Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

báo cáo taài chính công ty FIDITOUR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.61 KB, 31 trang )

Mục lục
PHẦN 1: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY FIDITOUR 3
1.1 Thông tin sử dụng trong báo cáo tài chính 3
1.1.1 Bảng cân đối kế toán 3
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán Công ty CP Fiditour 2011 – 2013 3
1.1.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 4
1.2 Phân tích các nhóm tỷ số tài chính đặc trưng trong doanh nghiệp 6
1.2.1 Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán 6
Bảng 1.3: Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán 6
1.2.1.1 Khả năng thanh toán tổng quát 6
1.2.1.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn(khả năng thanh toán hiện hành 7
1.2.2.3 Khả năng thanh toán nhanh 8
1.2.1.5 Khả năng thanh toán lãi vay 9
1.2.2 Các tỷ số về khả năng hoạt động 9
Bảng 1.4: Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động 10
1.2.2.1 Số vòng quay hàng tồn kho 10
1.2.2.2 Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho 11
1.2.2.4 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 12
1.2.2.5 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ( vòng quay toàn bộ vốn ) 12
1.2.2.6 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần 13
1.2.3 Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản 13
Bảng 1.5: Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản 14
1.2.3.1 Tỷ số đòn bẩy tài chính 14
1.2.3.2 Cơ cấu tài sản 15
1.2.3.3 Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn 16
1.2.4 Các tỷ số sinh lợi 16
Bảng 1.6: Các tỷ số sinh lợi 16
1.2.4.1 Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu hay doanh lợi doanh thu (ROS).17
1.2.4.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản (BEPR) 17
1.2.4.3 Tỷ số doanh lợi tài sản ( ROA ) 18
1.2.4.4 Tỷ số lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu hay doanh lợi vốn chủ sở


hữu(ROE) 19
1.2.5 Tỷ số giá trị thị trường 20
Bảng 1.7: Tỷ số giá trị thị trường 20
1.2.5.1 Thu nhập mỗi cổ phần (EPS) 20
1.2.5.2 Tỷ lệ chi trả cổ tức 21
1.2.5.3 Tỷ số giá – thu nhập (P/E) 21
1.2.5.4 Tỷ suất cổ tức 21
1.2.5.5 Tỷ số M/B 21
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY FIDITOUR 22
2.1 Những ưu điểm 22
2.1.1 Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán 22
2.1.2 Các tỷ số về khả năng hoạt động 23
2.1.3 Tỷ số về đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản 24
2.1.4 Các tỷ số sinh lợi 24
2.1.5 Tỷ số giá trị thị trường 24
2.2 Những hạn chế và nguyên nhân 24
2.2.1 Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán 24
2.2.3 Tỷ số về đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản 25
2.2.4 Các tỷ số sinh lợi 26
2.2.5 Tỷ số giá trị thị trường 26
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 26
3.1 Kết luận về tình hình tài chính của công ty qua các chỉ số tài chính 26
3.2 Những kiến nghị để cải thiện tình hình tài chính của CTCP Fiditour 27
Danh mục bảng:
PHẦN 1: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY FIDITOUR 3
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán Công ty CP Fiditour 2011 – 2013 3
Bảng 1.3: Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán 6
Bảng 1.4: Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động 10
Bảng 1.5: Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản 14
Bảng 1.6: Các tỷ số sinh lợi 16

Bảng 1.7: Tỷ số giá trị thị trường 20
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY FIDITOUR 22
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 26
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể
thiếu được trong đời sống văn hóa xã hội và hoạt động du lịch đang được phát triển
một cách mạnh mẽ, trở thánh một ngành quan trọng của nhiều nước trên thế giới, hơn
nữa du lịch là một ngành tổng hợp mang tính chất chính trị kinh tế văn hóa xã hội, khi
nó phát triển thì sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành nghề khác và ngược lại. Ở
Việt Nam với nhiều danh lam thắng cảnh cũng như bề dày lịch sử lâu đời là điều kiện
rất thuận lợi cho việc phát triển du lịch, thêm vào đó là chủ trương của Nhà nước về
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu
sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao. Ý thức được những điều kiện
thuận lợi này nên thời gian gần đây đã có rất nhiều các công ty du lịch lữ hành mở ra,
tăng sự cạnh tranh trong ngành lên mức ngày càng cao. Vì thế các doanh nghiệp muốn
đứng vững trên thương trường thì bản thân các doanh nghiệp phải tự vận động, vươn
lên để vượt qua thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải. Trước tiên doanh nghiệp cần phải
thường xuyên phân tích các tỷ số tài chính vì thông qua các tỷ số tài chính thì doanh
nghiệp sẽ hiểu rõ mặt mạnh, yếu của doanh nghiệp từ đó làm căn cứ để hoạch định
phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu
hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, nên em quyết định chọn đề tài:
Phân tích các tỷ số tài chính của Công ty CP Fiditour.
Công ty CP Fiditour tên đầy đủ là Công ty CP Du lịch Tân Định Fiditourist.
Fiditour là một trong những đơn vị kinh doanh du lịch đầu tiên tại thành phố Hồ Chí
Minh. Kinh nghiệm hoạt động hơn 20 năm trong ngành đã đưa Fiditour trở hành một
thương hiệu lữ hành uy tín trong và ngoài nước. Tiền thân là Trung tâm Dịch vụ Tân
Định, Quận 1, Tp.HCM, được thành lập vào năm 1989, hoạt động chủ yếu ở lĩnh vực
thương mại, khách sạn và nhà hàng với số vốn ban đầu là 5.000.000 đồng. Năm 1994,

Trung tâm Dịch vụ Tân Định được nâng lên thành Công ty Thương mại và Dịch vụ Du
lịch Tân Định. Tháng 1/2005, Công ty Thương mại Dịch vụ Du lịch Tân Định
Fiditourist được cổ phần hóa và chuyển thành Công ty Cổ phần Du lịch Tân Định
Fiditourist. Hiện tại, Fiditour đứng thứ Nhì trong các công ty dịch vụ lữ hành nội địa
1
Việt Nam và đứng thứ Tư trong Topten các công ty dịch vụ lữ hành quốc tế hàng đầu
của Việt Nam. Nhằm phát triển ổn định và lâu dài, Fiditour ngày càng tăng cường hợp
tác với các đối tác trong và ngoài nước. Fiditour có hơn 80 đầu mối kinh doanh du lịch
trong nước và hiện là đối tác của nhiều hãng lữ hành nước ngoài ở các nước khác
nhau. Fiditour là thành viên chính thức của Tổ chức Du lịch quốc tế PATA, ASTA và
JATA.
 Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Fiditour.
 Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty CP Fiditour
từ năm 2011 đến năm 2013 và đề xuất định hướng và giải pháp về vấn đề tài chính cho
năm 2014.
 Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu, phân tích các tỷ số tài chính của Công ty
CP Fiditour đồng thời vận dụng những kiến thức cơ bản đã học để nhận xét, đánh giá
tình hình hoạt động của Công ty.
 Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp thống kê để thu thập số
liệu về các nghiệp vụ cơ bản tại Công ty CP Fiditour, bên cạnh đó còn sử dụng một số
phương pháp như: So sánh: so sánh tuyệt đối, tương đối; phân tích Dupont,…
 Kết cấu của đề án chuyên ngành: Gồm 3 phần chính:
Phần 1: Phân tích tỷ số tài chính của Công ty CP Fiditour.
Phần 2: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty CP Fiditour.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.
Trong quá trình làm đề án dù đã cố gắng xử lý cũng như phân tích các tỷ số tài
chính của Công ty CP Fiditour, nhưng do còn nhiều hạn chế về kiến thức và kinh
nghiệm nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận
được góp ý, chỉ bảo của thầy để hoàn thiện bài hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !

2
PHẦN 1: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY FIDITOUR.
1.1 Thông tin sử dụng trong báo cáo tài chính.
1.1.1 Bảng cân đối kế toán.
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán Công ty CP Fiditour 2011 – 2013
Đơn vị: triệu đồng
TÀI SẢN
Năm
2010
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012/2011 2013/2012
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Chênh
lệch
%
Chênh
lệch
%
Ι. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
132,171 92,749 78.95 110,55
5
82.94 93,214 83.39 17,806 19.2 -
17,341
-15.69
1. Tiền & các
khoản tương đương
tiền
37,380 25,748 27.76 25,392 22.97 17,339 18.6 -356 -1.38 -8,053 -31.71
2. Các khoản phải

thu ngắn hạn
40,423 30,832 33.24 42,911 38.81 41,240 44.24 12,079 39.18 -1,671 -3.89
3. Hàng tồn kho 34,943 20,782 22.41 26,463 23.94 20,923 22.45 5,681 27.34 -5,540 -20.93
4.Tài sản ngắn hạn
khác
19,367 15,387 16.6 15,789 14.28 13,712 14.71 402 2.61 -2,077 -13.15
П. TÀI SẢN DÀI
HẠN
26,734 24,723 21.04 22,736 17.06 18,565 16.61 -1,987 -8.04 -4,171 -18.34
1.Các khoản phải
thu dài hạn
32 23 0.09 15 0.07 2 0.01 -8 -34.78 -13 -86.67
2. Tài sản cố định 20,479 17,896 72.38 16,025 70.48 11,728 63.17 -1,871 -10.45 -4,297 -26.81
3. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
2,837 3,688 14.92 3,704 16.29 3,474 18.71 16 0.43 -230 -6.21
4.Tài sản dài hạn
khác
3,387 3,116 12.6 2,992 13.16 3,360 18.1 -124 -3.97 368 12.3
TỔNG TÀI SẢN
(Ι+П)
158,905 117,47
3
100 133,29
2
100 111,77
9
100 15,819 13.47 -
21,513
-16.14

NGUỒN VỐN
Năm
2010
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012/2011 2013/2012
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh
lệch
% Chênh
lệch
%
Ι. NỢ PHẢI TRẢ 104,677 63,078 53.7 85,778 64.35 66,068 59.1 22,700 35.98 -19,710 -22.98
1. Nợ ngắn hạn 71,969 48,204 76.42 59,901 69.83 48,836 73.92 11,697 24.26 -11,065 -18.47
2. Nợ dài hạn 32,707 14,874 23.58 25,877 30.17 17,232 26.08 11,003 73.97 -8,645 -33.41
П. VỐN CHỦ SỞ
54,229 54,394 46.3 47,514 35.65 45,711 40.89 -6,880 -12.65 -1,803 -3.79
3
HỮU
1. Vốn chủ sở hữu 54,229 54,394 46.3 47,514 100 45,711 100 -6,880 -12.65 -1,803 -3.79
TỔNG NGUỒN
VỐN (Ι+П)
158,905 117,472 100 133,29
2
100 111,77
9
100 15,820 13.47 -21,513 100
 Nhận xét:
Về tài sản: TSNH chiểm tỷ trọng rất lớn trong tổng tải sản và có xu hướng ngày
một tăng, cụ thể: năm 2011 chiếm 78.95%, tăng lên trong năm 2012 lên 82.94% và
đến năm 2013 TSNH chiếm 83.39%. Trong TSNH thì các khoản phải thu chiếm tỷ
trọng lớn nhất, và tăng dần qua 3 năm, điều này cho thấy số tài sản Công ty bị chiếm
dụng đang tăng lên. Ngược với TSNH thì TSDH chiếm tỷ trọng thấp trong tổng TS

dưới 20% trong 3 năm. TSCĐ chiếm tỷ trọng cao trong TSDH, nhưng lại có xu hướng
giảm dần. Qua đây có thể thấy Công ty không chú trọng đầu tư vào việc mua sắm , đổi
mới trang thiết bị để tăng năng suất cũng như gia tăng quy mô sản xuất.
Về nguồn vốn: Tỷ trọng NPT và VCSH không có sự thay đổi đáng kể qua 3 năm.
Nhưng NPT luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Năm 2012 NPT chiếm
64,35% trong khi VCSH chỉ chiếm 36,65%, tương tự năm 2011 và 2013 tỷ trọng
VCSH cũng thấp hơn nhiều so với NPT. Sự chênh lệc lớn này cho ta thấy 2 vấn đề.
Thứ nhất là cho thấy Công ty có khả năng huy động vốn mạnh, cũng như uy tín cao
của Công ty đối với các nhà cho vay tín dụng. Thứ 2 là tỷ trọng các khoản NPT cao và
không ngừng tăng tạo áp lực lớn đối với Công ty về vấn đề trả lãi vay và sự phụ thuộc
quá nhiều vào các chủ nợ. Vì vậy các nhà quản lý, nhà lãnh đạo cần phải cân nhắc,
tính toán kỹ lưỡng các kế hoạch huy động vốn và kế hoạch trả nợ cho phù hợp.
1.1.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
Bảng1. 2 . Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2011 – 2013)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011 2013/2012

( % )

( % )
1.DTBH& CCDV 460,027 480,140 587,726 20,113 4.37 107,586 22.41
2. Các khoản giảm trừ

687 588 707 -99 -14.41 119 20.24
4
3. DT thuần về BH & CCDV 459,341 479,552 587,019 20,211 4.4 107,467 22.41
4. Giá vốn hàng bán
431,819 456,349 551,553 24,530 5.68 95,204 20.86
5.Lợi nhuận gộp BH & CCDV 27,522 23,203 35,466 -4,319 -15.69 12,263 52.85
6. DT hoạt động tài chính
2,914 1,829 804 -1,085 -37.23 -1,025 -56.04
7. Chi phí tài chính 313 89 393 -224 -71.57 304 341.57
T/đó: Lãi vay phải trả
55 81 72 26 47.27 -9 -11.11
8. Chi phí bán hàng 3,949 5,619 3,949 1,670 42.29
9. Chi phí QLDN
23,419 23,022 25,692 -397 -1.69 2,670 11.6
10. LN thuần từ hoạt động KD 6,704 -2,030 4,566 -8,734 -130.28 6,596 -324.93
11. Thu nhập khác
3,851 3,283 3,596 -568 -14.75 313 9.53
12. Chi phí khác 109 28 846 -81 -74.31 818 2921.43
13. Lợi nhuận khác
3,742 3,255 2,750 -487 -13.01 -505 -15.51
14. Tổng LN kế toán trước thuế 10,446 1,224 7,316 -9,222 -88.28 6,092 497.71
15.Chi phí thuế TNDN hiện
hành
2,619 295 1,851 -2,324 -88.74 1,556 527.46
16. Lợi nhuận sau thuế
7,826 929 5,465 -6,897 -88.13 4,536 488.27
Khối lượng CP
3,054,5
00
3,054,5

00
3,054,5
00
Giá thị trường 1CP 0.0171 0.0182 0.0363 1.1 6.43 18.1 99.45
Giá sổ sách 1 CP
0.0178 0.0156 0.015 -2.2 -12.36 -0.6 -3.85
 Nhận xét:
 Về doanh thu: giai đoạn 2011_2012: DTBH và CCDV tăng thêm 20,113
tương ứng 4.37% so với năm 2012. Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
đều giảm song mức giảm không đáng là bao so với DTBH và CCDV, cụ thể doanh thu
hoạt động tài chính giảm 1,025 triệu đồng, còn thu nhập khác giảm 568 triệu đồng.
Giai đoạn năm 2012-2013: DTBH và CCDV cũng tăng và tăng cao hơn so với giai
đoạn trước, tăng 107,586 triệu đồng so với năm 2012, chính nhờ tình hình kinh tế ổn
định hơn trong năm 2013 mà thu nhập khác tăng lên mức 3,596 triệu đồng, nhưng
doanh thu hoạt động tài chính giảm từ 1,829 xuống còn 804 triệu đồng.
 Về chi phí: ta thấy năm 2012 chi phí tài chính giảm mạnh so với năm 2011, cụ
thể giảm từ 313 xuống còn 89 triệu đồng, đồng thời CPQLDN và CP khác đều giảm so
với năm 2011. Sang năm 2013 nhìn chung các chi phí đều tăng.
5
 Về lợi nhuận: ta biết lợi nhuận chính bằng doanh thu trừ đi chi chi phí. Chính
vì thế rõ ràng lợi nhuận năm 2012 giảm so với năm 2011, cụ thể LNST 2012 là 929
triệu đồng giảm đến 6,897 triệu đồng giảm tương ứng 88.13%. Sang năm 2013 LNST
tăng từ 929 lên 5,465 triệu đồng, cho thấy Công ty đã vượt qua giai đoạn khó khăn và
tiếp tục phát triển.
1.2 Phân tích các nhóm tỷ số tài chính đặc trưng trong doanh nghiệp.
1.2.1 Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán.
Bảng 1.3: Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán.
Tỷ số phản ánh khả năng
thanh toán
Năm

2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011 2013/2012

%

%
Khả năng thanh toán tổng quát 1.86 1.55 1.69 -0.31 -16.67 0.14 9.03
Khả năng thanh toán hiện hành 1.92 1.85 1.91 -0.07 -3.65 0.06 4.27
Khả năng thanh toán nhanh 1.49 1.404 1.48 -0.08 -5.97 0.08 5.44
Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền 0.53 0.42 0.36 -0.11 -20.64 -0.07 -16.24
Khả năng thanh toán lãi vay 1.2 1.02 1.1 -0.17 -14.69 0.09 8.52
1.2.1.1 Khả năng thanh toán tổng quát.
 Công thức:
 Nhận xét: Dựa vào bảng 1.1 và bảng 1.3 ta nhận thấy: tỷ số này luôn cách xa
1 cho thấy Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ.
Năm 2011 tỷ số này là 1.86 có nghĩa là cứ 1 đồng nợ thì được bảo đảm tới 1.86
đồng tài sản. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của Công ty là cao.
6
Tæng tµi s¶n
HS thanh to¸n tæng qu¸t =
Tæng nî ph¶i tr¶
Mặc dù tổng tài sản năm 2012 tăng 13.47% so với năm 2012, nhưng tổng nợ phải
trả năm 2012 cũng tăng và tăng nhanh hơn so với tổng tài sản, tăng tới 35.98% so với
năm 2011. Vì vậy đã kéo theo việc giảm của hệ số khả năng thanh toán tổng quát. Hệ
số khả năng thanh toán tổng quát năm 2012 giảm 0.31 so với năm 2011 tương ứng

16.67%.
Sang năm 2013 hệ số này đã tăng dù mức tăng không cao, tăng 9.03% so với
2012. Sở dĩ tăng là vì tổng nợ phải trả năm 2013 đã giảm tới 22.98% so với 2012,
trong khi đó tổng tài sản chỉ giảm 16.14%. Tốc độ giảm của tổng nợ nhanh hơn tổng
tài sản.
1.2.1.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn(khả năng thanh toán hiện hành
 Công thức:

 Nhận xét: Dựa vào bảng 1.1 và bảng 1.3 cũng như dựa vào công thức, ta
nhận thấy:
Năm 2011 hệ số này là 1.92, có nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì được đảm
bảo trả tới 1.92 đồng tài sản ngắn hạn, hệ số này cao hơn so với trung bình ngành là
1.82.
Hệ số này năm 2012 là 1.85 giảm nhưng mức giảm không cao chỉ 0.07 tương
ứng 3.65% so với năm 2011, nhưng vẫn cao hơn so với trung bình ngành là 1.26. Dựa
vào bảng 1.1 ta có thể biết vì sao hệ số này lại giảm: chính vì dù tài sản ngắn hạn năm
2012 có tăng 19.2% tương ứng 17,806 triệu đồng so với 2011, thế nhưng nợ ngắn hạn
của công ty lại tăng mạnh hơn, tăng tới 35.98% so với năm 2011. Việc tỷ số này giảm
là điều báo động cho Công ty về khả năng thanh toán giảm từ đó rất nhiều khó khăn về
tài chính sẽ xảy ra. Trong khi đó trung bình ngành chỉ có 1.2, mức chênh lệch là khá
lớn này so với trung bình ngành.
Đến năm 2013 cũng nhìn vào bảng 1.1 ta thấy rằng: Tài sản ngắn hạn giảm so
với 2012 cụ thể giảm 15.69%, thế nhưng nợ ngắn hạn cũng giảm và mức giảm lên tới
18.47%, nhìn vào đó có thể thấy nợ ngắn hạn giảm nhanh hơn tài sản ngắn hạn, nhưng
mức chênh lệch không nhiều vì vậy chỉ làm cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
7
=
TTHH
Tµi s¶n ng¾n h¹n
H

Tæng nî ng¾n h¹n

hạn tăng nhẹ chỉ tăng 0.06 tương ứng 4.27%, điều này là tín hiệu đáng mừng cho Công
ty. Thế nhưng hệ số này của ngành trong năm 2013 lại lên tới 2.11. Điều này chỉ cho
thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty chậm hơn so với trung bình ngành,
không có nghĩa là khả năng thanh khoản của Công ty giảm, mà là do trong năm 2013
Công ty đã giải phóng được 1 lượng HTK đáng kể, cũng như giảm được các khoản
phải thu ngắn hạn, đồng thời Công ty đã bớt được tới tận 31.71% lượng tiền nhàn rỗi.
1.2.2.3 Khả năng thanh toán nhanh.
 Công thức:
 Nhận xét: : Dựa vào bảng 1.1 và bảng 1.3 cũng như dựa vào công thức, ta
nhận thấy:
Hệ số năm 2011 là 1.49 có nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo tới
1.49 đồng tài sản ngắn hạn không tính tồn kho, điều này cho thấy Công ty có tính
thanh khoản cao.
Hệ số này năm 2012 giảm 0.08 tương ứng giảm 5.97% so với năm 2011. Để biết
nguyên nhân vì sao hệ số này giảm ta dựa vào bảng 1.1: hiệu số giữa TSNH và HTK
năm 2012 là 84,092 triệu đồng, hiệu số này năm 2011 chỉ có 71,967 triệu đồng, tăng
12,125 triệu đồng tương ứng tăng 16.85%. Trong khi đó mẫu số là NNH năm 2012 lại
tăng tới 24.26%. Chính điều này dẫn tới việc giảm của hệ số khả năng thanh toán.
Dù NNH năm 2013 giảm tới 18.47% so với năm 2012, nhưng hệ số này chỉ tăng
khiêm tốn, tăng 5.44%. Đó là vì tử số của công thức là hiệu số giữa TSNH và HTK
năm 2013 cũng giảm so với năm 2012 cụ thể là giảm 5.46% so với năm 2012 ( hiệu số
này năm 2012 là 84,092 triệu đồng và năm 2013 là 79,502 triệu đồng). Nhưng mức
giảm này thấp hơn nhiều so với NNH thế nên làm cho hệ số tăng.
1.2.1.4 Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền.
 Công thức:
 Nhận xét: Ta cũng dựa vào bảng 1.1 và bảng 1.3 cũng như dựa vào công
thức, ta nhận thấy:
8

=
TTN
Tµi s¶n ng¾n h¹n - Dù tr÷
H
Nî ng¾n h¹n

=
TTBT
TiÒn
H
Nî ng¾n h¹n

Cả 2 giai đoạn 2011-2012 và 2012-2013 hệ số này đề giảm nhưng giai đoạn
2011-2012 giảm nhiều hơn giai đoạn 2012-2013:
Năm 2012 giảm tới 20.64% tương ứng giảm 0.11. Tiền năm 2012 giảm không
đáng kể chỉ có 1.38% nhưng quan trọng là do NNH trong năm này tăng so với 2011
tới 24.26%. Chính điều này dẫn tới việc giảm của hệ số khả năng thanh toán nhanh
bằng tiền.
Tiền và NNH năm 2013 đều giảm. Nhưng tiền giảm mạnh, giảm tới 31.71%
so với 2012, trong khi đó NNH chỉ giảm có 18.47%. Đó là nguyên nhân làm cho hệ số
này năm 2013 giảm 16.24% từ 0.42 năm 2012 xuống còn 0.36 năm 2013.
1.2.1.5 Khả năng thanh toán lãi vay.
 Công thức:
 Nhận xét: Dựa vào bảng 1.2 và bảng 1.3 cũng như dựa vào công thức, ta
nhận thấy:
EBIT năm 2012 là 1,305 triệu đồng nhỏ hơn nhiều so với EBIT năm 2011 là
10,501 triệu đồng, cụ thể là giảm tới 7,388 triệu đồng tương ứng tân 87,57%. Trong
khi đó chi phí trả lãi năm 2012 lại tăng lên chóng mặt, cho thấy trong năm 2012 Công
ty đã gia tăng các khoản vay, tăng tới tận 26 triệu đồng tương ứng 47.27%. Nhìn vào
công thức ta có thể biết đây là nguyên nhân làm khả năng thanh toán lãi vay giảm.

Việc tỷ số này giảm có nghĩa là việc đảm bảo trả lãi cho các chủ nợ giảm, điều này sẽ
gây tâm lý bất an cho chủ nợ.
EBIT năm 2013 là 7,388 cao hơn rất nhiều so với năm 2012 ( chỉ có 1,305
triệu đồng) , cao hơn tới 6,083 triệu đồng tăng gần gấp 5 lần. Lại thêm vào việc chi phí
trả lãi năm 2013 giảm cụ thể giảm đi 9 triệu đồng tương ứng 11.11% , việc chi phí trả
lãi giảm cho thấy Công ty đã thanh toán và đã giảm bớt các khoản vay từ đó giảm bớt
gánh nặng về tiền trả lãi. Chinh vì 2 lý do trên mà sang năm 2013 khả năng thanh toán
lãi vay đã tăng lên 0.09 tương ứng tăng 8.52%.
1.2.2 Các tỷ số về khả năng hoạt động.
Bảng phụ: Các chỉ tiêu để tính toán các tỷ số.
9
=
TTLV
Thu nhËp tr íc thuÕ vµ l·i vay
H
Chi phÝ tr¶ l·i
Chỉ tiêu Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011 2013/2012

%

%
Doanh thu thuần 437,009 484,664 591,419 47,655 10.9 106,755 22.03
Doanh thu bình quân 1 ngày

1,214 1,346 1,643 132 10.9 297 18.05
Nguyên giá TSCĐ bình quân 19,188 16,961 13,877 -2,227 -11.61 -3,084 -18.18
Tổng tài sản bình quân 138,189 125,382 122,535 -12,807 -9.27 -2,847 -2.27
Vốn chủ sở hữu bình quân 54,312 50,954 46,612 -3,358 -6.18 -4,342 -8.52
Các khoản phải thu bình quân 35,655 36,890 42,084 1,236 3.47 5,194 14.08
HTK bình quân 27,862.5 23,622.5 23,693 -4,240 -15.22 71 0.3
EBIT
10,501 1,305 7,388 -9,196 -87.57 6,08 466.13
Bảng 1.4: Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động.
Các tỷ số về khả năng
hoạt động
ĐVT
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011 2013/2012

%

%
Số vòng quay HTK Vòng
15.5 19.32 23.28 3.82 24.65 3.96 20.5
Số ngày 1 vòng quay HTK Ngày
23.23 18.64 15.46 -4.59 -19.77 -3.17 -17.01
Kỳ thu tiền bình quân Ngày
29.37 27.39 25.61 -1.98 -6.76 -1.78 -6.48

Hiệu suất sử dụng TSCĐ
22.78 28.58 42.62 5.8 25.47 14.04 49.15
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
3.16 3.86 4.83 0.7 22.23 0.96 24.86
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
8.05 9.51 12.69 1.47 18.21 3.18 33.39
1.2.2.1 Số vòng quay hàng tồn kho.
 Công thức:
 Nhận xét: Vì đây là 1 ngành dịch vụ vì vậy số vòng quay HTK cao là điều có
thể hiểu được, cụ thể như sau:
Năm 2011 số vòng quay HTK là 15.5 lần trong 1 năm, cao hơn so với trung bình
ngành ( chỉ có 10.93 lần) cho thấy HTK của Công ty luân chuyển liên tục, việc kinh
doanh khá thuận lợi. Sang năm 2012 chính vì việc giảm của HTK bình quân đồng thời
10
Gi¸ vèn hµng b¸n
Sè vßng quay HTK =
HTK b×nh qu©n

giá vồn hàng bán tăng đã làm cho chỉ số này tăng lên mức19.32 tăng hơn so với 2011,
tăng 24.65%, và cao gấp 3 lần so với trung bình ngành (chỉ có 6.87 ).
Sang năm 2013 chỉ số này tăng khá nhanh, cán mốc 23.28 vòng trong năm, điều
này cho thấy sự hồi phục của nền kinh tế trong năm 2013 đã tác động tích cực đến việc
kinh doanh của Công ty. Mặc dù lượng HTK bình quân có tăng nhưng chỉ tăng có
0.3% so với năm 2011, trong khi đó giá vốn hàng bán lại tăng mạnh từ 456,349 lên tới
551,553 triệu đồng, tăng tới gần 21% chính điều này đã đẩy số vòng quay HTK tăng
hơn 20% so với năm 2012.
1.2.2.2 Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho.
 Công thức:
 Nhận xét: Dựa vào công thức ta có thể thấy số ngày 1 vòng quay HTK chịu
ảnh hưởng của việc tăng giảm số vòng quay HTK, nó tỷ lệ nghịch với số vòng quay

HTK.
Năm 2011 số ngày 1 vòng quay HTK là 23.23 ngày sở dĩ thấp như vậy một phần
chính là vì đặc điểm của ngành dịch vụ.
Năm 2012 chính vì số vòng quay HTK tăng đã làm giảm số ngày 1 vòng quay
HTK từ 23.23 ngày xuống còn 18.64 ngày, giảm 4.59 ngày tương ứng 19.72%.
Năm 2013 số ngày 1 vòng quay HTK đã giảm xuống còn 15.46 ngày giảm 3.17
ngày tương ứng 17.01%, việc giảm này là tốt, vì chỉ số này càng thấp thì cho thấy
HTK của Công ty luân chuyển liên tục và không bị ứ đọng lâu.
1.2.2.3 Kỳ thu tiền bình quân.
 Công thức:
 Nhận xét: Nhìn vào bảng 1.4 ta thấy:
Năm 2011 kỳ thu tiền bình quân là 29.37 có nghĩa là số ngày bình quân mà 1
đồng hàng hóa bán ra được thu hồi là 29.37 ngày, phản ánh số ngày cần thiết để thu
được các khoản phải thu.
11
Sè ngµy trong kú
Sè ngµy 1 vßng quay HTK =
Sè vßng quay HTK trong kú
Sè d BQ c¸c kho¶n ph¶i thu
KTTBQ
Doanh thu BQ 1 ngµy
=

Nm 2012 ch s ny t 29.37 ó xung cũn 27.39 ngy. Nhỡn vo cụng thc thỡ
ch s ny t l thun vi s d cỏc khon phi thu v t l nghch vi doanh thu bỡnh
1ngy, t ú ta cú th a ra lý do khin cho ch s ny nm 2012 gim xung: mc dự
cỏc khon phi thu bỡnh quõn tng t 35.655 lờn mc 36.890 triu ng, nhng mc
tng ny khụng cao ch tng 3.47%. Thp hn nhiu so vi mc tng ca doanh thu
bỡnh quõn 1 ngy, tng n 10.9%.
Sang nm 2013 cựng vi s phc hi nn kinh t ó kộo theo vic kinh doanh

ca cỏc doanh nghip tt hn, t ú kh nng thanh toỏn cỏc khon n ca h i vi
Cụng ty s nhanh hn, dn ti vic gim ca cỏc khon phi thu, ng thi DTT ca
Cụng ty cng tng. iu ú c th hin qua vic gim ca ch s ny t 27.39 ngy
xung cũn 25.61 ngy, gim gn 6.5%.
1.2.2.4 Hiu sut s dng ti sn c nh.
Cụng thc:
Nhn xột: Thụng qua bng 1.4 ta cú th thy ch s ny u tng dn qua 3
nm, tng mnh nht l vo nm 2013
Ch s ny nm 2011 l 22.78, iu ny cho thy c 1 ng u t vo TSC thỡ
to ra c 22.78 ng DTT. Sang nm 2011 ch s ny tng lờn mc 28.56 tng 5.8
tng ng 25.47% so vi 2011. n nm 2013 ch s ny cũn tng mnh hn na t
n 42.62 tng gn 43% so vi nm trc. Nguyờn nhõn l do DTT ca Cụng ty khụng
ngng i lờn ng thi TSC bỡnh quõn ngy cng gim, iu ny lm cho ch s ny
khụng ngng tng qua cỏc nm, vn TSC bỡnh quõn ngy cng gim cho thy
Cụng ty cn chỳ trng hn vo vic u t TSC khụng ngng nõng cao giỏ tr ca
TSC trỏnh khu hao ht lm cho vic kinh doanh b giỏn onVic ngy cng i lờn
ca ch s ny cho thy c hiu qu s dng TSC ca Cụng ty l tt.
1.2.2.5 Hiu sut s dng tng ti sn ( vũng quay ton b vn ).
Cụng thc:
12
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ BQ

DTT
Hiệu suất sử toàn bộ TS =
Tổng tài sản bình quân
 Nhận xét: cũng giống với hiệu suất sử dụng TSCĐ hiệu suất sử dụng tổng tài
sản cũng ngày càng tăng cao hơn. Thế nhưng 3 năm chỉ số này đền thấp hơn so với
trung bình ngành. Qua đó ta thấy mặc dù Công ty không ngừng nỗ lực trong việc nâng

cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản nhưng vẫn không theo kịp được với các đối thủ trên
thương trường, giảm khả năng cạnh tranh của Công ty.
Năm 2011 chỉ số này là 3.16 cho thấy cứ 1 đồng vốn đầu tư vào Công ty Fiditour
tham gia vào quá trình kinh doanh sẽ tạo ra 3.16 đồng doanh thu. Thế nhưng chỉ số
này so với trung bình ngành thì thấp hơn, trung bình ngành lên tới 5.2. Sang năm 2012
chỉ số này tăng lên 0.7 tương ứng tăng 22.23% so với 2011, đạt mức 3.86 nhưng vẫn
thấp hơn trung bình ngành trong năm này là 4.6, năm 2013 vẫn tiếp tục tăng lên cán
mốc 4.83 thấp hơn trung bình ngành là 5.2. Dù 3 năm liên tiếp thua trung bình ngành
nhưng đã dần rút ngắn được khoảng cách.
1.2.2.6 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần.
 Công thức:
Ta có thể khai triển công thức trên thành:
DTT Tæng TSBQ
HS sö dông VCP= *
Tæng tµi s¶n BQ Vèn CSH BQ
HS sö dông tæng TS*Béi sè tµi s¶n so víi vèn CSH =

 Nhận xét: Nhìn vào bảng 1.4 ta thấy hiệu suất sử dụng vốn cổ phần của Công
ty ngày càng tăng: 2011 là 8.05; năm 2012 là 9.51; năm 2013 là 12.69
Nhìn vào công thức số 2 ta có thể thấy tại sao chỉ số này ngày càng tăng. Thứ
nhất vì HS sử dụng tổng TS tăng dần qua 3 năm. Thứ hai dù tổng TSBQ và vốn CSH
BQ đều giảm nhưng tốc độ giảm của VCSH BQ giảm nhanh hơn. Cho thấy Công ty
đang sử dụng vốn để tăng cường đầu tư vào tài sản, cũng có thể nói Công ty đang mở
rộng quy mô kinh doanh.
1.2.3 Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản.
13
DTT
HiÖu suÊt sö dông vèn cæ phÇn=
Vèn chñ së h÷u BQ
Bảng 1.5: Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản.

Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu
tài sản
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011 2013/2012

%

%
Tỷ số đòn
bẩy tài
chính
Hệ số nợ 53.7 64.35 59.11 10.66 19.85 -5.25 -8.15
Hệ số vốn chủ sở hữu
46.3 35.65 40.89 -10.66 -23.02 5.25 14.72
Cơ cấu tài
sản
Tỷ suất đầu tư vào TSDH 21.05 17.06 16.61 -3.99 -18.95 -0.45 -2.63
Tỷ suất đầu tư vào TSNH 78.95 82.94 83.39 3.99 5.05 0.45 0.54
Cơ cấu đầu tư tài sản 3.75 4.86 5.02 1.11 29.62 0.16 3.26
Tỷ suất tự tài trợ TSDH(%) 220.01 208.98 246.22 -11.03 -5.01 37.24 17.82
1.2.3.1 Tỷ số đòn bẩy tài chính.
Tỷ số này đánh giá mức độ mà doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động kinh doanh
của mình bằng vốn vay. Muốn đánh giá tỷ số này thì chúng ta có 2 tỷ số quan trọng
phản ánh cơ cấu nguồn vốn là hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu

• Hệ số nợ:
 Công thức:

• Hệ số vốn chủ sở hữu ( hệ số tự tài trợ )
 Công thức
 Nhận xét: Nhìn vào bảng 1.5 ta thấy
N
H
luôn lớn hơn
CSH
H
cho thấy Công
ty có sự phụ thuộc khá cao vào các chủ nợ, cụ thể:
Năm 2011
N
H 53.7=

CSH
H 46.3=
có nghĩa trong năm 2011 trong 1 đồng
vốn kinh doanh thì có 0.537 đồng vay nợ từ bên ngoài chỉ có 0.463 đồng tự tài trợ.
Sang năm 2012 chỉ số
N
H
tăng lên mức 64.35%, đồng nghĩa
CSH
H
giảm suống
còn 35.65%. Trong năm này do ảnh hưởng việc xuống dốc của nền kinh tế nên việc
14

N
Nî ph¶i tr¶
H *100%
Tæng tµi s¶n
=
CSH
Vèn CSH
H *100%
Tæng tµi s¶n
=
lm n ca Cụng ty gp nhiu khú khn vỡ th duy trỡ hot ng Cụng ty phi tin
hnh vay n, iu ny cũn c th hin qua vic tng chi phớ tr lói ca Cụng ty trong
nm 2012 t 55 triu lờn 81 triu.
Chớnh s n nh tr li ca nn kinh t ó giỳp cho Cụng ty tr bt c n t
ú lm
N
H
gim xung cũn 59.11%, gim 5.25% so vi nm 2012, dự vn cũn chim
t trng cao hn so vi
CSH
H
song vic ny cng giỳp Cụng ty gim bt gỏnh nng v
vic tr lói, cng nh tng kh nng t ti tr lờn.
1.2.3.2 C cu ti sn.
õy l mt dng phn ỏnh khi doanh nghip s dng bỡnh quõn 1 ng vn kinh
doanh thỡ danh bao nhiờu hỡnh thnh ti sn lu ng, cũn bao nhiờu u t vo
ti sn c nh. Hai t s ny s phn ỏnh vic b trớ c cu ti sn ca doanh nghip.
T sut u t vo TSDH:
Cụng thc:
T sut u t vo TSNH:

Cụng thc:
Nhn xột: Nhỡn vo bng 1.5 ta thy qua 3 nm t sut u t vo TSNH lỳc
no cng cao hn rt nhiu so vi t sut u t vo TSDH. Nm 2011 t sut u t
TSNH l 78.95% cao gn gp 4 ln so vi t sut u t vo TSDH. T sut u t
vo TSNH tip tc tng trong 2 nm tip theo l nm 2012 v nm 2013 ln ;t l:
82.94% v 83.39%. Cho thy Cụng ty quỏ chỳ trng vo u t TSNH. Hn th na
nu so sỏnh vi trung bỡnh ngnh thỡ t sut u t TSNH ca Cụng ty cao hn nhiu
so vi trung bỡnh ngnh, c th nm 2011 ch s ny ch cú 42% u t vo TSNH,
nm 2012 l 45% v cui cựng nm 2013 ch cú 52%. Vic chờnh lch quỏ cao so vi
trung bỡnh ngnh l iu bt li i vi Cụng ty.
cú th hiu thờm v c cu ti sn ca doanh nghip ta cũn cú thờm mt ch
s, ú l c cu u t ti sn ca doanh nghip:
Cụng thc:
15
TSDH
Tỷ suất đầu t vào TSDH= *100%
Tổng TS
TSNH
Tỷ suất đầu t vào TSNH= *100%
Tổng TS
Tài sản ngắn hạn
Cơ cấu đầu t tài sản=
Tài sản dài hạn
 Thông thường mong muốn có một cơ cấu tài sản tối ưu, phản ánh cứ 1 đồng
đầu tư vào TSDH thì dành bao nhiêu để đầu tư vào TSNH. Chỉ số này tăng dần qua
các năm: 2011 là 3.57 sang năm 2012 tăng lên mức 4.86 tăng thêm 1.11 tương ứng
29.26%; đến năm 2013 tăng nhẹ lên mức 5.02 chỉ tăng 3.26% nhưng vẫn cho thấy
Công ty không ngứng đầu tư vào TSNH.
1.2.3.3 Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn.
 Công thức

 Nhận xét: Tỷ số này cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp dùng để trang bị TSCĐ và các TSDH là bao nhiêu. Qua bảng 1.5 ta có
thể thấy tỷ số này đều lớn hơn 1, cụ thể như sau:
Năm 2011 là 220.01% đến năm 2012 mặc dù chỉ số này đã giảm nhưng vẫn nằm
ở mức cao, đạt 208.98% giảm 11.05%. nhưng sang năm 2013 tỷ số này lại tăng trở lại
đạt mốc 246.22% tăng 37.24% so với 2012 và cũng lớn hơn tới 25.21% so với 2011.
Cho thấy Công ty cũng khá quan tâm tới việc đầu tư vào TSCĐ cũng như các TSDH.
1.2.4 Các tỷ số sinh lợi.
Bảng 1.6: Các tỷ số sinh lợi.
Đơn vị: %
Các tỷ số sinh lợi Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011 2013/2012

%

%
Tỷ số doanh dợi doanh thu
1.79 0.19 0.92 -1.6 -89.3 0.73 382.08
Tỷ số sức sinh lợi căn bản
8.94 1.04 6.03 -7.9 -88.36 4.99 479.28
Tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu
14.39 1.82 11.72 -12.56 -87.33 9.9 543.07
Tỷ số doanh lợi tài sản
6.66 0.74 4.46 -5.92 -88.88 3.72 501.93

16
Vèn chñ së h÷u
Tû suÊt tù tµi trî TSDH= *100%
Tµi s¶n dµi h¹n
1.2.4.1 Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu hay doanh lợi doanh thu
(ROS).
 Công thức:
 Nhận xét: Tỷ suất này phản ánh cứ 1 đồng DTT thì có bao nhiêu phần trăm
lợi nhuận thuần ( lợi nhuận sau thuế ). Hay có thể hiểu cứ 100 đồng đồng doanh thu
thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Thông qua bảng 1.6 ta có thể thấy tỷ số này
đều dương cho thấy Công ty làm ăn có lời, nhưng tỷ số này có sự tăng giảm qua các
năm tùy thuộc vào môi trường kinh doanh.
Năm 2011 ROS là 1.79% sang năm 2012 chỉ số này giảm xuống thê thảm chỉ
còn 0.19%. Phần trăm lợi nhuận trong 1 đồng doanh thu ngày giảm xuống nặng nề,
gần như bằng 0, cho thấy gần như không hề có lợi nhuận sau thuế. Xét kỹ thì ta thấy
việc giảm này là do LNST giảm mạnh, giảm tới 6,897 triệu đồng tương ứng 88.13% so
với năm 2011. Ngược lại với LNST thì DTT lại tăng lên mức 484,664 triệu đồng
tương ứng tăng 10.9% so với 2011. Vấn đề này cho thấy việc giảm của DLDT 1 phần
là do ảnh hưởng của môi trường, 1 phần là do việc giá vốn hàng bán của Công ty trong
năm 2012 tăng làm giảm lợi nhuận, cũng 1 phần chính là vì việc quản lý của Công ty
không tốt dẫn tới các chi phí hoạt động quá cao so với quy mô tăng trưởng doanh thu.
Năm 2013 chính vì cả DTT và cà LNST đều tăng, mức tăng của LNST nhanh
hơn rất nhiều so với mức tăng của DTT tăng tới 488.27% so với 2012, trong khi DTT
chỉ tăng 22.03%. Vì thế DLDT năm 2013 tăng lên mức 0.92% cứ 100 đồng DT thì tạo
ra được gần 1 đồng LNST, việc tăng này là tốt, cho thấy Công ty đã làm ăn khấm khá
hơn. Tuy nhiên nếu đặt trong bối cảnh tình hình chung của ngành thì tỷ số này qua 3
năm đều thấp hơn rất nhiều so với trung bình ngành ( trung bình ngành lần lượt là:
12% năm 2011; 14% năm 2012 và 10% năm 2013). Việc thấp hơn này cảnh báo Công
ty đang dần mất vị thế trên thương trường, việc làm ăn kém hiệu quả hơn so với các
đối thủ.

1.2.4.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản (BEPR).
 Công thức:
17
Lîi nhuËn sau thuÕ
DLDT *100%
DTT
=
EBIT
BEPR *100%
Tæng tµi s¶n BQ
=
 Nhận xét: Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản hay phản ánh khả
năng sinh lời trước khi trả thuế và lãi vay của doanh nghiệp, nghĩa là chưa kể tới ảnh
hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính. Năm 2012 chỉ số này là 1.07% giảm so với 2011
là 7.9%, chính do mức giảm của EBIT nhanh hơn rất nhiều so với tổng TS BQ, EBIT
giảm tới 88.36% còn tổng TS BQ chỉ giảm có 9.27%. Năm 2013 lợi nhuận trước thuế
tăng nhanh kéo theo đó là EBIT tăng lên mốc 7,388 triệu tương ứng tăng 466.13% so
với 2011, trong khi đó Công ty đã sử dụng vốn để đầu tư vì thế làm cho tổng TS BQ
giảm đi.
1.2.4.3 Tỷ số doanh lợi tài sản ( ROA ).
 Công thức:
 Nhận xét: ROA phản ánh khả năng sinh lời của một trăm đồng vốn đầu tư
vào tài sản thu được bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế. Đối với chỉ số này ta có 2
cách để tiến hành đánh giá:
Phương pháp so sánh: Năm 2011 chỉ số này là 6.66% cho thấy cứ 100 đồng đầu
tư vào tài sản thì thu được 6.66 đồng LNST, cao hơn so với trung bình ngành 0.66%
( trung bình ngành là 6%). Đến năm 2012 trung bình ngành lên tới 7% còn Công ty chỉ
số này rớt xuống chỉ còn 0.74%, có nghĩa 100 đầu đầu tư vào tài sản chỉ thu được chưa
đến 1 đồng LNST, việc giảm này là dấu hiệu tồi. Năm 2013 chỉ số này đã cải thiện
hơn, tăng lên hơn 500% so với năm 2012 cán mốc 4.46%, là do LNST đã tăng lên rất

cao so với năm 2012 tăng đến 488.27% việc tăng này là do Công ty đã giảm bớt các
khoản vay từ đó giảm bớt chi phí trả nợ đồng thời VCSH tăng, trong khi giá trị tài sản
BQ giảm nhưng không nhiều chỉ giảm 2.27%.
Để biết chính xác nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp ta sử dụng
phương pháp Dupont: chúng ta có thể triển khai công thức ROA thành:
N
N
TREAT EAT
ROA * DLDT * HSSDTS
TR
A A
= = =
Trong đó: EAT: lợi nhuận thuẩn.
A
: tổng tài sản bình quân.
18
Lîi nhuËn sau thuÕ
ROA *100%
Gi¸ trÞ tµi s¶n BQ
=
N
TR
: doanh thu thuần.
Nhìn vào công thức trên ta thấy ROA phụ thuộc vào 2 yếu tố là DLDT và một
đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu (HSSDTS).
Trong năm 2012 chỉ số này giảm nguyên nhân chủ yếu là do lợi nhuận thuần trên
mỗi đồng doanh thu quá thấp, chỉ có 0.19%. mặc dù HSSDTS có tăng nhưng mức tăng
chậm hơn so với mức giảm của DLDT.
Sang 2013 sở dĩ chỉ số này tăng chóng mặt tăng lên hơn 500% so với 2012, việc
tăng này phần lớn là do lợi nhuận thuần trên mỗi đồng doanh thu đã tăng không ngừng

tăng gần 400% so với năm 2012, thêm vào đó việc tạo ra doanh thu từ việc sử dụng
vốn cũng tăng thêm 24.86% so với năm 2012.
1.2.4.4 Tỷ số lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu hay doanh lợi vốn chủ sở
hữu(ROE).
 Công thức:
 Nhận xét: đây là một chỉ số quan trọng Năm 2011 chỉ số này đạt 14.39% có
nghĩa cứ 100 đồng VCSH thì tạo ra 14.39 đồng LNST, so với trung bình ngành thì cao
hơn 1.39%, cho thấy hiệu suất sử dụng vốn tự có của Công ty rất tốt.
Nhưng sang năm 2012 cũng như ROA chỉ số ROE cũng tụt xuống chóng mặt
chỉ còn 1.82%, cách rất xa so với trung bình ngành ( 15% ), vấn đề ở đây cũng là do
LNST ở năm này sụt giảm nghiêm trọng, dù VCSH cũng giảm nhưng mức giảm
không đáng kể, việc giảm quá lớn của LNST chủ yếu là do năm 2012 Công ty đã đi
vay thêm tiền, vì thế chi phí trả lãi tăng, đồng thời giá vốn hàng bán cũng tăng lên khá
cao làm chi phí hoạt động tăng.
Việc tăng mạnh của LNST chính là nguyên nhân chính làm cho ROE tăng lên
đến 543.07% so với 2012.
Tiến hành phương pháp Dupont để tìm rõ hơn nguyên nhân tăng giảm của
ROE, triển khai ROE:
N N
N N N
TR TR
EAT EAT A EAT 1
ROE * * * *
TR TR 1 H
E A E A
= = =

19
Lîi nhuËn sau thuÕ
ROE *100%

Vèn chñ së h÷u BQ
=
Trong đó:
N
1
1 H−
: hệ số nhân vốn chủ sở hữu. qua bảng 1.5 ta tính được hệ
số này như bảng sau:
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012

%

%
Hệ số nhân VCSH
2.16 2.81 2.44 0.65 29.9 -0.36 -12.83
Có 3 chỉ tiêu ảnh hưởng đến ROE: DLDT; HSSDTS và hệ số nhân VCSH
Qua đó ta nhìn nhận rõ hơn tại sao trong năm 2012 ROE lại giảm thấp đến như
vậy. mặc dù cả 2 chỉ số là HSSDTS và hệ số nhân VCSH đều tăng trong năm 2012,
thế nhưng mức tăng của cả 2 chỉ số này hợp lại chỉ bằng khoảng ½ mức giảm của
DLDT. Sang 2013 , chỉ số này tăng đột biến vẫn là vì mức tăng mạnh của chỉ số
DLDT, dù 2 chỉ số còn lại có giảm nhưng cũng bị bỏ xa. Qua đó ta thấy việc tăng,
giảm của ROE đều là do mức tăng, giảm của DLDT.
1.2.5 Tỷ số giá trị thị trường.
Bảng 1.7: Tỷ số giá trị thị trường.
Tỷ số giá trị thị
trường
ĐVT Năm
2011
Năm
2012

Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011 2013/2012
∆ %

%
Thu nhập mỗi cổ phần Đồng
2,562 304 1,790 -2,260 -88.13 1,48 488.49
Cổ tức mỗi cổ phiếu Đồng
1000 700 1000
Tỷ lệ chi trả cổ tức %
39.03 230.26 55.9 191.23 489.93 -174.37 -75.72
Tỷ số giá – thu nhập Lần
6.67 59.9 20.3 53.22 797.45 -39.6 -66.11
Tỷ suất cổ tức Lần
5.85 3.85 2.75 -2 -34.23 -1.09 -28.37
Tỷ số M/B Lần
0.96 1.17 2.42 0.21 21.44 1.25 107.42
1.2.5.1 Thu nhập mỗi cổ phần (EPS).
 Công thức
20
Thu nhËp rßng cña C§ th êng
EPS
Sè l îng CP th êng
=
Nhn xột: Nú th hin thu nhp m nh u t cú th cú c do mua CP ca
Cụng ty. Nm 2011 ch s ny l 2,562 ng/CP. Sang nm 2012 ch cũn 304
ng/CP, gim 88.13% so vi 2011, iu ny l do LNST ca Cụng ty trong nm ny
gim, khin cho vic chia li nhun cho cỏc c ụng gim. Sang nm 2013 tỡnh hỡnh

rt kh quan th hin qua LNST nm ny tng lờn, khin mc thu nhp mi CP tng
lờn mc 1,790 ng/CP tng n 438.49%.
1.2.5.2 T l chi tr c tc.
Cụng thc:
Nhn xột: ch tiờu ny nm 2011 l 39.03%, nm 2012 tng lờn n 230.26%,
mc dự trong nm ny vic lm n ca Cụng ty khụng tt, th nhng Cụng ty vn c
gng tr c tc mc tt nht cho cỏc c ụng. Sang nm 2013 ch s ny l 55.9%.
1.2.5.3 T s giỏ thu nhp (P/E).
Cụng thc:
Nhn xột: Nm 2011 ch s ny l 6.67. Sang nm 2012 ch s ny tng lờn
mc 59.9 s d tng l vỡ ch s EPS nm 2012 gim mnh trong khi giỏ tr th trng
1 CP li tng. Nm 2013 ch s ny ch cũn 20.3 gim 39.6% so vi nm 2012, vỡ EPS
nm ny tng nhanh hn mc tng ca giỏ th trng 1 CP.
1.2.5.4 T sut c tc.
Cụng thc:
Nhn xột: T s ny gim dn qua 3 nm. Nm 2011 l 5.85, nm 2012 ch
cũn 3.85 sang nm 2013 gim xung mc 2.75.
1.2.5.5 T s M/B.
Cụng thc
21
cổ tức mỗi CP
Tỷ lệ chi trả cổ tức=
EPS
Gía trị thị tr ờng 1CP
Tỷ số P/E=
EPS

Cổ tức mỗi CP
Tỷ suất cổ tức=
Gía trị thị tr ờng 1 CP


Gía trị thị tr ờng 1 CP
Tỷ số M/B=
Mệnh giá CP

 Nhận xét: Tỷ số này năm 2011 là 0.96 cho thấy giá trị thị trường thấp hơn giá
trị sổ sách. Nhưng sang 2 năm 2012 và 2013 chỉ số này lần lượt là 1.17 và 2.42 cho
thấy giá trị cổ phiếu của Công ty trên thị trường đã tăng lên nhanh chóng.
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY FIDITOUR.
2.1 Những ưu điểm.
2.1.1 Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán.
Nhìn chung các tỷ số trong nhóm này đều lớn hơn 1 cho thấy Công ty có khả
năng thanh khoản tốt. Qua nhóm tỷ số này thì giúp cho Công ty tạo được sự tin tưởng
cao đối với các nhà đầu tư, cũng như các nhà cho vay, từ đó việc huy động vốn hoặc
vay mượn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
22

×