Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
  
 
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN
MẠNG MÁY TÍNH
Đề tài : Xây dựng hệ thống mạng phòng: Tầng 6-A1. Cho địa chỉ 
IP 181.200.52.118, chia thành 5 subnet để cấp phát cho hệ thống 
mạng.
Nhóm thực hiện: Nhóm 2.2
Lớp: KHMT2-K6
 Thành viên trong nhóm:
 Phạm Anh Đại
 Nguyễn Văn Thắng
 Nguyễn Thị Thanh
Giáo viên hướng dẫn : 
 Th.s Phạm Văn Hiệp
 
1
Hà Nội, Ngày 21, Tháng 12, Năm 
2012
Lời nói đầu
Ngày nay, thời đại của nền kinh tế thị trường, thời đại của Công nghệ thông tin đang bùng nổ trên toàn 
Thế giới, các Công ty, các tổ chức mọc lên ngày càng nhiều, về trình độ cũng như cơ sở hạ tầng, trang 
thiết bị hiện đại. Từ hệ thống quản lý , vận hành sản xuất, hạch toán kinh tế… Tất cả đều nhờ vào công 
cụ máy tính và hệ thống mạng máy tính, mới giúp con người làm việc được nhanh chóng đồng thời lưu 
trữ dữ liệu được lâu dài.
Nói một cách đúng hơn là việc sử dụng hệ thống mạng máy tính là không thể thiếu ở trong trường học hay 
là bất kỳ nhiều lĩnh vực khác. Vậy thì làm thế nào để có thiết kế được mô hình mạng máy tính đảm bảo có 
tính khoa học, dễ vận hành cũng như thay sửa một khi sự cố xảy ra? Đó là một yêu cầu lớn đối với những 
người thiết kế mạng.
Sau khi được học và tích lũy được những kiến thức cần thiết của môn Mạng máy tính.
Nhóm chúng em sẽ tìm hiểu và phân tích thiết kế mô hình mạng cho tầng 6 nhà A1 của trường Đại học 
Công Nghiệp Hà Nội.
Bài này sẽ gồm 3 phần đó là phần Đặt vấn đề, Thiết kế lắp đặt mạng máy tính cho hệ thống và phần 
Quản lý tài khoản người dùng 
2
Phần I : Đặt vấn đề
1. Yêu cầu đề ra 
Việc thiết kế , lắp đặt mạng máy tính là một công đoạn hết sức khó khăn, để có thể thiết kế nên một hệ 
thống mạng hoàn chỉnh đồng thời có khoa học, đòi hỏi người thiết kế phải có tư duy cũng như kiến thức 
về nó. Lắp đặt hệ thống mạng làm sao để cho dễ quản lý, dễ nâng cấp và hạn chế sự cố tới mức thấp nhất, 
đồng thời đảm bảo tính bảo mật cao, đó là cả một vấn đề đòi hỏi người thiết kế phải hết sức chú ý.
 2. Khảo sát và phân tích
Sau khi đã khảo sát và đo đạc nhóm chúng em đã phác thảo sơ đồ tổng quan tầng 6-A1 như sau:
 5m 1,5m
 22 m
30m
 Hình 1: Sơ đồ tầng 6-
A1_DHCNHN 
Phân tích cụ thể : 
 Tổng diện tích của tầng 6 là 660m
2
3
P.Phó khoa2 P.Phó khoa1 
 4,5m 4,5m 
P.Kỹ thuật
 Phần mềm 3,5m 8.5m 
 Văn phòng 7,5m
 Khoa 
P.Mạng máy 4m
 Tính P. Máy 1 
P.Kỹ thuật 3m 5m 15m
 Máy tính 
P. Hệ thống 
 Thông tin 4m
 P.Máy2   
 6,5m 11m
P. Trưởng khoa 3m
 Wc Wc 
 Nữ Nam
T.
bộ
Thang 
máy
T.Bộ
 P.Máy 1: 127,5m
2 
 ,Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5m.
 P.Máy 2: 93m
2 
Chiều dài: 11m Chiều rộng: 8,5m.
 P.Trưởng khoa: 21m
2
 Chiều dài: 6,5m Chiều rộng: 3m.
 Văn phòng khoa: 37,5m
2
 Chiều dài: 7,5m Chiều rộng: 5m.
 P.Phó khoa 1: 22,5m
2
 , Chiều dài: 5m Chiều rộng: 4,5m.
 P.Phó khoa 2: 22,5m
2
 , Chiều dài: 5m Chiều rộng: 4,5m.
 P.Kỹ thuật phần mềm: 17,5m
2
 ,Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5m.
 P.Mạng máy tính: 20m
2
 Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5m.
 P. Kỹ thuật máy tính: 15m
2
 Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5.m
 P.Hệ thống thông tin: 20m
2 
 Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5m.
.
Nhìn chung ta có thể nhận thấy rằng 2 phòng máy là phòng thực hành nên sẽ có số lượng máy nhiều nhất 
vì thế ta sẽ tập trung thiết kế cho 2 phòng này đầu tiên rồi sau đó đến các phòng còn lại. Máy chủ sẽ được 
đặt ở vị trí làm sao cho hợp lý để để đường dây tới các switch sẽ chia đều như thế sẽ tặng khả năng hiệu 
suất mạng và tiết kiệm được dây mạng .
Phần II: Xây dựng hệ thống mạng cho tầng 6-A1-DHCNHN
1. Quy trình làm việc
1.1. Tính toán lượng trạm làm việc
1.1.1 Số máy  
Trước khi thực hiện thiết kế hệ thống mạng ,chia địa chỉ ta phải biết được số lượng máy tính và số thiết 
bị cần dùng cho cả hệ thống mạng cũng như lượng dây mạng cần dùng cho cả tầng. Như đã phân tích ta 
có tất cả là 10 phòng thì 2 phòng máy sẽ đặt nhiều máy nhất, vì vậy 2 phòng này sẽ được ưu tiên thiết kế 
đầu tiên. Phòng máy 1 có diện tích là 127,5m
2
 chiều dài là 15m chiều rộng là 8,5m dự tính mỗi máy tính 
sẽ chiếm khoảng 1m chiều dài và 90 cm chiều rộng. Lắp đặt máy theo cách chia làm 2 dãy, đặt 1 dãy ở 
giữa từng cặp đối diện với nhau chia thành 2 hàng sẽ có 8 cặp như vậy dãy này sẽ có 16 máy , còn dãy kia 
thì ta chỉ đặt dãy đơn là 8 máy, 1 máy sẽ đặt ở phía trên bàn của giáo viên, như vậy tổng số máy của 
4
phòng máy 1 là 25 máy. Tương tự như phòng máy 1 thì phòng máy 2 cũng thiết kế như trên nhưng sẽ chỉ 
đặt với 21máy.Văn phòng khoa sẽ đặt 3 máy, 2 phòng Phó khoa sẽ đặt mỗi phòng 1 máy , các phòng còn 
lại sẽ đặt 2 máy.
 - Cấu hình máy : Vì mục đích sử dụng chủ yếu cho thực hành và một số công việc đơn giản nên không 
cần đòi hỏi cấu hình máy đòi hỏi cao. Chỉ riêng máy chủ thì bắt buộc phải có cấu hình cao để đáp ứng 
quản lý và phân bổ tài nguyên cho hệ thống mạng cho tốt. 
Như vậy cấu hình máy nhóm chúng em chọn sẽ là Intel Dual Core E2200 2.20x2Ghz Sk775  
Linh kiện Thông số kỹ thuật
Bộ vi xử lý Intel Duo core E2200 2.20x2Ghz Sk775
Chipset Ondi Chipset Intel G41 Sk775
Bộ nhớ trong DDRamIII 2Gb Bus1333
Ổ đĩa cứng 40Gb ATA
Ổ đĩa quang DVDrom
VGA Card X4500 MD onboard
Nguồn Orient, Max, Golden File, Huntkey 450w
Vỏ Orient, Jaguar, Omega,Golden 
Hệ điều hành WIN XP, WIN 7
Kết nối mạng 10/100/1000
Phím chuột Genius / Enshoho
 USB Black
Màn hình LCD 15,6 Inch New Led
Cấu hình máy chủ là: DELL INS660ST I3-2120
5
Thông tin tổng quan
- CPU: Intel Core i3 2120 3.30 GHz
- Bộ nhớ: DDR3, 4 GB x 1. Đĩa cứng: 500 GB x 1
- Đồ họa: Intel HD Graphics 2000, Share 788 MB
- Đĩa quang: DVD Super Multi Double Layer
Tổng kết lại tầng 6 sẽ đặt tất cả là 60 máy trạm và 1 máy chủ
-Đánh giá:
 Với cách lắp đặt này vừa đảm bảo tính thẩm mỹ vừa tiết kiệm không gian của phòng vẫn đảm bảo được 
lối đi lại.Ngoài ra nhằm đảm bảo cho tính thẩm mỹ, gọn gàng của căn phòng, chúng ta sẽ sử dụng các nẹp 
mạng để bó các dây mạng lại với nhau khi đi dây đồng thời chống nhiễu giữa các dây với nhau.
6
1.1.2. Dự thảo mô hình mạng
Hình 2: 
Sơ đồ lắp đặt 
phòng Máy 1 và 2
7
Chú thích:
: Switch
: Router
 : Dây mạng 
 : Nẹp mạng
 Phòng Phó khoa 1 Phòng Phó khoa 2
 Hình 3: Sơ đồ lắp đặt máy 2 phòng Phó khoa
 Hình 4:Sơ đồ lắp đặt máy phòng Trưởng khoa
8 
 Phòng Kỹ thuật phần mềm
 Phòng Mạng máy tính 
 Máy chủ
Hình 5: Sơ đồ lắp đặt phòng Kỹ thuật phần mềm và phòng Mạng máy tính
 Phòng Hệ thống thông tin
 Phòng Kỹ thuật máy tính
Hình 6: Sơ đồ lắp đặt phòng Hệ thống thông tin và phòng Kỹ thuật máy tính
9 
 Hình 7: Sơ đồ lắp đặt Văn phòng khoa
10
 Chú thích:
 : Máy trạm
 : Nẹp mạng
 : Đường dây mạng
 Router
 Moderm
Thang bộ
 Hình 8: Sơ đồ lắp đặt tổng thể tầng 6-A1
11
Thang bộ 
 Thang máy
WC WC
Nam Nữ
1.1.3. Các thiết bị mạng cần dùng
a. Số lượng switch và router
Để tiện lắp đặt và theo dõi sửa chữa thay thế dây mạng cũng như chi phí tầng 6 ta sẽ đặt 4 switch bao gồm 
2 switch 24 cổng chồng lên nhau đặt ở phòng Máy 1, 1switch 24 cổng sẽ đăt ở phòng máy 2 , 1 switch 
24 cổng đặt ở gần với máy chủ ở phòng Mạng máy tính. Còn về phần Router thì sẽ đặt 1 cái ở phòng Máy 
1, 1 cái ở phòng Máy 2, 1 cái sẽ đặt ở phòng Trưởng khoa và cái còn lại sẽ đặt ở Văn phòng khoa.
b. Số lượng dây và nẹp mạng
Đối với dây mạng và nẹp dây mạng, ta sẽ cho đi men theo bên ngoài tường, cách làm như vậy để đảm bảo 
thẩm mỹ cho cả tầng, với kiểu đi như vậy ta phải dùng khoan để đục các lỗ trên tường 
Bây giờ ta tính số lượng dây mạng trong phòng Máy 1:
- Dãy đầu tiên có các máy đối diện với nhau : Cặp máy tính gần switch nhất cách 3 mét và một 
khoảng không gian 1 mét .Mà mỗi máy sẽ nối với 1 cổng của switch.Như vậy số dây mạng của 
dãy này là: 
 Dãy 1: 8+10+12+14+16+18+20+22+22(1 dây nối tới bàn giáo viên)=142 ( mét)
- Dãy thứ 2 chỉ có các máy đơn : Máy tính ở dãy này gần với switch nhất cách 5 mét và một khoảng 
không gian 1 mét nữa .Nên ta sẽ có số lượng dây mạng của dãy này là : Dãy 2 : 
6+7+8+9+10+11+12+13= 76 ( mét) .
Như vậy tổng số lượng dây mạng cần dùng cho phòng máy 1 là 142+76 =218(mét)
Số lượng dây mạng trong phòng máy 2:
- Dãy 1: 6+8+10+12+14+16+18= 84 (mét)
- Dãy 2: 6,5+7,5+8,5+9,5+10,5+11,5+1 (nối tới bàn gv)= 55( mét)
Như vậy tổng số lượng dây mạng cần dùng cho phòng máy 2 là: 84+55 = 139(mét).
Số lượng dây từ switch tới các máy trạm còn lại:
 Do switch sẽ đặt ở phòng Mạng máy tính nên ta tính được số lượng dây mạng tới các phòng như sau:
 - Phòng Mạng Máy tính: 2,5+6,5=9 mét
- Phòng Kỹ thuật máy tính: 2+3,5=5,5 mét
- Phòng Hệ thống thông tin : 5+7=12 mét
- Phòng Trưởng khoa: 17+18=35 mét
- Phòng Phó khoa 2: 9,5 mét
- Phòng Phó khoa 1: 21 mét
12
- Văn phòng khoa: 2+4+12=18 (mét).
* Tổng dây của các phòng này là 2+7+18+32+13+16+9=95 (mét) 
Số lượng dây mạng kết nối giữa các switch là:
 Ta có 4 switch sẽ đặt ở hệ thống tầng 6: Như vậy ta tính lượng dây kéo switch phòng Mạng máy tính cho 
tới 3 switch còn lại:
- Từ switch phòng Mạng máy tính tới 2 switch Phòng Máy 1 cần 21 mét 2switch đặt chồng lên nhau 
nên chỉ cần 1 đoạn 0,2 mét dây mạng .Vậy cần dùng 21,2 mét dây mạng.Từ switch phòng Máy 1 
tới switch phòng Máy 2 cần 4,5 mét.
- Tổng là: 21,2+4,5=25,6 mét
- Ta cần thêm 20 mét dây mạng dự phòng để tránh trường hợp hao hụt khi có lỗi lắp đặt
 => Như vậy tổng số lượng dây mang cần dùng cho cả tầng 6 là 218+139+95+25,6+20= 497,6 mét.
 Bây giờ ta đi tính số lượng nẹp mạng cho cả tầng :
- Phòng máy 1: Khoảng cách switch tới tâm dãy đầu tiên là 4mét, ở khoảng này phải chứa đến 25 
dây vì vậy cần dùng nẹp to để có thể bó được 25 dây mạng này thế thì sẽ cần 4 mét nẹp to ở phòng 
này. Còn số lượng nẹp nhỏ sẽ là:11+11,5+22= 44,5 mét(nẹp nhỏ).
- Phòng máy 2: Cũng cần 4mét nẹp to để bó được 21dây mạng, số lượng nẹp nhỏ:6+9+4,5=19,5 mét 
nẹp nhỏ.
- Vì switch đặt ở phòng Mạng máy tính nên ta tính nẹp mạng từ phòng này trở đi:
• Từ phòng Mạng máy tính đến phòng Trưởng khoa cần 18,5 mét nẹp nhỏ để bó 6 dây trong 
đó có các dây của 3 phòng( phòng Kỹ thuật máy tính, phòng Hệ thống thông tin, phòng 
Trưởng khoa).
• Số nẹp mạng trong phòng Mạng máy tính là 7+4=11 mét(nẹp nhỏ).
• Số nẹp mạng trong phòng Kỹ thuật máy tính là 3,5+2=5,5 mét nẹp nhỏ
• Số nẹp mạng của phòng Phó khoa 2 là: 2 mét nẹp nhỏ.
• Số nẹp mạng của phòng Phó khoa 1 là: 7,5 mét nẹp nhỏ.
• Số nẹp mạng của phòng Văn phòng khoa là: 17,5 mét nẹp nhỏ.
• Cần thêm 1,5 mét nẹp nhỏ khi đi qua từ phòng Mạng máy tính sang Văn phòng khoa và 1,5 
mét nẹp nhỏ khi đi qua Văn phòng khoa tới phòng Máy 1.
=> Tổng :
Nẹp to: 4+4=8 mét
Nẹp nhỏ: 44,5+19,5+18,5+11+5,5+2+7,5+17,5+3=129 mét
13
1.1.4. Chia địa chỉ mạng
Ta có:
IP Adress: 181.200.52.118 địa chỉ thuộc lớp B
Subnetmark mặc định: 255.255.0.0 
Chia thành 5 subnet để cấp phát cho địa chỉ mạng, 
Cho nên ta mượn 3 bit ở phần Host.
- Số subnet: 2
3
=8
- Subnetmark:255.255.224.0
- Số subnet dùng được: 2
3
-2=8-2=6
- Mỗi subnet có thể đánh được 2
13
-2=8190 địa chỉ
Ta có bảng:
Thứ tự 
Subnet
Subnet
Địa chỉ IP có thể đánh cho host trên mỗi 
Subnet
Subnet 0 181.200.0.0 181.200.1.1 181.200.31.254
Subnet 1 181.200.32.0 181.200.32.1 181.200.63.254
Subnet 2 181.200.64.0 181.200.64.1 181.200.95.254
Subnet 3 181.200.96.0 181.200.96.1 181.200.127.254
Subnet 4 181.200.128.0 181.200.128.1 181.200.159.254
Subnet 5 181.200.160.0 181.200.160.1 181.200.191.254
Subnet 6 181.200.192.0 181.200.192.1 181.200.223.254
Subnet 7 181.200.224.0 181.200.224.1 181.200.254.254
Ở đây Subnet0 và subnet 7 sẽ không được dùng. Vì đề tài được giao dùng 5 subnet nên sẽ dùng 
Subnet1 cho đến subnet 5.
1.1.5. Chi phí , giá thành
Bây giờ ta sẽ tính toán chi phí cho các thiết bị cũng như dây mạng và nẹp mạng cần sử dụng cho cả hệ 
thống.
+Số thiết bị cần dùng:
• Máy trạm: 59 máy
• Máy chủ :1 máy
14
• Modem: 1 cái
• Router: 4 cái
• Switch 24 cổng: 4 cái
+ Lượng dây mạng và nẹp mạng cần dùng:
• Dây mạng:497,6 mét.
• Nẹp mạng( loại to): 8 mét
• Nẹp mạng( loại nhỏ): 129 mét
Ngoài ra ta còn phải dùng đầu bấm mạng để có thể kết nối được giữa dây mạng với các thiết bị .Ta sẽ 
dùng đầu mạng RJ45, loại này bán theo hộp, số lượng 100 cái/hộp. Giá của một hộp đầu mạng RJ45 hiện 
nay là 70000đ/1 hộp. T có 61 máy tính suy ra cần: 61×2=122 đầu mạng ,giữa các thiết bị kết nối khác cần 
dùng khoảng 30 đầu mạng,
Như vậy ta cần sử dụng tổng số đầu mạng là: 122+30=152 (đầu mạng).
Stt Tên thiết 
bị
 Loại Số 
lượng
Đơn vị tính Thành tiền
1 Mordem Draytek 1 cái 3.531.000 vnđ 3.531.000vnđ
2 Switch 24 cổng 4 cái 1,200.0000vnđ 4.800.000vnđ
3 Router Tp-Link TL-
MR3220
4 cái 519.000vnđ 2.076.000vnđ
4 Dây 
mạng
Utp CAT5e 497,6 
mét
2500vnđ/1mét 1.244.000vnđ
5 Nẹp 
mạng
To 8 mét 7000/mét 56.000vnđ
Nhỏ 129 mét 4000/mét 516.000vnđ
6 Đầu 
mạng
RJ-45 2 hộp 70000/1hộp 140.000vnđ
7 Máy tính IntelDualCoreE2200 60 máy 5.000.000/cái 300.000.000vnđ
DELL INS660ST 
I3-2120
1 máy 9.500.000/cái 9.500.000vnđ
Tổng 321.863.000 vnđ
15    
 Bảng thống kê chi phí cho các thiết bị kết nối cần sử dụng cho hệ thống 
 1.1.6. Thời gian thực hiện
Dự kiến dự án sẽ thực hiện trong vòng 1 tháng với khoảng 10 công nhân lắp đặt.
Chi phí 1 ngày công là 200.000vnđ.
Như vậy chi phí trả nhân công sẽ là: 30×10×200.000=60.000.000 vnđ
1.1.7. Tổng chi phí
Dự án thực hiện sẽ mất 381.863.000 vnđ
Phần III. Quản lý tài khoản người dùng
1. Mạng con tại các phòng
16
- Mang con thứ nhất: Dùng subnet 1 để cấp phát địa chỉ IP cho phòng Máy 1.
 + Địa chỉ 181.200.32.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router.
 + Dải đia chỉ từ địa chỉ 181.200.32.2 đến 181.200.32.26 để cấp phát cho các máy trạm trong phòng máy 
1 từ PC1-PC25.
- Mạng con thứ hai: Dùng subnet 2 cấp phát địa chỉ IP cho phòng Máy 2.
 + Địa chỉ 181.200.64.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router.
 + Dải đia chỉ từ 181.200.64.2 đến 181.200.64.22 dùng để cấp phát cho các máy trạm trong phòng máy 
2 từ PC26-PC46.
 - Mạng con thứ ba: Dùng subnet 3 cấp phát địa chỉ IP cho phòng Văn phòng khoa và phòng Phó khoa 2.
 + Địa chỉ 181.200.96.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router.
 + Dải đia chỉ từ 181.200.96.2 đến 181.200.96.5 lần lượt dùng để cấp phát cho các máy trạm trong 
phòng Văn phòng khoa từ PC47-PC49, và máy trạm ở phòng Phó khoa PC50.
- Mạng con thứ tư: Dùng subnet 4 cấp phát địa chỉ IP cho các phòng Phó khoa 1(1 máy trạm PC57), 
phòng Kỹ thuật phần mềm ( 2 máy trạm PC53, PC55), phòng Mạng máy tính(1 máy chủ, 1 máy trạm 
PC51), phòng kỹ thuật máy tính( 2 máy trạm PC52,PC54),phòng hệ thống thông tin( 2 máy trạm 
PC56,PC58).
 + Địa chỉ 181.200.128.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router.
 + Dải đia chỉ 181.200.128.2 cấp phát cho PC52.
 181.200.128.3 cấp phát cho PC51.
 181.200.128.4 cấp phát cho PC54.
 181.200.128.5 cấp phát cho PC53.
 181.200.128.6 cấp phát cho PC56.
 181.200.128.7 cấp phát cho PC55.
 181.200.128.8 cấp phát cho PC58
 181.200.128.9 cấp phát cho PC57.
- Mạng con thứ năm: Dùng subnet5 cấp phát địa chỉ IP cho phòng trưởng khoa.
 + Địa chỉ 181.200.160.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router.
 + Dải địa chỉ từ 181.200.160.2 đến 181.200.96.3 lần lượt dùng để cấp phát cho 2 máy trạm trong 
phòng trưởng khoa từ PC59-PC60
17
2. Thiết lập tài khoản người dùng
 Hình 9: Dải địa chỉ mạng con thứ nhất
18
 Hình 10: Dải địa chỉ mạng con thứ 2 
19 
 Hình 11: Dải địa chỉ mạng con thứ 3
20 
 Hình 12: Dải địa chỉ mạng con thứ 4
21
 Hình 13: Dải địa chỉ mạng con thứ 5
22
Phần IV. Kết luận
Hệ thống mạng chạy tốt hay không, duy trì được lâu hay không, thường xuyên gặp trục trặc hay là ít, điều 
đó phần lớn đều bắt nguồn từ việc thiết kế hệ thống mạng có khoa học hay không. Việc lắp đặt thiết bị 
cũng đòi hỏi sự khoa học, hệ thống mạng có thể đều chạy nhờ các thiết bị kết nối (Mordem, Switch…) và 
như thế việc đặt các thiết bị ở chỗ nào cho hợp lý có thể phân tán tín hiệu mạng đều cho các thiết bị sử 
dụng. đó là yêu cầu không nhỏ. Ngoài ra việc lắp đặt hệ thống dây cáp, đường đi dây cáp cũng là một yêu 
cầu đặt ra cho người thiết kế, lắp đặt cách đi dây mạng, nẹp mạng phải gọn gàng không bị vướng víu khi 
di chuyển, đi lại, dễ thay thế, sửa chữa khi sự cố xảy ra .Với kiến thức hiện 
có của mình, em đã hoàn thành bài tập này em đã cố gắng thực hiện như các yêu cầu ở trên khi tiến hành 
thiết kế mô hình mạng. Tuy nhiên, trong quá trình làm sẽ không tránh khỏi những thiết sót, hoặc cũng sẽ 
có những chỗ còn vướng mắc, chính vì vậy nhóm em mong được sự góp ý giúp đỡ của thầy giáo và các 
bạn, để bài tập lớn của nhóm em được hoàn thiện hơn!
 Xin chân thành cảm ơn! 
23
 Mục lục
Lời nói đầu 2
Phần I : Đặt vấn đề 3
1. Yêu cầu đề ra 3
 2. Khảo sát và phân tích 3
Phần II: Xây dựng hệ thống mạng cho tầng 6-A1-DHCNHN 4
1. Quy trình làm việc 4
1.1. Tính toán lượng trạm làm việc 4
1.1.1 Số máy 4
1.1.2. Dự thảo mô hình mạng 7
1.1.4. Chia địa chỉ mạng 14
1.1.5. Chi phí , giá thành 14
 1.1.6. Thời gian thực hiện 16
1.1.7. Tổng chi phí 16
Phần III. Quản lý tài khoản người dùng 16
1. Mạng con tại các phòng 16
2. Thiết lập tài khoản người dùng 18
Phần IV. Kết luận 23
24