Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN (VHC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 38 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC




TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN
(VHC)




GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
LỚP: QTKD – K20 – ĐÊM 1
HVTH: VÕ THANH TÂM
MSSV: 7701100096


09/2012
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 2

MỤC LỤC

Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN (VHC) 5
1.1. Giới thiệu chung: 5
1.2. Vị thế công ty: 6


1.3. Định hướng phát triển và đầu tư: 7
Chương 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 8
2.1. Phân tích tỷ lệ: 8
2.1.1. Tỷ lệ thanh khoản: 8
2.1.1.1. Tỷ lệ lưu động (CR): 8
2.1.1.2. Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR): 8
2.1.2. Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động : 9
2.1.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT): 9
2.1.2.2. Vòng quay tồn kho: 10
2.1.2.3. Kỳ thu tiền bình quân: 10
2.1.3. Tỷ lệ tài trợ : 11
2.1.3.1. Tỷ lệ nợ / Tổng tài sản: 11
2.1.3.2. Tỷ lệ thanh toán lãi vay: 12
2.1.3.3. Tỷ lệ khả năng trả nợ: 12
2.1.4. Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời: 13
2.1.4.1. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM): 13
2.1.4.2. Doanh lợi ròng (NPM): 14
2.1.4.3. Sức sinh lợi cơ bản (BEP): 14
2.1.4.4. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): 15
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 3

2.1.4.5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): 15
2.1.5. Tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường: 16
2.1.5.1. Tỷ lệ giá/thu nhập (P/E): 16
2.1.5.2. Tỷ lệ giá trị thị trường/giá trị sổ sách (P/B): 17
2.1.5.3. Tỷ số giá/dòng tiền: 18
2.1.6. Phân tích mở rộng : 19
2.1.6.1. Vốn hoạt động thuần (NOWC): 19

2.1.6.2. Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế (NOPAT): 19
2.1.6.3. Dòng tiền hoạt động (OCF): 20
2.1.6.4. Dòng tiền tự do (FCF): 20
2.1.6.5. Giá trị kinh tế gia tăng (EVA): 21
2.2. Phân tích xu hướng: 21
2.2.1. Tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán: 21
2.2.2. Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động: 22
2.2.3. Tỷ lệ tài trợ: 23
2.2.4. Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi: 23
2.3. Phân tích cơ cấu: 24
2.3.1. Bảng cân đối kế toán: 24
2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 27
2.4. Phân tích DuPont và mô hình chỉ số Z: 28
2.4.1. Phân tích DuPont: 28
2.4.2. Mô hình chỉ số Z: 29
2.5. Phân tích hòa vốn: 30
2.6. Phân tích đòn bẩy: 31
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 4

2.6.1. Đòn bẩy kinh doanh (đòn cân định phí): 31
2.6.2. Đòn bẩy tài chính (DFL): 32
2.6.3. Đòn bẩy tổng hợp: 32
Chương 3: ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU 33
3.1. Định giá cổ phiếu với P/E: 33
3.2. Định giá cổ phiếu với chỉ số EVA: 33
3.3. Định giá cổ phiếu với dòng cổ tức: 34
3.4. Tổng hợp kết quả định giá cổ phiếu: 35
Chương 4: XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ 36

KẾT LUẬN: 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO 38



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 5

Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
VĨNH HOÀN (VHC)

1.1. Giới thiệu chung:
Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn được chuyển đổi từ Công ty TNHH Vĩnh Hoàn hoạt
động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5103000069 ngày 17 tháng 4 năm
2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Tháp cấp. Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn
được thừa hưởng quyền lợi và trách nhiệm từ Công ty TNHH chuyển sang. Thời điểm
khóa sổ kế toán công ty TNHH chuyển giao cho công ty Cổ phần là ngày 31/03/2007.
Vốn điều lệ tại ngày 31/12/2008: 300.000.000.000 VND
Địa chỉ: Quốc lộ 30, Phường 11, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp.
Điện thoại: (84-67) 389 11 66.
Fax: (84-67) 389 16 72.
Giám đốc: Bà Trương Thị Lệ Khanh.
Email:
Website:
Vốn điều lệ: 471.512.730.000 VNĐ.
Khối lượng cổ phiếu lưu hành: 47.151.273 CP.
Lĩnh vực kinh doanh:
 Nuôi trồng, đánh bắt, chế biến, bảo quản thủy hải sản và các sản phẩm từ thủy
hải sản. Mua bán thủy hải sản.

 Mua bán máymóc thiết bị, hóa chất, nông sản thực phẩm, súc sản, nguyên vật
liệu phục vụ sản xuất, chế biến thủy hải sản; chế biến thức ăn thủy sản.
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 6

 Sản xuất và mua bán thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản, thuốc thú y thủy sản.
Các dịch vụ thú y thủy sản (tư vấn sử dụng thuốc, thức ăn và kỹ thuật nuôi
trồng thủy sản).
 Kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái.
 Sản xuất bao bì giấy, in các loại.
 Xây dựng nhà các loại, kinh doanh bất động sản.
1.2. Vị thế công ty:
 Vĩnh Hoàn là công ty có quy mô thuộc vào những doanh nghiệp lớn trong
ngành chế biến xuất khẩu của cả nước, tổng công suất hiện tại lên đến 250 tấn
cá nguyên liệu/ngày.
 Vĩnh Hoàn là đơn vị được đánh giá cao về năng lực sản xuất hàng giá trị gia
tăng thể hiện thông qua các kỳ hội chợ, đạt được nhiều giải thưởng cao tại các
hội chợ quốc tế cũng như trong nước.
 Công ty hiện áp dụng quy trình sản xuất chất lượng sản phẩm theo các tiêu
chuẩn như BRC, IFS, HACCP, GMP, SSOP, ISO. Sản phẩm đủ điều kiện xuất
khẩu rất nhiều nước trên thế giới trong đó có Mỹ và các nước thuộc EU, thị
trường khó tính nhất trong ngành xuất khẩu thực phẩm từ các thị trường ngoài
nước.
 Công ty có lợi thế về nguồn cung cấp nguyên liệu do nằm tại tỉnh Đồng Tháp,
một tỉnh thuộc khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long có môi trường và điều kiện
được xem là thuận lợi nhất của ngành nuôi thả cá Tra, Basa nguyên liệu. Mặt
khác, Công ty luôn đảm bảo duy trì và thiết lập mối quan hệ một cách chặt chẽ
cùng các nhà cung cấp lớn, thường xuyên với chính sách hợp tác, liên kết hỗ trợ
tốt.

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 7

1.3. Định hướng phát triển và đầu tư:
 Tiếp tục đẩy mạnh đa dạng hóa thị trường, đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh
các hoạt động quảng bá tiếp thị, để ngày càng khẳng định vị thế của công ty
trong ngành thủy sản nói chung và ngành chế biến cá tra, basa Việt Nam nói
riêng.
 Tiếp tục đầu tư và hoàn thiện các dự án đang thực hiện, có kế hoạch nâng cấp
xí nghiệp cũ để nâng cao năng lực và đa dạng hóa sản phẩm sản xuất, tăng khả
năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả.
 Hoàn thiện chương trình nuôi “Green Farm” và lấy chứng nhận tiêu chuẩn nuôi
quốc tế AquaGap do tổ chức IMO cấp cho toàn vùng nuôi của công ty, phấn
đấu hệ thống nuôi cung cấp 40% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất trong năm
2009 và khoảng 70% cho những năm tiếp theo, góp phần ổn định và kiểm soát
về mặt chất lượng và giá cả nguồn nguyên liệu cung cấp cho nhà máy.
 Tiếp tục duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo HACCP, ISO, BRC phấn đấu
đạt chứng nhận ISO 17025 cho phòng kiểm nghiệm để tăng năng lực sản xuất
và tăng uy tín cho Công ty.
 Tìm kiếm cơ hội đầu tư tài chính ngắn và trung hạn để tối đa hóa lợi ích sử
dụng vốn.
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 8

Chương 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY
2.1. Phân tích tỷ lệ:
2.1.1. Tỷ lệ thanh khoản:

2.1.1.1. Tỷ lệ lưu động (CR):
Là tỷ lệ giữa giá trị tài sản ngắn hạn và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ lưu động cho
thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của VHC có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có
thể sử dụng để thanh toán.
hannganNo
hanngansanTai
dongluuleTy 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
VHC
TS4
1.46
2.53
1.58
1.69
1.69
1.08

- Theo kết quả trong bảng thì năm 2011, VHC có 1.69 đồng tài sản ngắn hạn để
đảm bảo thanh toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn, trong khi năm 2010 là 1.58 đồng và năm
2009 là 1.46 đồng.
- Ta có thể thấy tỷ lệ lưu động của VHC qua các năm đều lớn hơn 1. Điều này có
nghĩa là giá trị tài sản ngắn hạn của VHC lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn. Như vậy nói
chung tình hình thanh khoản của VHC tốt.
- Tỷ lệ lưu động năm sau cao hơn năm trước, trong khi đó thì đối thủ TS4 lại
theo chiều ngược lại, cho thấy khả năng thanh toán của VHC tăng dần quan các năm.
2.1.1.2. Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR):

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 9

Là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ
này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của VHC có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn
thanh khoản cao có thể huy động ngay để thanh toán.
hannganNo
khotonhanghanngansanTai
nhanhtoanthanhleTy



Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
VHC
TS4 (Đối thủ)
0.92
1.72
0.72
0.62
0.90
0.26
- Ta thấy với kết quả tính toán trong bảng, tỷ lệ thanh toán nhanh < 1. Điều này
có nghĩa là giá trị tài sản ngắn hạn thanh khoản cao có thể sử dụng ngay của VHC
không đủ để đảm bảo cho việc thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn, nếu các chủ nợ
đòi tiền cùng lúc. Nhưng nhìn chung tình hình thanh khoản của VHC tương đối ổn
định.

- So sánh với TS4, ta thấy tỷ lệ thanh toán nhanh của TS4 không ổn định, giảm
mạnh trong theo thời gian và cũng nhỏ hơn 1. Điều này cho thấy VHC có khả năng
thanh toán nhanh tốt hơn TS4.
2.1.2. Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động :
2.1.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT):
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của VHC tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu.
sanTai
thuanthuDoanh
TAT 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
VHC
TS4
2.03
0.95
1.80
0.83
1.94
1.03
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 10

(+/ -%) VHC

-11.33%

7.78%
- Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 mỗi đồng tài sản tạo ra được 2.03
đồng doanh thu, năm 2010 là 1.80 đồng và năm 2011 là 1.94 đồng. Như vậy, hiệu quả
sử dụng tổng tài sản VHC ổn định qua các năm. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng
tài sản của VHC tương đối tốt.
- So sánh với TS4 cùng ngành, ta thấy VHC có hiệu quả sử dụng tài sản gấp đôi
TS4. Cho thấy VHC sử dụng tài sản hiệu quả hơn TS4.
2.1.2.2. Vòng quay tồn kho:
Cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong 1 năm để tạo
ra doanh thu.
khotonBQ
banhangvonGia
khotonquayVong 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
VHC
6.94
4.96
4.61


-29%
-7%
TS4
6.70
2.38
2.15

- Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 vòng quay hàng tồn kho 6.94
vòng/ năm, năm 2010 là 4.96 vòng/năm và 2011 là 4.61 vòng/năm. Như vậy, tốc độ
vòng quay tồn kho giảm dần qua các năm. Điều này cảnh báo rằng VHC phải đẩy
nhanh hơn hàng hóa nhằm tránh hàng tồn kho quá lâu. Vì hàng thủy sản không nên để
lưu kho quá lâu có thể làm giảm chất lượng.
- So sánh với công ty TS4, ta thấy vòng quay tồng kho của VHC vẫn tốt hơn
TS4, và VHC hiệu quả hơn TS4 trong quay vòng hàng tồn kho.
2.1.2.3. Kỳ thu tiền bình quân:
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 11

Dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng khoản phải thu. Nó cho biết bình quân
mất bao nhiêu ngày để HMC có thể thu hồi được khoản phải thu.
thuanthuDoanh
xthuphaiKhoan
BQtienthuKy
360


Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Vòng quay khoản phải thu (VHC)
TS4
7.91
10.20
9.30
10.07

10.03
11.13


17.57%
7.85%
Kỳ thu tiền bình quân (VHC)
TS4
38.09
35.31
38.70
35.74
35.91
32.33
- Theo kết quả trong bảng cho thấy, vòng quay các khoản phải thu của VHC tăng
dần qua các năm: năm 2009 là 7.91 vòng/ năm, năm 2010 là 9.30 vòng/năm và 2011 là
10.03 vòng/năm. Như vậy, tốc độ vòng quay khoản phải thu tăng dần qua các năm.
- Ta thấy vòng quay khoản phải thu lớn làm cho số ngày Kỳ thu tiền bình quân
giảm, từ 38.09 ngày năm 2009 xuống còn 35.91 ngày năm 2011. Điều này cho thấy
VHC kiểm soát tín dụng đối với khách hàng tương đối tốt.
- So sánh với TS4, ta thấy vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của
hai công ty VHC và TS4 là tương đương nhau.
2.1.3. Tỷ lệ tài trợ:
2.1.3.1. Tỷ lệ nợ / Tổng tài sản:
Đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản và cho biết nợ chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn.
)(
)(
/
AsantaiTong

DnoTong
AD 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 12

VHC
TS4
55.36%
46.04%
45.93%
54.72%
45.72%
61.39%


17%
-0.45%
- Theo kết quả trong bảng cho thấy tỷ lệ D/A giảm dần qua các năm, năm 2009
là 55.36%, sang năm 2010 là 45.93% và tới năm 2011 là 45.72%. Như vậy Nợ ngày
càng chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu nguồn vốn của VHC.
- Điều này cũng cho thấy trong năm 2009, VHC có 55.36% tài sản được tài trợ từ
nợ vay và năm 2011 giảm xuống là 45.72% tài sản được tài trợ từ nợ vay.
- So sánh với TS4, ta thấy TS4 có cơ cấu nợ ngược lại 46.04% năm 2009 lên
61.39% năm 2011. Như vậy, TS4 sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản cao hơn VHC.

2.1.3.2. Tỷ lệ thanh toán lãi vay:
Phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
)( vaylaiphiChiI
EBIT
vaylaitoanthanhleTy 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
VHC
TS4
5.90
25.95
7.09
4.48
7.82
1.83
- Theo kết quả trong bảng cho thấy, tỷ lệ thanh toán lãi vay của VHC > 5.9. Điều
này có nghĩa là lợi nhuận trước thuế gấp 5.9 lần chi phí lãi vay. Như vậy khả năng trả
lãi của VHC rất tốt.
- So sánh với TS4, tỷ lệ thanh toán lãi vay của TS4 cũng lớn hơn 1.83 nhưng có
xu hướng giảm mạnh theo thời gian. Điều này cho thấy VHC có khả năng thanh toán
lãi vay tốt hơn TS4 rất nhiều lần.
2.1.3.3. Tỷ lệ khả năng trả nợ:
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 13

Dùng để đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn doanh

thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế.
thuetientoanThanhgocNoI
thuetientoanThanhEBITDA
notranangkhaleTy




Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
VHC
TS4
0.40
0.23
0.44
0.24
0.54
0.33


10%
22.73%
- Theo kết quả trong bảng cho thấy, tỷ lệ khả năng trả nợ của VHC < 1. Điều này
có nghĩa là nguồn tiền VHC có thể sử dụng để trả nợ nhỏ hơn nợ gốc và lãi phải trả.
Kết quả tính toán ra năm 2011 là 0.54.
- So sánh với TS4, TS4 có tỷ lệ trả nợ còn thấp hơn VHC (< 1). Cho thấy khả
năng trả nợ của hai công ty đều thấp. Tuy nhiên, tỷ lệ trả nợ của VHC cao hơn gấp đôi
so với TS4.

2.1.4. Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời:
2.1.4.1. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM):
Cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
)(
)(
thuanthuDoanhNS
thuannhuanLoiGP
GPM 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
VHC
TS4
8.70%
10.13%
8.94%
10.19%
11.70%
9.21%
- Theo kết quả trong bảng ta thấy, GPM của VHC chiếm từ 8.70% năm 2009 lên
11.70% doanh thu năm 2011. Cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của VHC ổn
định và tương đối tốt.
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 14

- So sánh với TS4, ta thấy GPM của TS4 cũng tương đương với VHC. Cho thấy
VHC duy trì mức tăng trưởng lợi nhuận tương đối tốt.

2.1.4.2. Doanh lợi ròng (NPM):
Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
TNS
thuesaunhuanLoiNI
NPM
)(


Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
VHC
TS4
6.97%
9.26%
7.11%
7.01%
9.61%
7.61%


2%
35.16%
- Với kết quả trong bảng, năm 2009 lợi nhuận sau thuế chiếm 6.97% doanh thu.
Năm 2011 lợi nhuận sau thuế chiếm 9.61% doanh thu. Điều này có nghĩa là 100 đồng
doanh thu thì tạo ra được 9.61 đồng lợi nhuận dành cho cổ đông.
- Theo kết quả trong bảng ta thấy, doanh lợi ròng của VHC tăng dần qua các
năm, từ 6.97% năm 2009 tăng lên 9.61% năm 2011.
- So sánh với TS4, VHC và TS4 có xu hướng trái ngược nhau, chứng tỏ tình hình

của VHC là tốt hơn.
2.1.4.3. Sức sinh lợi cơ bản (BEP):
Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh
hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính.
A
EBIT
BEP 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
VHC
TS4
21.19%
10.14%
19.03%
11.38%
26.03%
21.00%
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 15



-10.19%
36.78%
- Với kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 cứ 100 đồng tài sản của VHC tạo ra
được 21.19 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi, năm 2010 tạo ra được 19.03 đồng và năm

2011 là 26.03 đồng. Sức sinh lợi cơ bản của VHC khá ổn định và có xu hướng tăng.
- So sánh với TS4, sức sinh lợi cơ bản của TS4 cũng tăng dần nhưng thấp hơn
VHC. Cho thấy VHC có khả năng sinh lợi cao hơn TS4 trong cùng ngành.
2.1.4.4. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
A
NI
ROA

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
VHC
TS4
14.15%
8.78%
12.82%
5.82%
18.65%
7.86%


-9.40%
45.48%
- Với kết quả trong bảng, ta thấy ROA đều dương qua các năm. Điều này cho
thấy VHC kinh doanh có lãi. Năm 2009, cứ 100 đồng tài sản thì tạo ra 14.15 đồng lợi
nhuận sau thuế, năm 2010 là 12.82 đồng và năm 2011 là 18.65 đồng.
- So sánh với TS4, ROA của VHC cao hơn TS4 và có xu hướng tăng cao. Như
đã thấy ở trên, VHC sử dụng tài sản hiệu quả hơn TS4 nên chỉ số ROA càng phản ánh

rõ điều đó.
2.1.4.5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.
)(VCSHE
NI
ROE 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 16

VHC
TS4
37.48%
16.28%
27.12%
12.85%
36.19%
20.37%


-27.64%
33.44%
- Với kết quả trong bảng, ta thấy ROE đều dương qua các năm. Điều này cho
thấy VHC kinh doanh có lãi. Năm 2009, cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra 37.48
đồng lợi nhuận cho cổ đông, năm 2010 là 27.12 đồng và năm 2011 là 36.19 đồng.

- Tỷ lệ ROE có xung hướng giảm và tăng qua cách năm. Như trên bảng kết quả
cho thấy, năm 2010 có một sự giảm mạnh ROE so với năm 2019 nhưng lại tăng mạnh
trong năm 2011 so với 2010.
- So sánh với TS4, xu hướng cũng giống ROE của VHC nhưng VHC mang lại
lợi nhuận cho cổ đông tốt hơn TS4 qua các năm.
2.1.5. Tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường:
2.1.5.1. Tỷ lệ giá/thu nhập (P/E):
Dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và
cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại.
NI
ME
EPS
P
EP /

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
PE
VHC
TS4

9.10
12.46

6.50
9.54

3.40

1.93
Giá thị trường ngày 31/12 (P)
VHC
TS4

54,000
39,500

29,500
22,100

28,400
8,300
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 17

Thu nhập trên một cổ phiếu (EPS)
VHC
TS4

5,933
3,170

4,539
2,317

8,363
4,296
- Tỷ lệ P/E giảm dần qua các năm cho thấy kỳ vọng của thị trường vào khả năng

sinh lợi của VHC suy giảm. Tuy nhiên điều này cũng bị ảnh hưởng một phần do đà
suy giảm của thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn điều chỉnh làm cho giá
VHC giảm giá trong khi EPS của VHC tăng dần qua các năm.
- Tỷ lệ P/E cũng cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện
tai. Như vậy với việc P/E giảm dần qua các năm (năm 2009 nhà đầu tư phải bỏ ra 9.10
đồng cho 1 đồng thu nhập thì sang năm 2010 chỉ còn 6.5 đồng cho 1 đồng thu nhập và
năm 2011 là 3.4 đồng).
- So sánh với TS4, xu hướng của P/E giảm qua các năm do bị ảnh hưởng bởi suy
giảm thị trường chứng khoán, TS4 có tốc độ giảm P/E rất mạnh. Điều nay cho thấy thị
trường đánh giá khả năng sinh lợi của VHC cao hơn TS4. Khi nghiên cứu kỹ hơn về
EPS ta thấy, trong khi EPS của TS4 và VHC biến động giảm tăng theo chu kỳ 1 năm
và tốc độ tăng giảm của VHC cao hơn TS4 nhiều. Kết hợp với việc giá của cả hai đều
giảm, nhưng sự sụt giảm giá của TS4 nghiêm trọng hơn. Vì vậy, nếu xét kỹ thì ta thấy
đầu tư vào VHC có lợi hơn TS4.
2.1.5.2. Tỷ lệ giá trị thị trường/giá trị sổ sách (P/B):
Phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty.
E
ME
BVPSB
P
BP 
)(
/

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
P/B
VHC


2.74

1.49

1.08
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 18

TS4
2.03
1.23
0.39
P
VHC
TS4

54,000
39,500

29,500
22,100

28,400
8,300
Giá trị sổ sách (B)
VHC
TS4


19,722
19,475

19,851
18,035

126,363
21,091
- Tỷ lệ P/B giảm dần qua các năm cho thấy thị trường không đánh giá cao triển
vọng của VHC. Cũng giống như sự suy giảm ở P/E, P/B của HCM cũng bị ảnh hưởng
bởi điều chỉnh của thị trường chứng khoán Việt Nam.
- So sánh với TS4, ta thấy TS4 có cùng xu hướng giảm như VHC nhưng với tốc
độ rất đáng báo động. Như vậy là thị trường hiện đang không đánh giá cao giá trị sổ
sách của cả hai doanh nghiệp.
2.1.5.3. Tỷ số giá/dòng tiền:
Cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền.
)(
)(
/
phancomoitrentienDongCFPS
CPcuatruongthiGiaP
CFP 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Tỷ số giá/ dòng tiền
VHC
TS4


6.45
11.48

4.60
6.64

2.70
1.41
P
VHC

54,000

29,500

28,400
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 19

TS4
39,500
22,100
8,300
Dòng tiền trên 1 cổ phần
VHC
TS4

8,367

3,441

6,410
3,329

10,527
5,877
- Cũng giống như tỷ lệ P/E, tỷ số giá/dòng tiền của VHC cũng giảm dần qua các
năm. Do ảnh hưởng của chứng khoán suy giảm khiến cho giá VHC giảm trong khi
dòng tiền trên 1 cổ phần lại tăng.
- So sánh với TS4, TS4 có chỉ số giá/dòng tiền cao hơn VHC. Xu hướng giảm
theo thời gian nhưng TS4 giảm rất mạnh.
2.1.6. Phân tích mở rộng:
2.1.6.1. Vốn hoạt động thuần (NOWC):
Đo lường khoản vốn lưu động do các nhà đầu tư cung cấp. Ngoài ra cũng phản
ánh số lượng vốn hoạt động thực sự trong công ty.
khactraPhaiNCCtraPhaikhoTonthuPhaiTienNOWC 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
NOWC
685,968,926,667
834,368,451,954
1,391,809,035,214


21.63%
66.81%

- Ta thấy vốn hoạt động thuần của VHC tăng trưởng mạnh qua các năm. Từ
21.63% năm 2010 lên 66.81% năm 2011. Điều này có nghĩa là VHC tăng cường sử
dụng vốn vào kinh doanh và tạo lợi nhuận nhiều hơn là để vốn không luân chuyển qua
các năm.
2.1.6.2. Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế (NOPAT):
Phản ánh lợi nhuận mà công ty tạo ra nếu họ không vay nợ và chỉ giữ các tài sản
hoạt động.
)1( TNDNsuatThuexEBITNOPAT 

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 20

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
NOPAT
217,035,458,811
238,239,954,731
412,894,940,633


9.77%
73.31%
- Ta thấy lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế của VHC tăng qua các năm và tăng
mạnh vào năm 2011 với tốc độ 73.31%. Điều nay cho thấy nếu VHC không gia tăng
vay nợ và giữ các tài sản hoạt động thì vẫn có thể mang lại lợi nhuận và thu nhập cho
cổ đông.
2.1.6.3. Dòng tiền hoạt động (OCF):

Đo lường dòng tiền tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và giúp
xác định giá trị của công ty.
haoKhauNOPATOCF 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
OCF
281,555,204,298
311,925,182,723
496,298,672,631


10.79%
59.11%
Ta thấy dòng tiền hoạt động của VHC cũng tăng mạnh qua các năm, tăng trung
bình trên 10%/năm. Điều này cho thấy công ty hoạt động hiệu quả và tạo ra được dòng
thu nhập gia tăng hàng năm cho cổ đông.
2.1.6.4. Dòng tiền tự do (FCF):
Đo lường dòng tiền thực có sẵn để chi trả cho các nhà đầu tư sau khi công ty đã
thực hiện đầu tư vào tài sản cố định, sản phẩm mới và vốn lưu động cần thiết để duy
trì hoạt động của công ty.
donghoatvaovontuDauOCFFCF 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
FCF


143,867,705,222
(38,143,022,596)
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 21




-126.51%
Ta thấy dòng tiền tự do dùng để chi trả cho nhà đầu tư của VHC đã chuyển từ
dương 143,867,705,222 đồng năm 2010 sang âm 38,143,022,596 đồng năm 2011.
Điều này cho thấy năm 2011 VHC đầu tư nhiều vào tải sản khiến cho dòng tiền tự do
âm. Ở đây ta thấy tuy FCF âm trong năm 2011 nhưng NOPAT vẫn dương nghĩa là
công ty vẫn tạo ra được lợi nhuận cho cổ đông. Nhưng do đầu tư quá nhiều vào tài sản
hoạt động nên tạm thời làm cho FCF bị âm.
2.1.6.5. Giá trị kinh tế gia tăng (EVA):
Dùng để ước lượng lợi nhuận kinh tế thực tế của công ty trong năm, đã bao gồm
việc tính chi phí của vốn chủ sở hữu. EVA dương cho thấy thu nhập sau thuế lớn hơn
chi phí vốn cần thiết để tạo ra thu nhập và hoạt động của ban giám đốc tạo nên giá trị
cho cổ đông.
)( VCSHdungsuphiChiROExVCSHEVA 

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
EVA


(72,633,674,729)
62,276,350,500



185.74%
Ta thấy giá trị kinh tế gia tăng của VHC chuyển từ âm năm 2010 sang dương
năm 2011. Điều này cho thấy ban giám đốc của VHC tạo ra giá trị gia tăng cho cổ
đông.
2.2. Phân tích xu hướng:
2.2.1. Tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán:
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 22


Nhìn vào biểu đồ ta thấy, tỷ lệ thanh khoản của VHC có xu hướng tăng qua các
năm. Tỷ lệ lưu động và tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty lớn hơn 1 đảm bảo khả
năng thanh toán của mình.
2.2.2. Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động:

Nhìn vào biểu đồ ta thấy xu hướng giảm nhẹ ở chỉ tiêu vòng quay tồn kho, vòng
quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân, cho thấy VHC đang có xu hướng ổn
định trong kinh doanh. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản giảm mạnh trong năm
2010 nhưng sang năm 2011 tăng trở lại, cho thấy VHC điều chỉnh hoạt động nhằm
tăng hiệu quả sử dụng tài sản.
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 23


2.2.3. Tỷ lệ tài trợ:

Nhìn vào biểu đồ ta thấy VHC tăng khả năng trả nợ và thanh toán lãi vay đồng
thời giảm dần tỷ lệ vay nợ. Cho thấy tình hình khác tốt trong giai đoạn biến động của
nền kinh tế và việc vay nợ với chi phí cao.
2.2.4. Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 24

Nhìn vào biểu đồ ta thấy, Doanh thu gộp bán hàng và dịch vụ và Doanh lợi ròng
có xu hướng tăng dần qua các năm. Các chỉ số còn lại có xu hướng giảm vào năm
2010 và tăng mạnh và năm 2011. Điều này cho thấy VHC có sự điều chỉnh và hoạt
động tốt và tăng trưởng qua các năm.
2.3. Phân tích cơ cấu:
2.3.1. Bảng cân đối kế toán:
(Xem thêm trên bảng tính excel trong sheet COCAU)



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm XXXX









STT
TÀI SẢN
Năm 2011
Tỷ
trọng
Năm 2010
Tỷ
trọng
Năm 2009
Tỷ
trọng








A -
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1,758,324,324,568
73.03%
1,180,827,088,551
64.81%
914,828,473,655
60.33%
I.
Tiền và khoản TĐ tiền

329,424,956,877
13.68%
126,419,394,330
6.94%
209,967,674,177
13.85%
II.
Các khoản ĐTTC NH
219,548,828
0.01%
37,562,972,164
2.06%
15,300,000,000
1.01%
III.
Các KPT ngắn hạn
563,618,091,194
23.41%
345,314,077,746
18.95%
333,781,035,976
22.01%
1
Phải thu khách hàng
485,307,767,483
20.16%
333,366,537,831
18.30%
313,778,577,707
20.69%

2
Trả trước cho người bán
74,542,924,504
3.10%
12,922,329,731
0.71%
18,850,212,538
1.24%
IV.
Hàng tồn kho
823,256,429,259
34.19%
642,317,455,278
35.25%
334,239,891,853
22.04%
1
Hàng tồn kho
868,752,372,217
36.08%
657,405,301,010
36.08%
355,061,759,269
23.42%
V.
Tài sản ngắn hạn khác
41,805,298,410
1.74%
29,213,189,033
1.60%

21,539,871,649
1.42%
B -
TÀI SẢN DÀI HẠN
649,295,263,719
26.97%
641,259,325,478
35.19%
601,428,190,243
39.67%
I.
Các KPT DH
-

-

-

II.
Tài sản cố định
565,799,074,719
23.50%
588,797,962,752
32.31%
569,140,010,538
37.54%
1
Tài sản cố định hữu hình
488,277,285,379
20.28%

527,681,392,368
28.96%
514,833,994,879
33.95%

Nguyên giá
764,893,969,470
31.77%
722,995,848,063
39.68%
640,505,272,657
42.24%

Giá trị hao mòn lũy kế
(276,616,684,091)
-11.49%
(195,314,455,695)
-10.72%
(125,671,277,778)
-8.29%
2
TSCD thuê tài chính
-

-

-

3
Tài sản cố định vô hình

62,944,217,450
2.61%
48,226,156,602
2.65%
34,915,377,050
2.30%

Nguyên giá
64,917,368,601
2.70%
49,692,887,301
2.73%
35,878,937,301
2.37%

Giá trị hao mòn lũy kế
(1,973,151,151)
-0.08%
(1,466,730,699)
-0.08%
(963,560,251)
-0.06%
4
Chi phí XDCB dở dang
14,577,571,890
0.61%
12,890,413,782
0.71%
19,390,638,609
1.28%

III.
Bất động sản đầu tư
-

-

-

IV.
Các khoản ĐTTC DH
-

-

10,000,000
0.00%
V.
Tài sản dài hạn khác
83,496,189,000
3.47%
52,461,362,726
2.88%
32,278,179,705
2.13%

TỔNG TÀI SẢN
2,407,619,588,287
100%
1,822,086,414,029
100%

1,516,256,663,898
100%
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Ts. Ngô Quang Huân

SVTH: VÕ THANH TÂM 25

STT
NGUỒN VỐN
Năm 2011
Tỷ
trọng
Năm 2010
Tỷ
trọng
Năm 2009
Tỷ
trọng



%

%

%
A -
NỢ PHẢI TRẢ
1,100,805,436,737
45.72%
836,972,067,754

45.93%
839,364,459,048
55.36%
I.
Nợ ngắn hạn
1,039,047,348,989
43.16%
746,457,409,480
40.97%
628,513,866,675
41.45%
1
Vay và nợ ngắn hạn
633,578,126,990
26.32%
352,351,393,210
19.34%
399,402,059,691
26.34%
2
Phải trả người bán
129,537,953,983
5.38%
99,195,986,814
5.44%
168,013,169,506
11.08%
9
Các KPT, PN NH khác
116,642,164,422

4.84%
168,538,948,671
9.25%
4,004,047,564
0.26%
11
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
30,183,829,566
1.25%
19,740,876,792
1.08%
8,808,194,251
0.58%
II.
Nợ dài hạn
61,758,087,748
2.57%
90,514,658,274
4.97%
210,850,592,373
13.91%
4
Vay và nợ dài hạn
58,942,312,000
2.45%
88,869,872,693
4.88%
209,822,118,693
13.84%
B -

NGUỒN VỐN CSH
1,243,040,928,148
51.63%
936,000,963,008
51.37%
642,319,399,270
42.36%
I.
Vốn chủ sở hữu
1,243,040,928,148
51.63%
936,000,963,008
51.37%
642,319,399,270
42.36%
1
Vốn đầu tư của CSH
471,512,730,000
19.58%
471,512,730,000
25.88%
325,680,000,000
21.48%
2
Thặng dư vốn cổ phần
190,492,000,000
7.91%
191,808,000,000
10.53%
92,448,000,000

6.10%
4
Cổ phiếu quỹ
(36,897,215,355)
-1.53%
(32,725,310,618)
-1.80%
-

10
LN sau thuế chưa PP
613,942,189,127
25.50%
303,469,424,380
16.66%
223,193,216,695
14.72%
II.
Nguồn KP và quỹ khác
-

-

-

C-
LỢI ÍCH CĐ THIỂU SỐ
63,773,223,402
2.65%
49,113,383,267

2.70%
34,572,805,580
2.28%

TỔNG NGUỒN VỐN
2,407,619,588,287
100%
1,822,086,414,029
100%
1,516,256,663,898
100%

- Cơ cấu tài sản của VHC cho thấy có sự gia tăng mạnh về TSNH trong khi
TSDH thì ổn định làm cho tỷ trọng TSNH trong Tổng tài sản tăng điều qua các năm
và làm cho Tổng tài sản tăng. Phần TSNH, khoản mục hàng tồn kho (gần 34% năm
2011), Phải thu khách hàng chiếm gần 20% năm 2011 và tiền mặt chiếm 13.68%, điều
này cho thấy VHC đang duy trì tỷ lệ TSNH cao. Trong TSNH tại thời điểm 31/12
hằng năm, khoản phải khu khách hành luôn duy trì mức từ 18% - 20% cho thấy công
ty có chính sách tín dụng cho khách hàng khá ổn định. Song để tránh gặp khó khăn
trong thanh khoản công ty cần phải đẩy mạnh thu hồi công nợ khách hàng và khống
chế không để khoản phải thu tiếp tục tăng trong những năm tới. Khoản mục hàng tồn
kho của công ty chiếm tỷ trọng ổn định nhưng khá lớn, công ty cần giải phóng nhanh
hơn hàng tồn kho nhằm quay vòng vốn nhanh hơn.
- Trong phần TSDH, duy trì giá trị tương đối ổn định nhưng do TSDH không
tăng nhiều qua các năm nhưng TSNH thì tăng mạnh qua các năm làm cho tỷ trọng của
TSDH trong tổng tài sản giảm mạnh. Trong phần TSDH thì TSCD hữu hình chiếm tỷ
trọng trong Tổng tài sản là cao nhất (33,95% năm 2009, 28,96% năm 2010 và 20,28%
năm 2011). Điều này cho thấy trong vòng 3 năm trở lại đây công ty không chú trọng

×