Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ngữ văn 9 (Chuẩn KTKN)-Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.47 KB, 8 trang )

G.A Ngữ văn 9- Năm học: 2010-2011
TUẦN 34
TIẾT 161-162

Ngày soạn: 15/4/2011
BẮC Sơn
( Trích Hồi bốn) - Nguyễn Huy Tưởng -
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của
vỡ kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lý của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về
phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng tình huống, tổ chức đối
thoại và hành động,thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật.
- Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói.
2. Kĩ năng: - Đọc phân vai, phân tích xung đột kịch.
3. Thái độ: - Soạn, đọc bài nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng,
2. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
3. Đồ dùng dạy học:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Chứng minh trí tưởng tượng tuyệt vời và lòng yêu thương loài vật của nhà văn
khi đi sâu vào “tâm hồn” con chó Bấc
3. Bài mới:
Quan âm Thị Kính, Trưởng giả học làm sang … là các vở kịch mà các em đã được biết.
Trong chương trình lớp 9 các em sẽ được làm quen với một vở kịch của nhà văn Nguyễn Huy
Tưởng đó là vở kịch “Bắc Sơn”. Bắc Sơn là vở kịch nói cách mạng đầu tiên trong nền văn học mới
từ sau CMT8 1945. Vở kịch đã có tiếng vang lớn lúc bấy giờ và tác động đáng kể đến sự chuyển
biến của kịch trường. Với vở kịch này, lần đầu tiên hiện thực cách mạng và những con người mới


của cách mạng đã được đưa lên sân khấu một cách thành công.
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung:
Gv: Cho học sinh đọc chú thích * SGK
Gv: Nêu vài nét về tác giả?
- Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi,
được bạn nhỏ yêu thích
Năm 1996 được Nhà nước truy tặng Giải
thưởng HCM về VHNT.
Gv: Nêu vài nét về tác phẩm?
Đây là tác phẩm đầu tiên thể hiện thành
công một sự kiện cách mạng…
Gv: Cho H/S đọc đoạn tóm tắt vở kịch Bắc
Sơn?
Gv: hướng dẫn học sinh đọc phân vai cho 4
nhân vật :
- Thái: đọc giọng bình tĩnh
- Cửu: đọc giọng vội vàng
- Thơm: bình tĩnh, ngọt ngào
- Ngọc:chậm rãi pha chút thực dụng, nhè
nhè của người nghiện người dẫn chuyện.
GV nhận xét cách đọc của H/S
Có 5 hồi, đoạn trích học là 2 lớp của hồi 4
* Văn bản có lược bỏ một đoạn ở lớp III
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả: (1912 – 1960) quê xã Dục Tú –
Đông Anh – Hà Nội.
- Các tác phẩm của ông đề cao tinh thần dân
tộc và giàu cảm hứng lịch sữ
- Là một trong những nhà văn chủ chốt của

nền văn học C/M.
2. Tác phẩm:
- Kịch Bắc Sơn được sáng tác 1946, trong
không khí sôi sục của những năm đầu cách
mạng, lấy bối cảnh là cuộc khở nghĩa Bắc Sơn
(1940-1941)
- Trích 2 lớp của hồi 4.
3.Đọc:
G.A Ngữ văn 9- Năm học: 2010-2011
cho gọn.
Gv: Đọc phần giới thiệu về kịch?(phần chú
thích **)
- Kịch là một trong ba loại hình văn học (tự
sự, trữ tình, kịch), đồng thời thuộc loại hình
nghệ thuật sân khấu. Phương thức thể hiện
của kịch bằng ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại,
độc thoại) và hành động của nhânvật mà
không thông qua lời người kể chuyện. Kịch
phản ánh đời sống qua nhưng mâu thuẫn,
xung đột thể hiện ra hành động kịch.
- Phân chia các thể loại trong kịch: ca kịch,
kịch thơ, kịch nói: hài kịch, bi kịch, chính
kịch: kịch ngắn, kịch dài.
- Cấu trúc của một vở kịch: hồi, lớp (cảnh);
thời gian và không gian trong kịch.
Gv: Cho H/S đọc vài từ khó trong phần chú
thích?
Gv: Văn bản có thể chia làm mấy phần? 3
phần
Mỗi phần là một lớp:

Lớp I: Đối thoại giữa 2 vợ chồng Thơm –
ngọc. Mâu thuẫn giữa 2 người , Thơm dần
nhận ra sự thật về Ngọc cô đau xót ân hận.
Lớp II: Cuộc gặp gỡ giữa 3 nhân vật, quyết
định của Thơm
Lớp III: Cuộc nói chuyện giữa hai vợ
chồng Thơm – Ngọc. Ngọc chạy theo bọn
lính pháp, tiếp tục truy đuổi các chiến sĩ Bắc
Sơn
*. Từ khó
3. Bố cục : 3 phần
Tiết 2:
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản
Gv: Mâu thuẫn – xung đột là mâu thuẫn,
xung đột gì? Giữa ai vơi ai?
- Ta – địch; cán bộ, c.sĩ c/m – bọn Pháp,
bọn tay sai, phản động.
- Lồng trong mâu thuẫn gđ, nội tâm giữa
Thơm và Ngọc
Gv : Mâu thuẫn xung đột được thể hiện cụ
thể ntn?
- Cuộc k/n thất bại, giặc lùng bắt gắt gao
cán bộ, c.sĩ c/m. Thái & Cửu chạy chốn vào
nhà của Thơm Ngọc (tên tay sai), Ngọc trở
về nhà, Thơm dấu hai chiến sĩ c/m
GV giới thiệu về Thơm ở các hồi trước giúp
H/S hiểu tâm trạng và hoạt động của Thơm.
Gv: Trong lớp II Thơm được đặt trong tình
huống ntn?

- Thái, Cửu khi bị Pháp lùng bắt chạy vào
nhà Thơm – chồng là người lùng bắt. Thơm
che dấu hay báo cho chồng.
Gv: Qua đó bộc lộ tâm trạng của Thơm ra
sao?
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu xung đột và tình huống kịch:
- Mâu thuẫn: ta – địch, cán bộ c.sĩ c/m – thực
dân pháp và tay sai.
Tâm lý 2 nhân vật: Thơm – Ngọc.
2. Diễn biến tâm trạng, hành động của
Thơm:
* Đối với Thái và Cửu
- Ngạc nhiên tưởng Thái, Cửu đến bắt Ngọc
G.A Ngữ văn 9- Năm học: 2010-2011
- Ngạc nhiên tưởng Thái, Cửu đến bắt Ngọc
nhưng hiểu ra bối rối, hốt hoảng, lúng túng.
Gv: Thơm đã quyết định hành động ntn?
- Cứu Thái và Cửu với hành động ngoan
ngoãn, mau lẹ thân mật như em gái.
Gv: Quyết định đó chứng tỏ có sự chuyển
biến gì trong lòng cô?
- Đứng hẳn vào hàng ngũ c/m
Gv: Lớp III phân tích thái độ của Thơm
đ.với Ngọc, cô đang trong tâm trạng ntn?
- Phải che mắt chồng, đóng kịch với Ngọc
để che dấu 2 c.sĩ c/m đang ở trong buồng.
Gv: Qua cuộc nói chuyện cô nhận ra thêm
điều gì về Ngọc?
- Nhận rõ Bộ mặt phản động, ham tiền ham

quyền chức, thù hằn nhỏ nhặt.
Gv: Tại sao Thơm chưa tỏ thái độ dứt khoát
với chồng?
- Cô chưa dễ gì từ bỏ c/s an nhàn & những
đồng tiền Ngọc đưa về, cô chưa hoàn toàn
ghét bỏ, căm thù Ngọc.
Gv: Qua sự chuyển biến của Thơm, t/g
muốn khẳng định điều gì?
- K.định ngay khi c/m gặp khó khăn bị kẻ
thù đàn áp khốc liệt, c/m vẫn không thể bị
tiêu diệt, nó vẫn tiềm tàng khả năng thức
tỉnh quần chúng (Thơm).
Gv: Qua hai lớp kịch cho thấy Ngọc là
người như thế nào?
- Luôn yêu thương vợ nhưng là một tên Việt
gian phản động, tham lam, hiếu sắc, tiếp tục
dấn sâu vào con đường phản dân, hại nước
- Tính cách Ngọc nhất quán nhưng không
đơn giản, y khéo che dấu bản chất, suy tính
về hành động của mình.
Gv: Nhận xét điểm chung và riêng của hai
nhân vật Thái, Cửu này?
- 2 c.sĩ c/m trung thành, dũng cảm. Trong
h/c nguy hiểm vẫn sáng suốt, bình tĩnh tranh
thủ sự chuyển biến, thức tỉnh và giúp đỡ
quần chúng nhân dân.
Thái: dày dạn kinh nghiệm và tinh tế.
Cửu: hăng hái, nóng nảy, thiếu chín chắn
hơn.
Hoạt động 2: Tổng kết:

Gv: Nhận xét về NT kịch của tác giả trong
đoạn trích?
- Tình huống: xung đột, mâu thuẫn.
- H/C: bất ngờ, gây cấn -> bộc lộ tính cách
nhân vật.
- Ngôn ngữ, nhịp điệu thay đổi -> bộc lộ
t/c , tình huống kịch.
Cho H/S đọc ghi nhớ:
nhưng hiểu ra bối rối, hốt hoảng, lúng túng.
- Cứu Thái và Cửu
- Che dấu chiến sĩ c/m. Đứng hẳn vào hàng
ngũ c/m
* Đối với Ngọc
- Nhận rõ bộ mặt của chồng nhưng cô chưa
hoàn toàn ghét bỏ, căm thù Ngọc.
3. Các nhân vật khác:
a. Ngọc:
- Tên Việt gian phản động, tham lam, hiếu
sắc, phản dân, hại nước.
- Y khéo che dấu bản chất, suy tính về hành
động của mình.
b. Thái, Cửu:
- Chân thành, dũng cảm, sáng suốt, bình tĩnh.
- Thái: dày dạn k.nghiệm và tinh tế.
- Cửu: hăng hái, nóng nảy, thiếu chín chắn
hơn.
4. Tổng kết:
-Nghệ thuật:
+Tạo tình huống, xung đột kịch.
+Sáng tạo nên ngôn ngữ đối thoại giữa các

nhân vật.
-Ý nghĩa văn bản:
Văn bản là sự khẳng định sức thuyết phục của
chính nghĩa.
* Ghi nhớ: SGK
G.A Ngữ văn 9- Năm học: 2010-2011
Hoạt động 3: Luyện tập:
- Chia nhóm đọc phân vai:
III. Luyện tập:
Dặn dò:
-Nhớ đặc trưng cơ bản của thể loại kịch.
- Soạn Tổng kết phần TLV
+++
TIẾT 163-164

TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các
kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tế làm văn.
- Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học
2. Kĩ năng: Biết đọc các văn bản tùy theo đặc trưng kiểu văn bản của chúng, nâng cao năng
lực đọc và viết các văn bản thông dụng.
3. Thái độ: Ôn tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng,
2. Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận nhóm
3. Đồ dùng dạy học:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới:
Học tốt các kiểu văn bản trong chương trình có ý nghĩa cơ bản đối với việc phát triển năng lực
biểu đạt của học sinh trong tương lai. Do đó với bài học này ngày hôm nay “Tổng kết tập làm văn”
sẽ giúp các em nắm vững các kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tế làm
văn.
Hoạt động thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1:
Gv: Cho học sinh đọc bảng tổng kết
trong SGK/213  Hướng dẫn học sinh ôn
tập
Gv: Gọi tên các kiểu văn bản đã học
• Văn bản tự sự
• Văn bản miêu tả
• Văn bản biểu cảm
• Văn bản thuyết minh
• Văn bản nghị luận
• Văn bản điều hành (hành chính, công
vụ)
Gv: Nêu phương thức biểu đạt của các
loại văn bản?
• Tự sự trình bày các sự việc ( sự kiện) có
quan hệ nhân quả dẫn đến kết cuộc với
mục đích biểu hiện con người, quy luật
đời sống bày tỏ thái độ.
• Miêu tả các tái hiện tính chất thuộc tính
sự vật, hiện tượng, giúp con người
I. Các kiểu văn bản đã học trong chương
trình ngữ văn TTCS:

1. Tên các kiểu văn bản đã học
- Văn bản tự sự
- Văn bản miêu tả
- Văn bản biểu cảm
- Văn bản thuyết minh
- Văn bản nghị luận
- Văn bản điều hành (hành chính, công vụ)
2. Sự khác nhau ncủa các văn bản trên
• Tự sự trình bày các sự việc ( sự kiện) có quan
hệ nhân quả dẫn đến kết cuộc với mục đích
biểu hiện con người, quy luật đời sống bày tỏ
thái độ.
• Miêu tả các tái hiện tính chất thuộc tính sự
vật, hiện tượng, giúp con người cảmnhận và
hiểu được chúng.
G.A Ngữ văn 9- Năm học: 2010-2011
cảmnhận và hiểu được chúng.
• Biểu cảm: bày tỏ trực tiếp hoặc gián
tiếp tình cảm , cảm xúc của con người đối
với con người, thiên nhiên, xã hội, sự vật.
• Thuyết minh trình bày thuộc tính cấu
tạo,nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có
hại của sự vật hiện tượng để giúp người
đọc có tri thức khách quan và thái độ
đủng đắn đối với chúng.
• Nghị luận: Trình bày tư tưởng, chủ
trương, quan điểm của con người đối với
tự nhiên, xã hội, con người qua các luận
điểm, có luận cứ và lậpluận thuyết phục.
• Văn bản điều hành: Trình bày theo mẫu

chung và chịu trách nhiệm về pháp lý các
ý kiến, nguyện vọng của cá nhân tập thể
đối với cơ quan quản lý hoặc ngược lại
bày tỏ yêu cầu, quyết định của người
cóthẩm quyền đối với người có trách
nhiệm thực thi, hoặc thỏa thuận giữa công
dân với nhau về lợi ích và nghĩa vụ.
Gv: Các kiểu văn bản trên có thể thay thế
cho nhau đựơc không? Vì sao?
• Không  Vì mỗi kiểu văn bản có một
phương thức biểu đạt riêng.
Gv: Hãy cho biết kiểu văn bản và thể loại
tác phẩm văn học có gì giống và khác
nhau?
• Kiểu văn bản hình thức cơ bản nhất của
mọi biểu đạt.
• Thể loại tác phẩm văn học là sự thống
nhất giữa một loại nội dung với một dạng
hình thức văn bản và phương thức chiếm
lĩnh đời sống.
 Mỗi thể loại thường sử dụng một kiểu
văn bản để làm cơ sở
Gv: Các phương thức biểu đạt trên có thể
phối hợp với nhau trong một văn bản cụ
thể hay không? Vì sao?
• Các phương thức biểu đạt có thể phối
hợp với nhau trong một văn bản
• Tăng sức thuyết phục
• Ví dụ chuyện bến quê có sự kết hợp tự
sự, trữ tình và triết lý.

• Biểu cảm: bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình
cảm , cảm xúc của con người đối với con người,
thiên nhiên, xã hội, sự vật.
• Thuyết minh trình bày thuộc tính cấu
tạo,nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của
sự vật hiện tượng để giúp người đọc có tri thức
khách quan và thái độ đủng đắn đối với chúng.
• Nghị luận: Trình bày tư tưởng, chủ trương,
quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã
hội, con người qua các luận điểm, có luận cứ và
lậpluận thuyết phục.
• Văn bản điều hành: Trình bày theo mẫu
chung và chịu trách nhiệm về pháp lý các ý
kiến, nguyện vọng của cá nhân tập thể đối với
cơ quan quản lý hoặc ngược lại bày tỏ yêu cầu,
quyết định của người cóthẩm quyền đối với
người có trách nhiệm thực thi, hoặc thỏa thuận
giữa công dân với nhau về lợi ích và nghĩa vụ.
Tiết 2
Hoạt động thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 2: Phần tập làm văn trong
chương trình ngữ văn THCS
Gv: ôn lại tinh thần tích hợp trong phần
tập làm văn.
Gv: Phần đọc, hiểu văn bản và tập làm
văn có mối quan hệ với nhau như thế nào?
• Mô phỏng
II. Phần tập làm văn trong chương trình ngữ
văn THCS:
G.A Ngữ văn 9- Năm học: 2010-2011

• Học phương pháp kết cấu
• Học diễn đạt
• Gợi ý sáng tạo
 Đọc nhiều để học tốt cách viết, không
đọc, đọc ít, thì viết không tốt, không hay.
Gv: Phần tiếng việt có quan hệ như thế
nào với phần đọc – Hiểu văn bản và phần
tập làm văn
• Phần Tiếng Việt góp phần nâng cao
năng lực và viết các văn bản tập làm văn
và nhận biết được sự phối hợp cần thiết
của chúng trong thực tế làm văn.
Gv: Các thao tác miêu tả, tự sự, nghị luận,
biểu cảm thuyết minh có ý nghĩa như thế
nào đối với việc rèn luyện kỹ năng tập
làm văn?
• Phát triển năng lực biểu đạt và để tự
khẳng định mình trong cuộc sống.
* Hoạt động 3: Ba kiểu văn bản học ở
lớp 9:
Gv: hướng dẫn học sinh tìm hiểu lại 3
kiểu văn bản mà các em đã học ở lớp 9
• Văn bản thuyết minh
• Văn bản tự sự
• Văn bản nghị luận
Gv: Văn bản thuyết minh có đích biểu đạt
là gì?
- Trình bày thuộc tính cấu tạo,nguyên
nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự
vật hiện tượng để giúp người đọc có tri

thức khách quan và thái độ đủng đắn đối
với chúng.
Gv: Muốn làm được văn bản thuyết minh
trước hết cần chuẩn bị những gì?
- Xác định đối tượng cần thuyết
minh
- Sưu tầm tư liệu về đối tượng, tìm
hiểu để nắm được các thuộc tính,
cấu tạo,
Gv: Các phương pháp thường dùng trong
văn bản thuyết minh là gì?
Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, phân loại.
Gv:Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có
đặc điểm gì?
- Cụ thể, chính xác, sinh động.
Gv:Văn bản tự sự có đích biểu đạt là gì?
- Biểu hiện con người, quy luật đời sống
bày tỏ thái độ.
Gv:Nêu các yếu tố tạo thành văn bản tự
sự - Cốt truyện
- Nhân vật
- Cần kết hợp phần đọc – phần hiểu văn bản và
tập làm văn Đọc nhiều để học tốt cách viết,
không đọc, đọc ít, thì viết không tốt, không hay
- Kết hợp phần Tiếng Việt với phần đọc hiểu
văn bản và phần tập làm văn.
Phần Tiếng Việt góp phần nâng cao năng lực và
viết các văn bản tập làm văn và nhận biết được
sự phối hợp cần thiết của chúng trong thực tế

làm văn.
- Kết hợp các thao tác miêu tả, tự sự, nghị luận,
biểu cảm, thuyết minh. Phát triển năng lực biểu
đạt và để tự khẳng định mình trong cuộc sống
 Tính tích hợp
III. Ba kiểu văn bản học ở lớp 9:
1. Văn bản thuyết minh
- Xác định đối tượng cần thuyết minh
- Sưu tầm tư liệu về đối tượng, tìm hiểu để nắm
được các thuộc tính, cấu tạo,
- Các phương pháp thường dùng trong văn bản
thuyết minh: Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ,
dùng số liệu, so sánh, phân loại.
- Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh: Cụ thể,
chính xác, sinh động.
2. Văn bản tự sự
- Biểu hiện con người, quy luật đời sống bày tỏ
thái độ.
- Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự: Cốt
truyện, Nhân vật, Lời kể, ngôi kể
G.A Ngữ văn 9- Năm học: 2010-2011
- Lời kể, ngôi kể
Gv:Vì sao văn bản tự sự thường kết hợp
với miêu tả, nghị luận, biểu cảm? Tác
dụng của các yếu tố đó trong văn tự sự.
- Không có một văn bản nào chỉ sử dụng
một phương thức biểu đạt.
- Làm cho văn phong phú, sinh động, hấp
dẫn hơn, tạo điều kiện bộc lộ thái độ cảm
xúc của người viết.

Gv:Ngôn ngữ của văn bản tự sự có đặc
điểm gì?
- Thể hiện tính cách của nhân vật.
Gv:Văn bản nghị luận có đích biểu đạt là
gì?
- Làm cho người đọc tin theo cái đúng, cái
tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu.
Gv:Nêu các yếu tố tạo thành văn bản nghị
luận.
- Luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
Gv:Các yêu cầu với các luận điểm, luận
cứ và cách lập luận.
- Luận điểm: sáng tỏ đúng đắn, phù hợp
với đích lập luận.
- Luận cứ: tiêu biểu, đủ về số lượng,
chính xác toàn diện.
- Lập luận: chặt chẽ dứt khoát không ><
3. Văn bản nghị luận
- Luận điểm: sáng tỏ đúng đắn, phù hợp với
đích lập luận.
- Luận cứ: tiêu biểu, đủ về số lượng, chính xác
toàn diện.
- Lập luận: chặt chẽ dứt khoát không ><
4. Củng cố, dặn dò:
* Củng cố: Nhắc lại các kiểu văn bản đã học trong chương trình lớp 9
* Dặn dò: - Soạn bài Tôi và chúng ta.
+++
TIẾT 165 TÔI VÀ CHÚNG TA
- Lưu Quang Vũ -
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:
- Hiểu phần nào tính cách các nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt ,Nguyễn Chính . Từ đó thấy được
cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới , có tinh thần dám nghĩ dám
làm,dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển minh
mạnh mẽ của xã hội ta .
- Hiểu thêm về đăc điểm thể loại kịch : cách tạo tình huống , phát triển mâu thuẫn , diển tả hành đông
và sử dụng ngôn ngữ .
2. Kĩ năng: Cảm thụ, Đọc phân vai.
3. Thái độ: Có tinh thần dám nghĩ dám làm,dám chịu trách nhiệm việc mình làm và biết
sửa sai
II. CHUẨN BỊ:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng,
2. Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận
3. Đồ dùng dạy học:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Phân tích nhân vật Thơm trong vở kịch Bắc Sơn?
G.A Ngữ văn 9- Năm học: 2010-2011
3. Bài mới:
Nhắc đến Lưu Quang Vũ trong chúng ta không ai có thể quên được vở kịch Hồn Chương Ba da
hàng thịt. Cuộc đời của ông sáng tác khá nhiều vở kịch nổi tiếng. Ngoài ra ta còn phải kể đến vở
kịch tôi và chúng ta.
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản:
Gv: Cho học sinh đọc chú thích
Gv: Nêu vài nét về tác giả Lưu Quang
Vũ?
- Ông và vợ chết trong một tai nạn giao
thông năm 1988, vợ là Xuân Quỳnh.
Gv: Hướng dẫn H/S đọc phân vai:

Hoàng Việt, Lê Sơn, Ng Chính, Trương,
Bà Trưởng Phòng Tài Vụ, Ông Quých,
Bà Bộng, Dũng, Trưởng Phòng Tổ Chức
lao động.
H/S đọc, GV nhận xét
Gv: H/S đọc đoạn tóm tắt trong SGK?
Gv: Nêu vài nét về đoạn trích? ( Cảnh
tương đương với lớp)
Gv: Cho học sinh đọc từ khó Tìm hiểu
từ khó?
Gv: Cho học sinh so sánh bố cục với
đoạn trích Bắc Sơn?
Bắc Sơn: 2 lớp hồi 4
Tôi và chúng ta: cảnh 3 bằng lớp.
Gv: Trong 3 thể loại hài kịch, bi kịch,
chính kịch thì đoạn trích học thuộc
loại nào? Kịch nói – chính kịch
Gv: Mâu thuẫn – xung đột kịch?
Cũ – mới trong nội bộ công nhân, trong
đ/s sản xuất khi đất nước hoà bình,
thống nhất.
Gv: Tình huống kịch?
Tình trạng lạc hậu của xí nghiệp, kết
quả sản xuất thấp, đ/s cán bộ công nhân
khó khăn, một số mạnh dạn đổi mới,
một số khư khư bảo thủ muốn giữ
nguyên cách cũ. Hoàng Việt công bố kế
hoạch sản xuất mới.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: ( 1948 – 1988) quê Phú Thọ, gốc

QuảngNam
2. Tác phẩm: Thuộc cảnh 3 vở kịch 9 cảnh.
3. Đọc:
3. Bố cục:
* Thể loại:
- Kịch nói – chính kịch
4. Dặn dò:
* Củng cố: - Tóm tắt lại vở kịch
* Dặn dò: - Soạn phần tiếp theo Tôi và chúng ta.
+++

×