Tải bản đầy đủ (.pdf) (270 trang)

TÀI LIỆU TỔNG QUAN HỆ THỐNG VHF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.18 MB, 270 trang )



1



Chương I: Tổng quan hệ thống VHF

I. Hệ thống VHF tần số 120.9 MHz
VHF 120.9MHz tại trạm Radar thông tin Cà Mau là hệ thống thông
tin không địa phục vụ điêu hành bay thuộc vùng không phận phía Nam của
FIR Hồ Chí Minh.
Trung tâm đường dài ATC HCM sử dụng hệ thống VHF 120.9 MHz
thông qua 3 đường truyền: VSAT, FOC VNPT và FOC VIETTEL (trong
đó đường truyền FOC VIETTEL dự phòng cho đường truyền VSAT)

SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG VHF 120.9MHZ FOC















VHF 2OOW
VHF 5OW



ENCODER
DECODER




RAD
Krone Decoder
Krone Encoder
DB25
Krone VHF –F1
M

S


2

SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG VHF 120.9MHz VSAT

























VHF 2OOW
VHF 5OW




Krone VSAT
DB25
Krone VHF –F1
M

S

VSAT



3

SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG VHF 120.9MHz FOC VIETTEL


























VHF 2OOW
VHF 5OW




Krone FOC VIETTEL
DB25
Krone VHF –F1
M

S
FOC VIETTEL



4

II. Hệ thống VHF tần số 121.5 MHz
SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG VHF 121.5MHz VSAT



M
Tx St
Rx Select
Krone VHF Main PTT




DB VHF Main

DB VSAT Main


Krone








Vệ tinh Thaicom5











Vệ Tinh VSAT


- Hiện tại cấu hình sử dụng cho hệ thống VHF 121.5MHz Main
(Standby tương tự) gồm phần phát : một máy 50W-SU451 – một
máy 200W-VU490; phần thu : một máy RA5002.
- Phương thức thu và phát sóng tương tự như hệ thống VHF
120.9MHz. Nhưng có một số điểm khác như: khối 50W chỉ thực
hiện chức năng phát tín hiệu nhưng không thu. Khối RA5002 thực
hiện thu tín hiệu.


200W M
VU 490

50W M
SU 451

RA 5002
M
CX 900e
S5 P2


5


Chương II: Cấu tạo, khai thác, vận hành thiết bị VHF

I. VHF TR6101
1. Nguyên lý hoạt động và ứng dụng
VHF TR6101 10W là máy thu phát đa kênh, điều chế biên độ.
Thiết bị hoạt động trong dải tần 118MHz đến 162.975MHz.

Số kênh cho tối đa cho phép là 720 kênh. Có thể cài đặt trước 8
kênh nhờ bộ cài đặt kênh và tần số nằm ở mặt trước của máy. Tần số
phân cách kênh là 25KHz.
VHF TR6101 10W được sử dụng trong kiểm soát không lưu
không địa.

2. Cấu tạo, sơ đồ khối thiết bị







Máy thu phát TR6101, gồm những khối sau :
TR6201 : a/ Khối phát : TR6201-01
b/ Khối thu : TR6201-02
c/ Khối AF : TR6201-03


6

Khối VCO : TR6201-04
d/ Khối điều khiển : TR6201-05
e/ Khối mặt máy : TR6201-06
Bộ nguồn : TR6101-01
Bộ giao tiếp đường dây : TR6101-02
Khối 10W : TR6101-03
Board nạch mặt máy : TR6101-04
2.1 Khối phát TR 6201-01:

Khối phát có chức năng :
+ Trích điều khiển điều chế và lọc AF;
+ Bộ điều khiển công suất tự động, bộ tự động điều khiển
biến điệu;
+ Khuếch đại công suất RF;
+ Lọc RF;
+ Khi máy phát được Key, điện áp +5v được cấp để khởi
động và kích hoạt rơ-le anten;
+ Hệ thống xác định thời gian làm việc mạnh hay yếu của
KĐ AGC mức độ điều chế được xác định bởi R34.
2.2 Khối thu : TR 6201-02 :
Khối thu có chức năng : Lọc tín hiệu RF thu từ Anten, sau đó khuếch đại
rồi đưa đến bộ trộn tần cùng với dao động nội để cho ra tin hiệu trung tần
10.7MHz.
Tín hiệu này được cung cấp tới thạch anh lọc 10.7MHz, qua bộ khuếch
đại trung tần và cuối cùng đi qua bộ tách sóng cho ra tín hiệu AF.


7

Tín hiệu AF được trích đưa đến bộ tự động điều chỉnh độ lợi AGC. Ngỏ
ra của AGC được đưa vào bộ khuếch đại trung tần và cao tần để điều khiển hệ
số khuếch đại của 2 bộ khuệch đại này.
Chức năng Squelch được thực hiện bỡi ngõ ra AGC tới mạch trigger.
Mức độ Squelch được quy định bởi R14 và chức năng squelch được tạo điều
kiện hay không bởi tín hiệu SQ ON/OFF ( +5v = ON, 0v = OFF).
Ngõ ra của mạch SQ được cấp và điều khiển Mute của bộ KĐ âm thanh
trong khối LF.
2.3 Phần AF: TR 6201-03
Khối AF có chức năng :

+ Bộ KĐ âm thanh
+ Ổn áp 10V
+ Bộ ổn áp 5V
+ Bộ điều chế KĐ AGC
+ Mạch giám sát điện áp thấp , dao động nội, điều chế KĐ
AGC.
2.4 Khối điều khiển: TR6201-04
Khối điều khiển gồm mạch tổng hợp và mạch vi xử lý.
Mạch tổng hợp có chức năng cung cấp dao động chuẩn, bộ chia chuẩn,
bộ so pha và bộ chương trình. Tần số dao động lấy mẫu được kiểm soát bỡi
thạc anh 6.4MHz. Tần số này được chia cho 265 để cung cấp tần số lấy mẫu
25KHZ tới bộ so pha.
Tín hiệu dao động nội VCO được cấp cho bộ đệm tới ngõ ra của bộ tiền
đếm gộp.
Vi xử lý thực hiện việc điều chỉnh của mạch tổng hợp, hiển thị, điện áp
điều chỉnh thu sóng và squelch, ghi nhớ của 8 kênh có thể cài đặt ở trong
những số thứ tự và key của máy phát.


8

Xung nhịp 6.4MHz của CPU được nhận từ ngõ ra bộ đệm của dao động
lấy mẫu. Kênh làm việc và 8 kênh cài đặt được lưu giữ ở bên trong RAM của
CPU.
2.5 Khối mặt máy:TR 6201-06
Mặt máy gồm có:
+ Màn hình LCD
+ Bộ hiển thị
+ Núm chuyển tần SW1
+ Núm chuyển trng5 thái ON/OFF công tắc SW2.

+ Công tắc SWO – SQ/Program
+ Volume.
2.6 Nguồn cung cấp: TR6101-01
Nguồn cung cấp có chức năng : Chỉnh lưu tạo ra điện áp điện áp xấp xỉ
26V đưa tới khối 10W. Ổn áp cung cấp điện áp 13V tới bộ Driver Unit.
2.7 Giao diện kết nối (LINE) :TR6101-02
Thực hiện chức năng tất cả các giao tiếp Line của thiết bị.
2.8 Khối 10W:TR6101-03
Thực hiện chức năng khuếch đại công suất công suất 2W đưa đến từ
khối phát thành cong suất 10W
2.9 Board mạch điện mặt trước:TR6101-04
Board mạch này gồm những sự liên kết giữa nhiều khối khác nhau;
những chỉ thị khác cũng ở trên board này như công tắc Local/Remote, sự kết
nối Micro và công tắc PTT.
3. Thông số kỹ thuật
*Tổng quát :
Dải tần : 118-135.975MHz


9

Biến điệu : AM
Số của kênh :720 ( 8 kênh preset)
Tần số phân cách kênh : 25KHz
Tính ổn định tần số : 10 ppm (-10 đến +55
o
C)
Điện thế cung cấp : 230VAC ± 10%; 26VDC+20%, -
10%
Công suất tiêu thụ : 60VA tại 10W và 95% điều chế

Kích cỡ : Chu
ẩn rack 19”.Rộng x sâu x Cao
: 405x250x88(mm)
*Máy thu :
Độ nhạy : Tốt hơn so với 10dB tỷ số tín hiệu trên
nhiễu tại 2 MvemF tại 30% điều chế, tần số điểu chế 1000Hz.
Mức squelch : Có thể điều chỉnh nội tại từ 1Mv-
2Mv
AGC :tại ngõ vào 2Mv – 2V em sự biến đổi của ngõ ra thấp hơn
2dB.
Tín hiệu ảo không chấp nhận: Tốt hơn so với 75dB.
Sự xuyên kênh : +70dB tín hiệu không mong muốn liên
hệ với 3.1Mv tín hiệu mong muốn. Tỷ lệ xuyên âm là 25dB.
Sự khóa : 100Mv cho sự biến đổi của 3dB.
Tần số trung tần : 10,7 MHz.
Đáp tuyến thạch anh lọc : 8 trụ lọc đơn khối.
- 6dB ± 7,5 KHz
- 80dB± 20KHz
Sự dội âm tần : 5000Hz


10

Méo âm tần : <5% với tín hiệu điều chế 1KHz,
70%
Tín hiệu âm tần ra : Max 1,5W.
* Máy phát :
Công suất ngõ ra : Max 10W ( 40W p.e.p)
Nén LF : 30dB với 3dB thay đổi của mức điều
chế.

Dội âm tần : 3dB tại 300Hz và 3000Hz.
20dB tại 100Hz và 5000Hz
Ứng với 0dB tại 1000Hz
Mức độ điều chế :có thể thay đổi
Méo :<5% tại 95% điều chế.
Ồn và nhiễu :tốt hơn ở -45dB dưới 90% điều chế.
Duty cycle :hoạt động liên tục 100% tại 40
o
C.
4. Khai thác, cài đặt
4.1 MẶT TRƯỚC









MẶT TRƯỚC CỦA VHF TR6101


11

Chức năng của các Switch, các đèn hiện thị và các nút điều chỉnh ở măt trước
của máy VHF XU 451 :

STT


Cấu tạo Chức năng
1 Loa Dùng monitor tín hiệu âm tần thu đươc.
2 3 cầu chì Bảo vệ bộ nguồn khi điện nguồn điện AC, DC quá
tải với dòng điện và điện áp chịu được là : 1A 230V,
1A 230V, 4A đối với nguồn cung cấp DC.
3 Đèn xanh Chỉ định có nguồn cung cấp AC.
4 Đèn vàng Chỉ định có điện áp DC.
5 Switch 2 vị trí Switch ở vị trí On – Bật nguồn cung cấp cho máy.
Switch ở vị trí Off – Tắt nguồn cung cấp cho máy.
6 Đèn đỏ Đèn sáng khi Key phát – biểu hiện có sóng mang.
7 Jack Cắm 4 chân Dùng để cắm Micro.
8 Switch 2 vị trí Switch ở vị trí Local – Thiết bị hoạt động ở chế độ
Local.
Switch ở vị trí Remote – Thiết bị hoạt động ở chế độ
Remote.
9 Mặt trước của
khối TR 6201
gồm : Màng hình
hiển thị; Switch
chức năng; Nút
điều chỉnh âm
Màng hình hiển thị hiển thị tần số hoạt động, chọn
chế độ Squelch hay không.
Switch chức năng gồm 4 vị trí : Off – Tắt TR 6201;
ch – Khi switch ở vị trí này, TR 6201 thực hiện chức
năng chọn kênh khi được kết hợp với Switch chọn
kênh.


12


tần; Nút chọn
Squelch; Nút
chọn kênh.

Nút điều chỉnh âm tần : Mức âm tần ra Loa tăng khi
xoay nút cùng chiều kim đồng hồ và mức âm tần ra
Loa giảm khi xoay nút ngược chiều kim đồng hồ.
Nút chọn kênh : Dùng để chọn kênh cần sử dụng.

4.2 MẶT SAU












Chức năng của các ngỏ/Jack cắm ở mặt sau của VHF TR6101 :

STT

Cấu tạo Chức năng
1 Ngỏ cắm Anten Dùng để cắm dây fiđơ để kết nối thiết bị và Anten.
2 Jack cắm 15 chân


Dùng để kết nối tín hiệu và tín hiệu điều kiển.
MẶT SAU CỦA VHF TR6101


13

3 Jack cắm 2 chân Dùng để cắm nguồn cung cấp DC.
4 Jack cắm 3 chân Dùng để cắm nguồn cung cấp AC.

4.3 CÀI ĐẶT
4.3.1 BIỆN PHÁP AN TOÀN THIẾT BỊ
Để tránh những hư hỏng nghiêm trọng đối với những linh
kiện đắt tiền và dụng cụ đo, lưu ý những điều sau trước khi mở máy:
+ Tránh lắp đặt trong tủ kín nơi nhiệt độ trên 45
o
C.
+ Nếu phải lắp đặt ở những nơi có nhiệt độ cao, phải đảm bảo
tốt luồng đối lưu của khoảng cách giữa 2 máy và mặt sau đáy của
tủ để không khí có thể thoát ra ở phía trên của tủ.
+ Tránh tần suất hoạt động cao đối với máy thu phát. Máy chỉ
hoạt động với chu kỳ hoạt động 100% ở nơi nhiệt độ xung quanh
thấp hơn 40
o
C.
+ Chắc rằng các thiết bị ngoại vi đã được kết nối tốt. Remote
Line nên được lắp đặt thích hợp với dây 600Ohm có vỏ bọc cách
điện.
+ Không được mở máy thu phát khi không có anten hoặc tải
giả(50 Ohm) (mức sóng dội <1,5).

4.3.2 MỞ NGUỒN
Khi mở nguồn, chắc rắng các đèn báo phải sáng tương
ứng. Khi có nguồn AC, cả 2 đèn hiển thị AC, DC đều sáng; khi
sử dụng nguồn DC, thì chỉ có đèn DC sáng.
Với núm chức năng ở vị trí CH (Chanel) ở (1), tần số kênh
lựa chọn được hiển thị trên màn hình tinh thể lỏng; đây là màn
hình có 5 kí tự, đã bỏ đi kí tự cuối, nhưng vì mỗi kênh phân cách


14

25KHz nên khi hiển thị 118.82 có nghĩa là tần số 118.825MHz
đang được chọn lựa










4.3.3 THAY ĐỔI TẦN SỐ
Để lựa chọn tần số mong muốn, trước tiên chọn lựa núm chức
năng tới “MHz” ở (1), sau đó dùng núm “sellect” ở (2) để lựa chọn tần
số hàng MHz mong muốn; sau đó để núm chức năng đến “KHz” và
dùng núm “Sellect” để chọn tiếp tần số hàng KHz mong muốn.
Núm “Sellect” tăng giảm tần số cùng chiều kim đồng hồ.
4.3.4 LỰA CHỌN KÊNH CÀI ĐẶT

8 kênh khác nhau có thể được cài đặt sẵn trong máy thu phát. Để
lựa chọn các kênh khác nhau, đặt núm chức năng ở vị trí “CH” và dùng
núm”sellect”. Các kênh được lưu theo thứ tự tần số tăng dần.
4.3.5 LƯU NHỚ MỘT KÊNH CÀI ĐẶT
Khi núm chức năng ở vị trí “CH” chọn một kênh để thay đổi; sau đó
chọn tần số mong muốn như miêu tả ở mục 3, khi đã chọn xong, nhấn nút
SQ và vặn núm “Sellect” theo chiều ngược chiều kim đồng hồ vài lần để
MẶT TRƯỚC CỦA TR6201


15

lưu tần số vừa chọn. Kênh vừa lưu sẽ được lưu theop trình tự tần số tăng
dần.
4.3.6 SQUELCH ON/OFF
Nút SQ được dúng để ấn định SQ On/Off ở (4). Khi Squelch Off,
tiếng nội động có thể nghe được ở loa. Với SQ-ON sẽ có 1 dấu hiệu được
hiển thị ở phía trên bên trái màn hình.
4.3.7 KEY MÁY PHÁT
Máy phát được Key bằng cách dùng Local Key Input tại socket
micro ở mặt trước hoặc tại socket remote tại mặt sau.
Công tắc local/remote phải ở vị trí local.
Với công tắc ở vị trí remote, máy phát được key bởi đường Line
Key tại điều khiển từ xa; khi máy phát được Key thì sự lựa chọn, chức
năng và công tắc SQ không có hiệu lực.
Đèn hiển thị sóng mang ở mặt trước máy phải sáng khi sóng
mang được phát.
II. VHF SU451
1. Nguyên lý hoạt động và ứng dụng
VHF SU 451 thuộc dòng sản phẩm vô tuyến 400, là máy thuphát

đơn kênh. Đây là thiết bị hoạt động theo phương thức đơn công, điều chế
biên độ hoặc điều chế tần số. Thiết bị hoạt động trong dải tần từ 100MHz
đến 162.975MHz.
VHF SU 451 được sử dụng chủ yếu trong kiểm soát không lưu
không đia.
Khối Synthesizer của thiết bị cho phép set tần số mổi mức là
6.25KHz cho bất kỳ tần số điều chế nào trong dải tần cho phép mà không
cần phải chuyển đổi bộ dao thạch anh.


16

Thiết bị VHF SU 451 cho phép điều khiển từ tại chổ hoặc từ xa
(Local/Remote)
2. Cấu tạo
VHF SU 451 cấu tạo gồm các khối sau:
- VHF Amplifier VU 450
- VHF Synthesizer GF 401V
- Power Supply IN 450
- Adapter KR 452
2.1 VHF Amplifier VU 450
Khối VHF Amplifier VU 450 có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu VHF
với mức sức điện động 1V được cung cấp bởi khối Synthesizer thành công
suất sống mang chứa tin 50W đối với điều chế AM và 75W đối với điều chế
FM.
Mặt trước của khối này gồm : đèn TEST; đèn và switch chỉ định tương
ứng hệ số điều chế, công suất và hệ số sống đứng m/P/VSWR; connector 7
chân để kết nối Micro và 2 biến trở để chỉnh công suất P và hệ số điều chế m.
Mặt sau gồm 1 connector cái BU2 để kết nối cáp song song với khối
khuếch đại công suất nhằm gửi tín hiệu điều khiển khi phát.

Bộ khuếch đại của VHF Amplifier VU 450 được thiết kế cho một băng
thông tương ứng không điều chỉnh được; bao gồm : tầng tiền khuếch đại đơn,
tầng tiền khuếch đại đệm kép, tầng khuếch đại ngõ ra đẩy kéo, bộ lọc hài, bộ
ghép định hướng.
Khối Modulator thực hiện các chức năng điều khiển và hiển thị cần thiết
gồm :
- Điều khiển công suất
- Xử lý và phân bố tín hiệu AF đối với điều chế biên độ và biến
điệu tần số


17

- Hiển thi trạng thái logic đáp ứng :
+ Điện áp dưới mức cho phép
+ Hệ số sống đứng VSWR > 2
+ Hỏng vòng loop điều khiển
+ Nhiệt độ quá mức cho phép




Sơ đồ khối của VHF Amplifier VU 450.


18


2.2 VHF Synthesizer GF 401V
Mặt trước gồm 2 đèn đỏ và 1 đèn xanh chỉ định trạng thái lock của bộ

Synthesizer, 1 tụ chỉnh để chỉnh RF ngõ ra.
Với 2 switch mã hóa S1 và S2 tần số của bộ giao động điều khiển bằng
điện áp (VCO) có thể được lập trình trong dải tần 100MHz đến 162.975MHz.
Tần số tinh chỉnh là 6.25KHz được thực hiện bởi bộ chia tín hiệu ngõ vào và
tín hiệu dao đông chuẩn.
Sau khi lập trình cho bộ VHF Synthesizer thông qua switch S1, S2 và sự
điều chỉnh bởi tụ điều chỉnh F
s
( ở mặt trước ), trạng thái điều chỉnh được hiển
thị được hiển thi bằng 1 đèn xanh và 2 đèn đỏ. Nếu một trong hai đèn TEST đỏ
sáng thì bộ dao động điều khiển bằng điện áp(VCO) dao động ở tần số cao hơn
hoặc thấp hơn tần số bình thường. Nếu đèn xanh sáng thì bộ dao động VCO
dao động đúng tần số.
Sự điều chỉnh tốt nhất là sự điều chỉnh tự động bởi dòng khóa khoa
(PLL). Với mục đích này, tần số tín hiệu của VCO được chia bởi bộ chia tín
hiệu ngõ ra và bộ chia được lập trình A/B. Ở bộ nhận biết pha, tín hiệu này
được so sánh được so sánh với tín hiêu chuẩn 6.25KHz. Tín hiệu chuẩn này thu
được từ tín hiệu dao động thạch anh 6.4 MHz qua bộ chia 1:2 và bộ chia 1:512.
Tín hiệu của VCO sau khi được nhận biết và so sánh pha cung cấp một điện áp
điều khiển. Theo cách thức náy, điện áp điều khiển tương ứng với tần số danh
định.








19









20




Thông qua connector ST/BU7, bộ điều chế tần số có thể ở trạng thái On
hoặc Off. Nếu bộ biến điệu tần số On, điên thế AF bên ngoài tăng cường cho
điện áp điều khiển và VCO điều chế tần số.

2.3 Power Supply IN 450
Mặt trước gồm 2 đèn báo trạng thái hoạt động của nguồn cung cấp. Mặt
sau gồm các ngỏ kết nối để cấp nguôn AC, DC vào.
Nguồn cung cấp chính AC đi qua bộ lọc và cầu chì đến bộ biến thế và
chỉnh lưu.
Nguồn điền 24VDC ngõ vào cũng qua bộ lọc và cầu chì và diode. Bộ
chuyển mạch AC/DC làm việc hiệu quả nhờ diode này.
Điện áp DC ngõ ra được làm ổn định hơn nhờ các tụ điện nạp điện và ổn
áp để được điện áp ngõ ra danh định 28VDC ngõ ra.
Transistor ổn áp được điều khiển bởi một bộ diều khiển điện áp phụ trợ.
Bộ điện áp phụ trợ này cũng cung cấp điện áp ngỏ ra 8VDC và 5VDC. Tín hiệu
điều khiển On/Off điều khiển bộ chỉnh lưu điện áp phụ trợ. Chuyển mạch ngỏ
ra điện áp 28V

s
, 5VDC, 8VDC và 18VDC.






Sơ đồ khối VHF Synthesizer GF 401V.


21






Mạch điều khiển bộ chuyển đổi DC gồm bộ giải điều chế được điều
khiển bằng độ rộng xung với một bộ dao động bằng thạch anh để được tần số
clock 312.5 KHz. Tín hiệu ngoài (từ khối VHF Amplifier VU 450) điều khiển
bộ điều chế độ rộng xung thông qua line điều khiển để có công suất phù hợp.
V
COLECTO
Sơ đồ khối Power Supply IN 450.


22

Mạch điều khiển ( Control Circuit ) tạo ra hai chuỗi xung điên áp ngược

pha nhau đưa đến tầng đệm của bộ chuyển đổi DC ( DC coverter ), đưa tới các
transistor chuyển mạch và biến thế đẩy kéo. Điểm giữa của biến thế kết nối với
điện áp đến từ bộ chỉnh lưu chính hoặc điện áp vào 24V. Điện áp ngỏ ra của
biến thế bộ chỉnh lưu và mạch lọc LC rồi cung cấp điện áp cực thu cho các
transistor công suất của khối VHF Amplifier VU 450.
2.4 Adapter KR 452
Adapter gồm các nhóm chức năng sau:
- Control Unit với Loudspeaker;
- Tx/Rx diode Switch;
- Motherboard;
- N Board ( interface ).
Thông qua bộ ổn áp 12VDC đặt trong bộ điều khiển của Adapter 452,
khối VHF Unit FU 401 và khối IF/AF Unit VZ 401 được cung cấp điện áp
hoạt động.
Trong bộ điều khiển của Adapter có loa nghe, nút chỉnh độ lớn nhỏ (
volume ), Switch On/Off loa; Switch PTT/OFF/PTT cho phép key phát ở trạng
thái Local; Switch LOC/OFF/AUTO REM cho phép XU 451 chọn chế độ hoạt
động Local hay Remote.
Tx/Rx Diode Switch giúp kết nối với Enten, trong đó khối VHF Unit FU
401 thực hiện chức năng của máy thu, còn khối VHF Amplifier thực hiện chức
năng khối phát.
Motherboard là nơi kết nối tất cả các module, cung cấp cho các module
này các dữ liệu AF, trạng thái, điều khiển; và các điện áp khác nhau.
2.5 N Board là giao diện kết nối của Adapter với :
- Motherboard ( ST11 );
- Power Supply IN 450 ( ST2 );


23


- VHF Amplifier VU 450 ( ST1 );
- Tx/Rx diode switch ( ST15 )
- ST 25 cho tất cả tín hiệu AF và tín hiệu điều khiển;
- ST26 cho tất cả tín hiệu AF ngỏ vào và ngỏ ra.






Sơ đ
ồ khối Adapter KR 452.



24

3. Thông số kỹ thuật
3.1 VHF AMPLIFIER VU 450
Dải tần hoạt động 100MHZ đến 162.975MHz.
Điều chế AM, FM.
Ngỏ ra :
Ngỏ ra RF:
Trở kháng ra 50 Ohm.
Công suất AM ≥ 50 W.
Công suất FM ≥75 W.
Ngỏ ra Logic :
TxGo Low : Go.
Ngỏ vào :
Công suất vào RF 13 dBm +2/-1 dBm.

Ngỏ vào điều chế :
Audio băng hẹp A3E, F3E
Line ngỏ vào cân bằng.
Trở kháng vào 600 Ohm +/- 20%.
Mức vào 0 dBm ( -15 đến +7.5 dBm ), có thể chỉnh được.
Đáp ứng tần số
( 300 đến 3400Hz ) ≤ 4 dB.
Độ méo tần ( 1 KHz / 50 Ohm ) ≤ 5%.
Micro động
Trở kháng vào 200 Ohm +/- 20%.
Mức vào 2.5 mV
rms
.
Đáp ứng tần số


25

( 300 đến 3400 Hz ) ≤ 4 dB.
Méo tần ( 1 KHz / 50 Ohm ≤ 5%.
Ngỏ vào Logic :
Line PTT Low : Phát.
Unlock Low : Sai tần số.
TTL :
PTT-TTl Low : Phát.
H/L Low : Chỉ VU 450.
DC vào > 24 VDC, danh định 28VDC.
Tỉ số S/N :
m = 0.9; f
mod

= 1KHz ≥ 45dB.
Hài ≤ 2 x 10
-5
W.
3.2 VHF SYNTHESIZER GF 401V
Ngỏ vào :
Ngỏ vào AF F3E.
Kích hoạt sóng mang Low : Phát.
Dải tần hoạt động 100 đến 162.975 MHz.
Độ dài của từ 16 bit.
Mức chỉnh tần số nhỏ nhất cho phép 6.25 KHz.
Lỗi tần ≤ 5 x 10
-6

Tỉ số S/N đối với kênh kế cận ( ⌂f= 25 KHz ) ≥ 90 dB.

Ngỏ ra :
Mức tín hiệu ra 13 +/- 1.5dBm.
DC ngỏ vào 8 và 18 VDC.

×