TRƯỜNG ĐH THUỶ LỢI
Bộ môn Thuỷ điện
ĐỀ THI MÔN HỌC :
Tin học ứng dụng, học phần II
Dành cho sinh viên đại học ngành TĐ
Đề thi số : 01
( thời gian 60 phút, thi trên máy vi tính)
TRƯỞNG BỘ MÔN
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cho sơ đồ tuyến năng lượng của trạm thủy điện như hình vẽ. Nhà máy có 02 tổ
máy thủy điện (dùng van để thay thế khi tính toán), mỗi tổ có Nđm=2MW,
Htt=130mét, mực nước thượng lưu Ztl dao động từ 225-250 mét, mực nước hạ lưu
lấy gần đúng Zhl = 99,0 mét.
Các thông số của các hạng mục công trình như sau:
Đoạn đường dẫn Pipe 1 và Pipe 5, mỗi đoạn có chiều dài L=2000m; tiết diện
tròn, đường kính trong D=2m; vận tốc sóng nước va C=1000m/s; hệ số nhám
n=0.013-0.016; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí đầu đoạn này là 0,2; hệ số tổn thất cục
bộ ở vị trí cuối đoạn này là 0,1.
Đoạn đường dẫn Pipe 2 và Pipe 6, mỗi đoạn có chiều dài L=200m; tiết diện
tròn, đường kính trong D=1.2m; vật liệu là thép có chiều dày 2cm và mô đuyn đàn
hồi E=21000KN/cm2; hệ số nở hông là 0,2; hệ số nhám n=0.011-0.013; bỏ qua tổn
thất cục bộ ở vị trí đầu đoạn này; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn này là 0,1.
1
Đoạn đường dẫn Pipe 3 và Pipe 7, mỗi đoạn có chiều dài L=150m; tiết diện
chữ nhật BxH=2x3m2, vận tốc sóng nước va C=800m/s; hệ số nhám n=0.013-0.016;
bỏ qua tổn thất cục bộ ở vị trí đầu đoạn này; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn
này là 0,3.
Đoạn đường dẫn Pipe 4 có chiều dài L=300m; tiết diện vuông BxH=3x3m2,
vận tốc sóng nước va C=700m/s; hệ số nhám n=0.013-0.016; bỏ qua tổn thất cục bộ ở
vị trí đầu đoạn này; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn này là 0,5.
Tháp điều áp 1 và 2 có dạng viên trụ tiết diện Fth=15m2, họng cản có tiết diện
Fhc=0.25m2 hệ số tổn thất qua họng cản là 1.5
Yêu cầu: Xác định mực nước lớn nhất trong tháp điều áp với tổ hợp cắt tải
đồng thời 2 tổ máy trong thời gian Ts=8s.
Các bước tính toán:
1. Chạy phần mềm và vẽ sơ đồ tuyến năng lượng. (1,5đ)
2. Tính toán lưu lượng Q
max 1tm
=? ( lấy hệ số công suất k=8.2) và tính toán tiết
diện cửa van thay thế. (1đ)
3. Nhập số liệu cho tất cảc hang muc công trình (Lưu ý xác định đúng mực
nước thượng lưu, hạ lưu và độ mở ban đầu của cửa van tương ứng). (3,0 đ)
4. Hỏi đáp về sửa chữa khi nhập số liệu. (1đ)
5. Chạy chương trình tính toán ra kết quả. (0.5đ)
6. Mực nước lớn nhất trong TĐA Zmax=? và các hỏi đáp về kết quả. (1đ)
7. Có tổ hợp nào khác có thể cho kết quả mực nước trong TĐA lớn hơn giá trị
anh vừa tính ra không, trình bày các tổ hợp đó. Hỏi đáp các vấn đề liên
quan. (2đ)
2
TRƯỜNG ĐH THUỶ LỢI
Bộ môn Thuỷ điện
ĐỀ THI MÔN HỌC :
Tin học ứng dụng, học phần II
Dành cho sinh viên đại học ngành TĐ
Đề thi số : 02
( thời gian 60 phút, thi trên máy vi tính)
TRƯỞNG BỘ MÔN
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cho sơ đồ tuyến năng lượng của trạm thủy điện như hình vẽ. Nhà máy có 02 tổ
máy thủy điện (dùng tháp van để thay thế khi tính toán), mỗi tổ có Nđm=3.5MW,
Htt=200mét, mực nước thượng lưu Ztl dao động từ 290-320 mét, mực nước hạ lưu
lấy gần đúng Zhl =96,0 mét.
Các thông số của các hạng mục công trình như sau:
Đoạn đường dẫn Pipe 1, có chiều dài L=3000m; tiết diện tròn, đường kính
trong D=2m; vận tốc sóng nước va C=1000m/s; hệ số nhám n=0.013-0.016; hệ số tổn
thất cục bộ ở vị trí đầu đoạn này là 0,2; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn này là
0,1.
Đoạn đường dẫn Pipe 2, có chiều dài L=200m; tiết diện tròn, đường kính trong
D=1.5m; vật liệu là thép có chiều dày 2cm và mô đuyn đàn hồi E=21000KN/cm2; hệ
3
số nở hông là 0,2; hệ số nhám n=0.011-0.013; bỏ qua tổn thất cục bộ ở vị trí đầu đoạn
này; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn này là 0,1.
Đoạn đường dẫn Pipe 3 và Pipe 4, mỗi đoạn có chiều dài L=80m tiết diện tròn,
đường kính trong D=0.9m; vật liệu là thép có chiều dày 2cm và mô đuyn đàn hồi
E=21000KN/cm2; hệ số nở hông là 0,2; hệ số nhám n=0.011-0.013; hệ số tổn thất
cục bộ ở vị trí đầu đoạn này là 0,3; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn này là 0,1.
Tháp điều áp 1 có dạng viên trụ tiết diện Fth=20m2, họng cản có tiết diện
Fhc=0,5m2 hệ số tổn thất qua họng cản là 1,5
Yêu cầu: Xác định mực nước lớn nhất trong tháp điều áp với tổ hợp cắt tải
đồng thời 2 tổ máy trong thời gian Ts=6s.
Các bước tính toán:
1. Chạy phần mềm và vẽ sơ đồ tuyến năng lượng. (1,5đ)
2. Tính toán lưu lượng Q
max 1tm
=? ( lấy hệ số công suất k=8.2) và tính toán tiết
diện cửa van thay thế. (1đ)
3. Nhập số liệu cho tất cảc hang muc công trình (Lưu ý xác định đúng mực
nước thượng lưu, hạ lưu và độ mở ban đầu của cửa van tương ứng). (3,0 đ)
4. Hỏi đáp về sửa chữa khi nhập số liệu. (1đ)
5. Chạy chương trình tính toán ra kết quả. (0.5đ)
6. Mực nước nhỏ nhất trong TĐA Zmax=? và các hỏi đáp về kết quả. (1đ)
7. Có tổ hợp nào khác có thể cho kết quả mực nước trong TĐA lớn hơn giá trị
anh vừa tính ra không, trình bày các tổ hợp đó. Hỏi đáp các vấn đề liên
quan. (2đ)
4
TRƯỜNG ĐH THUỶ LỢI
Bộ môn Thuỷ điện
ĐỀ THI MÔN HỌC :
Tin học ứng dụng, học phần II
Dành cho sinh viên đại học ngành TĐ
Đề thi số : 03
( thời gian 60 phút, thi trên máy vi tính)
TRƯỞNG BỘ MÔN
Mai xuan tho
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cho sơ đồ tuyến năng lượng của trạm thủy điện như hình vẽ. Nhà máy có 02 tổ
máy thủy điện (dùng van để thay thế khi tính toán), mỗi tổ có Nđm=2MW,
Htt=130mét, mực nước thượng lưu Ztl dao động từ 225-250 mét, mực nước hạ lưu
lấy gần đúng Zhl 99,0 mét.
Các thông số của các hạng mục công trình như sau:
Đoạn đường dẫn Pipe 1 và Pipe 5, mỗi đoạn có chiều dài L=2000m; tiết diện
tròn, đường kính trong D=2m; vận tốc sóng nước va C=1000m/s; hệ số nhám
n=0.013-0.016; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí đầu đoạn này là 0,2; hệ số tổn thất cục
bộ ở vị trí cuối đoạn này là 0,1.
Đoạn đường dẫn Pipe 2 và Pipe 6, mỗi đoạn có chiều dài L=200m; tiết diện
tròn, đường kính trong D=1.2m; vật liệu là thép có chiều dày 2cm và mô đuyn đàn
5
hồi E=21000KN/cm2; hệ số nở hông là 0,2; hệ số nhám n=0.011-0.013; bỏ qua tổn
thất cục bộ ở vị trí đầu đoạn này; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn này là 0,1.
Đoạn đường dẫn Pipe 3 và Pipe 7, mỗi đoạn có chiều dài L=150m; tiết diện
chữ nhật BxH=2x3m2, vận tốc sóng nước va C=800m/s; hệ số nhám n=0.013-0.016;
bỏ qua tổn thất cục bộ ở vị trí đầu đoạn này; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn
này là 0,3.
Đoạn đường dẫn Pipe 4 có chiều dài L=300m; tiết diện vuông BxH=3x3m2,
vận tốc sóng nước va C=700m/s; hệ số nhám n=0.013-0.016; bỏ qua tổn thất cục bộ ở
vị trí đầu đoạn này; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn này là 0,5.
Tháp điều áp 1 và 2 có dạng viên trụ tiết diện Fth=15m2, họng cản có tiết diện
Fhc=0.25m2 hệ số tổn thất qua họng cản là 1.5
Yêu cầu: Xác định mực nước nhỏ nhất trong tháp điều áp với tổ hợp tổ máy 1
đang làm việc với công suất tối đa thì khởi động và tăng tải tổ máy 2 trong thời gian
Ts=8s.
Các bước tính toán:
1. Chạy phần mềm và vẽ sơ đồ tuyến năng lượng. (1,5đ)
2. Tính toán lưu lượng Q
max 1tm
=? ( lấy hệ số công suất k=8.2) và tính toán tiết
diện cửa van thay thế. (1đ)
3. Nhập số liệu cho tất cảc hang muc công trình (Lưu ý xác định đúng mực
nước thượng lưu, hạ lưu và độ mở ban đầu của cửa van tương ứng). (3,0 đ)
4. Hỏi đáp về sửa chữa khi nhập số liệu. (1đ)
5. Chạy chương trình tính toán ra kết quả. (0.5đ)
6. Mực nước nhỏ nhất trong TĐA Zmin=? và các hỏi đáp về kết quả. (1đ)
7. Có tổ hợp nào khác có thể cho kết quả mực nước trong TĐA nhỏ hơn giá trị
anh vừa tính ra không, trình bày các tổ hợp đó. Hỏi đáp các vấn đề liên
quan. (2đ)
6
TRƯỜNG ĐH THUỶ LỢI
Bộ môn Thuỷ điện
ĐỀ THI MÔN HỌC :
Tin học ứng dụng, học phần II
Dành cho sinh viên đại học ngành TĐ
Đề thi số : 04
( thời gian 60 phút, thi trên máy vi tính)
TRƯỞNG BỘ MÔN
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cho sơ đồ tuyến năng lượng của trạm thủy điện như hình vẽ. Nhà máy có 02 tổ
máy thủy điện (dùng tháp van để thay thế khi tính toán), mỗi tổ có Nđm=3.5MW,
Htt=200mét, mực nước thượng lưu Ztl dao động từ 290-320 mét, mực nước hạ lưu
lấy gần đúng Zhl =96,0 mét.
Các thông số của các hạng mục công trình như sau:
Đoạn đường dẫn Pipe 1, có chiều dài L=3000m; tiết diện tròn, đường kính
trong D=2m; vận tốc sóng nước va C=1000m/s; hệ số nhám n=0.013-0.016; hệ số tổn
thất cục bộ ở vị trí đầu đoạn này là 0,2; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn này là
0,1.
Đoạn đường dẫn Pipe 2, có chiều dài L=200m; tiết diện tròn, đường kính trong
D=1.5m; vật liệu là thép có chiều dày 2cm và mô đuyn đàn hồi E=21000KN/cm2; hệ
7
số nở hông là 0,2; hệ số nhám n=0.011-0.013; bỏ qua tổn thất cục bộ ở vị trí đầu đoạn
này; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn này là 0,1.
Đoạn đường dẫn Pipe 3 và Pipe 4, mỗi đoạn có chiều dài L=80m tiết diện tròn,
đường kính trong D=0.9m; vật liệu là thép có chiều dày 2cm và mô đuyn đàn hồi
E=21000KN/cm2; hệ số nở hông là 0,2; hệ số nhám n=0.011-0.013; hệ số tổn thất
cục bộ ở vị trí đầu đoạn này là 0,3; hệ số tổn thất cục bộ ở vị trí cuối đoạn này là 0,1.
Tháp điều áp 1 có dạng viên trụ tiết diện Fth=20m2, họng cản có tiết diện
Fhc=0,5m2 hệ số tổn thất qua họng cản là 1,5
Yêu cầu: Xác định mực nước nhỏ nhất trong tháp điều áp với tổ hợp tổ máy 1
đang làm việc với công suất tối đa thì khởi động và tăng tải tổ máy 2 trong thời gian
Ts=6s.
Các bước tính toán:
1. Chạy phần mềm và vẽ sơ đồ tuyến năng lượng. (1,5đ)
2. Tính toán lưu lượng Q
max 1tm
=? ( lấy hệ số công suất k=8.2) và tính toán tiết
diện cửa van thay thế. (1đ)
3. Nhập số liệu cho tất cảc hang muc công trình (Lưu ý xác định đúng mực
nước thượng lưu, hạ lưu và độ mở ban đầu của cửa van tương ứng). (3,0 đ)
4. Hỏi đáp về sửa chữa khi nhập số liệu. (1đ)
5. Chạy chương trình tính toán ra kết quả. (0.5đ)
6. Mực nước nhỏ nhất trong TĐA Zmin=? và các hỏi đáp về kết quả. (1đ)
7. Có tổ hợp nào khác có thể cho kết quả mực nước trong TĐA nhỏ hơn giá trị
anh vừa tính ra không, trình bày các tổ hợp đó. Hỏi đáp các vấn đề liên
quan. (2đ)
8