Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Thực Tập Trắc Địa ngoài hiện trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.79 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
MỤC LỤC


 

 !"#$%&'
()#*+#$%$,"-.
/0"'1&2$,"-3
4)5$,"-6
(75#$%891:
75#$%1;<016
0=81'1(>
(0=81'1
410
??((
7&14=8)1@((
7&14=8A
7&14=87(
891B1@
891B1C(D
891B1(E
?F;0=81'1D
1
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51


MỞ ĐẦU
Trắc địa trong trong xây dựng công trình giao thông là môn học mang tính
thực tiễn rất lớn . Vì vậy ngoài việc nắm vững lý thuyết cơ bản còn phải vận dụng
lý thuyết cũng như tiến hành công việc đo ngoài thực địa một cách thành thạo .


Thực tập trắc địa được thực hiện sau khi sinh viên đã học xong phần Trắc địa đại
cương và Trắc địa công trình. Đây là khâu rất quan trọng nhằm củng cố cho sinh
viên những kiến thức đã học trên lớp. Sau đợt thực tập ngoài việc sử dụng thành
thạo dụng cụ đo , đo đạc các yếu tố cơ bản , thực hiện hầu hết các công tác trắc
địa trong xây dựng công trình giao thông , mặt khác sinh viên còn biết cách tổ
chức một đội khảo sát để thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Thực hiện kế hoạch của bộ môn trắc địa , lớp Công Trình Giao Thông Công
Chính k51 đã tiến hành đi thực tập ngoài hiện trường từ ngày 17/09/2012 đến
29/09/2012.
Nhóm II đã được giao nhiệm vụ khảo sát , đo vẽ bình đồ khu vực một đoạn
đường Mễ Trì và bố trí điểm ra ngoài thực địa theo đề cương của bộ môn trắc địa.
Nhóm II.3 gồm có :
STT Họ và Tên
1 Phạm Đình Khơi
2 Nguyễn Trọng Khôi
3 Phạm Duy Linh

PHẦN I : ĐO VẼ BÌNH ĐỒ KHU VỰC
I. XÂY DỰNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
2
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
Lưới khống chế đo vẽ dùng làm cơ sở để đo vẽ các điểm chi tiết trong quá
trình thành lập bình đồ . Tùy theo địa hình khu vực và số điểm gốc có trong khu
vực mà lưới khống chế đo vẽ có dạng đường chuyền phù hợp , đường chuyền
khép kín … Ở trong phần thực tập này lựa chọn xây dựng lưới khống chế đo vẽ
dưới dạng đường chuyền khép kín để định vị được lưới , giả định tọa độ , độ cao
một điểm , và phương vị một cạnh .
1. Thành lập lưới đường chuyền kinh vĩ
a.Phạm vi đo vẽ : Một đoạn đường Mễ Trì với độ dài từ 100 đến 150m và giới
hạn giữa hai bên vỉa hè đường .

b.Chọn các đỉnh đường chuyền : Trước tiên phải khảo sát toàn bộ khu vực cần
phả vẽ bình đồ để sau đó lựa chọn được nơi đặt đỉnh đường chuyền cho thích hợp
thỏa mãn các yêu cầu chính sau :
- Đỉnh đường chuyền phải đặt ở nới bằng phẳng ,đất cứng.
- Chiều dài mỗi cạnh từ 40 đến 100m.
- Đỉnh đường chuyền phải nhìn thấy đỉnh trước và đỉnh sau.
- Tại đo phải nhìn được bao quát địa hình , đo được nhiều điểm chi tiết.
Sau khi đã lựa chọn vị trí đặt các đỉnh dường chuyền dùng sơn để đánh dấu vị
trí các đỉnh đường truyền như sau:
-Hình minh họa : I

II
IV
III

2. Đo đạc các yếu tố của đường chuyền
a.Đo các đỉnh đường chuyền
- Dụng cụ đo : Máy kinh vĩ , cọc tiêu.
- Phương pháp đo : Đo góc theo phương pháp đo đơn giản với máy kinh vĩ có
độ chính xác t = 30” ( máy kinh vĩ điện tử ) . Sai số cho phép giữa hai nửa lần đo
là ±2t.
3
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
- Tiến hành : Đo tất cả các góc của đường chuyền , cụ thể tại góc ( II I IV)
như sau :
Tiến hành định tâm và cân máy kinh vĩ tại đỉnh I , dựng cọc tiêu tại đỉnh II và
IV.
+ Vị trí thuận kính (TR) : Quay máy ngắm tiêu tại II , reset máy , đưa giá trị
trên bàn độ ngang về 00
o

00’00” được giá trị trên bàn độ ngang (a
1
=00
o
00’00”)
sau đó quay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu tại IV đọc giá trị trên bàn độ
ngang (b
1
)  Góc đo ở một nửa lần đo thuận kính : β
1
=b
1
– a
1
.
+ Vị trí đảo kính (PH) : Đảo ống kính , quay máy 180
o
ngắm lại cọc tiêu tại IV
đọc giá trị trên bàn độ ngang (b
2
) , quay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu
tại II , đọc trị số trên bàn độ ngang (a
2
)  Góc đo ở nửa lần đo đảo kính : β
2
=b
2

a
2

.
Chú ý : Khi ngắm tiêu thì ngắm vào chân tiêu để giảm bớt sai sô do tiêu bị
nghiêng.
Nếu Δβ=| β
1
- β
2
| ≤ 2t thì lấy giá trị trung bình làm kết quả đo.
Nếu Δβ=| β
1
- β
2
| > 2t thì đo không đạt yêu cầu, phải đo lại.

Các góc còn lại đo tương tự.

4
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
Kết quả đo được ghi vào sổ đo góc bằng dưới đây :
SỔ ĐO GÓC BẰNG
Người đo:…………………………………. Máy đo: Máy kinh vĩ
Người ghi:……………………………… Thời tiết:B1.
Điể
m
Đặt
máy
Vị
trí
bàn
độ

Hướn
g
ngắm
Số đọc trên bàn
độ ngang
Trị số góc
nưa lần đo
Góc đo

Phác họa
I TR I-II 0
o
00’00” 82
o
18’20”
82
o
18’40”
II
I
IV
I-IV 82
o
18’20”
PH I-IV 262
o
18’40” 82
o
19’00”
I-II 179

o
59’40”
II TR II-III 0
o
00’00” 97
o
55’00”
97
o
55’10”
III
II

I
II-I 97
o
55’00”
PH II-I 277
o
55’20” 97
o
55’20”
II-III 180
o
00’00”
III TR III-IV 0
o
00’00” 86
o
51’20”

86
o
51’00”
IV
III
II
III-II 86
o
51’20”
PH III-II 266
o
51’20” 86
o
50’40”
III-IV 180
o
00’40”
IV TR IV-I 0
o
00’00” 92
o
55’40”
92
o
55’50”
I
IV
II
IV-III 92
o

55’40”
PH IV-III 272
o
55’40” 92
o
56’00”
IV-I 179
o
59’40”
• Kiểm tra : Δβ
i
=30’’< Δβ
cp
=60”  Đo đạt yêu cầu.
G=8155&H+I+H+
Ta có: - Sai số khép góc cho phép
= = = 90” 0°1’30” , với t =30” là độ chính xác máy.

- Sai số khép góc:
f
βđ
= - với 1 ≤ i ≤ 4
5
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
= ( β
1
+ β
2
+ β
3

+ β
4
) ( 4 - 2 ).180
= (82 18’40’’ + 97
°
55’10’’ + 86
o
51’00” + 92
o
55’50” (4-2)180
o
= 360
o
00’40’’ 360
o
=0
o
00’40’’




f
βđ


< │f
βcp
│ => đo đạt yêu cầu, ta tiến hành bình sai.
b.Đo chiều dài cạnh đường chuyền.

Phương pháp đo : Đo chiều dài các cạnh của đường chuyền bằng thước vải , đo
đi và đo về được kết quả S
đi
và S
về
.
Dùng sai số tương đối khép kín để đánh giá kết quả đo :
+Nếu ΔS/S ≤ 1/1000 trong đó ΔS = | S
đi
- S
về
| , thì kết quả đo là
S=( S
đi
+ S
về
)/2
+Nếu ΔS/S > 1/1000 thì đo lại các cạnh đường chuyền.
Kết quả đo :

• SỔ ĐO CHIỀU DÀI CẠNH ĐƯỜNG CHUYỀN
Cạnh S
đi
(m) S
về
(m) ΔS(m) S
tb
(m) ΔS/S
tb
I – II 36.15 36.15 0.00 36.15 0

II - III 95.89 98.87 0.04 95.88 1/2397
III – IV 36.21 36.23 0.02 36.22 1/1811
IV - I 98.35 98.33 0.01 98.34 1/9834
c.Đo cao tổng quát đỉnh đường chuyền:
-Phương pháp đo : Áp dụng phương pháp đo cao từ giữa
-Dụng cụ đo : Máy thủy bình và mia.
-Tiến hành đo : Đặt máy thủy bình giữa đỉnh I và II của đường chuyền (Trạm
J1) . Đọc trị số mia sau tại đỉnh I (đỉnh đã biết độ cao) và mia trước tại II
Chuyển máy sáng trạm J2 giữa 2 đỉnh II và III đọc trị số mia sau tại II và mia
trước tại III . Tương tự làm tiếp tại trạm J3 và J4.
Kết quả đo cao tổng quát các đỉnh đường chuyền :
6
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
SỔ ĐO CAO TỔNG QUÁT ĐỈNH ĐƯỜNG CHUYỀN
Trạm máy Điểm đặt mia
Trị số đọc mia
Độ chênh cao
(m)
Sau(mm
)
Trước(mm
)
J1
I 1540
0.091
II 1449
J2
II 1430
-0.077
III 1507

J3
III 1470
-0.231
IV 1701
J4
IV 1730
0.202
I 1528
J8C


J1

J4
J2
J3
IV
Kiểm tra độ chính xác: III
Ta có: = ±30
26637.0
= ±15.4833 (mm)
= = 0.091 + (-0.077) + (-0.231) + (0.202) = -0.015(m)
Ta thấy , vậy đo đạt yêu cầu.
7
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51

II.TÍNH VÀ BÌNH SAI ĐƯỜNG CHUYỀN
1.Bình sai lưới mặt bằng

KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI MẶT BẰNG PHỤ THUỘC

Tên công trình : Tuyen Duong Me Tri
Số liệu khởi tính
+ Số điểm gốc : 1
+ Số điểm mới lập : 3
+ Số phương vị gốc : 1
+ Số góc đo : 4
+ Số cạnh đo : 4
+ Sai số đo p.vị : mα = 0.001"
+ Sai số đo góc : mβ = 30"
+ Sai số đo cạnh : mS = ±(2+0.ppm) mm
• Bảng tọa độ các điểm gốc
STT Tên điểm X(m) Y(m)
1 I 1500.250 2700.187
• Bảng góc phương vị khởi tính
S Hướng Góc phương vị
T T Đứng - Ngắm o ' "
1
I→II
120 30 50.0
• Bảng tọa độ sau bình sai và sai số vị trí điểm
STT Tên điểm X(m) Y(m) Mx(m) My(m) Mp(m)
1 II 1481.901 2731.320 0.007 0.011 0.013
2 III 1393.395 2694.479 0.012 0.014 0.019
3 IV 1409.136 2661.846 0.012 0.010 0.015
• Bảng kết quả trị đo góc sau bình sai
8
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
Số Tên đỉnh góc Góc đo SHC Góc sau BS
TT Đỉnh trái Đỉnh giữa Đỉnh phải o ' " " o ' "
1 II I IV 82 18 40.0 -13.5 82 18 26.5

2 III II I 97 55 10.0 -17.7 97 54 52.3
3 IV III II 86 50 60.0 -06.7 86 50 53.3
4 I IV III 92 55 50.0 -02.1 92 55 47.9
• Bảng kết quả trị đo cạnh sau bình sai
Số Tên đỉnh cạnh Cạnh đo SHC Cạnh BS
TT Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) (m)
1 I II 36.150 -0.012 36.138
2 II III 95.880 -0.012 95.868
3 III IV 36.220 +0.011 36.231
4 IV I 98.840 +0.012 98.852
• Bảng sai số tương hỗ
Cạnh tương hỗ Chiều dài Phương vị ms/S

m(t.h)
Điểm đầu Điểm cuối (m) o ' " " (m)
I II 36.138 120 30 50.0 1/2800 00.0 0.013
II III 95.868 202 35 57.7 1/8000 20.7 0.015
III IV 36.231 295 45 04.4 1/2800 24.4 0.013
IV I 98.852 22 49 16.5 1/8300 20.5 0.015
• Kết quả đánh giá độ chính xác
1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị.
mo = ± 0.827
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất : (III)
mp = 0.019(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu : (I-*-II)
mS/S = 1/ 2800
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh yếu : (III-*-IV)
mα = 24.4"
5 . Sai số trung phương tương hỗ hai điểm yếu : (IV-*-I)
m(t.h) = 0.015(m).


Ngày 20 Tháng 09 Năm 2012
Người thực hiện đo :
Người tính toán ghi sổ :
Kết quả được tính toán bằng phần mềm DPSurvey 2.7.
9
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
ooo0ooo
2.Bình sai lưới đo cao tổng quát
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐỘ CAO
Tên công trình:TUYEN DUONG ME TRI
I. Các chỉ tiêu kỹ thuật của lưới
+ Tổng số điểm : 4
+ Số điểm gốc : 1
+ Số diểm mới lập : 3
+ Số lượng trị đo : 4
+ Tổng chiều dài đo : 0.267 km
II. Số liệu khởi tính
STT Tên điểm H (m) Ghi chú
1 I 15.3230

III. Kết quả độ cao sau bình sai
STT Tên điểm H(m) SSTP(mm)
1 II 15.4160 5.1
2 III 15.3444 7.5
3 IV 15.1155 7.2
IV. Trị đo và các đại lượng bình sai
S Điểm sau Điểm trước [S] Trị đo SHC Trị B.Sai SSTP
TT (i) (j) (km) (m) (mm) (m) (mm)
1 I II 0.036

23
0.0910 2.0 0.0930 5.1
2 II III 0.095
88
-0.0770 5.4 -0.0716 7.2
3 III IV 0.036
22
-0.2310 2.0 -0.2290 5.1
4 IV I 0.098
84
0.2020 5.5 0.2075 7.2
10
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
V. Kết quả đánh giá độ chính xác
- Sai số trung phương trọng số đơn vị mo = ± 29.02 mm/Km
- SSTP độ cao điểm yếu nhất : mH(III) = 7.50(mm).
- SSTP chênh cao yếu nhất : m(IV - I) = 7.24 (mm).

Ngày 20 tháng 9 năm 2012
Người thực hiện đo :
Người tính toán ghi sổ :
Kết quả được tính toán bằng phần mềm DPSurvey 2.7.
ooo0ooo

III. ĐO CÁC ĐIỂM CHI TIẾT VẼ BÌNH ĐỒ
1. Đo các điểm chi tiết
- Dụng cụ đo: máy kinh vĩ , mia, cọc tiêu và thước vải.
- Tiến hành đo: đặt máy kinh vĩ tại các đỉnh lưới khống chế, đo tất cả các
điểm chi tiết để vẽ bình đồ.
VD: đặt máy kinh vĩ tại I, dọi tâm và cân bằng máy, đo chiều cao máy (i).

Sau đó quay máy ngắm về cọc tiêu tại ( II) và đưa số đọc trên bàn độ ngang về
0
o
0’0’’ bàn độ ngang về 90
o
00’00’’ .Tiếp theo quay máy ngắm về mia dựng
tại các điểm chi tiết, tại mỗi điểm chi tiết đọc các giá trị trên 3 dây( dây trên,
đây giữa, dây dưới) và đọc giá trị trên bàn độ ngang. Cứ tiếp tục như vậy cho
tới khi đo hét trạm máy.
2. Tính toán
- Khoảng cách từ máy đến điểm đặt mia là:
S=K.n.Cos
2
V (K=100) trong đó n= dây trên-dây dưới
- Hiệu độ cao
h
i
= ½(K.n.Sin2V)+i-l
- Tính độ cao điểm đặt mia:
H
i
=H
máy
+h
i
Số liệu đo được ghi vào sổ đo theo mẫu:
11
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
IV. VẼ BÌNH ĐỒ
Sử dụng phần mềm DP survey 2.4

PHẦN II.BỐ TRÍ ĐIỂM RA NGOÀI THỰC ĐỊA
- Dựa vào lưới khống chế và bình đồ vừa thành lập ta đi bố trí 2 điểm A & B
ra ngoài thực địa.
- Phương pháp đo: Giao hội góc, Tọa độ cực
I.Bố trí điểm A: (Phương pháp tọa độ cực)
A(1506.847m;2696.943m) ;
Tọa độ điểm lưới: I (1500.250m;2700.178m)
II (1481.901m;2731.32 m)
1. Tính cạch cực và góc cực.
- Cạnh cực: S1=
22
)()(
AA
K
∆+∆
=7.35 m
- Góc cực: β1=(α
I-A -

I-II
)
-)Tính α
I-A

tan(r
I-A
)=
A
A


∆Υ
r
I-A
=26
o
7’19.74’
vì ΔY>0 và ΔX<0 => α
I-A
=360
o
- r
I-A

=333
o
52’40,2’
-)Tính α
I-II
12
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
tan(r
I-II
)=



∆Υ
r
I-II
=59

o
29’35.7’
vì ΔY<0 và ΔX>0 => α
I-A
=180
o
- r
I-II

=120
o
30’24,3’
=>> β1=(α
I-A -

I-II
)
= 213
o
39’54,3’
2.Cách bố trí.
Đặt máy kinh vĩ tại I định tâm cân bằng máy, ngắm về tiêu đặt tại II(đưa số
đọc trên bàn độ ngang về 0
o
0’0’) .quay máy thuận chiều kim đồng hồ 1 góc
bằng β1.Trên hướng ngắm dùng thước vải đo 1 đoạn có chiều dài bằng S
1
ta
đánh dấu được điểm A.
Hình minh họa Bắc

A
α
I-II

I
α
I-A
II
β1
IV
II.Bố trí điểm B: (theo phương pháp tọa độ cực)
B(1414.793m;2658.7958 m) ;
Tọa độ điểm lưới: IV(1409.136m; 2661.846 m);
III(1393.395 m; 2694.470m):
1. Tính cạch cực và góc cực.
- Cạnh cực: S2=
22
)()(
?7?7
K ∆+∆
=6.42 m
- Góc cực: β1=(α
IV-B

IV-III
)
-)Tính α
IV-III
13
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51


tan(r
I-A
)=
?
?

∆Υ
r
IV-III
=64
o
14’56,36’

vì ΔY<0 và ΔX>0 => α
IV-III
=180
o
- r
IV-III

=115
o
45’3,61’
-)Tính α
IV-B
tan(r
IV-B
)=
7?

7?




∆Υ
r
IV-B
=28
o
15’44.82’
vì ΔY>0 và ΔX<0 => α
IV-B
=360
o
- r
IV-B

=331
o
44’15.1’
=>> β1=(α
IV-B

IV-III
)
= 215
o
59’11,5’
2.Cách bố trí.

Đặt máy kinh vĩ tại IV định tâm cân bằng máy, ngắm về tiêu đặt tại III(đưa
số đọc trên bàn độ ngang về 0
o
0’0’) .quay máy thuận chiều kim đồng hồ 1 góc
bằng β2.Trên hướng ngắm dùng thước vải đo 1 đoạn có chiều dài bằng S
2
ta
đánh dấu được điểm B.
J8C

Bắc
B
α
IV-III
IV β
2

III
α
IV-B

Phần III:ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
14
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
891B1C
+ Xác định vị trí điểm chi tiết trên hướng trục chính là các điểm thay
đổi về mặt địa hình, địa vật bằng máy kinh vĩ và tiêu. Đánh dấu những
vị trí này bằng cọc hoặc sơn hoặc đinh sắt. Đối với những nơi có địa
hình bằng phẳng thì khoảng cách các điểm chi tiết không được vượt
quá 5 m.

+ Đo chiều dài tổng quát và đo chiều dài chi tiết trục công trình.
 Đo chiều dài tổng quát: là xác định chiều dài trục chính
công trình bằng thước thép với 2 lần đo. Yêu cầu độ chính
xác
1000
1


1
F
F

Trong đó: ∆S = | S
1
– S
2
|, S
tb
=
2
21
FF +
 Nếu

1
=
1000
1



1
F
F
thì kết quả đo là S
tb
=
2
21
FF +

 Nếu

1
=
1000
1


1
F
F
kết quả đo không đạt phải đo lại.
 Kết quả đo được ghi vào trong sổ đo như sau:
SỔ ĐO DÀI TỔNG QUÁT TUYẾN ĐƯỜNG
Khoảng Cách
Kết quả đo
Lần 1 Lần 2
Kết quả trung bình

=

Ghi
Chú
A – D1 24 23.41 23.705 1/2341
D1 – D2 25 25.02 25.01 1/1251
15

1
F
F

Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
D2 – D3 25.5 25.52 26.51 1/ 1326
D3 – B 23.75 23.76 23.755 1/2375
Đo chiều dài chi tiết: Là xác định khoảng cách giữa các điểm chi tiết
trên trục chính bằng thước thép với 1 lần đo. Yêu cầu độ chính xác
500
1


=

L
ML
L
F
FF
F
F
Kết quả đo được ghi vào trong sổ đo như sau:
TÊN CỌC KHOẢNG

CÁCH LẼ
(m)
KHOẢNG
CÁCH CỘNG
DỒN
(m)
A
0 0.00
C
1
5 5.00
C
2
5 10.00
C
3
5 15.00
C
4
5 20.00
C
5
4.5 24.50
16
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
C
6
5 29.50
C
7

5 34.50
C
8
5 39.50
C
9
5 44.50
C
10
5 49.50
C
11
5 54.50
C
12
5 59.50
C
13
5 64.50
C
14
5 69.50
C
15
5 74.50
C
16
5 79.50
C
17

5 84.50
C
18
5 89.50
C
19


5 94.50

B 3.41
97.91

Kiểm tra độ chính xác
1400
1
98.97
91.9798.97
=

=

=

L
ML
L
F
FF
F

F
17
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51

Đo cao chi tiết: Đo bằng phương pháp đo cao hình học từ
giữa kết hợp ngắm tỏa, đo khép về các đỉnh đường truyền
với sai số khép
cp
=
=± )(50 8N
(mm)

Kết quả đo được ghi vào trong sổ đo như sau
SỔ ĐO CAO CHI TIẾT
điểm
ngắm
giá trị đọc trên mia
độ cao
đường ngắm
độ cao
cọc
ghi chú
sau tỏa trước
I 1490 16.813 15.323
A 1350 16.813 15.463
C1 1371 16.813 15.442
C2 1369 16.813 15.444
C3 1351 16.813 15.462
C4 1363 16.813 15.45
C5 1360 16.813 15.453

C6 1393 16.813 15.42
C7 1358 16.813 15.455
C8 1359 16.813 15.454
C9 1357 16.813 15.456
C10 1362 16.813 15.451
C11 1375 16.813 15.438
C12 1393 16.813 15.42
C13 1423 16.813 15.39
C14 1421 16.813 15.392
C15 1465 16.813 15.348
C16 1473 16.813 15.34
18
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
C17 1507 16.813 15.306
C18 1527 16.813 15.286
C19 1525 16.813 15.288
B 1540 16.813 15.273
IV 1695 16.813
15.115
4
Kiểm tra độ chính xác
Ta có: :
cp
=
888N 65,159798,050)(50 ±=±=±
mm
=

trị số mia sau -


trị số mia trước – (H
cuối
– H
đầu
) (mm)
= 2.6mm
Ta thấy , vậy đo đạt yêu cầu.
+ Từ các số liệu đo được thì ta vẽ được mặt cắt dọc trục chính công trinh theo tỉ
lệ cho trước bằng tay hoặc bằng phần mềm trên máy tính
19
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
II.2.2 Đo vẽ mặt cắt ngang.
+ Tiến hành đo vẽ mặt cắt ngang tại tất cả các vị trí điểm chi tiết trên
mặt dọc. Phạm vi đo mỗi bên khoảng 20 m.
+ Phương pháp đo: Đo bằng máy thủy bình, mia và thước thép kết hợp
với máy kinh vĩ và tiêu dùng để định hướng và xác đinh các điểm chi
tiết thay đôi về địa hình và địa vật trên mặt cắt ngang.

Kết quả đo được ghi vào trong sổ đo như sau
STT
TRÁI PHẢI
K/C lẻ
Độ
cao K/C lẻ Độ cao
mặt cắt ngang tại A
HA=15.463
1 2.2 15.442
2 0.19 15.242
3 4 15.372
4 5 15.471

5 4 15.528
6 2.5 15.553
7 0 15.82
8 1,5 15.781
9 3 15.536
mặt cắt ngang tại C1
Hc1 = 15.442
1 2.23 15.407
2 0.19 15.239
3 4 15.359
4 5 15.475
5 4 15.517
6 2.54 15.545
7 0 15.821
8 1.5 15.772
9 3.97 15.5

mặt cắt ngang tại
C2
HC2=15.444
1 2.37 15.433
2 1.12 15.283
3 4 15.382
4 5 15.485
5 4 15.521
6 1.52 15.532
20
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
7 0 15.801
8 1.5 15.706

9 3.6 15.499
mặt cắt ngang tại C3
HC3=15.462
1 2.34 15.427
2 0.19 15.329
3 4 15.371
4 5 15.467
5 4 15.51
6 2.52 15.533
7 0 15.816
8 1.5 15.77
9 3.73 15.521
mặt cắt ngang tại C4
Hc4=15.45
1 2.4 15.422
2 0.93 15.279
3 4 15.384
4 5 15.473
5 4 15.515
6 1.77 15.534
7 0 15.822
8 1.5 15.75
9 3.52 15.514
mặt cắt ngang tại C5
Hc5=15.453
1 2.35 15.429
2 1.35 15.309
3 4 15.398
4 5 15.475
5 4 15.519

6 1.36 15.535
7 0 15.818
8 1.5 15.741
9 3.9 15.511

mặt cắt ngang tại
C6
Hc6=15.42
1 2.48 15.387
2 1.05 15.283
3 4 15.366
4 5 15.456
5 4 15.505
6 1.7 15.528
7 0 15.798
21
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
8 1.5 15.852
3.9 15.477
mặt cắt ngang tại C7
Hc7=15.455
1 2.52 15.423
2 0.19 15.241
3 4 15.352
4 5 15.444
5 4 15.497
6 2.52 15.526
7 0 15.803
8 1.5 15.753
9 3.9 15.505

mặt cắt ngang tại C8
Hc8=15.454
1 2.56 15.416
2 0.19 15.238
3 4 15.348
4 5 15.445
5 4 15.491
6 3.9 15.495
mặt cắt ngang tại c9
Hc9=15.456
1 2.62 15.405
2 0.19 15.232
3 4 15.357
4 5 15.447
5 4 15.491
6 3.9 15.502


mặt cắt ngang tại
C10
Hc10=15.451
1 0.46 15.453
2 0 15.658
3 1.63 15.623
4 0 15.42
5 0.52 15.403
6 0.19 15.417
7 4 15.347
8 5 15.442
9 4 15.486

10 3.9 15.489
mặt cắt ngang tại c11
Hc11=15.438
1 0 15.438
22
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
2 2.66 15.398
3 0.19 15.224
4 4 15.36
5 5 15.449
6 4 15.493
7 3.9 15.495
mặt cắt ngang tại C12
Hc12=15.42
1 2.73 15.383
2 0.19 15.276
3 4 15.327
4 5 15.457
5 4 15.473
6 3.9 15.442

mặt cắt ngang tại
C13
Hc13=15.39
1 0.648 15.348
2 0 15.549
3 1.62 15.528
4 0 15.325
5 0.571 15.316
6 0.19 15.118

7 4 15.181
8 5 15.326
9 4 15.388
10 3.9 15.388
mặt cắt ngang tại C14
Hc14=15.392
1 2.81 15.348
2 0.19 15.151
3 4 15.268
4 4.15 15.354
5 5 15.481
6 3.9 15.435

mặt cắt ngang tại
C15
Hc15=15.348
1 2.276 15.353
2 0.19 15.183
3 4 15.297
4 5 15.396
5 4 15.449
6 3.9 15.443
mặt cắt ngang tại C17
HC17=15.306
23
Báo cáo thực tập trắc địa Nhóm II.3– CTGTCC-K51
1 2.93 15.256
2 0.19 15.313
3 4 15.168
4 5 15.252

5 4 15.326
6 3.9 15.377
mặt cắt ngang tại C18
Hc18=15.286
1 2.97 15.232
2 0.19 15.031
3 4 15.147
4 5 15.232
5 4 15.306
6 3.9 15.357
mặt cắt ngang tại C19
Hc19=15.288
1 3.01 15.237
2 0.19 15.048
3 4 15.144
4 4 15.221
5 5 15.321
6 3.9 15.347
mặt cắt ngang tại B
HB=15.273
1 3.056 15.246
2 0.19 15.046
3 4 15.157
4 5 15.246
5 4 15.321
6 3.9 15.354
24
70011*+1B@  I8O3
Phần IV:Sổ đo điểm chi tiết vẽ bình đồ
STT

TRỊ SỐ ĐỌC TRÊN MIA
GIÁ TRỊ TRÊN BÀN ĐỘ
NGANG
GIÁ TRỊ TRÊN BÀN ĐỘ
ĐỨNG
n(m)
KHOẢNG
CÁCH
S(m)
HiỆU ĐỘ
CAO h(m)
ĐỘ CAO
H(m)
GHI CHÚ
DÂY
TRÊN
DÂY
GiỮA
DÂY
DƯỚI
ĐỘ PHÚT GIÂY ĐỘ PHÚT GIÂY
1 1258 1138 1019 294 14 0 90 0 0 0.239 23.9 0.239 15.562
2 1270 1145 1020 301 12 20 90 0 0 0.25 25 0.232 15.555
3 980 865 750 299 6 0 90 0 0 0.23 23 0.512 15.835 CLR
4 1261 1152 1042 307 56 40 90 0 0 0.219 21.9 0.225 15.548
5 1250 1141 1033 297 57 0 90 0 0 0.217 21.7 0.236 15.559
6 952 849 744 304 13 20 90 0 0 0.208 20.8 0.528 15.851 CLR
7 1228 1141 1057 310 20 20 90 0 0 0.171 17.1 0.236 15.559
8 1258 1160 1063 316 15 0 90 0 0 0.195 19.5 0.217 15.54
9 1009 916 821 310 0 10 90 0 0 0.188 18.8 0.461 15.784 CLR

10 964 880 796 319 1 20 90 0 0 0.168 16.8 0.497 15.82 CLR
11 1220 1150 1080 328 37 20 90 0 0 0.14 14 0.227 15.55
12 1252 1168 1083 330 15 40 90 0 0 0.169 16.9 0.209 15.532
13 964 887 810 326 19 20 90 0 0 0.154 15.4 0.49 15.813 ĐCA
14 1040 950 860 339 30 20 90 0 0 0.18 18 0.427 15.75 CLR
15 1220 1155 1092 347 19 20 90 0 0 0.128 12.8 0.222 15.545
16 1249 1169 1090 343 32 20 90 0 0 0.159 15.9 0.208 15.531
17 1016 945 877 352 50 20 90 0 0 0.139 13.9 0.432 15.755 CLR
18 1262 1183 1104 357 50 20 90 0 0 0.158 15.8 0.194 15.517
19 1239 1173 1107 7 47 20 90 0 0 0.132 13.2 0.204 15.527
20 1017 945 874 3 14 0 90 0 0 0.143 14.3 0.432 15.755 CLR
21 1254 1180 1107 21 6 0 90 0 0 0.147 14.7 0.197 15.52
25

×