Tải bản đầy đủ (.ppt) (277 trang)

Silde môn lý thuyết tài chính tiền tệ (chuyên ngành)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.12 KB, 277 trang )

16/06/15 1
NHẬP MÔN LTTCTT
GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
16/06/15 2
Nội dung môn học LTTCTT
STT Nội dung Thời gian
1 Những vấn đề cơ bản về Tiền tệ, Tài chính
Ngày 1- Sáng
2 Tổng quan về hệ thống tài chính
Ngày 1- chiều
3 Ngân sách Nhà nước và Chính sách Tài khoá
Ngày 2
4 Tài chính doanh nghiệp
Ngày 3- Sáng
5 Tín dụng trong nền KTTT
Ngày 3- Chiều
6 Lãi suất
Ngày 4- Sáng
7 Thị trường tài chính
Ngày 4- Chiều
8 Các tổ chức tài chính trung gian
Ngày 5- Sáng
9 Ngân hàng thương mại
Ngày 5- Chiều
10 Cung và cầu tiền tệ
Ngày 6- Sáng
11 Ngân hàng Trung ương và Chính sách TT
Ngày 6- Chiều
12 Tài chính quốc tế
Ngày 7- Sáng


13 Lạm phát
Ngày 7- Chiều
Ôn tập, Hệ thống, Kiểm tra
Ngày 8- Sáng
16/06/15 3
Chương 1: Những vấn đề cơ
bản về Tiền tệ, Tài chính
1.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
1.1.1. Sự ra đời của tiền tệ
1.1.2. Quan niệm về tiền tệ
1.2. Lịch sử phát triển của tiền tệ
1.2.1. Căn cứ vào vật liệu tiền tệ
1.2.2. Căn cứ vào phương thức phát hành
1.3. Các chức năng của tiền tệ
1.3.1. Quan điểm của K.Marx về chức năng của tiền tệ
1.3.2. Các chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế hiện
đại
1.4. Vai trò của tiền tệ
1.4.1. Vai trò của tiền tệ trong quản lý kinh tế vĩ mô
1.4.2. Vai trò của tiền tệ trong quản lý kinh tế vi mô
16/06/15 4
Chương 1: Những vấn đề cơ
bản về Tiền tệ, Tài chính
1.5. Lưu thông tiền tệ và các phương thức quản lý
lưu thông tiền tệ
1.5.1. Các hình thức lưu thông tiền tệ
1.5.2. Quản lý lưu thông tiền tệ
1.6. Bản chất của tài chính
1.7. Chức năng và vai trò của tài chính
16/06/15 5

1.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
1.1.1. Sự ra đời của tiền tệ

Tiền tệ là một phạm trù kinh tế khách
quan, gắn liền với sự ra đời và phát triển
của nền kinh tế hàng hoá

Nguồn gốc phát sinh của tiền tệ biểu hiện
qua sự phát triển của các hình thái giá trị.
Trong quan hệ trao đổi, hình thức giá trị
được biểu hiện qua 4 hình thái:
- Hình thái giá trị giản đơn/ ngẫu nhiên
- Hình thái giá trị mở rộng/ toàn bộ
- Hình thái giá trị chung
- Hình thái tiền tệ
16/06/15 6
1.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
1.1.2. Quan niệm về tiền tệ

Khái niệm: Tiền tệ là bất cứ cái gì được
chấp nhận chung trong việc thanh toán để
nhận lấy hàng hoá, DV hoặc trong việc trả
nợ (tiền tệ =money)

Quan niệm khác: Tiền tệ là tiền khi chỉ
xét tới chức năng phương tiện thanh toán,
là đồng tiền đựơc pháp luật quy định để
phục vụ trao đổi hàng hoá, DV của một
quốc gia hay một nền kinh tế (tiền lưu
thông = currency)

16/06/15 7
1.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
1.1.2. Tính chất của tiền tệ

Tính được chấp nhận rộng rãi

Tính dễ nhận biết

Tính có thể chia nhỏ được

Tính bền vững

Tính dễ vận chuyển

Tính khan hiếm

Tính đồng nhất
16/06/15 8
1.2. Lịch sử phát triển của tiền tệ
1.2.1. Căn cứ vào vật liệu tiền tệ

Tiền bằng hàng hoá

Tiền bằng kim loại

Tiền bằng giấy (giấy bạc ngân hàng)

Tiền ghi sổ

Các loại tiền điện tử (thẻ)

16/06/15 9
1.2. Lịch sử phát triển của tiền tệ
1.2.1. Căn cứ vào phương thức phát hành

Tiền danh định: tiền có giá trị danh nghĩa
do pháp luật quy định, được phát hành bởi
một NHTW

Chuẩn tệ: dùng để chỉ những tài sản có
thể sẵn sàng chuyển thành tiền, loại tiền
này do các chủ thể (DN, CP, TCTD,… tạo ra
– Đó là các giấy tờ có giá. Giá trị của loại
tiền này dựa trên giá trị gốc (mệnh giá) và
lãi theo thời gian
16/06/15 10
1.3. Các chức năng của tiền tệ
1.3.1. Quan điểm của K.Marx về chức
năng của tiền tệ

Tiền tệ là thước đo giá trị

Tiền tệ là phương tiện lưu thông

Tiền tệ là phương tiện thanh toán

Tiền tệ là phương tiện dự trữ giá trị

Tiền tệ là phương tiện tiền tệ thế giới
16/06/15 11
1.3. Các chức năng của tiền tệ

1.3.2. Các chức năng của tiền tệ trong
nền kinh tế hiện đại

Tiền tệ là thước đo giá trị

Tiền tệ là phương tiện thanh toán/trao đổi

Tiền tệ là phương tiện dự trữ giá trị/
phương tiện bảo toàn giá trị
16/06/15 12
1.4. Vai trò của tiền tệ
1.4.1. Vai trò của tiền tệ trong quản lý
kinh tế vĩ mô

Tiền tệ là công cụ để xây dựng các chính
sách kinh tế vĩ mô: CS Tiền tệ, CS Tài
khoá, CS kinh tế đối ngoại, CS Thu nhập,
CS Tỷ giá….

Tiền tệ là đối tượng và cũng là mục tiêu của
các CSKT vĩ mô, ổn định tiền tệ là cơ sở của
ổn định KT, nền KT phát triển phải có sự ổn
định tiền tệ
16/06/15 13
1.4. Vai trò của tiền tệ
1.4.2. Vai trò của tiền tệ trong quản lý
kinh tế vi mô

TT là cơ sở hình thành vốn của DN


TT là căn cứ để XD các chỉ tiêu đánh giá và
lựa chọn các phương án SXKD

TT là căn cứ để XD các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả KTế

TT là cơ sở để thực hiện và củng cố hạch
toán Ktế

TT là cơ sở để thực hiện phân phối và phân
phối lại

TT là công cụ để phân tích KTế và TCDN
16/06/15 14
1.5. Lưu thông tiền tệ và các phương
thức quản lý lưu thông tiền tệ
1.5.1. Khái niệm
LTTT là sự vận động của tiền tệ trong nền
kinh tế, phục vụ cho các quan hệ thương
mại hàng hóa, phân phối thu nhập, hình
thành các nguồn vốn và thực hiện các
phúc lợi công cộng
1.5. Lưu thông tiền tệ và các phương
thức quản lý lưu thông tiền tệ
1.5.2. Vai trò của LTTT đối với sự ổn định
và tăng trưởng kinh tế
- LTTT góp phần thúc đẩy quá trình chu
chuyển hàng hóa
- LTTT góp phần thực hiện tốt quá trình
phân phối và phân phối lại

- LTTT góp phần thúc đẩy quá trình hình
thành các nguồn vốn
16/06/15 15
1.5. Lưu thông tiền tệ và các phương
thức quản lý lưu thông tiền tệ
1.5.3.Các hình thức lưu thông tiền tệ

Lưu thông tiền mặt: tiền và hàng hóa vận
động đồng thời và ngược chiều;tiền thực
hiện chức năng phương tiện lưu thông
T   H

Lưu thông không dùng tiền mặt: tiền và
hàng hóa vận động ko đồng thời;tiền thực
hiện chức năng phương tiện thanh toán
T   Nợ
Nợ   T
16/06/15 16
16/06/15 17
1.5. Lưu thông tiền tệ và các phương
thức quản lý lưu thông tiền tệ
1.5.4. Quản lý lưu thông tiền tệ

Sự cần thiết phải quản lý LTTT:
- Xuất phát từ vai trò của LTTT
- Xuất phát từ các trạng thái ko ổn định của
LTTT và sự ảnh hưởng tới sự phát triển của
nền kinh tế
1.5. Lưu thông tiền tệ và các phương
thức quản lý lưu thông tiền tệ

1.5.4. Quản lý lưu thông tiền tệ

Yêu cầu của quản lý LTTT
- Xác định khối lượng tiền cần thiết cho lưu
thông (M
D
). M
D
= ∑P.Q/v
- Tổ chức cung ứng lượng tiền đáp ứng nhu
cầu (M
S
)
- Điều tiết cung và cầu tiền tệ trong điều
kiện KTTT sao cho M
D
= M
S
16/06/15 18
1.5. Lưu thông tiền tệ và các phương
thức quản lý lưu thông tiền tệ
1.5.5.Quy luật LTTT của Mác và sự vận
dụng
- Nội dung quy luật
- Sự vận dụng: xác định lượng tiền cần
thiết cho lưu thông trong điều kiện nền kinh
tế có/và ko có quan hệ mua bán chịu hàng
hoá
16/06/15 19
16/06/15 20

1.6. Bản chất của tài chính

Sự ra đời của tài chính:
TC là phạm trù Ktế thuộc khâu phân phối,
gắn liền với sự ra đời và tồn tại của Nhà
nước, phát triển theo quá trình phát triển
của nền SX hàng hoá và quan hệ hàng hoá-
tiền tệ
16/06/15 21
1.6. Bản chất của tài chính

Tài chính là gì/ Bản chất của tài chính:
TC là phạm trù Ktế phản ánh các quan hệ
phân phối của cải vật chất dưới hình thức
giá trị, nó phát sinh trong quá trình hình
thành, tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ
tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế,
nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể trong
những điều kiện nhất định
16/06/15 22
1.6. Bản chất của tài chính

Các mối quan hệ thuộc phạm vi tài
chính:
- QH ktế giữa Nhà nước với các cơ quan,
đơn vị ktế và các tầng lớp dân cư
- QH ktế giữa các TCTCTG với các cơ quan,
đơn vị ktế phi TC và các tầng lớp dân cư
- QH ktế giữa các cơ quan, đơn vị ktế và
các tầng lớp dân cư với nhau

- QH ktế đối ngoại
16/06/15 23
1.7. Chức năng của tài chính
1.7.1. Chức năng phân phối
1.7.2. Chức năng giám đốc
16/06/15 24
Chương 2:
Tổng quan về hệ thống tài chính
2.1. Cấu trúc của hệ thống tài chính
2.1.1 Mô hình Hệ thống tài chính trong nền kinh tế
2.1.2 Các cấu phần của hệ thống tài chính
2.2. Chức năng và vai trò của hệ thống tài chính
2.2.1 Các chức năng của hệ thống tài chính
2.2.2 Hệ thống tài chính đối với sự phát triển của
nền kinh tế
2.2.3 Khủng hoảng tài chính
2.3. Sự phát triển của hệ thống tài chính Việt
Nam
Hệ thống tài chính là gì?

Các Khái niệm:

HTTC là một nhóm các cổ chức, các thị
trường và các quy định cho phép phân bổ
các nguồn lực TC với thời gian và ko gian
nhất định

HTTC toàn cầu (GFS)bao gồm các tổ chức
và các nhà quản lý hành động ở cấp quốc
tế. Các chủ thể là những tổ chức toàn

cầu(IMF,WB,….), các cơ quan quốc gia và
cơ quan Chính phủ (NHTW, Bộ TC) và các
tổ chức tư nhân hành động trên quy mô
toàn cầu (các NHTM, các Quỹ phòng hộ,…)
16/06/15 25

×