Câu 1: nét chính về nền nông nghiệp ở NB ?Tại sao diện tích trồng lúa gạo của NB giảm? Tại sao nông
nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế NB?
a.Đặc điểm:
- Giữ vai trò thứ yếu (1% trong GDP)
- Diện tích đất nông nghiệp ít (14% lãnh thổ).
- Phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, công nghệ hiện đại để tăng năng suất
cây trồng và vật nuôi, tăng chất lượng nông sản
- Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng.
b.Phân loại:
- Trồng trọt:Lúa gạo là cây trồng phổ biến, chiếm 50% diện tích đất canh tác,chè,thuốc lá,dâu tằm là những
cây trồng phổ biến.
- Chăn nuôi: bò, lợn, gà theo phương pháp tiên tiến trong các trang trại.
- Sản lượng hải sản đánh bắt (Cá thu,cá ngừ, tôm, cua) hàng năm lớn.
- Nuôi trồng hải sản: Tôm, sò huyết, cua, rau câu, trai lấy ngọc phát triển.
-NB giảm diện tích trồng lúa gạo để chuyển sang trồng các loại cây khác, do quá trình đô thị hóa làm giảm
diện tích trồng cây NN, do sự thây đổi cơ cấu thức ăn của người dân NB.
* nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế NB vì:
-Nhật bản có tới 80% diện tích là đồi núi, do vậy đông băng nhỏ hẹp, bị chia cắt. Diện tích đất nông nghiệp
quá ít, cộng thêm địa hình dốc không thuận lợi cho canh tác. Do vậy nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ.
-Nhật bản là nước phát triển, xu hướng chung là các ngành Công nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ
cấu GDP.
Câu 2:Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự
phát triển nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc?
Miền Đông Miền Tây Thuận lợi Khó khăn
Địa hình Vùng núi thấp và các
đồng bằng màu mỡ: ĐB
Hoa Bắc, ĐB Đông
Bắc, ĐB Hoa Trung
Độ cao: 1500 mét trở
xuống
Gồm nhiều dãy núi
cao, hùng vĩ:
Himalaya, Thiên
sơn.
-Các cao nguyên
đồ sộ và bồn địa.
Độ cao: 1500 mét
trở lên.
phát triển nông
nghiệp, lâm
nghiệp
giao thông Đông-
Tây
Khí hậu -Phía Bắc ôn đới gió
mùa.
-Phía Nam cận nhiệt đới
gió mùa.
- Có nhiều mưa về màu
hạ.
- Ôn đới lục địa
khắc nghiệt, ít
mưa.
phát triển nông
nghiệp, cơ cấu cây
trồng, vật nuôi đa
dạng. Trồng cây ôn
đới ở phía Bắc
miền Đông, cây cận
nhiệt ở phía nam.
Cung cấp nc cho sx
nông nghiệp.
lũ lụt, bão, hạn
hán.
Miền Tây tạo nên
những vùng
hoang mạc và bán
hoang mạc rộng
lớn.
Sông ngòi Nhiều sông lớn: sông
Trường Giang, Hoàng
Hà, Tây Giang
Là nơi bắt nguồn
của nhiều hệ thống
sông lớn
Sông của Miền
Đông có giá trị về
thuỷ lợi, thuỷ điện,
giao thông.
lũ lụt
Khoáng sản Khí đốt, dầu mỏ, than,
sắt, thiếc, mangan
Nhiều loại than,
sắt, dầu mỏ, thiếc,
đồng
phát triển công
nghiệp khai
khoáng
Câu 3: Khí hậu của Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế-xã
hội?
Thuận lợi:
-Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho phát triển một nền
nông nghiệp nhiệt đới.
-Có lợi thế về biển, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển, cùng như thương mại, hàng hải.
-Nằm trong vành đai sinh khoáng, vì thế có nhiều loại khoáng sản. vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí.
-Có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới lớn.
Khó khăn:
-Động đất, núi lữa, sóng thần.
-Bão, lụt, hạn hán.
-Rừng khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai thác.
Câu 4: Trình bày đặc điểm ngành trồng cây CN và lúa nước ở ĐNÁ? Tại sao cây công nghiệp nhiệt
nhiệt đới lại được trồng nhiều ở ĐNÁ?
1.Trồng cây công nghiệp
Cao su được trồng nhiều ở Thái Lan, Indonexia, Malayxia, Việt Nam.
Cà phê và hồ tiêu được trồng nhều nhất ở Việt Nam -> Indonexia, Malayxia, Thái Lan.
Cung cấp nhiều loại cây lấy dầu, lấy sợi
=> Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ.
2.Trồng lúa nước
Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực.
Sản lượng lúa của các nước trong khu vực không ngừng tăng, từ 103 triệu tấn năm 1985, đã đạt tới 161 triệu
tấn năm 2004, đứng đầu là Indonexia ( 53,1 triệu tấn ).
Thái Lan, Việt Nam đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
=> Đã giải quyết được nhu cầu lương thực – vấn đề nan giải của nhiều quốc gia đang phát triển
Câu 5: Nêu điều kiện dtự nhiên đông nam má lục địa và biển đảo
ĐNÁ lục địa ĐNÁ biển đảo
Địa hình Nhiều nơi núi lan ra sát biển, ven
biển có nhiều đồng bằng phù sa
màu mỡ
-Gồm nhiều đảo và quần đảo, ít
ĐB, nhiều đồi núi và núi lửa
Khí hậu -Khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Phía Bắc Miânm, VN có mùa
đông lạnh
-Gồm 2 đới KH: nhiệt đới gió mùa
và xichs đạo
Sông ngòi -Có nhiều song lớn:S.MêCông,
S.Hồng
-Ít sồn lớn
Khoáng sản -Nhiều khoáng sản: Than , thiếc
dầu mỏ, khí tự nhiên
-Phong phú: than dầu mỏ, đồng
Câu 6: trình bày đặc điểm ngành dịch vụ ở NB. Tại sao GTVT biển là loại hình PT ở NB ?
- Đóng vai trò quan trọng (chiếm 62 % trong GDP).
- Quan trọng nhất là thương mại và tài chính ngân hàng.
+ Thương mại:
Đứng thứ 4 thế giới, xuất khẩu lad động lực chính cho sự tăng trưởng kinh tế.
+ Tài chính ngân hàng: Đứng hàng đầu thế giới, Nhật Bản mua cả thế giới bằng tài chính.
+ Giao thông vận tải biển: Đứng thứ 3 thế giới, các cảng lớn: Tô-ki-ô, Ô-xa-ca, Cô-bê, I-cô-ha-ma, Na-gôi-a
Câu 7:Nêu cơ chế của ASEAN, thành tựu đạt được. Những hoạt động của Việt Nam từ khi gia nhập
ASEAN
* Cơ chế hợp tác của ASEAN.
– Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, thể thao…
– Thông qua ký kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung.
– Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
– Xây dựng khu vực thương mại tự do
=> Thực hiện cơ chế hợp tác sẽ bảo đảm cho ASEAN đạt được mục tiêu chính và mục đích cuối cùng là hòa
bình, ổn định và cùng phát triển.
* Thành tựu và thách thức của ASEAN.
1. Thành tựu 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao.
2. ________ 2: Đời sống nhân dân đã được cải thiện.
3. ________ 3: Tạo dựng được môi trường Hòa Bình, ổn định trong khu vực.
* Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN.
– Về kinh tế, giao dịch thương mại của Việt Nam trong khối đạt 30%.
– Tham gia hầu hết các hoạt động về chính trị, văn hóa, giáo dục, xã hội, thể thao…