T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
ND :
Tiết : 9
Bài 7 : SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức :
– Trình được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất hướng từ Tây sang Đông,
thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái Đất là 24 giờ (1 ngày đêm )
– Trình bày được một số hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
b. Kĩ năng :
– Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động của Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động
các vật thể trên bề mặt Trái Đất .
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân (HĐ 1,2)
c. Thái độ :
– Tạo hứng thú học tập cho học sinh, tìm hiểu tự nhiên thế giới
2. Chuẩn bị :
– GV: Quả địa cầu , đèn pin hoặc mô hình chuyển động Trái Đất.
– HS : Tập bản đồ,
3. Phương pháp :
− Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình tích cực
4.Tiến trình lên lớp :
4.1:On định : Kiểm tra sĩ số
4.2:Ktbc : Trả bài , sửa bài kiểm tra
4.3:Bài mới : Trái Đất có nhiều vận động , trong đó vận động tự quay quanh trục là một vận
động chính củaTrái Đất .Vậy Trái Đất tự quay quanh trục sẽ để lại hiện tượng gì và hệ quả ra
sao .Chúng ta sẽ tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1 :
-Gv giới thiệu quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của
Trái Đất.
-Lưu ý: trục Trái Đất là trục do con người tưởng
tượng, trục nối hai đầu cực . Trục có độ nghiêng
66
0
33’ trên mặt phẳng quỹ đạo. Đó là trục tự
quay quanh của Trái Đất.
-GV dùng tay đẩy quả Địa cầu quay đúng
hướng 2 lần . Gọi 2 Hs thực hiện lại động tác
trên.
-Quan sát hình 20, quả Địa Cầu cho biết Trái Đất
tự quay quanh trục theo hướng nào ?
-HS : Tây sang Đông
-Thời gian Trái đất tự quay quanh trục trong một
ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ ? 24 giờ
-Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ
1- Sự vận động củaTrái Đất quanh
trục
− Trái Đất tự quay một trục tưởng
tượng nối liền hai cực và nghiêng 66
0
33’ trên mặt phẳng quỹ đạo
− Hướng tự quay : từ Tây sang Đông
− Thời gian tự quay một vòng quanh
Nguy
ễn Quốc Vũ 1
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
khác nhau ? 24
-GV cho HS quan sát H20 giới thiệu cho HS
nắm về các khu vực giờ và giờ khu vực .
-Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu độ ? (15
o
)
-Khu vực giờ gốc là khu vực có đường kinh
tuyến gốc đi qua, được coi là khu vực 0 giờ (giờ
G.M.T)
-Dựa vào bản đồ các khu vực giờ cho biết nước
ta nằm ở khư vực giờ thứ mấy ?
-Giờ ở phía Đông và giờ phiá Tây có sự chênh
lệch nhau như thế nào ? Phía Đông nhanh hơn
phía Tây một giờ.
-GV hướng dẫn cách tính giờ
+ Giờ phía đông : Lấy khu vực giờ gốc cộng với
số khu vực cách xa khu vực giờ gốc
+ Giờ phía tây : Lấy khu vực giờ gốc trừ đi số
khu vực cách xa khu vực giờ gốc.
Thảo luận :nhóm (4 nhóm)
-Dựa vào H.20, cho biết khi ở khu vực giờ gốc là
7 giờ thì ở nước ta là mấy giờ ?( 7+7 =14 giờ)
-Tính giờ ở các thủ đô Matxcơva, Niu Đêli, Bắc
Kinh, Tôkyô, Niu Ioóc?
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-GV sử dụng H.20 (phóng to) chuẩn xác.
-GV giới thiệu đường đổi ngày quốc tế trên quả
Địa cầu, bản đồ thế giới.
* Hoạt động 2 :
GV dùng đèn pin và quả Địa cầu chứng minh
cho HS thấy hiện tượng ngày và đêm :
-Yêu cầu HS nhận xét : Nửa được chiếu sáng,
nửa không được chiếu sáng gọi là gì ?
*Nếu Trái Đất đứng yên thì hiện tượng ngày ,
đêm trên Trái Đất sẽ ra sao ?
- HS :Ở khắp nơi trên Trái Đất hiện tượng ngày
hoặc đêm sẽ kéo dài , không phải là 12 giờ
-GV : Trái Đất tự quay quanh trục để lại hệ quả
gì ? Ngày đêm kế tiếp nhau trên trái đất
-GV bổ sung : Chính nhờ sự vận động tự quay
của Trái Đất cũng lần lượt có 12 giờ ngày và 12
giờ đêm
Tại sao hằng ngày chúng ta thấy Mặt Trời , Mặt
Trăng và các ngôi sao trên bầu trời chuyển
động theo hướng từ Đông sang Tây?
HS ;…
GV diễn giảng :Trước đây người ta cho rằng
Trái đất đứng yên còn Mặt Trời , Mặt Trăng và
trục là 24 giờ (1 ngày đêm ). Vì vậy,
người ta chia bề mặt Trái Đất làm 24
khu vực giờ
− Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ 7
2- Hệ quả của sự vận động tự quay
quanh trục của Trái Đất
− Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp
nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất
.
Nguy
ễn Quốc Vũ 2
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
các ngôi sao quay xung quanh Trái đất ,thực ra
đây chỉ là sự chuyển động giả mà thôi giống
như khi ta đi tàu xe. Cho nên khi ở trên Trái
Đất giống như khi ngồi trên tàu xe, Trái Đất
quay từ Tây sang Đông nên ta thấy Mặt
Trời ,Mặt Trăng và các ngôi sao trên bầu trời
chuyển động ngược lại do việc chúng ta không
nhận ra sự chuyển động của Trái Đất.
-Hệ quả 2: GV cho HS quan sát H22 (phóng to)
và hướng dẫn : mũi tên gạch chấm là hướng vật
phải chuyển động, nhưng do Trái Đất có vận
động tự quay quanh trục nên các vật chuyển động
đã bị lệch hướng- mũi tên không bị đứt đoạn
-Cho biết ở Bán cầu bắc, các vật chuyển động từ
P đến N, từ O đến S bị lệch về phía nào ? (bên phải
hay bên trái )
-HS :
-GV : Hướng của vật chuyển động từ xích đạo ->
cực là hướng nào ?
-GV nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì
các vật chuyển động ở nửa cầu Bắc bị lệch phải,
còn nửa cầu Nam thì bị lệch về bên trái .
-GV cho học sinh biết ảnh hưởng của sự lệch
hướng tới các đối tượng địa lí trên Trái Đất :
hướng gió, dòng biển, dòng sông, trong quân sự-
đạn bắn theo chiều kinh tuyến
- Sự lệch hướng của các vật chuyển
động ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam
trên bề mặt Trái Đất
4.4/ Củng cố và luyện tập
– Yêu cầu HS thực hành trên quả địa cầu hướng tự quay quanh trục của Trái Đất.
– Nhắc lại hệ quả do Trái Đất quay quanh trục.
4.5/ Hướng dẫn HS tự học
– Xem bài đọc thêm
– Thực hành bài tập 3/sgk.
– Cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa trong năm ở nữa cầu Bắc.
5/ Rút kinh nghiệm :
Nội
dung
Phương
pháp
Phương
tiện
Nguy
ễn Quốc Vũ 3
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
Tổ
chức
ND :
Tiết : 10
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức :
– Trình bày được cơ chế sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời : hướng, quỹ đạo ,
thời gian và tính chất của sự chuyển động.
– Trình bày các hệ quả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
b. Kĩ năng :
– Dựa vào hình ẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo, độ nghiệng và hướng nghiêng của
trục Trái Đất
– Trình bày hiện tượng ngày,đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau theo mùa .
– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân (HĐ 1,2)
c. Thái độ :
– Lòng yêu thiên nhiên, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên trong cuộc sống
2. Chuẩn bị :
– GV : Mô hình (tranh) sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
– Tranh : vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo
– HS : Tập bản đồ
3. Phương pháp :
− Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình.
4. Thiết kế bài dạy :
1- On định :
2- KTBC :
− Yêu cầu 1 HS thực hiện trên quả Địa Cầu hướng tự quay quanh trục của Trái Đất ?
Thời gian Trái Đất quanh quanh trục một vòng là bao nhiêu ?
− Giải thích vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất ?
− Tính giờ khu vực : Hà Nội, Lon don, Tôkyô
3- Bài mới : vào bài
Nguy
ễn Quốc Vũ 4
Bài:8 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
QUANH MẶT TRỜI
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV : sử dụng mô hình cho HS quan
sát kết hợp hình vẽ SGK :yêu cầu HS
- Cho biết hướng chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời ?
- HS : Từ Tây sang đông -ngược chiều
kim đồng hồ
GV nhận xét sự chuyển động : chuyển
động theo hình elip gần tròn . Nhận xét
về độ nghiêng và hướng của trục Trái
Đất ở các vị trí 21/3; 22/6; 22/12;
23/9 ?
- Sự chuyển động đó gọi là gì ?
- HS : gọi là sự chuyển động tịnh tiến
- Là khi chuyển động quanh Mặt Trời Trái
Đất vẫn giữ nguyên độ nghiêng và hướng
nghiêng của trục không đổi
- GV :Thời gian Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời 1 vòng là bao nhiêu ?
- HS : 365 ngày 6 giờ.
- GV: năm thiên văn , năm lịch , năm
nhuận
*Hoạt động 2 :
GV : Cho HS quan sát (tranh) mô hình
Trái Đất đang chuyển động quanh Mặt Trời
:
− Vì sao có hiện tượng các mùa trên
Trái Đất ?
− HS nhận xét về độ nghiêng và
hướng của trục Trái Đất ở các vị trí
21/3; 22/6; 22/12; 23/9 không đổi
− GV lưu ý HS trục Trái Đất và đường
phân chia sáng tối không trùng nhau,
độ nghiêng và hướng nghiêng trục
không đổi nên hai nửa cầu Bắc và
Nam luân phiên nhau ngã về phía Mặt
Trời sinh ra các mùa
GV : Yêu cầu HS quan sát H23 để trả lời
các câu hỏi trong tập bản đồ
− Nửa cầu Bắc ngã về phía Mặt Trời
nhiều nhất vào ngày nào (22/6 hạ chí )
− Nửa cầu Nam ngã về phía Mặt Trời
nhiều nhất vào ngày nào ? (22/12 –
Đông chí)
1- Sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời
− Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
theo quỹ đạo có hình elip gần tròn.
− Hướng : từ Tây sang Đông.
− Thời gianTrái Đất chuyển động chuyển
động một vòng quanh Mặt Trời là 365
ngày 6 giờ .
− Trong khi chuyển động trên quỹ đạo
quanh Mặt trời, trục Trái Đất lúc nào
cũng giữ nguyên độ nghiêng 66
o
33’
trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng
nghiêng của trục không đổi. Đó là sự
chuyển động tịnh tiến.
2- Hiện tượng các mùa :
− Khi chuyển động trên quỹ đạo , trục
Trái Đất có độ nghiêng không đổi
hướng nên hai nửa cầu luân phiên nhau
ngã về phía Mặt Trời nên sinh ra các
mùa .
Nguy
ễn Quốc Vũ 5
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
− Cả 2 nửa cầu hướng về phía Mặt
Trời như nhau vào những ngày nào ?
(21/3 và 23/9 Xuân phân và Thu
phân)
− GV nửa cầu nào ngả về phía Mặt
Trời , góc chiếu lớn nhận nhiều
nhiệt mùa nóng .
− Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời, góc
chiếu nhỏ nhận ít nhiệt mùa lạnh
− Như vậy ngày 22/6 :
− Nửa cầu Bắc là mùa
− Nửa cầu Nam là mùa
− Ngày 22/12
− Nửa cầu Bắc là mùa
− Nửa cầu Nam là mùa
Sau khi HS trả lời xong gv kết luận . Lưu ý
xuân và thu phân là mùa chuyển tiếp giữa
mùa nóng và mùa lạnh
- GV : Người ta còn chia 1 năm ra 4
mùa tùy theo cách tính dương lịch và
âm lịch mà thời gian bắt đầu và kết
thúc có khác nhau
- GV yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài để
hs liên hệ đến nước ta.
- Việt Nam thuộc nửa cầu nào ? Có
mấy mùa trong năm ?
- HS : Miền Bắc có 4 mùa rõ rệt, miền
Nam có 2 mùa (mùa mưa và mùa
khô)
-
− Vào các ngày 21/3 và 23/9 cả 2 nửa cầu
đều nhận được nhiệt và ánh sáng như
nhau đó là lúc chuyển tiếp giữa các mùa
nóng và lạnh trên trái đất
4.4/ Củng cố và luyện tập
− Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng lạnh luân
phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm ?
− GV : GV cho HS xem bảng tính mùa ở nửa cầu Bắc, trang 27 SGK và làm 3 câu phần
bài tập SGK
− Nếu Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nhưng trục Trái Đất không nghiêng thì có
hiện tượng các mùa xảy ra không ? Tại sao ?
4.5/ Hướng dẫn HS tự học
− Ôn tập : Trái Đất có hai vận động chính và hệ quả.
− Làm tập bản đồ bài 8
− Giải thích câu ca dao : “Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng
Ngày tháng 10 chưa cười đã tối”
5. Rút kinh nghiệm :
Nguy
ễn Quốc Vũ 6
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
Nội
dung
Phương
pháp
Phương
tiện
Tổ
chức
ND : 9/11/2010
Tiết : 11
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức :
− Trình bày được chuyển quay quanh Mặt Trời của Trái Đất : hướng, thời gian, quỹ đạo
và tính chất của chuyển động.
− Chuyển động quanh Mặt Trời : hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và
theo vĩ độ.
b. Kĩ năng :
– Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
– KNS: Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân (HĐ 1,HĐ 2)
c. Thái độ :
– Lòng yêu thiên nhiên, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên trong cuộc sống
2. Chuẩn bị :
− GV : Hình 24 và 25 phóng to
− HS : Quả Địa cầu
3. Phương pháp : Trưc quan, nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình
4. Thiết kế bài dạy :
1- On định :
2- KTBC :
− Quan sát H. 23 phóng to cho biết hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời ?
Nguy
ễn Quốc Vũ 7
Bài:9 HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM
DÀI NGẮN THEO MÙA
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
Thời gian chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là bao nhiêu ?
− Nguyên nhân sinh ra các mùa ?
3- Bài mới :
Hoạt động GV và HS Nội dung
*Hoạt động 1 :
GV : Treo H24 , H25 lên bảng và giới thiệu
GV :Em có nhận xét gì về trục của Trái Đất
và đường phân chia sáng tối của Trái Đất
HS : Không trùng nhau
GV : Sự không trùng nhau sinh ra hiện tượng
gì ?
HS : Sinh ra hiện tượng ngày và đêm , dài
ngắn khác nhau trên các vĩ độ
GV : Phân tích để HS thấy rõ giữa trục Trái
Đất và đường sáng tối so với mặt phẳng quỹ
đạo
+ Trục trái đất nghiêng 66
0
33
+ Đường sáng tối vuông góc 90
0
so với mặt
phẳng quỹ đạo
GV : Vào ngày hạ chí 22/6 nửa cầu nào ngả
về phía Mặt Trời và có diện tích được chiếu
sáng nhiều nhất ?
HS : Nửa cầu Bắc
GV : Vào ngày đó tia sáng Mặt Trời chiếu
vuông góc ở những vĩ tuyến bao nhiêu ? (Vĩ
tuyến 23
0
27
’
B) Vĩ tuyến đó gọi là gì ? (chí
tuyến Bắc)
GV : Vào ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về
phía Mặt Trời và có diện tích được chiếu sáng
nhiều nhất ?
HS : Nửa cầu Nam
GV : Vào ngày đó tia sáng Mặt Trời chiếu
vuông góc ở những vĩ tuyến bao nhiêu ? (Vĩ
tuyến 23
0
27
’
N) Vĩ tuyến đó gọi là gì ? (chí
tuyến Nam)
Thảo luận cặp/ nhóm nhỏ :
Dựa vào hình 25 cho biết sự khác nhau về độ
dài của ngày đêm của các địa điểm A , B ở
nửa cầu B và A’,B’ ở nửa cầu Nam vào ngày
22/6 và 22/12 ?
Riêng các địa điểm C nằm trên đường xích
đạo có hiện tượng ngày đêm như thế nào ?
1- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ
độ khác nhau trên Trái Đất
- Nguyên nhân :
+ Trong khi quay quanh Mặt Trời Trái
Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc có lúc ngã
nửa cầu Nam về phía Mặt Trời
+ Đường phân chia sáng tối không trùng
với trục Trái Đất
=> Hiện tượng ngày đêm dài ngăn khác
nhau theo vĩ độ trên Trái Đất
- Các địa điểm nằm trên đường xích đạo
quanh năm lúc nào cũng có ngày đêm
dài ngắn như nhau (21/3 và 23/9)
Nguy
ễn Quốc Vũ 8
T
rửụứng THCS Th Trn Naờm hoùc : 2010 - 2011
Ngy 22/6 Hin tng Ngy 22/12 Hin tng
NCB mựa H NCB mựa ụng
A 20
0
B Ngy > ờm A Ngy < ờm
B 40
0
B Ngy > ờm B Ngy < ờm
C 0
0
Ngy = ờm C Ngy = ờm
NCN mựa ụng NCN mựa H
A20
0
N Ngy < ờm A Ngy > ờm
B40
0
N Ngy < ờm B Ngy > ờm
C 0
0
Ngy = ờm C Ngy = ờm
GV : T Xớch o lờn cỏc v cao hin
tng ngy ờm di ngn cng chờnh lch rừ
rt cũn hai min cc ngy ờm s ra sao ?
* Hot ng 2 :
GV : Vo cỏc ngy 22/6 v 22/12 di ngy
ờm ca cỏc im D,D v tuyn 66
0
33
B v
N ca 2 na cu s nh th no ? V tuyn
66
0
33
c gi l ng gỡ ?
HS :
GV : Thi gian ờm l 6 thỏng cc Bc v 6
thỏng ngy Cc Nam di 24 gi vo mựa
ụng v mựa H hai na cu
GV : Nờu vớ d chng minh hin tng ngy
ờm di ngn cú nh hng gỡ n khớ hu v
sinh hot ca con ngi
HS : Hin tng ny nh hng n sn xut ,
sinh hot ca con ngi
2. hai min cc s ngy cú ngy , ờm di
sut 24 gi thay i theo mựa
- Vo cỏc ngy 22/6 v 22/12 cỏc a im
v tuyn 66
0
33
B v N cú 1 ngy hoc
ờm di sut 24 gi
- Cỏc a im nm t 66
0
33
B v N n
hai cc cú s ngy , ờm di 24 gi dao
ng theo mựa t 1 ngy n 6 thỏng
- Cỏc a im nm cc Bc v cc Nam
cú ngy ờm di sut 6 thỏng
4.4/ Cng c v luyn tp
Trỡnh by 1 phỳt :
Nu Trỏi t chuyn ng tnh tin xung quanh Mt Tri nhng khụng chuyn ng
quanh trc thỡ hin tng gỡ s xy ra ?
Gii thớch cõu ca dao : ờm thỏng 5 cha nm ó sỏng
Ngy thỏng 10 cha ci ó ti
4.5/Hng dn HS t hc
Hon thnh tp bn .
Da vo H. 26 v bng trang 32, trỡnh by c im cu to bờn trong ca Trỏi t
5.Rỳt kinh nghim :
Ni
dung
Phng
phỏp
Nguy
n Quc V 9
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
Phương
tiện
Tổ
chức
ND :
Tiết : 12
1.Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức :
− Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp : lớp vỏ, lớp trung
gian và lõi Trái Đất.
− Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.
b. Kĩ năng :
− Quan sát và nhận xét các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất từ hình vẽ.
c. Thái độ :
− GDNL : Dùng năng lượng địa nhiệt thay thế năng lượng truyền thống (hóa thạch),*1, bộ
phận.
2. Chuẩn bị :
– Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất .
Nguy
ễn Quốc Vũ 10
Bài : 10 CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
T
rửụứng THCS Th Trn Naờm hoùc : 2010 - 2011
Qu a Cu, tp bn
3. Phng phỏp :
Trc quan, nờu vn , m thoi
4. Thit k bi dy :
1- n nh :
2- KTBC :
Trỏi t cú hai vn ng chớnh : k tờn v h qu ca mi vn ng ?
Kim tra tp bn
3- Bi mi :
Hot ng ca GV v HS Ni dung
H 1 :
GV : Nhc li chiu di bỏn kớnh ca Trỏi
t l bao nhiờu ?(6370km).Vi trỡnh
khoa hc hin i con ngi chớ mi trc
tip quan sỏt c sõu 15 km . cú
nhng hiu bit di sõu con ngi phi
s dng phng phỏp giỏn tip
Bc 1 : Quan sỏt H. 26 v tranh cu to
bờn trong ca Trỏi t trờn bng cho bit :
Cu to bờn trong ca trỏi t gm my lp
Bc 2 : Lm vic cp
Trỡnh by c im cu to ca tng lp
( dy , trng thỏi , nhit )
Bc 3 :
HS trỡnh by, b sung
GV chun xỏc
GDNL : Thuyt trỡnh tớch cc v vic dựng
nng lng a nhit thay th nng lng
truyn thng (húa thch)
H 2 :
Bc 1:Yờu cu HS nghiờn cu ni dung
sgk
Bc 2 : lm vic nhúm
Lp v Trỏi t chim t l bao nhiờu
th tớch v khi lng ca Trỏi t .
So sỏnh dy ca lp v vi lp trung
gian v lp lừi ?
Vai trũ ca lp v Trỏi t i vi
i sng hot ng ca con ngi ?
Bc 3 :
HS trỡnh by, b sung
1- Cu to bờn trong ca trỏi t :
- Cu to bờn trong ca Trỏi t gm 3
lp : V Trỏi t , lp trung gian v
lp lừi
- c im lp v :
+ dy t 5 n 70 km
+ Trng thỏi : rn chc
+ Nhit : cng xung sõu nhit
cng cao , ti a l 1000
0
C
- c im ca lp trung gian
+ dy gn 3000km
+ Trng thỏi quanh do n lng
+ Nhit t 1500
0
- > 4700
0
C
- c im lp lừi
+ dy trờn 3000km
+ Trng thỏi : lp ngoi lng lp
trong rn
+ Nhit khong 5000
0
C
2. Cu to ca lp v Trỏi t
- Lp v Trỏi t chim 1 % th tớch ,
0,5% khi lng ca Trỏi t, nhng
cú vai trũ rt quan trng, vỡ l ni tn
ti ca cỏc thnh phn t nhiờn khỏc
v l ni sinh sng, hot ng ca xó
hi loi ngi.
Nguy
n Quc V 11
T
rửụứng THCS Th Trn Naờm hoùc : 2010 - 2011
GV chun xỏc.
Bc 4 :
Da vo h 27 SGK nờu s lng cỏc a
mng chớnh ? ú l nhng mng no ?
HS : Cú 7 a mng chớnh : Bc M , Nam
M , u , Phi , n , Nam cc , Thỏi
Bỡnh Dng v 4 mng nh.
Hóy quan sỏt H. 27 ch ra cỏc ch tip
xỳc ca cỏc mng.
HS : cỏc mng xụ vo hoc tỏch xa
nhau .Kt qu hỡnh cỏc dóy nỳi ngm di
i dng ó b ộp nhụ lờn thnh nỳi , xut
hin ng t , nỳi la
Gv kt lun
V Trỏi t l lp ỏ rn chc nm
ngoi cựng ca Trỏi t, c cu to
do mt s a mng nm k nhau
4.4/ Cng c v luyn tp
Trỡnh by 1 phỳt :
Cu to bờn trong ca Trỏi t gm my lp ? Nờu c im tng lp ?
Lm tp bn bi 10 : cõu 4,5,6
HS trỡnh by bng
GV ỏnh giỏ kt qu lm vic ca HS
4.5/ Hng dn HS t hc
Hng dn lm bi tp 3 trang 33 sgk
Nờu tờn v xỏc nh v trớ 6 lc a v 4 i dng trờn Trỏi t
Tớnh din tớch cỏc lc a v i dng trờn Trỏi t
5. Rỳt kinh nghim
Ni
dung
Phng
phỏp
Phng
tin
T
chc
Nguy
n Quc V 12
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
Tuần CM: Ngày dạy :
Tiết CT : 13
I.MUC TIÊU :
1. Kiến thức :
– Biết được tỉ lệ và sự phân bố lục địa, đại dượng trên bề mặt Trái Đất
2. Kĩ năng:
Nguy
ễn Quốc Vũ 13
Bài:11 THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC LỤC ĐỊA
VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
− Xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc tên bản đồ thế
giới
3. Thái độ :
– HS có hứng thú học tập môn địa lí
II.TRỌNG TÂM:
− Sự phân bố lục địa, đại dượng trên bề mặt Trái Đất
III.CHUẨN BỊ :
– GV : Quả Địa Cầu, bản đồ thế giới
– HS : Tập bản đồ
IV.TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
2.Kiểm tra miệng:
− Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ? Nêu vai trò của vỏ Trái Đất đối với sự
sống trên Trái Đất ?
− Kiểm tra tập bản đồ
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
3.1/Khám phá:
3.2/Kết nối:
* Hoạt động 1 :
•Phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận
nhóm
GV : Giới thiệu về lớp vỏ Trái Đất , các lục địa
và đại dương có tổng cộng bằng 510.000.000
km
2
GV : cho HS hoạt động theo nhóm / cặp
⇒ Nhóm 1,3 : quan sát H. 28
cho biết:
− Tỉ lệ diện tích lục địa và đại
dương ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam ?
− Tỉ lệ diện tích lục địa và đại
dương ở nửa cầu Nam ?
− Nhận xét sự phân bố diện
tích các lục địa và đại dương ở 2 nửa cầu ?
*Hoạt động 2:
•Phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận
nhóm
⇒ Nhóm 2,5 : Quan sát bản đồ
thế
giới hoặc quả Địa Cầu và bảng ở trang 34 SGK
cho biết trên Trái Đất có những lục địa nào ?
− Nêu tên và xác định vị trí
các lục địa trên bản đồ ?
− Lục địa nào có diện tích lớn
Bài tập 1 :
− Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là
đại dương và 1/3 là lục địa.
− Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc,
còn đại dương phân bố chủ yếu ở nửa
cầu Nam .
Bài tập 2 :
– Trên Trái Đất có 6 lục địa .
– Lục địa lớn nhất là lục địa Á-Âu
– Lục địa nhỏ nhất là lục địa Ôxtrâylia
Nguy
ễn Quốc Vũ 14
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
nhất ? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào ?
− Lục địa nào có diện tích nhỏ
nhất ? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào ?
− Các lục địa nào nằm ở nửa
cầu Bắc ?
− Các lục địa nào nằm ở nửa
cầu Nam ?
*Hoạt động 3:
•Phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận
nhóm
⇒ Nhóm 3,6 :
− Dựa vào bảng trang 35 cho
biết nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu
km
2
thì diện tích bề mặt đại dương chiếm bao
nhiêu %
− Tên của 4 đại dương trên thế
giới. Xác định vị trí trên bản đồ
− Đại dương nào có diện tích
lớn nhất ? Đại dương nào có diện tích nhỏ
nhất ?
− Đại diện các nhóm trình bày,
bổ sung
− GV chuẩn xác bằng bản đồ
*Hoạt động 4 :
Phương pháp đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích
cực.
Quan sát H. 29, cho biết:
− Các bộ phận của rìa lục địa.
− Độ sâu của từng bộ phận
GV: Rìa lục địa có giá trị kinh tế đối với đời sống
và sản xuất của con người : bãi tắm đẹp , đánh bắt
hải sản , khai thác dầu khí ……liên hệ đến Viêt
Nam
GV lưu ý HS : lục địa và châu lục khác nhau .
Bài tập 4 :
– Diện bề mặt các đại dương 361 triệu
km
2
, chiếm 71% diện tích
– Có 4 đại dương : Thái Bình Dương ,
Đại Tây Dương , Bắc Băng Dương , Ấn
Độ Dương
– Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất
179,6 triệu km
2
– Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất
13,1 triệu km
2
Bài tập 3 : Rìa lục địa
3.3/ Thực hành- luyện tập:
– Xác định nhanh vị trí, đọc tên các lục địa trên bản đồ hoặc quả Địa Cầu
– Chỉ giới hạn các đại dương, đọc tên
– Đọc bài đọc thêm
3.4/Vận dụng:
– Ôn tập chương I : Trái Đất
– Tìm đọc các tài liệu có kiến thức trong chương I
– Xem bài 12 :cho biết nguyên nhân hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
Tác hại và lợi ích của núi lửa
Nguy
ễn Quốc Vũ 15
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
V.TƯ LIỆU:
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
ND
PP
ĐDDH
CHƯƠNG II
CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
Nguy
ễn Quốc Vũ 16
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
Tuần CM: ND :
Tiết CT : 14
I.MUC TIÊU :
1. Kiến thức :
− Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình
trên bề mặt Trái Đất.
− Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng.
− Biết khái niệm mác ma.
2. Kĩ năng :
− Đọc bản đồ tự nhiên thế giới.
− Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân.
3. Thái độ :
− GDMT : Núi lửa, động đất có ảnh hưởng đến môi trường sống của con người (mục 2, bộ
phận)
II.TRỌNG TÂM :
− Nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất.
III. CHUẨN BỊ :
– GV : Bản đồ tự nhiên thế giới, tranh ảnh về động đất, núi lửa
– HS : Tranh ảnh các dạng địa hình.
IV.TIẾN TRÌNH :
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
2. Kiểm tra miệng:
3.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
3.1/Khám phá: Đặt vấn đề
3.2/Kết nối:
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
GV : Treo bản đồ tự nhiên thế giới và giới
thiệu cho HS đọc các kí hiệu
GV : Em hãy xác định khu vực tập trung
nhiều núi cao, đồng bằng rộng lớn trên thế
giới ? Tên núi , đỉnh cao nhất , đồng bằng
rộng lớn , khu vực địa hình thấp
- Hãy nhận xét địa hình trên Trái Đất ?
- HS : địa hình không bằng phẳng
- GV : kết luận địa hình đa dạng núi,đồi,
đồng bằng, có nơi thấp hơn mực nước
biển Đó là kết quả tác động lâu dài
của nội và ngoại lực
1. Tác động của nội và ngoại lực
Nguy
ễn Quốc Vũ 17
Bài 12 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC
TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
T
rửụứng THCS Th Trn Naờm hoùc : 2010 - 2011
Tho lun nhúm, k thut c,vit tớch cc,
5 phỳt
- Ni lc l gỡ ? Tỏc ng ca chỳng n
n a hỡnh. Nờu vớ d
- Ngoi lc l gỡ ? Tỏc ng ca chỳng n
n a hỡnh. Nờu vớ d
HS tho lun cp/ nhúm v trỡnh by bng
Ni lc l nhng lc sinh ra bờn trong
Trỏi t
Ngoi lc l nhng lc sinh ra bờn
ngoi v trờn b mt Trỏi t.
Ni lc Ngoi lc
L nhng lc sinh ra bờn trong Trỏi t L nhng lc sinh ra bờn ngoi Trỏi t,
trờn b mt Trỏi
Tỏc ng :lm cho b mt t g gh San bng, h thp a hỡnh
Kt lun : Ni lc v ngoi lc i nghch nhau nhng xy ra ng thi v to nờn a hỡnh b
mt Trỏi t.
Kt lun : Hai lc hon ton i nghch nhau
Nu ni lc din ra mnh hn ngoi lc
thỡ a hỡnh cú c im gỡ ? Ngc li
HS : nỳi cao nhiu , a hỡnh ngy cng
cao
Hóy nờu mt s vớ d v tỏc ng ca
ngoi lc n a hỡnh trờn b mt Trỏi
t
* Hot ng 2 : Trc quan, m thoi gi
m, thuyt ging tớch cc.
Nỳi la l gỡ ?
GV cho HS quan sỏt H31 phúng to hóy
ch v c tờn cỏc b phn ca nỳi la
HS :
Nỳi la sinh ra do ni lc hay ngoi lc
sinh ra ? Sinh ra t lp no ca Trỏi
t ?
Hot ng nỳi la ra sao ? Tỏc hi v li
ớch ca nỳi la ti cuc sng con ngi ?
HS
GV : Gii thiu vnh ai nỳi la Thỏi
Bỡnh Dng cú 7200 nỳi la ang hot
ng mónh lit nht trờn th gii
Liờn h : Vit Nam cú a hỡnh nỳi la
khụng ? Phõn b õu ? Tõy nguyờn,
ụng Nam B
Tỏc ng ca ni lc v ngoi lc :
+ Ni lc v ngoi lc i nghch nhau
nhng xy ra ng thi v to nờn a hỡnh
b mt Trỏi t.
+ Tỏc ng : Ni lc lm cho b mt t g
gh cũn ngoi lc li thiờn v san bng, h
thp a hỡnh.
+ Do tỏc ng ca ni v ngoi lc nờn a
hỡnh b mt Trỏi t cú ni cao, ni thp,
cú ni bng phng, cú ni g gh
2.Nỳi la v ng t :
Nỳi la l hỡnh thc phun tro mc ma
di sõu lờn mt t.
Nguy
n Quc V 18
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
− Yêu cầu HS đọc mục 2.b cho biết :
− Động đất là gì ? Nguyên nhân tạo nên
động đất ?
− Động đất thường xảy ra ở đâu trên Trái
Đất ?
− Quan sát H.33, vốn hiểu biết bản thân
hãy cho biết tác hại của động đất
− GV thuyết trình khái niệm mắcma.
GDMT : Làm thế nào để hạn chế tác hại đo
động đất, núi lửa gây ra ?
− GV : Kết luận
− Những nơi vỏ Trái Đất không ổn định,
nơi tiếp xúc của các địa mảng thường
xảy ra động đất
− Động đất là hiện tượng xảy ra đột ngột
từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất
làm cho các lớp đá gần mặt đất bị rung
chuyển.
− Tác hại của động đất vá núi lửa.
− Mắc ma là những vât chất nóng chảy
nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ Trái Đất,
nơi có nhiêt độ trên 1000
0
C.
3.3/ Thực hành- luyện tập:
Trình bày 1 phút :
− Nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên Trái Đất.
− Núi lửa gây nhiều tác hại cho con người nhưng tại sao quanh các núi lửa đã tắt vẫn có dân
cư sinh sống ?
− HS làm bài tập bản đồ
3.4/Vận dụng:
− Xem bài đọc thêm trang 41
− Chuẩn bị bài 13 :
− Núi là gì ? Núi thường có độ cao là bao nhiêu so với mực nước biển ?
− Phân biệt núi già và núi trẻ
− Thế nào gọi là địa hình cacxtơ ? Sưu tầm tranh ảnh đẹp về núi,các hang động ở nước ta.
− Cho biết núi cao nhất thế giới, Việt Nam. Núi Bà Đen có độ cao là bao nhiêu ?
V.TƯ LIỆU:
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
ND
PP
PĐDH
Nguy
ễn Quốc Vũ 19
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
Tuần : ND :
Tiết : 15
I.MUC TIÊU :
1. Kiến thức :
− Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của núi
2. Kĩ năng :
− Nhận biết địa hình núi, địa hình cacxtơ qua tranh ảnh, mô hình, thực tế
− Xác định được trên bản đồ thế giới một số dãy núi .
3. Thái độ :
− GDMT :Biết các hang động là những cảnh đẹp thiên nhiên thu hút khách du lịch Ý thức sự
cần thiết bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên trên Trái Đất nói chung và Việt Nam nói riêng
Không có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của cảnh quan tự nhiên
II.TRỌNG TÂM :
− Đặc điểm hình dạng, độ cao của núi
III. CHUẨN BỊ :
– GV : Mô hình núi, bản đồ tự nhiên thế giới .
– HS : Tranh ảnh đẹp về núi,các hang động ở nước ta
IV.TIẾN TRÌNH :
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
2. Kiểm tra miệng:
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
3.1/Khám phá: Đặt vấn đề
3.2/Kết nối:
* Hoạt động 1 :
GV : cho hs quan sát tranh ảnh về núi sau đó
yêu cầu học sinh dựa vào tranh và mô tả về
núi
− Độ cao
− Đặc điểm các bộ phận
− GV : là những phần của vỏ Trái Đất
nhô lên rất cao so với đồng bằng hoặc
so với mực nước biển.
GV : Vậy núi là dạng địa hình gì ? có bao
nhiêu bộ phận ?
− Yêu cầu HS đọc bảng phân loại núi
SGK
− Ngọn núi cao nhất thế giới cao bao
nhiêu m ? Tên là gì ? Thuộc loại núi
gì ?
− Ngọn núi cao nhất Việt Nam cao bao
1. Núi và độ cao của núi
− Núi là dạng địa hình nhô cao trên mặt
đất, độ cao từ 500m trở lên so với mực
nước biển
− Núi có 3 bộ phận : đỉnh , sườn và chân
núi
− Căn cứ vào độ cao phân ra 3 loại núi :
Núi cao, núi trung bình, núi thấp
Nguy
ễn Quốc Vũ 20
Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
T
rửụứng THCS Th Trn Naờm hoùc : 2010 - 2011
nhiờu m ?
Nỳi B en cao bao nhiờu m ?
GV : Quan sỏt H34 hóy cho bit cỏch tớnh
cao tuyt i v cao tng i ca nỳi
khỏc nhau nh th no ?
HS
Lu ý HS :Nhng s ch cao ghi
trờn bn l nhng s ch cao
tuyt i.
GV : Chuyn ý : Nh ta ó bit nỳi c hỡnh
thnh l do tỏc ng ca ni lc v ngoi lc
cú nhng loi nỳi no v c im ra sao ?
* Hot ng 2 : Tho lun
GV : Quan sỏt H35, ni dung SGK cho bit
cỏc nh nỳi , sn nỳi , thung lng ca nỳi
gi v nỳi tr khỏc nhau nh th no ?
Thi gian hỡnh thnh ca nỳi gi v nỳi tr
nh th no ?
HS hon thnh bng sau :
2.Nỳi gi v nỳi tr
Nỳi tr Nỳi gi
nh nhn, sn dc, thung lng sõu ỡnh trũn, sn thoi, thung lng rng
Hỡnh thnh cỏch õy vi chc triu nm Hỡnh thnh cỏch õy hng trm triu nm
Di Hymalaya, Anet U-ran, Apalat, Xcaninavi
Gi HS xỏc nh trờn bn th gii
nhng vựng nỳi hoc di nỳi gi , tr
* Hot ng 3
- GV gii thiu mt s tranh nh a hỡnh
ỏ vụi, H.37
- Nhn xột v : cao, c im (nh ,
sn , bờn trong) ?
- GV : a hỡnh Cacxt l loi a hỡnh
c bit ca vựng ỏ vụi .
- Ti sao núi n a hỡnh Cacxt thỡ
ngi ta hiu ngay ú l a hỡnh cú
nhiu hang ng ?
- ỏ vụi l loi ỏ d hũa tan
- Trong iu kiờn thun li nc ma
khoột mũn to cỏc hang ng bờn trong
khi nỳi
- GV : Giỏ tr kinh t ca nỳi ỏ vụi ? K
tờn cỏc hang hang ng, danh lam thng
cnh m em bit ?
HS : Vt liu xõy dng , cú nhiu hang ng
p .thu hỳt khỏch du lch
3.a hỡnh Cacxt v cỏc hang ng
a hỡnh nỳi ỏ vụi c gi l a
hỡnh Cacxt :nh nhn hoc lm
chm. sn dc ng
ỏ vụi cung cp vt liu xõy dng.
Trong nỳi cú nhiu hang ng p cú
giỏ tr du lch ln
Nguy
n Quc V 21
T
rửụứng THCS Th Trn Naờm hoùc : 2010 - 2011
3.3/ Thc hnh- luyn tp:
Trỡnh by 1 phỳt :
Trỡnh by c im v hỡnh dng v cao ca nỳi ?
HS lm tp bn bi 13
Xỏc nh trờn bn cỏc nh nỳi cao : Everet, Phanxipng
nh hng a hỡnh nỳi i vi sn xut v i sng con ngi ?
3.4/Vn dng:
Su tm cỏc t liu, tranh nh v nỳi.
Hon thnh tp bn .
ễn tp hc kỡ I : bi 1 n bi 13
Túm tt kin thc ó hc theo s , lu ý : nhng c im, cỏc vn ng ca Trỏi t.
Tỡm hiu cỏc dng a hỡnh Tõy Ninh, liờn h Bn Cu.
V.T LIU:
VI.RT KINH NGHIM:
Nguy
n Quc V 22
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
Tuần CM: ND :
Tiết :15
I.MUC TIÊU :
1. Kiến thức
− Trái Đất trong hệ Mặt Trời.Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên
bản đồ
− Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả
− Cấu tạo của Trái Đất
− Tác động nội và ngoại lực đến địa hình
2. Kĩ năng :
− Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
− Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
− Quan sát và nhận xét các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất từ hình vẽ.
− Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương trên bản đồ hoặc quả Địa cầu.
3. Thái độ :
− Hình thành thế giới quan khoa học của HS về thế giới tự nhiên
− Lòng yêu thiên nhiên
II.TRỌNG TÂM :
− Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả
− Cấu tạo của Trái Đất
III. CHUẨN BỊ :
– GV : Quả địa cầu, mô hình Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, bản đồ tự nhiên thế giới
, tranh cấu tạo bên trong Trái Đất, hệ Mặt Trời
– HS : Tập bản đồ
IV.TIẾN TRÌNH :
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
2. Kiểm tra miệng:
3.Bài mới :
Hoạt động GV-HS Nội dung chính
3.1/Khám phá: Suy ngẫm/hồi tưởng
GV : Xác định các nội dung chính đã học về
Trái Đất ?
HS : Xác định nội dung ôn tập
3.2/Kết nối:
Hoạt động 1 : Đàm thoại, cặp đôi- chia sẻ
+ Quan sát hình vẽ hệ Mặt Trời, cho biết : tên
1.Trái Đất trong hệ Mặt Trời.Hình dạng
Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất
Nguy
ễn Quốc Vũ 23
ÔN TẬP
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
các hành tinh và vị trí của Trái Đất trong hệ
Mặt Trời.
+ Quan sát quả địa cầu,bản đồ cho biết : Hình
dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái
Đất trên bản đồ.
HS : trình bày dựa vào tranh, bản đồ, mô hình.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Bước 1 : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
+Nhóm 1,3 : Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 1
+Nhóm 2,4 : Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 2
Bước 2 : HS làm việc cá nhân
Bước 3 : Thảo luận nhóm
Bước 4 : Đại diện nhóm báo cáo, kết hợp sử
dụng mô hình, tranh
Hoạt động 3 : Cá nhân, trực quan, suy nghĩ-
cặp đôi –chia sẻ
Bước 1 :
− Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương trên
bản đồ hoặc quả Địa cầu
− Nguyên nhân hình thành địa hình bề mặt
Trái Đất.
− Tại sao người ta lại nói rằng : nội lực và
ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
Bước 2 : Suy nghĩ
Bước 3 : Thảo luận cặp đôi.
Bước 4 : Một số cặp trình bày ý kiến của mình
với cả lớp.
Bước 5 : GV tóm tắt chốt kiến thức.
trên bản đồ.
− Vị trí thứ 3
− Hình dạng : hình cầu
− Bản đồ, cách vẽ bản đồ
2.Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả
− Sự vận động tự quay quanh trục của
Trái Đất :
+ Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở
khắp mọi nơi trên Trái Đất.
+ Sự chuyển động lệch hướng của các
vât thể ở hai nửa cầu trên bề mặt Trái
Đất
− Sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời :
+ Hiện tượng các mùa trên Trái Đất
+ Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo
mùa và theo vĩ độ.
3.Cấu tạo của Trái Đất
− Gồm 3 lớp : vỏ, trung gian, lõi
− Lớp vỏ : rắn chắc, được cấu tạo bởi
nhiều mảng, mỏng và nhẹ nhất nhưng có
vai trò rất quan trọng
4. Nội lực và ngoại lực :
− Nội lực
− Ngoại lực
− Do tác động của nội và ngoại lực nên địa
hình bề mặt Trái đất có nơi cao, nơi
thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề
3.3/ Thực hành- luyện tập:
Trình bày 1 phút : Tóm tắt các nội dung chính đã học về Trái Đất
Làm việc với quả Địa Cầu : GV cho HS sử dụng quả Địa Cầu để giải thích hiện tượng
ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất.
Việt Nam thuộc lục địa nào :
A. Lục địa Phi
B. Lục địa Bắc Mĩ
Nguy
ễn Quốc Vũ 24
T
röôøng THCS Thị Trấn Naêm hoïc : 2010 - 2011
C. Lục địa Á- Âu
D. Lục địa Nam Mĩ
E. Lục địa Ôxtrâylia
3.4/Vận dụng:
− Gv yêu cầu học sinh tiếp tục ôn tập các nội dung trên để thi học kì I.
− Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng tự nhiên trong thực tế
V.TƯ LIỆU:
Phiếu 1 :
Sự vận động tự quay quanh
trục của Trái Đất
Sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời
Hướng
Thời gian 1 vòng
Hệ quả
Phiếu 2 :
Đặc điểm Lớp vỏ Lớp trung gian Lớp lõi
Độ dày
Trạng thái
Nhiệt độ
Lớp vỏ có vai trò quan trọng nhất vì…
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 17 : THI HỌC KÌ I
Nguy
ễn Quốc Vũ 25