xỉ
coi đường mặt nước // đáy cách nước và tầng chứa nước là cát nên mực nước gần trùng
với bề dày tầng chứa (tức h1 ≈ h2 ≈ 10+5 =15 m)
-thay số :
sm
L
HHhh
BKtbQ /55.189
500
48.3248.35
155.50715.4
21
2
21
3
=
−
×××=
−
×
+
××=
Chương 5 – bài 4:
Đề bài:
Hãy xác định lưu lượng dòng thấm nước ngầm vào mỗi mét chiều dài kênh thoát nước
thẳng, hoàn chỉnh khi chiều dày tầng chứa nước ngầm, H = 3m; cột nước trong kênh,
h0=1m; khoảng ảnh hưởng, R’= 50m; hệ số thấm tầng chứa nước, K = 10m/ngđ.
Bài làm:
Áp dụng công thức :
q = K
Ta xác định được lưu lượng dòng thấm nước ngầm vào mỗi mét chiều dài kênh thoát
nước:
q = 10 = 1,6 (m
3
/ngđ)
Đ/s: q = 1,6 (m
3
/ngđ).
Đề bài: Bài 5- trang 133
Bài giải:
- Tóm tắt:
+ Q=100m
3
/h, S
1
=10m, S
2
=4m, H=25m.
+ Ta có lưu lượng tính cho giếng khoan hoàn chỉnh.
+ Với S= S
1
=10m ta có tỷ số :
183,0
)1025.2.(10.366,1
100
)2.(366,1lglg
=
−
=
−
=
− SHS
Q
rR
K
+ Với S= S
2
=4m thì lưu lượng giếng khoan là :
rR
SHS
KQ
lglg
)2.(
366,1
−
−
=
hm
rR
SHS
KQ /346)425.2.(4.183,0.366,1
lglg
)2.(
366,1 =−=
−
−
=
+ Lưu lượng thấm tối đa vào giếng khoan khi S=H, do đó:
hm
rR
HHH
KQ /325,15625.183,0.366,1
lglg
)2.(
366,1
2
max
==
−
−
=
Chuong 5 - Câu 7: Tính lưu lượng dòng thấm vào giếng khoan hoàn chỉnh nước ngầm
không áp có đường kính 330 mm, độ hạ thấp mực nước ổn định trong giếng khoan khi
bơn hút là 2,0m. Biết tầng chứa nước có đáy cách nước phẳng, ngang, gồm 3 lớp. Từ
trên xuống, lớp 1: có h
1
= 2 m, k
1
= 4 m/ngđ; lớp 1: có h
2
= 3 m, k
2
= 3,5 m/ngđ; lớp 3:
có h
3
= 2 m, k
3
= 4 m/ngđ;
Đáp số: 59,5 m
3
/ngđ
Bài giải
Lưu lượng dòng thấm vào giếng khoan nước ngầm không áp hoàn chỉnh, được
xác định bằng công thức:
rR
SHS
KQ
lglg
)2(
366,1=
(m
3
/ngđ) (1)
Trong đó:
- K (m/ngđ), hệ số thấm trung bình của dòng thấm song song với mặt
phân lớp, được xác định bằng công thức
79,3
232
425,3342
321
332211
=
++
×+×+×
=
++
++
=
hhh
khkhkh
K
(m/ngđ)
- S=2 m, độ hạ thấp mực nước ổn định trong giếng khoan khi bơm hút
- H=2+4+2=7 (m), độ dày tầng chứa nước
- R (m), bán kính ảnh hưởng của giếng khoan nước không áp, được xác
định bằng công thức thực nghiệm:
6,2079,37222 =×××== HKSR
(m)
- r = 0,165 (m), bán kính giếng khoan
Thay vào (1) ta được
=
×
×=
165,0lg6,20lg
)272(2
79,3366,1Q
59,2 (m
3
/ngđ)
Chương 5 – câu 8
Để xác định tính thấm của tầng chứa nước áp người ta sử dụng một giếng khoan bơm
hút hoàn chỉnh và một giếng khoan trắc. Giếng khoan bơm hút có bán kính 330mm,
cách giếng khoan quan trắc 30m. Bơm hút nước thí nghiệm có kết quả như sau : Lưu
lượng hút ổn định Q=100m
3
/h, ứng với độ hạ thấp mực nước tại giếng khoan bơm hút
là 5,0m và tại giếng khoan trắc là 3,0m ; tầng chứa nước có bề dày 35m, đáy cách nước
phẳng, ngang, mực nước tĩnh so với đáy là 50m.
Yêu cầu :
1. Vẽ sơ đồ mặt cắt ngang tầng chứa nước và công trình thí nghiệm ;
2. Tính hệ số thấm tầng chứa nước ;
3. Cho biết tầng chứa nước có thể là tầng đất gì ? Tại sao ?
Bài giải:
1. Vẽ sơ đồ mặt cắt ngang tầng chứa nước và công trình thí nghiệm ;
Gi?ng khoan bo m Gi?ng khoan tr?c
330
L=30m
330
S1=5m
S2=3m
15mm=35m
h=50m
2. Tính hệ số thấm tầng chứa nước ;
- Tóm tắt:
+ Q=100m
3
/h, S
1
=5m, S
2
=3m, L=30m, r=330mm=0.33m, m=35m, H=50m và đáy
cách nước phẳng và nằm ngang.
+ Ta có lưu lượng tính cho giếng khoan hoàn chỉnh.
+ Khi giếng khoan bơm hút hoạt động thì khi đó tại giếng khoan trắc.
Trong đó: R là bán kình ảnh hưởng khi giếng khoan bơm hút
Từ phương trình 1 và 2 ta có tỷ số;
)33.0lg(lg314.32
)30ln(ln573.2
)lg(lg2
)ln(ln73.2
1
2
1
−×××
−××
=
−
−
=
R
R
rRS
LRS
π
30lnlg3.2)33.0lg(lg38.1 −=−⇔ RR
06,4lg92,0 =⇔ R
42.4lg =⇔ R
Thay vào phương trình (1) ta có;
)/(28.1
53573.2
)48.042.4(100
73.2
)lg(lg
1
hm
mS
rRQ
K =
××
+×
=
−
=
)/(4.28 ngdmK =⇔
3. Cho biết tầng chứa nước có thể là tầng đất gì ? Tại sao ?
- Tầng chứa nước có thể là đất cát hạt thô
- Tại vì tầng chứa nước có hệ số thấm 15 < K = 28,4 <50 (m/ngđ).
Chương 5 – câu 9
Khi bơm hút nước thí nghiệm từ giếng khoan hoàn chỉnh trong tầng cát chứa nước áp
nhận được kết quả sau:
− Mức hạ thấp mực nước ổn định trong giếng khoan, S
1
=1,8m ứng với lưu lượng
bơm hút, Q
1
=8,3l/s
− Mức hạ thấp mực nước ổn định trong giếng khoan, S
2
=4,1m ứng với lưu lượng
bơm hút, Q
2
=15,8l/s
Hãy xác định lưu lượng giếng khoan ứng với độ hạ thấp mực nước S=7m
rR
S
KmQ
lglg
73.2
1
−
=
(1)
LR
S
KmQ
lnln
2
2
−
=
π
(2)
Bài giải:
− Tóm tắt dữ liệu:
Thí nghiệm lần 1: S
1
=1,8m, Q
1
=8,3l/s
Thí nghiệm lần 2: S
2
=4,1m, Q
2
=15,8l/s
Thí nghiệm lần 3: S=7m, Q=….? l/s
− Sơ đồ tính (anh em vẽ hình 5.42 trang 114 vào nhé)
− Xác định điều kiện để chọn công thức tính:
+ Tầng chứa nước đồng nhất, đáy phẳng, ngang;
+ Dòng thấm hội tụ, ổn định, có áp;
+ giếng khoan bơm hút ổn định, hoàn chỉnh.
− Tính toán:
Quan hệ giữa lưư lượng giếng khoan nước áp với độ hạ thấp mực nước khi mực nước
hạ thấp lớn được biểu thị theo công thức:
β
αβα
2
4
2
−+
=
S
Q
Trong đó:
1
1
1
Q
Q
S
βα
−=
;
)(
1221
2112
QQQQ
QSQS
−
−
=
β
Thay số vào ta có:
00568,0
55,983
59,5
)3,88,15.(8,15.3,8
8,15.8,13,8.1,4
)(
1221
2112
==
−
−
=
−
−
=
QQQQ
QSQS
β
1697,03,8.00568,0
3,8
8,1
1
1
1
=−=−= Q
Q
S
βα
sl
S
Q /213,23
01136,0
2637,0
00568,0.2
1697,07.00568,0.41697,0
2
4
2
2
==
−+
=
−+
=
β
αβα
Vậy lưu lượng giếng khoan ứng với với độ hạ thấp mực nước S=7m là Q=23,213l/s.
Chương 5 – câu 10
Khi bơm hút nước thí nghiệm từ giếng khoan hoàn chỉnh nước áp nhận được kết quả
sau:
Mức hạ thấp mực nước ổn định, S
1
=2,5m ứng với lưu lượng bơm hút ổn định, Q
1
=17,3
l/s
Mức hạ thấp mực nước ổn định, S
2
=3,9m ứng với lưu lượng bơm hút ổn định, Q
2
=23,4
l/s
Hãy xác định độ hạ thấp mực nước tại giếng khoan ứng với lưu lượng bơm hút Q=26,7
l/s
Bài giải:
Tóm tắt dữ liệu:
Thí nghiệm lần 1: S
1
=2,5m, Q
1
=17,3l/s
Thí nghiệm lần 2: S
2
=3,9m, Q
2
=23,4l/s
Thí nghiệm lần 3: S=??? , Q=26,7l/s
Sơ đồ tính (anh em vẽ hình 5.42 trang 114 vào nhé)
Xác định điều kiện để chọn công thức tính:
+ Tầng chứa nước đồng nhất, đáy phẳng, ngang;
+ Dòng thấm hội tụ, ổn định, có áp;
+ giếng khoan bơm hút ổn định, hoàn chỉnh.
Tính toán:
Quan hệ giữa lưu lượng giếng khoan nước áp với độ hạ thấp mực nước khi mực nước
hạ thấp lớn được biểu thị theo công thức:
2
QQS
βα
+=
Trong đó:
1
1
1
Q
Q
S
βα
−=
;
)(
1221
2112
QQQQ
QSQS
−
−
=
β
Thay số vào ta có:
00363,0
40,2469
97,8
)3,174,23.(4,23.3,17
4,23.5,23,17.9,3
)(
1221
2112
==
−
−
=
−
−
=
QQQQ
QSQS
β
0817,03,17.00363,0
3,17
5,2
1
1
1
=−=−= Q
Q
S
βα
mQQS 77,47,26*00363,07,26.0817.0
22
=+=+=
βα
Vậy độ hạ thấp mực nước S=4,77m ứng với Q=26,7l/s.
Chương 5 câu 11
Đề bài: Đáy hố móng hình vuông có cạnh bằng 17m đào đến đáy cách nước ngầm cát
chứa nước ngầm có mặt thoáng tự do. Tầng chứa có chiều dày 5.5mm, hệ số thấm
2.2m/ngđ. Để thi công cần bơm hút nước tại hố móng sao cho mực nước tại hố móng
hạ thấp đến đáy cách nước tầng chứa nước. Tính lưu lượng tối thiểu của máy bơm để
hút nước từ hố móng đạt được điều kiện trên, nếu khoảng ảnh hưởng R’ = 110m
Trả lời:
Ta coi hố móng hình vuông như là một giếng khoan lớn có bán kính giếng chính
là bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh 17m; như vậy
Bán kính ảnh hưởng của giếng: R = r + R’ = 12.02 + 110 = 122.02m
Kết hợp dữ liệu bài toán ta có các số liệu sau: R = 122.02m; r = 12.02m; H =
5.5m; K = 2.2m/ngđ
Lưu lượng tối thiểu của máy bơm để hút nước từ hố móng xác định theo công
thức:
Ở đây, y
2
= H = 5.5m; y
1
= 0; x
1
= r = 12.02m; x
2
= R =122.02m
Thay số ta được:
m
3
/ngđ
Vậy lưu lượng tối thiểu của máy bơm là 91m
3
/ngđ
Chương 5 câu 12
Đề bài:
Một giếng khoan không hoàn chỉnh nước áp, đáy kín có đường kính 330mm, chiều dài
ống lọc 4,5 m , khoan vào tầng chứa nước có chiều dày 7,5 m, hệ số thấm 100,40
m/ngđ. Biết mực nước tĩnh tính đến đáy cách nước là 20m
Yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ tầng chứa nước và giếng khoan
- Tính lưu lượng dòng thấm ổn định vào giếng khoan với độ hạ thấp mực nước
tương ứng trong giếng khoan là 4m bằng phương pháp Sestacov và Forgeimer.
Bài làm
- Tóm tắt dữ liệu:
D = 330mm, r = 165mm, l = t = 4.5m, m = 7.5m, k=100.40 m/ngđ, H = 20m, S=
4.0 m
- Sơ đồ tính anh em xem hình 5.45 ví dụ 5.10 trang 119 nhé
- Tính Q
KHC
theo phương pháp Sestacov
Trước hết tính
0
ε
45.45
165.0
5.7
;60.0
5.7
5.4
====
r
m
m
l
Tra bảng 5.2 trang 118 ta có:
99.5=
′
ε
Lấy
72.4
0
=
′
=
εε
Q
KHC
được tính theo công thức:
0
217.0lg
73.2
ε
+
×=
r
R
Kms
Q
KHC
Trong đó R = 10S
mK 8.4004.100410 =××=
Q
KHC
=
ngđm /1865
72.4217.0
165.0
8.400
lg
0.45.74.100
73.2
3
=
×+
××
×
- Tính Q
KHC
theo phương pháp Focgeimer:
Ta có:
4
2
m
tm
m
t
QQ
KHC
−
=
ngđm
rR
s
KmQ /86.2428
165.0lg8.400lg
0.45.74.100
73.2
lglg
73.2
3
=
−
××
×=
−
=
Và
ngđmQ
KHC
/5.2046
5.7
5.415
5.7
5.4
86.2428
3
4
=
−
×=
Vậy lưu lượng giếng khoan không hoàn chỉnh tính theo phương pháp Focgeimer
là 2045.5m
3
/ngđ
Chương 5 câu 13
Một giếng khoan không hoàn chỉnh có đường kính 330 mm khoan vào tầng chứa nước
ngầm không áp có chiều dày 16.5 m, hệ số thấm 115 m/ngđ. Phần ống lọc của giếng
khoan có độ dài 5m đặt sát tầng chứa nước.
Yêu cầu :
4. Vẽ sơ đồ mặt cắt ngang tầng chứa nước và giếng khoan ;
5. Tính lưu lượng dòng thấm ổn định vào giếng khoan với độ hạ thấp mực nước là
3m bằng phương pháp Sestacov và Forgeimer
Bài giải:
4. Vẽ sơ đồ mặt cắt ngang tầng chứa nước và giếng khoan ;
5. Tính lưu lượng dòng thấm
Tóm tắt D = 330 mm >> r=0.165 m
L=t = 5m
K = 115m/ngđ
H = m=16.5 m
S = 3m
A, tính theo Sectacov
Hệ số sức cản thấm vào giếng khoan
0
ε
Có
5
0.3
16.5
l
m
= =
;
16.5
100
0.165
m
r
= =
Tra bảng 5.2 trang 118 ta có
' 14.5
ε
=
lấy
0
' 14.5
ε ε
= =
Lưu lượng của giếng khoan không hoàn chỉnh được tính bằng
0
(2 )
1.366 *
lg 0.217
khc
H S S
Q K
R
r
ε
−
=
+
Trong đó
2 2*3* 16.5*115 261.36R S HK m
= = =
Thay số ta có
(2*16.5 3)*3
1.366*115* 2227.8 3
261.36
lg 0.217*14.5
0.165
khc
Q m
−
= =
+
Vậy lưu lượng vào giếng khoan tính theo phương pháp Sectacov là
Q = 2227.8 m3/ngd
B, tính toán theo phương pháp Focgeimer
Lưu lượng vào giếng khoan nước ngầm không áp có đáy không thấm
4
2
KHC
Q h h
Q t h t
=
−
Trong đó: t là chiều dài làm việc của ống lọc
h là mực nước động trong giếng khoan tính đến đáy cách nước
h=H-S = 16.5-3 =13.5 m
Có
(2 )
1.366
lg lg
S H S
Q K
R r
−
=
−
Ta có
4
(2 ) 2
1.366
lg lg
khc
S H S t h t
Q K
R r h h
− −
=
−
Thay số ta có
4
3*(2*16.5 3) 5 2*13.5 5
1.366*115* 3038 3/
lg 261.36 lg0.165 13.5 13.5
khc
Q m ngd
− −
= =
−
Vậy lưu lượng vào giếng khoan tính theo phương pháp Forgeimer là
Q = 3038 m3/ngd
(ghi chú: để kết quả đúng đáp án trong sách của thầy thì h=H=16.5 m khi đó
kết quả lưu lượng ra 2776 m3/ngd
Theo mình nghĩ thì mực nước động phải là hiệu của chiều dày tầng chứa
nước với độ hạ thấp mực nước tron giếng khoan mới đúng. Ae xem cho ý kiến
phát)
Chương 5 câu 14
Các thông số đề bài:
a,S=7m, m=22m, K = 23m/ngđ; R=350m.
x1=111.8m ; x2=180,18m x3= 150m
x4=180.18m ; x5=111.8m x6= 111.8m
x7=180.18m ; x8=150m x9= 180.18m
x10=111.8m
Lưu lượng nước tổng của 10 giếng khoan là:
10
1 2 10
2
ln ln
S
Q Km
R x x x
π
=
−
=
4 2 4
10
7
2 .(23).(22) 24950
ln(350) ln( (111.8) .(150) .(180.18)
Q
π
= ≈
−
m3/ngđ
Vậy lưu lượng nước trung bình tối thiểu cho từng giếng là:
24950
2495
10 10
i
Q
Q = = =
m3/ngđ.
b, Để xác định được độ hạ thấp mực nước nhỏ nhất tại các điểm góc:(Giếng 2)
- Độ hạ thấp mực nước do bản thân giếng đó gây ra là:
2 2
.(ln ln )
2495.[ln(350) ln(0.1095)]
2 2 .(23).(22)
i
Q R r
S
Km
π π
−
−
−
= = =
6,333m
- Độ hạ thấp mực nước do các giếng khác gây ra
2
2
.(ln ln )
2
i i
i
Q R x
S
Km
π
−
−
−
=
Lần lượt ta có:
x
1-2
= 100m; x
3-2
= 100m; x
4-2
= 200m; x
5-2
= 223.61m; x
6-2
= 282.84m;
x
7-2
= 360.56m; x
8-2
= 316.23m; x
9-2
= 300m; x
10-2
= 200m;
1 2
2495.(ln 350 ln100)
0.983
2 (23).(22)
S m
π
−
−
= ≈
3 2
2495.(ln 350 ln100)
0.983
2 (23).(22)
S m
π
−
−
= ≈
4 2
2495.(ln 350 ln 200)
0.4392
2 (23).(22)
S m
π
−
−
= ≈
5 2
2495.(ln 350 ln 223.61)
0.3516
2 (23).(22)
S m
π
−
−
= ≈
6 2
2495.(ln350 ln 282.84)
0.1672
2 (23).(22)
S m
π
−
−
= ≈
7 2
0S m
−
=
8 2
2495.(ln 350 ln316.23)
0.08
2 (23).(22)
S m
π
−
−
= ≈
9 2
2495.(ln350 ln 300)
0.121
2 (23).(22)
S m
π
−
−
= ≈
10 2
2495.(ln350 ln 200)
0.4392
2 (23).(22)
S m
π
−
−
= ≈
Vậy độ hạ thấp mực nước tại giếng góc 2 là:
S =
10
2
1
i
S
−
∑
=9.8972m. ( Kết quả hơi lệch do có sự làm tròn số trong quá trình
tính toán).
Chương 5 câu 15
: (KHÔNG TRÙNG VỚI ĐÁP ÁN SGK MÌNH ĐÃ KIỂM TRA CHO BÀI 14 THÌ
OK, MONG CÁC BẠN CHECK LẠI COI)
Các thông số đề bài:
H=25m; m=22m; K = 0.0015 m/s =129,6 m/ngđ; R=255m.
100
50 50 50 50
200
5050
1 2 3 4 5
6
789
10
11
12
a)
Ta có: x1= x5=x7=x11= 111.8m ; x3=x9= 50m
x2=x4=x8=x10= 70.7m ; x6=x12=100m.
Suy ra:
12
1. 2 12 82,377x x x =
.
Tổng lưu lượng của 12 giếng khoan là:
2 2
12
( )
ln ln 1. 2 12
K H h
Q
R x x x
π
−
=
−
2 2
3,14 129,6 (25 20 )
ln 255 ln82,377
x x −
=
−
= 81032,13 m3/ngđ
Vậy lưu lượng nước trung bình tối thiểu cho từng giếng là:
81032,13
6752
12 12
i
Q
Q = = ≈
m3/ngđ.
B, Độ hạ thấp mực nước nhỏ nhất tại các giếng khoan chính là độ hạ thấp mực nước tại
các giếng ở điểm góc của khu vực xây dựng hcn: ( Smin =S1 =S5= S7 =S11 )
Ta có: x
1-1
= r = 0,165m; x
1-2
= 50m; x
1-3
= 100m; x
1-4
= 150m; x
1-5
= 200m;
x
1-6
= 206,155m; x
1-7
= 223,607m; x
1-8
= 180,278m; x
1-9
= 141,421m;
x
1-10
= 111,803; x
1-11
= 100m; x
1-12
= 50m.
Suy ra:
12
1 1 1 2 1 12
. x x x
− − −
= 70,946.
Độ hạ thấp mực nước tại vị trí giếng 1 là:
2 2
(1)
12
1 1 1 2 1 12
( )
ln ln .
K H h
Q
R x x x
π
− − −
−
=
−
2 2
(1)
3,14 129,6 (25 )
81032,13
ln 255 ln 70,946
x x h−
=
−
(1)
h
= 19,242 (m) Vậy :
1
S
= H-
(1)
h
=5,758 (m).
Chương 6 câu 1
Hai giếng khoan quan trắc được bố trí cách giếng khoan hoàn chỉnh bơm hút thí
nghiệm nước áp một khoảng 15m và 20m để xác định tính thấm của đất đá. Mực nước
tĩnh cách đáy cách nước tầng chứa nước 16,6m. Lưu lượng bơm hút nước 37,4 m3/h tạo
nên độ hạ thấp mực nước ổn định thực tế đo được tại giếng khoan bơm hút và hai
giếng khoan quan trắc là 4,46m; 1,15m và 0,42m.
Yêu cầu:
a)Biết mực nước hiệu chỉnh tại giếng khoan bơm hút bằng 80% độ hạ thấp mực nước
thực tế; đường kính giếng bơm hút là 219mm và chiều dày tầng chứa nước áp là 11,7m
hãy tính hệ số thấm tầng chứa nước theo tài liệu giếng khoan quan trắc và giếng khoan
bơm hút nước;
b) Xác định bán kính ảnh hưởng tương ứng lưu lượng bơm hút nêu trên.
Giải
a) Xác định hệ số thấm của tầng chứa nước:
• Tính theo giếng khoan quan trắc
Tầng chứa nước áp
Giếng khoan hoàn chỉnh
Số lượng giếng khoan quan trắc 2
Áp dụng công thức tính hệ số thấm:
2 1
1 2
lg lg
0,366
( )
x x
K Q
M s s
−
=
−
Trong đó:
Q: lưu lượng bơm hút
X1,x2: khoảng cách từ giếng khoan hoàn chỉnh đến các giếng
khoan quan trắc
S1,s2: độ hạ thấp mực nước tại các giếng khoan quan trắc
M: Chiều dày tầng chứa nước áp
Thay số:
lg50 lg15
0,366.37,4.
11,7(1,15 0,42)
K
−
=
−
K = 0,838 (Đáp số của thày là 0,840)
• Tính theo giếng khoan bơm hút nước
Mực nước hạ thấp tại giếng khoan điều chỉnh s=0,8.4,46 = 3,568 (m)
Tầng chứa nước áp
Giếng khoan hoàn chỉnh
1
lg lg lg50 lg 0.219
0,366 0,366.37,4. 0,876
( ) 11,7.(3,568 0,42)
x r
K Q
M s s
− −
= = =
− −
(Sao đáp án của thày là 0,989 nhỉ?)
b) Xác định bán kính ảnh hưởng
lg lg
0,366
.
R r
K Q
s M
−
=
Suy ra:
. . 3,568.11,7.0,838
lg lg lg0,219 1,896
0,366. 0,366.37,4
s M K
R r
Q
= + = + =
R = 78,7 (m)
(Đáp số của thày ra là 100m ?)
Chương 6 câu 2
. Hình vẽ hình 6.3 trang 138
a, Xác định hệ số thấm của tầng chứa nước theo số liệu của giếng khoan quan trắc:
Tầng chứa nước không áp
Giếng khoan hoàn chỉnh
Số lượng giếng khoan quan trắc n = 2
Áp dụng công thức tính hệ số thấm:
))(2(
lglg
73,0
2121
12
ssssH
xx
QK
−−−
−
=
Trong đó:
Q: lưu lượng bơm hút Q = 396l/ph = 23,76 m
3
/h
x
1
,x
2
: khoảng cách từ giếng khoan hoàn chỉnh đến các giếng khoan
quan trắc. x
1
= 18m, x
2
= 64m
s
1
,s
2
: độ hạ thấp mực nước tại các giếng khoan quan trắc
s
1
= 1,92m; s
2
= 1,16m
H = 14,4: Chiều dày tầng chứa nước không áp
Thay số:
hmK /489,0
)16,192,1)(16,192,14,14.2(
18lg64lg
76,23.73,0 =
−−−
−
=
(Đáp số của thầy là 0,480m/h- Chắc do làm số)
b, Xác định bán kính ảnh hưởng R của giếng bơm hút.
Từ công thức (5-91) ( Tr141):
12
2
1
2
2
lnln
.
xx
hh
KQ
−
−
=
π
Trong đó: Q = 23,76m/h, K = 0,489, h
2
= H =14,4m; x
2
= R
h
1
= H – s
1
= 14,4-1,92 = 12,48m; x
1
= 18m
Thay số:
18lnln
48,124,14
489,0.14,376,23
22
−
−
=
R
R = 505,5 (m)(Đáp số của thầy ra là 493m ?)