Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Báo cáo thực tập Quy trình sản xuất nước nha đam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 30 trang )

Trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. HCM
Khoa: Công Nghệ Sinh Học & Kĩ Thuật Môi Trường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC GIẢI KHÁT
NHA ĐAM (LÔ HỘI) ĐÓNG CHAI
TẠI CÔNG TY TNHH CNTP NHẬT HỒNG
Giáo viên hướng dẫn:
Hồ Thị Tiến
Sinh viên thực hiện:
1. Đoàn Thị Chi
3008120051
2. Nguyễn Thị Trinh
3008120002
Tổng quan về công ty
Nguyên liệu sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất
Kết luận
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Lịch Sử Hình Thành

1998

2/2003

10/2003

Tổng giám đốc: Dương Tấn Thống

Trụ sở: 07 Phan Đình Phùng, P.Tân Thành, Q.Tân Phú,
TP.HCM


Sản phẩm chính: Nước lô hội

Thị trường : Việt Nam, Canada, Hàn Quốc…

Chứng chỉ: HACCP, ISO: 22000-2005

Điện thoại: (+84) 8.38107611

Email:

Websize: foodnhathong.com/ alovera.com.vn
2.Tổ Chức
GIÁM ĐỐC
Dương Tấn Thống
PHÓ GIÁM ĐỐC
QUẢN ĐỐC
KCS
CÔNG NHÂN
LAO CÔNG
Nhà Dân
Nhà Dân
Lò hơiCổng Sau
Kho Đường
P. Nấu
Đường
P. Chiết Rót
(Mới)
P.
Chiết
Rót


(Mới)
Kho
Hàng
Đóng gói
Bồn

Rửa
Vật

Máy Thổi
Máy Phôi
Kho
Hàng
P.Qlý
Khu
Chế
Xuất
Cổng Trước
P. Bảo Vệ
P. Kế
Toán
P.Vật Tư
P. Máy
Hơi
Bãi xe
3. Sơ đồ bố trí mặt bằng của nhà máy
4. Sản Phẩm Của Công Ty

Sản phẩm chính: Nước giải khát nha đam

hương tăng lực và hương trái cây tổng hợp.
Sản phẩm nước giải khát nha đam
4. Sản Phẩm Của Công Ty
Nước Lingzhi (linh chi) Sản phẩm rượu vang thanh long đỏ Agino nước thanh
nhiệt
1

Nha Đam
2

Nước
3

Đường
4

Phụ gia
2. Nguyên Liệu Sản Xuất
Nha Đam
Nhóm chất Thành phần Tính chất
Vitamin Vitamin D,A,C,F,B1, B2, B3, B6, B9,B12.
Có tác dụng chống oxy hóa và cần thiết cho sự
tạo hồng cầu.
Enzyme
Cacboxy-peptidase, catalase, oxidase,
amylase, lipase…
Giúp thủy phân đường và chất béo trong thức
ăn, hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường hấp thudinh
dưỡng.
Khoáng chất Ca, Mg, K, Na, Al, Fe, Zn, Ca,Cr

Cần thiết cho sức khỏe con người và thường
kết hợp với các thành phần khác.
Chất đường
Glucose, mannose, rhamnose, aldopentose,
fructose, polumannose
Là tác nhân kháng viêm, kháng virus, tăng
cường hệ thống miễn nhiễm.
Anthraquinone
Aloe emodin(0.05÷0.5%,tính trên hàm lượng
anthraquinone trong Aloe
Barbadensis),aloebarbaloin(15÷30% tính trên
hàm lượng anthraquinone trong Aloe
Barbadensis), isobarbaloin, ester của acid
cinnamic.
Dùng một lượng nhỏ kết hợp với thịt nha đam
sẽ có tác dụng giảm đau, kháng khuẩn, nấm và
virus.
Nhưng nếu dùng liều cao có thể gây ngộ độc.
Saponin
Giúp tẩy và sát khuẩn.
Acid salicylic
Tác dụng giảm đau.
Lignin
Tạo áp lực thẩm thấu và là chất mang các chất
khác.
Acid amin
Asparagine, Glutamine, Proline, Glycine,
Alanine, Valine, Isoleucine, Leucine,
Tyrosine, Phenylalanine, Lysine, Histidine,
Arginine, Serine, Threonine.

Xây dựng khối protein, tạo mô cơ.
Steron
Cholesterol, Campesterol,lupeol, β-
sitosterol
Là tác nhân kháng viêm, Lupeol còn có khả
năng sát khuẩn và giảm đau.
Acid amin
Hàm lượng
(ppm)
Acid amin
Hàm lượng
(ppm)
Valine 14.0 Arginine 14.0
Leucine 20.0 Histidine 18.0
Isoleucine 14.0 Tyrosine 14.0
Methionine 14.0 Glycine 28.0
Threonine 31.0 Serine 45.0
Phenylalanine 14.0 Preline 14.0
Tryptophan 30.0 Aspartic acid 43.0
Lysine 37.0 Glutamic acid 52.0
Alanine 28.0
Khoáng chất (tính trên lá nha đam tươi (ppm))
Ca 460
Mg 93
K 85
Na 51
Al 22
Fe 3.9
Zn 1.0
Nước


Là nguyên liệu quan trọng

Là nguyên liệu không thay thế
Mục đích: làm nguyên liệu trong sản xuất
Đường

Nguồn gốc đường được sản xuất từ mía.
Chỉ tiêu Đơn vị tính
Đường
tinh luyện
Đường kính
trắng
Đường vàng
tinh khiết
Hàm lượng đường
Saccharose
OS hoặc OZ ≥ 99.85 ≥ 99.7 ≥ 98.5
Hàm lượng đường khử
% khối lượng ≤ 0.030 ≤ 0.10 ≤ 0.18
Tro dẫn điện
% khối lượng ≤ 0.015 ≤ 0.04 ≤ 0.25
Độ ẩm
% khối lượng ≤ 0.040 ≤ 0.07 ≤ 0.15
Độ màu
IU ≤ 20 ≤ 150 ≤ 1000
Asen (as)
mg/kg ≤ 1 ≤ 1 ≤ 1
Đồng (Cu)
mg/kg ≤ 1.5 ≤ 1.5 ≤ 1.5

Chì (Pb)
mg/kg ≤ 0.5 ≤ 0.5 ≤ 0.5
Dư lượng SO2
mg/kg ≤ 6 ≤ 10 ≤ 10
Số vi khuẩn ưa nhiệt
10g ≤ 200 CFU ≤ 200 CFU ≤ 200 CFU
Tổng số nấm men
10g ≤ 10 CFU ≤ 10 CFU ≤ 10 CFU
Tổng số nấm mốc
10g ≤ 10 CFU ≤ 10 CFU ≤ 10 CFU
Chỉ tiêu Hạng A Hạng B
Cảm quan
Trạng thái
Mùi, vị
Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối
đồng đều, khô, không bị vón cục.
Tinh thể đường hoặc dung dịch đường có vị
ngọt, không có mùi vị lạ.
Màu sắc
Tinh thể màu trắng,
pha trong nước cất
cho trong dung dịch
trong suốt.
Tinh thể màu trắng
ngà đến trắng, pha
trong nước cất cho
dung dịch tương đối
trong.
Hóa học
Độ Pol.

Hàm lượng đường
khử, % tro dẫn điện,
%độ màu, đơn vị
ICUMSA.
Tạp chất không tan
trong nước (mg/kg).
99.8
0.1
0.07
160
60
99.5
0.15
0.1
200
90
Bao bì Bao bì propylen (PP), đóng gói.
Chỉ tiêu
Đường
tinh
luyện
Đường cát trắng
Thượng
hạng
Hạng 1 Hạng 2
Hàm lượng saccharose =% chất khô không nhỏ hơn
99.8 99.75 99.62 99.48
Độ ẩm = % khối lượng không lớn hơn
0.035 0.05 0.07 0.08
Hàm lượng đường khử = %khối lượng không lớn

hơn
0.03 0.05 0.10 0.18
Hàm lượng tro =% khối lượng không lớn hơn
0.03 0.05 0.07 0.10
Độ màu = độ Stame (0ST) không lớn hơn
1.2 1.4 2.5 5.0
Hình dạng Tinh thể đồng đều, tơi khô, không còn cục
Mùi vị
Tinh thể đường như dung dịch đường trong nước cất, có
vị ngọt, không có mùi vị lạ
Màu sắc Trắng sang
Phụ
Gia
Acid
Citric
PANDAN
flavour
Natri
benzoat
3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Ngâm rửa,
để ráo
Xay tạo
hạt
Ngâm rửa
sạch
Gọt bỏ
vỏ xanh

Chần

Phối chế +
Thanh trùng
Chiết rót
Đóng nắp
Thành
phẩm
Đóng
thùng
Bảo quản
Làm nguội
Lá Lô hội
(Nha đam)
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát nha đam
Chất bảo quản +
hương

Nước +
Đường
Nấu sôi
Chuẩn bị nguyên liệu
Cắt nghiền và xử lý
Ngâm rửa và để ráo.
 Loại bỏ phần nhớt, phần muối natri
metabisufit.
Chần

Thời gian: 5 phút

Nhiệt độ: 90 ÷ 1000C
Nấu dung dịch nước đường


Đo chính xác nồng độ chất khô
(34%) và hàm lượng acid.
Phối trộn và thanh trùng
DD Nha
Đam
Phụ gia
Hương
liệu
Phối trộn
+ Thanh
trùng
Chiết rót – ghép nắp
- Mục đích:
+ Định lượng: 398 ml/chai.
+ Bảo quản sản phẩm, tạo giá trị cảm quan.
+ Phân phối, vận chuyển sản phẩm dễ dàng.

×