Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ma tran vat li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.64 KB, 7 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: VẬT LÍ 9
Từ bài 33 – bài 60
Bước 1: Xác định mục đích của để kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 41 đến tiết 70
Chương 2 chiếm 25%; chương 3 chiếm 50%, chương 3 chiếm 25%
b. Mục đích:
- Đối với GV: Xem phương pháp giảng dạy có phù hợp với HS không ?
- Đối với HS: Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra: Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ – 70% TL)
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
1. Bảng trọng số nội dumg kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng
số tiết

thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số chương Trọng số bài kt
LT VD LT VD LT VD
Chương 2:
Điện từ học
8 5 3,5 4,5 43,75 56,25 10.9 14,1
Chương 3:
Quang học
20 16 11,2 8,8 56 44 28,0 22,0
Chương 4: Sự
bảo toàn và
chuyển hóa
năng lượng
6 4 2,8 3,2 46,7 53,33 11,67 13,33
Tổng cộng 34 25 17,5 16,5 146,45 153,58 50,75 49,25


2. Bảng số câu hỏi và điểm số theo nội dung kiểm tra ở các cấp độ:
Cấp độ Nội dung
Trọng
số
Số lượng câu hỏi theo chuẩn
kiến thức cần kiểm tra
Điểm số
Tổng số TN TL
Cấp độ lý
thuyết
Chương 2: Điện từ học 10.9 1,6 ~ 2 2(0.5đ) 0.5
Chương 3: Quang học 28,0 4,2 ~ 4 4(1đ) 1
Chương 4: Sự bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng
11,67 1,75 ~ 2 2(0,5đ) 0.5
Cấp độ
vận dụng
Chương 2: Điện từ học 14,1 1,7 ~ 2 1(0.25đ) 1(2đ) 2.25
Chương 3: Quang học 22,0 3,3 ~ 3 2(0,5đ) 1(3đ) 3.5
Chương 4: Sự bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng
13,33 1,9 ~ 2 1(0,25đ) 1(2đ) 2.25
Tổng cộng 100 15 12(3đ) 3(7đ) 10
3. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ KQ
Chương 2:
Điện từ

học
1. Nêu được nguyên tắc cấu
tạo và hoạt động của máy phát
điện xoay chiều có khung dây
quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện
đều biến đổi cơ năng thành
điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính
phân biệt được dòng điện xoay
chiều với dòng điện một chiều
và các tác dụng của dòng điện
xoay chiều.
4. Nhận biết được vôn kế và
ampe kế dùng cho dòng điện
một chiều và dòng điện xoay
chiều qua các kí hiệu ghi trên
dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của
ampe kế và vôn kế xoay chiều,
cho biết giá trị hiệu dụng của
cường độ và của điện áp xoay
chiều.
6. Nêu được công suất điện
hao phí trên đường dây tải
điện tỉ lệ nghịch với bình
phương của hiệu điện thế hiệu
dụng đặt vào hai đầu đường
dây.
7. Nêu được cấu tạo và nguyên

tắc hoạt động của máy biến
thế.
8. Phát hiện được dòng điện là
dòng điện xoay chiều hay
dòng điện một chiều dựa vào
tác dụng từ của chúng.
9. Giải thích được nguyên tắc
hoạt động của máy phát điện
xoay chiều có khung dây quay
hoặc có nam châm quay.
10. Giải thích được vì sao có
sự hao phí điện năng trên
đường dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu các cuộn
dây của máy biến áp tỉ lệ
thuận với số vòng sây của mỗi
cuộn và nêu được ứng dụng
của máy biến thế.
12. Giải được một số bài tập
định tính về nguyên nhân gây
ra dòng điện cảm ứng.
13. Mắc được máy biến áp vào
mạch điện để sử dụng đúng
theo yêu cầu.
14. Nghiệm lại được công thức
bằng thí nghiệm.
15. Giải thích được hoạt động
của máy biến áp và vận dụng
được công thức.

Số câu hỏi C6. 1 C9. 2 C11. 9 C15.13
Số điểm 0.25 0.25 0.25 2 2.75
Chương 3:
Quang học
16. Nhận biết được TKHT và
TKPK
17. Nêu được các bộ phận
quan trọng nhất của mắt
18. Nêu được kính lúp là
TKHT có tiêu cự ngắn và
được dúng để quan sát các vật
nhỏ.
19. Kể tên được một vài nguồn
phát ra ánh sáng trắng thông
thường, và nguồn phát ra ánh
sáng màu và nêu được tác
dụng của tấm lọc ánh sáng
màu.
20. Nhận biết được rằng khi
chiếu ánh sáng màu vào một
chỗ trên màn ảnh trắng hoặc
đồng thời đi vào mắt thì chúng
được trộn với nhau và cho một
màu khác hẳn, có thể trộn một
số ánh sáng màu thích hợp với
nhau để thu được ánh sáng
trắng.
21. Nhận biết được rằng vật
tán xạ mạnh ánh sáng màu nào
thì có màu đó và tán xạ kém

các ánh sáng màu khác. Vật
màu trắng có khả năng tán xạ
mạnh tất cả các ánh sáng màu,
vật màu đen không có khả
năng tán xạ bất kì ánh sáng
màu nào.
22. Mô tả được hiện tượng
khúc xạ ánh sáng trong trường
hợp ánh sáng truyền từ không
khí sang nước và ngược lại.
23. Chỉ ra được tia khúc xạ và
tia phản xạ, góc khúc xạ và
góc phản xạ.
24. Mô tả được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt qua
TKHT và TKPK. Nêu được
tiêu điểm chính, tiêu cự của
thấu kính là gì ?
25. Nêu được các đặc điểm về
ảnh của một vật tạo bởi TKHT
và TKPK.
26. Nêu được máy ảnh có các
bộ phận chính là vật kính (là
TKHT) buồng tối và chỗ đặt
phim.
27. Nêu được sự tương tự giữa
mắt và máy ảnh.
28. Nêu được mắt phải điều
tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các
vị trí xa dần khác nhau.

29. Nêu được đặc điểm của
mắt cận, mắt lão và cách sửa.
30. Nêu được số ghi trên kính
lúp là số bội giác của kính lúp
và khi dùng kính lúp có số bội
giác càng lớn thì ảnh quan sát
được qua kính lúp càng lớn thì
có tiêu cự càng ngắn.
31. Nêu được chùm ánh sáng
trắng có chứa nhiều chùm ánh
sáng màu khác nhau và mô tả
được cách phân tích ánh sáng
trắng thành các ánh sáng màu.
32. Nêu được VD thực tế về
tác dũng nhiệt, sinh học và
33. Xác định thấu kính là
TKHT hay TKPK qua việc
quan sát trực tiếp các thấu
kính này và quan sát ảnh của
một vật tạo bởi các thấu kính
đó.
34. Vẽ được đường truyền của
các tia sáng đặc biệt qua
TKHT và TKPK.
35. Dựng được ảnh của một
vật tạo bởi TKHT và TKPK
bằng cách sử sụng các tia đặc
biệt.
36. Giải thích được một số
hiện tượng bằng cách nêu

được nguyên nhân là do có sự
phân tích ánh sáng, lọc màu,
trộn ánh sáng màu hoặc giải
thích màu sắc các vật là do
nguyên nhân nào.
37. Xác định được một ánh
sáng màu, chẳng hạn bằng đĩa
CD có phải là ánh sáng màu
đơn sắc hay không.
38. Tiến hành được TN để so
sánh tác dụng nhiệt của ánh
sáng lên một vật có màu trắng
và lên một vật có màu đen.
39. Xác định được tiêu cự của
TKHT bằng thí nghiệm.
quang điện của ánh sáng và
chỉ ra được sự biến đổi năng
lượng đối với mỗi tác dụng
này.
Số câu hỏi C18. 3 C21.4 C22.5 C30.6 C33. 10 C36.11 C35.14
Số điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3 4.5đ
Chương 4:
Bảo toàn
và chuyển
hóa năng
lượng
40. Nêu được một vật có năng
lượng khi vật đó có khả năng
thực hiện công hoặc làm nóng
các vật khác.

41. Kể tên được các dạng năng
lượng đã học.
42. Phát biểu được định luật
bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng.
43. Nêu được động cơ nhiệt là
thiết bị trong đó có sự biến đổi
từ nhiệt năng thành cơ năng.
Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận
cơ bản là nguồn nóng, bộ phận
sinh công và nguồn lạnh.
44. Nhận biết được một số
động cơ nhiệt thường gặp.
45. Nêu được hiệu suất của
động cơ nhiệt và năng suất tỏa
nhiệt của nhiên liệu là gì.
46. Nêu được ví du hoặc mô tả
được hiện tượng trong đó có
sự chuyển hóa các dạng năng
lượng đã học và chỉ ra được
rằng mọi quá trình biến đổi
đều kèm theo sự chuyển hóa
năng lượng từ dạng này sang
dạng khác.
47. Nêu được ví du hoặc mô tả
được thiết bị minh họa quá
trình chuyển hóa các dạng
năng lượng khác thành điện
năng.
48. Vận dụng được công thức

Q = m.q, trong đó q là năng
suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
49. Giải thích được một số
hiện tượng và quá trình thường
gặp trên cơ sở vận dụng định
luật bảo toàn và chuyển hóa
năng lượng.
50. Vận dụng được công thức
tính hiệu suất H = để giải được
cá bài tập đơn giản về động cơ
nhiệt.
Số câu hỏi C42. 8 C46. 7 C48.12 C49.15
Số điểm 0.25 0.25 0.25 2đ
TS câu hỏi
TS điểm
Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
A. Đề kiểm tra theo ma trận
I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng. (3đ)
Câu 1: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 50 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. Tăng lên 2500 lần B. Giảm đi 2500 lần C. Tăng lên 25000 lần D. Giảm đi 100 lần
Câu 2: Khi máy phát điện xoay chiều hoạt động, thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều là do nguyên nhân
nào.
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
Câu 3: Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người đó đặt vật trong khoảng tiêu cự thì ảnh thu được có đặc điểm như thế nào ?
A. Là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật B. Là ảnh thật cùng chiều và nhỏ hơn vật
C. Là ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật D. Là ảnh ảo ngược chiều và lớn hơn vật.
Câu 4: Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc ta thu được ánh sáng màu gì ?

A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Ánh sáng trắng D. Màu tối
Câu 5: Khi cho tia sáng truyền từ nước sang không khí, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì kết luận nào sau đây là đúng ?
A. i > r B. i < r C. i = r D. i = 2r
Câu 6: Bạn Lan sử dụng một kính lúp có số bội giác là 5x để quan sát một vật nhỏ. Hãy cho biết tiêu cự của kính lúp là bao nhiêu ?
A. f = 0,05mm B. f = 5cm C. f= 50 cm D. f = 5 m
Câu 7: Trong các dụng cụ điện, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào mà không thể sử dụng trực tiếp được ?
A. Nhiệt năng B. Hóa năng C. Quang năng D. Cơ năng
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng ?
A. Năng lượng chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
B. Năng lượng chỉ truyền từ vật này sang vật khác.
C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
D. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và có thể biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
Câu 9: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng dây gấp 4 lần số vòng dây của cuôn thứ cấp, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu
điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
A. 55V B. 54V C. 53V D. 55,5V
Câu 10: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một TKHT có tiêu cự f và cách thấu kính một đoạn AO thì cho ảnh A’B’ ngược
chiều và cao bằng vật AB. Hỏi vật sáng AB phải đặc ở vị trí nào trước thấu kính ?
A. AO = f B. AO < f C. AO = 2f D. AO < 2f
Câu 11: Dùng mực màu xanh lục viết chữ lên nền giấy trắng, nhìn qua tấm kính màu nào ta không đọc được những dòng chữ trên ?
A. Màu xanh lục B. Màu đỏ C. Màu trắng D. Màu lam
Câu 12: Phải đốt bao nhiêu dầu hỏa để thu được một nhiệt lượng 88.10
6
J ? Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.10
6
J/kg.
A. 0.2 kg B. 2 kg C. 20 g D. 20 kg
II. Tự luận: (7đ)
Câu 13: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao máy biến thế chỉ hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không thể hoạt động được khi sử dụng dòng điện một chiều? (1đ)
b) Máy biến thế trong gia đình sử dụng để hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 15V thì cuộn thứ cấp của máy biến thế có số vòng là bao

nhiêu ? Khi biết số vòng của cuộn sơ cấp là 2000 vòng. (1đ)
Câu 14: Một vật sáng AB có dạng hình mũi tên cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của một TKHT, điểm A nằm trên trục chính thì cho
ảnh ngược chiều và cao gấp 3 lần vật biết tiêu cự của kính là 12cm
a. Dựng ảnh của vật AB. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi TKHT. (1,5đ)(Vẽ hình không cần đúng tỉ lệ)
b. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính. (1,5đ)
Câu 15: Một chiếc quạt trần treo trên trần nhà cách mặt đất một đoạn 4m.
a. Khi quạt đứng yên, quạt có cơ năng không ? (1đ)
b. Khi quạt hoạt động, quạt có cơ năng không ? Năng lượng đã được biến đổi như thế nào ? (1đ)
B. Đáp án:
I. Trắc nghiệm: (3đ) Chọn mỗi đáp án đúng chấm 0,25đ
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B D C B B B B C A C A B
II. Tự luận: (7đ)
Câu 13: a. Khi đặt và hai đầu cuộn dây sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì trong cuộn sơ cấp có dòng điện xoay chiều, dòng điện này
tạo ra một từ trường biến thiên, làm cho lõi sắt của máy biến thế bị nhiễm từ và có từ trường biến thiên. Từ trường biến thiên này xuyên qua
cuộn dây thứ cấp, nêu cuộn dây thứ cấp kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. (0,5đ)
- Khi sử dụng dòng điện một chiều đi qua cuộn sơ cấp, lõi sắt cũng bị nhiễm từ nhưng từ trường do nó tạo ra là từ trường không
đổi , do đó số đường sức từ xuyên qua cuộn dây thứ cấp là không đổi. Kết quả không thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp.
Do đó không thể sử dụng dòng điện một chiều không đổi để vận hành máy biến thế.(0,5đ)
b. Tìm số vòng dây của cuộn thứ cấp:
ta có công thức:
(0,75đ)
Vậy số vòng dây của cuộn thứ cấp là 136 vòng (0,25đ)
Câu 14: a. Dựng ảnh của vật AB và nêu tính chất của ảnh:
- Dựng hình đúng đầy đủ: 0.75đ
(Thiếu các kí hiệu từ 0.25đ – không được trừ quá 2 lần trên hình)
- Tính chất của ảnh A’B’:
+ Ảnh thật 0.25đ
+ Ảnh ngược chiều với vật. 0.25đ
+ Ảnh lớn hơn vật. 0.25đ

b. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính: HS vận dụng kiến thức hình học để tìm khoảng cách từ vật đến thấu kính.
1 1
2 2
2
2 1
1
15.2000
136 òng
220
U N
U N
U
N N v
U
=
⇒ = = ≈g

O
B’
A’
F
F’
 
B
A
I
Xét ABO và A’B’O có:
µ
A
=

µ
'A
= 90
o
·
AOB
=
·
' 'A OB
(đối đỉnh) (0.5đ)
Vậy ABO ~ A’B’O (g-g)
Ta có:
' ' '
AB AO
A B A O
=
(1)
Xét OIF’ và A’B’F’ có:
µ
O
=
µ
'A
= 90
o
·
'IF O
=
·
' ' 'B F A

(đối đỉnh)
Vậy  OIF’ ~ A’B’F (g-g) (0.5đ)
Ta có:
'
' ' ' '
OI OF
A B A F
=
(*) Mà OI = AB (OIBA là hình chữ nhật); A’F’ = A’O – OF’ thay vào (*)
Từ (*) =>
'
' ' ' '
AB OF
A B A O OF
=

(2)
Từ (1) và (2) =>
'
' ' '
AO OF
A O A O OF
=

(3)
Theo đề: A’O = 3.AO thay vào (3) (0.5đ)
12
3. 3. 12
1 4
4 12

3 4
16
AO
AO AO
AO
AO
AO cm
=

⇒ = ⇒ − =

⇒ =
Vậy khoảng cách từ vật đến thấu kính là 16cm
(Chú ý: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho tròn số điểm)
Câu 15: a. Khi chưa hoạt động quạt vẫn có năng lượng dưới dạng thế năng vì có chênh lệch độ cao với mặt đất. (1đ)
b. Khi quạt hoạt động, quạt vừa có thế năng vừa có động năng (do cánh quạt quay). Điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng làm cho
quạt quay và một phần thành nhiệt năng (làm cho quạt bị nóng lên)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×