Th c tr ng & Gi i pháp phân tích ự ạ ả
Cán cân thanh toán qu c t Vi t Namố ế ở ệ
hi n nayệ
1
L I NÓI Đ UỜ Ầ
Cán cân thanh toán qu c t là m t trong nh ng tài kho n kinh t vĩố ế ộ ữ ả ế
mô quan tr ng ph n ánh ho t đ ng kinh t đ i ngo i c a m t n c v iọ ả ạ ộ ế ố ạ ủ ộ ướ ớ
ph n còn l i c a th gi i. Nó có quan h ch t ch v i các tài kho n kinhầ ạ ủ ế ớ ệ ặ ẽ ớ ả
t vĩ mô khác nh b n cân đ i ngân sách, cân đ i ti n t , h th ng tàiế ư ả ố ố ề ệ ệ ố
kho n qu c gia. Chính vì v y, cán cân thanh toán đã tr thành công c quanả ố ậ ở ụ
tr ng đ đ ra các chính sách phát tri n kinh t và nh ng di n bi n trongọ ể ề ể ế ữ ễ ế
cán cân thanh toán c a m t n c là m i quan tâm hàng đ u c a các nhàủ ộ ướ ố ầ ủ
ho ch đ nh chính sách. ạ ị
Tuy nhiên, đ l p đ c m t b n cán cân thanh toán qu c t đ y để ậ ượ ộ ả ố ế ầ ủ
chính xác và k p th i là m t vi c r t khó khăn do ph m vi thu th p s li uị ờ ộ ệ ấ ạ ậ ố ệ
cán cân thanh toán qu c t quá r ng. Vi c phân tích các tình tr ng và đ a raố ế ộ ệ ạ ư
các gi i pháp đi u ch nh cán cân thanh toán trong t ng th i kì phát tri nả ề ỉ ừ ờ ể
kinh t c a m t qu c gia cũng là vi c khó do các khu v c trong n n kinh tế ủ ộ ố ệ ự ề ế
có quan h tác đ ng l n nhau. Có th nói r ng vi c thành l p, phân tíchệ ộ ẫ ể ằ ệ ậ
đi u ch nh cán cân thanh toán qu c t đ i v i Vi t Nam là r t m i m vàề ỉ ố ế ố ớ ệ ấ ớ ẻ
thi u kinh nghi m, đ cán cân thanh toán qu c t tr thành m t công cế ệ ể ố ế ở ộ ụ
phân tích, qu n lý t t các ho t đ ng kinh t đ i ngo i thì v n đ c p thi tả ố ạ ộ ế ố ạ ấ ề ấ ế
là ph i có s nghiên c u c v lý lu n l n th c ti n trong vi c thành l p,ả ự ứ ả ề ậ ẫ ự ễ ệ ậ
phân tích và đi u ch nh cán cân thanh toán qu c t .ề ỉ ố ế
Mong mu n đ a ra nh ng ý ki n đóng góp v cán cân thanh toánố ư ữ ế ề
qu c t , nhóm chúng tôi đã th c hi n đ tài ố ế ự ệ ề “ Th c tr ng và gi i phápự ạ ả
phân tích cán cân thanh toán qu c t Vi t Nam hi n nay”ố ế ở ệ ệ . Nguy nệ
v ng đóng góp thì nhi u, song l c thì có h n và thi u kinh nghi m th c tọ ề ự ạ ế ệ ự ế
nên m c dù đã có nhi u c g ng nh ng bài th o lu n ch c ch n khôngặ ề ố ắ ư ả ậ ắ ắ
tránh kh i nh ng thi u sót. Do v y, nhóm chúng tôi r t mong nh n đ c sỏ ữ ế ậ ấ ậ ượ ự
góp ý c a th y và các b n đ bài th o lu n đ c hoàn thi n h n. ủ ầ ạ ể ả ậ ượ ệ ơ
2
Xin chân thành c m n!ả ơ
M C L CỤ Ụ
I. T NG QUAN V CÁN CÂN THANH TOÁN QU C T .Ổ Ể Ố Ế
1. Khái ni m cán cân thanh toán qu c tệ ố ế
2. K t c u c a cán cân thanh toán qu c tế ấ ủ ố ế
3. Các cán cân b ph nộ ậ
II. TH C TR NG CÁN CÂN THANH TOÁN QU C T C AỰ Ạ Ố Ế Ủ
VI T NAM TRONG TH I GIAN QUAỆ Ờ
1. Cán cân vãng lai
1.1 Cán cân th ng m iươ ạ
1.2 Cán cân d ch vị ụ
1.3 Cán cân thu nh pậ
1.4 Cán cân chuy n giao vãnh lai m t chi uể ộ ề
1.5 M i quan h gi a ti t ki m, đ u t và thâm h t cán cân vãng laiố ệ ữ ế ệ ầ ư ụ
2. Cán cân v nố
2.1 Đ u t tr c ti p n c ngoàiầ ư ự ế ướ
2.2 Đ u t gián ti p n c ngoàiầ ư ế ướ
ΙΙΙ. GI I PHÁPẢ
1. Các bi n pháp tác đ ng tr c ti p lên cán cân vãng laiệ ộ ự ế
1.1 Chính sách nh p kh uậ ẩ
1.2 Chính sách khuy n khích xu t kh uế ấ ẩ
1.3 Bi n pháp thu hút chuy n giao vãng lai t n c ngoài vào Vi t Nam.ệ ể ừ ướ ệ
2. Các bi n pháp thu hút và nâng cao hi u qu s d ng v n đ u t n cệ ệ ả ử ụ ố ầ ư ướ
ngoài
2.1 Thu hút và s d ng v n đ u t tr c ti p n c ngoài(FDI)ử ụ ố ầ ư ự ế ướ
3. Bi n pháp tăng ti t ki mệ ế ệ
4. Các bi n pháp đi u ch nh chi tiêuệ ề ỉ
4.1. S d ng chính sách ti n t và chính sách tài khóa.ử ụ ề ệ
3
4.2 Sáng ki n Chi ng Maiế ề
5. Bi n pháp đi u ch nh t giáệ ề ỉ ỷ
Danh m c b ngụ ả
B ng 1.1 : Mô ph ng cán cân thanh toán qu c t .ả ỏ ố ế
B ng 2.1 : ả Cán cân vãng lai c a Vi t Nam trong giai đo n t 2000-2007ủ ệ ạ ừ
B ng 2.2 :ả Cán cân vãng lai c a Vi t Nam t năm 2008-2010ủ ệ ừ
B ng 2.3 :ả Cán cân vãng lai 6 tháng đ u năm 2010ầ
B ng 2.4 :ả Cán cân th ng m i c a Vi t Nam t năm 2000-2007ươ ạ ủ ệ ừ
B ng 2.5 :ả Cán cân th ng m i c a Vi t Nam t năm 2008 – 2010ươ ạ ủ ệ ừ
B ng 2.6 :ả Cán cân th ng m i c a Vi t Nam 6 tháng đ u năm 2010ươ ạ ủ ệ ầ
B ng 2.7 :ả Cán cân d ch v c a Vi t Nam t năm 2000-2010ị ụ ủ ệ ừ
B ng 2.8 :ả Cán cân thu nh p c a Vi t Nam t năm 2000-2010ậ ủ ệ ừ
B ng 2.9 :ả Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u c a Vi t Nam tể ộ ề ủ ệ ừ
năm 2000-2010
B ng 2.10 :ả Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u 6 tháng đ u nămể ộ ề ầ
2010
B ng 2.11: Cán cân v n c a Vi t Nam t năm 2000 – 2010ả ố ủ ệ ừ
B ng 2.12: Đ u t tr c ti p n c ngoài c a Vi t Nam t 2000 – 2009ả ầ ư ự ế ướ ủ ệ ừ
B ng 2.13: Đ u t gián ti p n c ngoài c a Vi t Nam t 2000 – 2009ả ầ ư ế ướ ủ ệ ừ
4
Ι. T NG QUAN V CÁN CÂN THANH TOÁN QU C TỔ Ề Ố Ế
1. Khái ni m cán cân thanh toán qu c tệ ố ế
1.1 Khái ni m ệ cán cân thanh toán qu c tố ế
Cán cân thanh toán qu c t (balance of payments) là m t b n báo cáoố ế ộ ả
th ng kê t ng h p có h th ng, ghi chép l i t t c nh ng giao d ch kinh tố ổ ợ ệ ố ạ ấ ả ữ ị ế
gi a ng i c trú và ng i không c trú trong m t th i kỳ nh t đ nhữ ườ ư ườ ư ộ ờ ấ ị
th ng là m t năm.ườ ộ
Cán cân thanh toán qu c t là m t trong nh ng báo cáo th ng kê t ngố ế ộ ữ ố ổ
h p quan tr ng nh t đ i v i m i qu c gia. Các ch tiêu c a BOP cho bi t:ợ ọ ấ ố ớ ỗ ố ỉ ủ ế
có bao nhiêu hàng hóa, d ch v mà m t qu c gia đó xu t kh u, nh p kh u;ị ụ ộ ố ấ ẩ ậ ẩ
qu c gia này hi n đang là con n hay ch n đ i v i ph n còn l i c a thố ệ ợ ủ ợ ố ớ ầ ạ ủ ế
gi i; d tr ngo i h i c a Ngân hàng Trung ng tăng lên hay gi m xu ngớ ự ữ ạ ố ủ ươ ả ố
trong kỳ báo cáo là nh th nào.ư ế
1.2. Khái ni m ng i c trú và ng i không c trú:ệ ườ ư ườ ư
Đ tr thành ng i c trú c a m t qu c gia c n h i đ đ ng th i haiể ở ườ ư ủ ộ ố ầ ộ ủ ồ ờ
tiêu chí:
• Th i h n c trú t 12 tháng tr lên.ờ ạ ư ừ ở
• Có ngu n thu nh p t qu c gia n i c trú.ồ ậ ừ ố ơ ư
Đ i v i Vi t Nam, khái ni m ng i c trú và ng i không c trúố ớ ệ ệ ườ ư ườ ư
đ c quy đ nh t i kho n 2 và 3 Đi u 3 trong Ngh đ nh 164/1999/NĐ-CP,ượ ị ạ ả ề ị ị
ngày 16 tháng 11/1999 c a Chính ph v cán cân thanh toán qu c t c aủ ủ ề ố ế ủ
Vi t Nam.ệ
2. K t c u c a cán cân thanh toán qu c t :ế ấ ủ ố ế
5
Theo thông l , BOP bao g m 2 b ph n chính: cán cân vãng lai và cánệ ồ ộ ậ
cân v n. Nh ng h ng m c thu c tài kho n vãng lai ph n ánh lu ng thuố ữ ạ ụ ộ ả ả ồ
nh p, trong khi nh ng h ng m c thu c tài kho n v n ph n ánh s thay đ iậ ữ ạ ụ ộ ả ố ả ự ổ
trong tài s n có và tài s n n gi a ng i c trú và ng i không c trú.ả ả ợ ữ ườ ư ườ ư
Các kho n thu nh xu t nh p kh u hàng hóa, d ch v đ c ghi có, làmả ư ấ ậ ẩ ị ụ ượ
phát sinh cung ngo i t ; các kho n chi nh nh p kh u hàng hóa, d ch vạ ệ ả ư ậ ẩ ị ụ
đ c ghi n , làm phát sinh c u ngo i t trên th tr ng ngo i h i. V m tượ ợ ầ ạ ệ ị ườ ạ ố ề ặ
nguyên t c, BOP c a m i qu c gia có th đ c ghi chép, h ch toán b ngắ ủ ỗ ố ể ượ ạ ằ
b t c đ ng ti n nào, m c dù v y nh ng vi c ghi n và ghi có luôn tuânấ ứ ồ ề ặ ậ ư ệ ợ
th :ủ
• Các bút toán ghi có (+) ph n ánh cung ngo i t .ả ạ ệ
• Các bút toán ghi n (-) ph n ánh c u ngo i t .ợ ả ầ ạ ệ
Kí
hi uệ
N i dungộ Doanh số
thu (+)
Doanh
số
chi (-)
Cán cân
(ròng)
CA
TB
S
E
I
C
Tr
Cán cân vãng lai
Cán cân th ng m iươ ạ
- Xu t kh u hàng hóa (FOB)ấ ẩ
- Nh p kh u hàng hóa (FOB)ậ ẩ
Cán cân d ch vị ụ
- Thu t xu t kh u d ch vừ ấ ẩ ị ụ
- Chi cho nh p kh u d ch vậ ẩ ị ụ
Cán cân thu nh pậ
- Thu
- Chi
Chuy n giao vãng lai 1 chi uể ề
- Thu
- Chi
+150
+120
+20
+30
-200
-160
-10
-20
-70
-50
-40
+10
+10
K
K
L
K
S
Cán cân v nố
V n dài h nố ạ
- Ch y vàoả
- Ch y raả
V n ng n h nố ắ ạ
- Ch y vàoả
+140
+20
-50
+50
+90
-35
6
K
Tr
OM
- Ch y raả
Chuy n giao v n 1 chi uể ố ề
L i và sai sótỗ
+5
-55
-10
+5
-10
OB Cán cân t ng thổ ể -20
OFB
∆R
L
#
Cán cân bù đ p chính th cắ ứ
Thay đ i d trổ ự ữ
Vay IMF và các NHTW khác
Các ngu n tài tr khácồ ợ
+15
+5
+0
+20
+15
+5
+0
T ng doanh sổ ố +500 -500 0
B ng 1.1 : Mô ph ng cán cân thanh toán qu c tả ỏ ố ế
V c b n, BOP bao g m 4 cán cân b ph n chính nh sau:ề ơ ả ồ ộ ậ ư
- Cán cân vãng lai.
- Cán cân d ch v .ị ụ
- Cán cân t ng th .ổ ể
- Cán cân bù đ p chính th c.ắ ứ
- Ngoài ra, BOP còn bao g m m t kho n m c là “ l i và sai sót”.ồ ộ ả ụ ỗ
3. Các cán cân b ph nộ ậ
3.1 Cán cân vãng lai-CA.
Cán cân vãng lai là m t b ph n c a cán cân thanh toán c a m t qu cộ ộ ậ ủ ủ ộ ố
gia ghi chép l i nh ng giao d ch v hàng hóa và d ch v gi a ng i c trúạ ữ ị ề ị ụ ữ ườ ư
và ng i không c trú. Bao g m 4 cán cân b ph n là:ườ ư ồ ộ ậ
- Cán cân th ng m i.ươ ạ
- Cán cân d ch v .ị ụ
- Cán cân thu nh p.ậ
- Cán cân chuy n giao vãng lai 1 chi u ể ề
3.1.1 Cán cân th ng m i -TB.ươ ạ
Cán cân th ng m i còn đ c g i là cán cân h u hình vì nó ph n ánhươ ạ ượ ọ ữ ả
chênh l ch gi a các kho n thu t xu t kh u và nh ng kho n chi cho nh pệ ữ ả ừ ấ ẩ ữ ả ậ
kh u hàng hóa mà các hàng hóa này l i có th quan sát đ c b ng m tẩ ạ ể ượ ằ ắ
th ngườ khi di chuy n qua biên gi i. Khi thu nh p t xu t kh u l n h n chiể ớ ậ ừ ấ ẩ ớ ơ
7
cho nh p kh u, thì cán cân th ng m i th ng d . Ng c l i, khi thu nh pậ ẩ ươ ạ ặ ư ượ ạ ậ
t xu t kh u th p h n chi cho nh p kh u thì cán cân th ng m i thâm h t.ừ ấ ẩ ấ ơ ậ ẩ ươ ạ ụ
Các nhân t nh h ng lên cán cân th ng m i bao g m các nhân tố ả ưở ươ ạ ồ ố
nh h ng lên giá tr xu t kh u và nh p kh u hàng hóa. Các nhân t nhả ưở ị ấ ẩ ậ ẩ ố ả
h ng lên giá tr xu t kh u là gi ng v i các nhân t nh h ng t i giá trưở ị ấ ẩ ố ớ ố ả ưở ớ ị
nh p kh u nh ng có tác đ ng ng c chi u.Bao g m:ậ ẩ ư ộ ượ ề ồ
- T giáỷ
- L m phátạ
- Giá th gi i c a hàng hóa xu t kh uế ớ ủ ấ ẩ
- Thu nh p c a ng i không c trúậ ủ ườ ư
- Thu quan và h n ng ch n c ngoàiế ạ ạ ở ướ
3.1.2 Cán cân d ch v .ị ụ
Cán cân d ch v bao g m các kho n thu, chi v v n t i, du l ch, b oị ụ ồ ả ề ậ ả ị ả
hi m, b u chính vi n thông, hàng không, ngân hàng, thông tin, xây d ng vàể ư ễ ự
các ho t đ ng d ch v khác gi a ng i c trú và ng i không c trú.ạ ộ ị ụ ữ ườ ư ườ ư
T ng t nh xu t kh u hàng hóa, xu t kh u d ch v làm phát sinhươ ự ư ấ ẩ ấ ẩ ị ụ
cung ngo i t , nên khi h ch toán vào BOP đ c ghi có và ghi d u (+), nh pạ ệ ạ ượ ấ ậ
kh u d ch v làm phát sinh c u ngo i t , nên nó đ c ghi bên n và có d uẩ ị ụ ầ ạ ệ ượ ợ ấ
(-). Các nhân t nh h ng lên giá tr xu t nh p kh u d ch v cũng gi ngố ả ưở ị ấ ậ ẩ ị ụ ố
nh các y u t nh h ng lên giá tr xu t nh p kh u hàng hóa.ư ế ố ả ưở ị ấ ậ ẩ
3.1.3 Cán cân thu nh p.ậ
Cán cân thu nh p bao g m:ậ ồ
− Thu nh p c a ng i lao đ ng: là các kho n ti n l ng, ti nậ ủ ườ ộ ả ề ươ ề
th ng và các kho n thu nh p khác b ng ti n, hi n v t do ng i không cưở ả ậ ằ ề ệ ậ ườ ư
trú tr cho ng i c trú và ng c l i. Các nhân t nh h ng đ n thu nh pả ườ ư ượ ạ ố ả ưở ế ậ
c a ng i lao đ ng bao g m: s l ng và ch t l ng c a nh ng ng i laoủ ườ ộ ồ ố ượ ấ ượ ủ ữ ườ
đ ng n c ngoài.ộ ở ướ
− Thu nh p v đ u t : là các kho n thu t l i nhu n đ u tr cậ ề ầ ư ả ừ ợ ậ ầ ự
ti p, lãi t đ u t gi y t có giá và các lãi đ n h n tr c a các kho n vayế ừ ầ ư ấ ờ ế ạ ả ủ ả
gi a ng i c trú và ng i không c trú.ữ ườ ư ườ ư
Các kho n thu nh p c a ng i c trú t ng i không c trú làm phátả ậ ủ ườ ư ừ ườ ư
sinh cung ngo i t , nên khi h ch toán vào BOP đ c ghi bên có (+), cácạ ệ ạ ượ
8
kho n thu nh p tr cho ng i không c trú làm phát sinh c u ngo i t nênả ậ ả ườ ư ầ ạ ệ
đ c ghi n (-). Nhân t nh h ng lên giá tr v đ u t là s l ng đ uượ ợ ố ả ưở ị ề ầ ư ố ượ ầ
t và t l sinh l i c a các d án đ u t n c ngoài. Y u t t giá ch đóngư ỷ ệ ờ ủ ự ầ ư ướ ế ố ỷ ỉ
vai trò th y u, b i vì t giá ch nh h ng lên giá tr chuy n hóa thu nh pứ ế ở ỷ ỉ ả ưở ị ể ậ
sang các đ ng ti n khác.ồ ề
3.1.4 Cán cân chuy n giao vãng lai 1 chi u.ể ề
Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u ph n ánh s phân ph i l iể ộ ề ả ự ố ạ
thu nh p c a ng i c trú v i ng i không c trú. Các kho n thu làm phátậ ủ ườ ư ớ ườ ư ả
sinh cung ngo i t và các kho n chi làm phát sinh c u ngo i t .Nhân tạ ệ ả ầ ạ ệ ố
nh h ng ch y u lên cán cân chuy n giao vãng lai 1 chi u là lòng t t,ả ưở ủ ế ể ề ố
tình c m và m i quan h gi a ng i c trú và ng i không c trú.ả ố ệ ữ ườ ư ườ ư
3.2 Cán cân v n – Kố
Cán cân v n là m t b ph n cán cân thanh toán c a m t qu c gia, nóố ộ ộ ậ ủ ộ ố
ghi l i t t c nh ng giao d ch v v n và tài s n (g m tài s n th c và tàiạ ấ ả ữ ị ề ố ả ồ ả ự
s n tài chính) gi a ng i c trú và ng i không c trú. Bao g m:ả ữ ườ ư ườ ư ồ
− Cán cân v n dài h nố ạ
− Cán cân v n ng n h nố ắ ạ
− Chuy n giao v n 1 chi uể ố ề
Lu ng v n ch y vào ph n ánh ho c làm gi m tài s n Có ho c làmồ ố ả ả ặ ả ả ặ
tăng tài s n N c a ng i c trú đ i v i ng i không c trú. Nh ng lu ngả ợ ủ ườ ư ố ớ ườ ư ữ ồ
v n ch y vào làm phát sinh cung ngo i t nên đ c ghi có (+) trên tàiố ả ạ ệ ượ
kho n v n.ả ố
Lu ng v n ch y ra ph n ánh ho c làm tăng tài s n Có ho c làmồ ố ả ả ặ ả ặ
gi m tài s n N c a ng i c trú đ i v i ng i không c trú. Các ngu nả ả ợ ủ ườ ư ố ớ ườ ư ồ
v n ch y ra làm phát sinh c u ngo i t nên đ c ghi n (-) trên tài kho nố ả ầ ạ ệ ượ ợ ả
v n.ố
3.2.1 Cán cân v n dài h n.ố ạ
9
Lu ng v n dài h n ch y vào và ch y ra kh i m t qu c gia đ cồ ố ạ ả ả ỏ ộ ố ượ
phân theo tiêu chí “ch th ” và “khách th ”.ủ ể ể
Theo tiêu chí ch th , v n dài h n đ c phân chia theo khu v c tủ ể ố ạ ượ ự ư
nhân và khu v c nhà n c.ự ướ
Theo tiêu chí khách th , các lu ng v n dài h n đ c chia thành đ uể ồ ố ạ ượ ầ
t tr c ti p, đ u t gián ti p và v n dài h n khác. Tiêu chí đ đ a m tư ự ế ầ ư ế ố ạ ể ư ộ
ngu n v n dài h n vào đ u t tr c ti p là m c đ ki m soát c a công tyồ ố ạ ầ ư ự ế ứ ộ ể ủ
n c ngoài. V m t lý thuy t, m c đ ki m soát c a công ty n c ngoàiướ ề ặ ế ứ ộ ể ủ ướ
chi m t 51% v n c ph n tr lên thì đ c xem là đ u t tr c ti p, th cế ừ ố ổ ầ ở ượ ầ ư ự ế ự
t , h u h t các qu c gia đ u coi các kho n đ u t n c ngoài chi m tế ầ ế ố ề ả ầ ư ướ ế ừ
30% v n c ph n tr lên là đ u t tr c ti p. Đ u t gián ti p bao g m cácố ổ ầ ở ầ ư ự ế ầ ư ế ồ
kho n đ u t mua trái phi u công ty, trái phi u chính ph và đ u t mua cả ầ ư ế ế ủ ầ ư ổ
phi u nh ng ch a đ t t i m c đ đ ki m soát công ty n c ngoài.ế ư ư ạ ớ ứ ộ ể ể ướ
3.2.2 Cán cân v n ng n h n.ố ắ ạ
Cán cân v n ng n h n bao g m nhi u h ng m c phong phú và chố ắ ạ ồ ề ạ ụ ủ
y u là: tín d ng th ng m i ng n h n, các kho n tín d ng ngân hàng ng nế ụ ươ ạ ắ ạ ả ụ ắ
h n, kinh doanh ngo i h i,… Ngày nay, trong môi tr ng t do hóa tàiạ ạ ố ườ ự
chính, các lu ng v n đ u c tăng lên nhanh chóng , làm cho cán cân v nồ ố ầ ơ ố
ng n h n có nh h ng đáng k đ n cán cân thanh toán nói chung c a m iắ ạ ả ưở ể ế ủ ỗ
qu c gia. Nguyên nhân chính khi n cho các lu ng v n ng n h n tăng lênố ế ồ ố ắ ạ
nhanh chóng là xu h ng th n i t gi sau s s p đ c a h th ngướ ả ổ ỷ ấ ự ụ ổ ủ ệ ố
Bretton-Woods vào năm 1973.
3.2.3 Chuy n giao v n 1 chi u.ể ố ề
H ng m c này bao g m các kho n vi n tr cho m c đích đ u t , cácạ ụ ồ ả ệ ợ ụ ầ ư
kho n n đ c xóa.ả ợ ượ
∗ M t s nhân t nh h ng lên cán cân v n:ộ ố ố ả ưở ố
−Lãi su t: vì v n có quan h m t thi t v i lãi su t. Gi s ban đ u tàiấ ố ệ ậ ế ớ ấ ả ử ầ
kho n v n cân b ng t ng ng v i m c lãi su t r. Khi lãi su t trong n cả ố ằ ươ ứ ớ ứ ấ ấ ướ
10
tăng lên, đ u t vào tr nên h p d n h n, vì th dòng v n đi vào tăng, trongầ ư ở ấ ẫ ơ ế ố
khi dòng v n ra gi m. Cán cân tài kho n v n, nh đó, đ c c i thi n.ố ả ả ố ờ ượ ả ệ
Ng c l i, n u lãi su t trong n c h xu ng, cán cân v n s b x u đi. Khiượ ạ ế ấ ướ ạ ố ố ẽ ị ấ
lãi su t n c ngoài tăng lên, cán cân tài kho n v n s b x u đi. Khi lãiấ ở ướ ả ố ẽ ị ấ
su t n c ngoài h xu ng, cán cân v n s đ c c i thi n.ấ ướ ạ ố ố ẽ ượ ả ệ
−T giá: khi đ ng ti n trong n c lên giá so v i ngo i t , cũng cóỷ ồ ề ướ ớ ạ ệ
nghĩa là t giá danh nghĩa gi m, dòng v n vào gi m đi, trong khi dòng v nỷ ả ố ả ố
ra tăng lên. H u qu là, tài kho n v n x u đi. Còn khi đ ng ti n trong n cậ ả ả ố ấ ồ ề ướ
m t giá (t giá danh nghĩa tăng), tài kho n v n s đ c c i thi n.ấ ỷ ả ố ẽ ượ ả ệ
3.3 Cán cân c b n – BBơ ả
Cán cân c b n bao g m cán cân vãng lai và cán cân v n dài h n:ơ ả ồ ố ạ
Các cân vãng lai ghi chép các h ng m c v thu nh p, mà đ c tr ngạ ụ ề ậ ặ ư
c a chúng là ph n ánh m i quan h s h u v tài s n gi a ng i c trú vàủ ả ố ệ ở ữ ề ả ữ ườ ư
ng i không c trú, chính vì v y, tình tr ng c a cán cân vãng lai có s nhườ ư ậ ạ ủ ự ả
h ng lâu dài đ n n n kinh t , mà đ c bi t là t giá h i đoái.ưở ế ề ế ặ ệ ỷ ố
M t khác ta th y, các kho n đi vay có kỳ h n càng dài có đ c tr ngặ ấ ả ạ ặ ư
g n v i thu nh p là t o đ c các y u t n đ nh cho n n kinh t , t ng tầ ớ ậ ạ ượ ế ố ổ ị ề ế ươ ự
các kho n cho vay dài h n càng mang đ c tr ng nh ng kho n thu t thuả ạ ặ ư ữ ả ừ
nh p, nghĩa là các kho n đi vay và cho vay dài h n có s nh h ng lâu dàiậ ả ạ ự ả ưở
lên n n kinh t mà đ c bi t là t giá h i đoái.ề ế ặ ệ ỷ ố
Nh v y, tính ch t n đ nh c a cán cân c b n có nh h ng lâu dàiư ậ ấ ổ ị ủ ơ ả ả ưở
lên n n kinh t v t giá h i đoái.ề ế ả ỷ ố
3.4 Cán cân t ng th - OBổ ể
N u công tác th ng kê đ t đ chính xác tuy t đ i thì cán cân t ng thế ố ạ ộ ệ ố ổ ể
b ng t ng c a cán cân vãng lai và cán cân v n. Tuy nhiên, trong th c t , doằ ổ ủ ố ự ế
có r t nhi u v n đ ph c t p trong quá trình thu th p s li u và l p cánấ ề ấ ề ứ ạ ậ ố ệ ậ
cân thanh toán nên th ng phát sinh nh m l n và sai sót, do vây:ườ ầ ẫ
Cán cân t ng th = cán cân vãng lai + cán cân v n + nh m l n và saiổ ể ố ầ ẫ
sót
3.5 Cán cân bù đ p chính th c – OFBắ ứ
Cán cân bù đ p chính th c bao g m các h ng m c:ắ ứ ồ ạ ụ
−D tr ngo i h i c a qu c gia - ự ữ ạ ố ủ ố ∆R
11
−Quan h v i IMF và các NHTW khácệ ớ
−Thay đ i d tr c a các NHTW khác b ng đ ng ti n c a qu c giaổ ự ữ ủ ằ ồ ề ủ ố
l p cán cân thanh toán.ậ
Khi cán cân t ng th th ng d thì cán cân bù đ p chính th c là âm.ổ ể ặ ư ắ ứ
Đi u này là do NHTW ti n hành mua ngo i t vào, nghĩa là tăng c u ngo iề ế ạ ệ ầ ạ
t đ i v i n n kinh t , nên OFB ph i ghi âm, đ ng th i làm cho d trệ ố ớ ề ế ả ồ ờ ự ữ
ngo i h i tăng.ạ ố
Khi cán cân t ng th thâm h t, thì cán cân bù đ p chính th c làổ ể ụ ắ ứ
d ng. Đi u này là do NHTW ti n hành bán ngo i t ra, nghĩa là tăng cungươ ề ế ạ ệ
ngo i t ra cho n n kinh t , nên OFB ph i ghi d ng đ ng th i làm d trạ ệ ề ế ả ươ ồ ờ ự ữ
ngo i h i gi m.ạ ố ả
3.6 Nh m l n và sai sót.ầ ẫ
Do vi c h ch toán BOP áp d ng nguyên t c h ch toán kép (m i giaoệ ạ ụ ắ ạ ỗ
d ch gi a ng i c trú và ng i không c trú bao g m 2 v : v thu và vị ữ ườ ư ườ ư ồ ế ế ế
chi), nên t ng c a cán cân t ng th và cán cân bù đ p chính th c b ng 0,ổ ủ ổ ể ắ ứ ằ
t c là:ứ
OB + OFB = 0 ⇒ OM = - (CA + K + OFB)
T đây cho th y, s d c a h ng m c nh m l n và sai sót chính làừ ấ ố ư ủ ạ ụ ầ ẫ
đ l ch gi a cán cân bù đ p chính th c và t ng c a cán cân vãng lai và cánộ ệ ữ ắ ứ ổ ủ
cân v n.ố
Sau khi xem xét t ng quan v cán cân thanh toán, chúng ta hãy cùngổ ề
nhau đi vào phân tích th c tr ng cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Namự ạ ố ế ủ ệ
đ th y rõ h n.ể ấ ơ
12
II. TH C TR NG CÁN CÂN THANH TOÁN QU C T C AỰ Ạ Ố Ế Ủ
VI T NAM HI N NAYỆ Ệ
Trong ph m vi bài nghiên c u c a nhóm chúng tôi. Ch xin đ c pạ ứ ủ ỉ ề ậ
t i th c tr ng c a cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam t năm 2000ớ ự ạ ủ ố ế ủ ệ ừ
tr l i đây, giai đo n mà Vi t Nam đã h i nh p sâu r ng vào n n kinh tở ạ ạ ệ ộ ậ ộ ề ế
th gi i. Sau đây là th c tr ng c a cán cân vãng lai và cán cân v n, haiế ớ ự ạ ủ ố
thành ph n ch ch t trong cán cân thanh toán c a Vi t Nam, đ có th th yầ ủ ố ủ ệ ể ể ấ
rõ h n nh ng bi n đ ng cũng nh nguyên nhân c a nh ng bi n đ ng đóơ ữ ế ộ ư ủ ữ ế ộ
đ i v i cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam trong th i gian qua.ố ớ ố ế ủ ệ ờ
1. Cán cân vãng lai (Current Account – CA)
a. Giai đo n t năm 2000-2007ạ ừ
Th c hi n đ ng l i c i cách, m c a n n kinh t , trong nhi u nămự ệ ườ ố ả ở ử ề ế ề
tr l i đây, Vi t Nam đã h i nh p m t cách sâu r ng vào n n kinh t thở ạ ệ ộ ậ ộ ộ ề ế ế
gi i. Các ho t đ ng kinh t đ i ngo i c a Vi t Nam ngày càng đ c mớ ạ ộ ế ố ạ ủ ệ ượ ở
r ng và các giao d ch kinh t qu c t đã tăng lên m t cách nhanh chóng.ộ ị ế ố ế ộ
Trong giai đo n t năm 2000-2007, nhìn chung cán cân vãng lai c a Vi tạ ừ ủ ệ
13
Nam b thâm h t (tr các năm 2000,2001), tuy nhiên m c đ thâm h t ch aị ụ ừ ứ ộ ụ ư
nhi u và nhìn chung v n m c an toàn.ề ẫ ở ứ
B ng 2.1 Cán cân vãng lai c a Vi t Nam trong giai đo n t 2000-ả ủ ệ ạ ừ
2007
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
CA 1.108 682 -603 -1.931 -1.591 479 164 6.992
%GDP 3,6 2,1 1,7 4,9 3,5 0,9 0,3 9,8
(Đ n v : Tri u USD)ơ ị ệ
Căn c vào b ng s li u trên, ta có th th y trong hai năm 2000,ứ ả ố ệ ể ấ
2001 cán cân vãng lai c a Vi t Nam th ng d , ch y u do cán cân th ngủ ệ ặ ư ủ ế ượ
m i th ng d và ngu n chuy n giao vãng lai m t chi u th ng d , đ s cạ ặ ư ồ ể ộ ề ặ ư ủ ứ
bù đ p thâm h t c a cán cân d ch v và cán cân thu nh p. Tuy nhiên, xuắ ụ ủ ị ụ ậ
h ng thâm h t cán cân vãng lai đã tr l i năm 2002-2007, đ c bi t nămướ ụ ở ạ ặ ệ
2007 v i m c thâm h t k l c 6.992 t USD t ng đ ng v i 9,8% GDP,ớ ứ ụ ỷ ụ ỷ ươ ươ ớ
v t quá m c an toàn 5%.ượ ứ
H u h t các n c trong khu v c Châu Á (Thái Lan, Philippin,ầ ế ướ ự
Malaysia, Trung Qu c…) năm 2007 đ u có th ng d tài kho n vãng laiố ề ặ ư ả
trong khi đó Vi t Nam l i thâm h t v i m c đ l n. ệ ạ ụ ớ ứ ộ ớ
b. Giai đo n t năm 2008 đ n nay.ạ ừ ế
Cu c kh ng ho ng tài chính b t ngu n t M vào cu i năm 2007 đãộ ủ ả ắ ồ ừ ỹ ố
lan nhanh và nh h ng sâu r ng, tr thành cu c kh ng ho ng l n nh t kả ưở ộ ở ộ ủ ả ớ ấ ể
t cu c đ i suy thoái 1929-1933. Các tác đ ng c a cu c kh ng ho ng trênừ ộ ạ ộ ủ ộ ủ ả
lan tràn trên di n r ng, không ch trong ho t đ ng c a các ngân hàng, mà t tệ ộ ỉ ạ ộ ủ ấ
c các n n kinh t , các th tr ng b c vào th i kì suy thoái nghiêm tr ng,ả ề ế ị ườ ướ ờ ọ
cán cân vãng lai c a h u h t các qu c gia đ u b nh h ng, trong đó cóủ ầ ế ố ề ị ả ưở
Vi t Nam.ệ
Theo s li u c tính c a IMF, trong năm 2008 cán cân vãng lai c aố ệ ướ ủ ủ
Vi t Nam thâm h t 11.100 tri u USD, t ng đ ng 10,3 % GDP, v tệ ụ ệ ươ ươ ượ
ng ng an toàn 2 l n, cao h n nhi u so v i con s cao k l c c a thâm h tưỡ ầ ơ ề ớ ố ỉ ụ ủ ụ
14
cán cân vãng lai 2007 (6,992 tri u USD), t t c nh ng con s này cho th yệ ấ ả ữ ố ấ
thâm h t cán cân vãng lai c a Vi t Nam đã th t s đáng báo đ ng. Nguyênụ ủ ệ ậ ự ộ
nhân do nh ng nh h ng tiêu c c c a kh ng ho ng kinh t th gi i t iữ ả ưở ự ủ ủ ả ế ế ớ ớ
n n kinh t Vi t Nam., l m phát trong n c tăng cao trong nh ng thángề ế ệ ạ ướ ữ
đ u năm 2008, giá xăng d u trên th gi i tăng cao… Sang năm 2009, thâmầ ầ ế ớ
h t cán cân vãng lai tuy có gi m nh ng v n m c cao. D đoán năm 2010,ụ ả ư ẫ ở ứ ự
cán cân vãng lai l i thâm h t tăng tr l i.ạ ụ ở ạ
B ng 2.2: Cán cân vãng lai c a Vi t Nam t năm 2008-2010ả ủ ệ ừ
Năm 2008 2009 2010
CA -11,1 -8,0 -10,6
Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là c tính c a B K ho ch và Đ u t )ồ ướ ủ ộ ế ạ ầ ư
Đ n v : t USDơ ị ỷ
B ng 2.3 : Cán cân vãng lai 6 tháng đ u năm 2010ả ầ
Th i gianờ Quý I/2010 c Quý II/2010Ướ c 6 tháng đ uƯớ ầ
năm
CA -1.892 -1.678 -3570
Đ n v : Tri u USD - Ngu n: NHNNơ ị ệ ồ
Sau đây chúng ta đi vào phân tích th c tr ng c a các cán cân bự ạ ủ ộ
ph n c a cán cân vãng lai.ậ ủ
1.1. Cán cân th ng m i (TB)ươ ạ
a. Giai đo n t năm 2000-2007ạ ừ
Ta có b ng s li u sau:ả ố ệ
B ng 2.4: Cán cân th ng m i c a Vi t Nam t năm 2000-2007ả ươ ạ ủ ệ ừ
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
XK 14.448 15.027 16.706 20.149 26.485 32.447 39.826 48.561
NK 14.072 14.546 17.760 22.730 30.339 34.886 42.602 58.921
TB=XK-
NK
376 481 -1.054 -2.581 -3.854 -2.439 -2.776 -10.360
% so v iớ
GDP(%)
1,2 1,5 -3,0 -6,5 -8,6 -4,6 -4,6 -14,5
Đ n v : tri u USDơ ị ệ
15
Nhìn vào b ng trên, ta th y trong hai năm 2000,2001 cán cân th ngả ấ ươ
m i c a Vi t Nam th ng d . B c sang năm 2002 cán cân th ng m i l iạ ủ ệ ặ ư ướ ươ ạ ạ
thâm h t 1.054 tri u USD, con s này ti p t c lên cao trong các năm 2003,ụ ệ ố ế ụ
2004. Đ n năm 2005, 2006 m c thâm h t cán cân th ng m i tuy có gi mế ứ ụ ươ ạ ả
nh ng v n m c cao, và d c bi t trong năm 2007, cán cân th ng m iư ẫ ở ứ ặ ệ ươ ạ
thâm h t m c k l c cao lên t i 10.360 tri u USD, ch y u do t c đụ ở ứ ỷ ụ ớ ệ ủ ế ố ộ
tăng c a xu t kh u nh h n t c đ tăng c a nh p kh u.ủ ấ ẩ ỏ ơ ố ộ ủ ậ ẩ
b. Giai đo n t năm 2008 đ n nayạ ừ ế
Ta có b ng s li u sau:ả ố ệ
B ng 2.5: Cán cân th ng m i c a Vi t Nam t năm 2008 – 2010 ả ươ ạ ủ ệ ừ
Năm 2008 2009 2010
TB -14,2 -8,9 -10,1
Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là c tính c a B K ho ch và Đ uồ ướ ủ ộ ế ạ ầ
t )ư
Đ n v : t USDơ ị ỷ
Năm 2008. cán cân th ng m i ti p t c thâm h t cao h n năm 2007,ươ ạ ế ụ ụ ơ
lên t i 14,2 t USD. Nguyên nhân chính là do giá c hàng hóa trên th gi iớ ỷ ả ế ớ
tăng cao. Theo T ng c c Th ng kê, kim ng ch hàng hoá ổ ụ ố ạ xu t kh uấ ẩ tháng
12/2008 c tính đ t 4,9 t USD, tăng 16,2% so v i tháng tr c ch y u doướ ạ ỷ ớ ướ ủ ế
s n l ng d u thô khai thác tăng, m c tiêu th hàng d t may m nh h n vàoả ượ ầ ứ ụ ệ ạ ơ
tháng cu i năm và l ng g o xu t kh u đã tăng tr l i. ố ượ ạ ấ ẩ ở ạ
Tính chung c năm 2008, kim ng ch hàng hoá xu t kh u c tínhả ạ ấ ẩ ướ
đ t 62,9 t USD, tăng 29,5% so v i năm 2007, trong đó khu v c có v n đ uạ ỷ ớ ự ố ầ
t n c ngoài (k c d u thô) đ t 34,9 t USD, tăng 25,7%, chi m 49,7%ư ướ ể ả ầ ạ ỷ ế
t ng kim ng ch xu t kh u; khu v c kinh t trong n c đ t 28 t USD, tăngổ ạ ấ ẩ ự ế ướ ạ ỷ
34,7%, chi m 50,3%. Trong t ng kim ng ch hàng hoá xu t kh u năm 2008,ế ổ ạ ấ ẩ
16
nhóm hàng công nghi p n ng và khoáng s n chi m t tr ng 31%, nhómệ ặ ả ế ỷ ọ
hàng nông s n chi m 16,3%. ả ế
Các th tr ng xu t kh u l n c a Vi t Nam trong năm 2008 là Hoaị ườ ấ ẩ ớ ủ ệ
Kỳ đ t 11,6 t USD, ASEAN đ t 10,2 t USD, EU đ t 10 t USD, Nh tạ ỷ ạ ỷ ạ ỷ ậ
B n đ t 8,8 t USD. Các th tr ng nh p kh u c a Vi t Nam, ASEAN đ tả ạ ỷ ị ườ ậ ẩ ủ ệ ạ
19,5 t USD, Trung Qu c đ t 15,4 t USD, EU đ t 5,2 t USD, Nh t B nỷ ố ạ ỷ ạ ỷ ậ ả
đ t 8,3 t USD.ạ ỷ
M t th c t có th nh n th y là trong nhi u năm tr l i đây, Vi tộ ự ế ể ậ ấ ề ở ạ ệ
Nam xu t siêu v i Hoa Kỳ và EU nh ng nh p siêu t Trung Qu c và cácấ ớ ư ậ ừ ố
n c ASEAN r t l n, trong năm 2008, Vi t Nam đã nh p siêu h n 10 tướ ấ ớ ệ ậ ơ ỷ
USD v i Trung Qu c và h n 9 t USD v i các n c ASEAN, nguyên nhânớ ố ơ ỷ ớ ướ
là do suy thoái kinh t th gi i khi n cho th tr ng các n c này cũng bế ế ớ ế ị ườ ướ ị
gi m sút và hàng hóa giá r c a các n c này đã t nh p kh u vào Vi tả ẻ ủ ướ ồ ạ ậ ẩ ệ
Nam.
Năm 2009 là năm kinh t th gi i ch u nh h ng n ng n t cu cế ế ớ ị ả ưở ặ ề ừ ộ
kh ng ho ng tài chính th gi i, giá c hàng hóa th gi i sau th i kì tăng giáủ ả ế ớ ả ế ớ ờ
vào kho ng 3 quý đ u năm 2008 đã có chi u h ng gi m m nh trên thả ầ ề ướ ả ạ ị
tr ng th gi i cùng v i xu h ng gi m m nh c a giá d u, đi u này gâyườ ế ớ ớ ướ ả ạ ủ ầ ề
ra khó khăn cho ho t đ ng xu t kh u c a nhi u n c và Vi t Nam.ạ ộ ấ ẩ ủ ề ướ ệ
T b ng s li u c a IMF, chúng ta nh n th y, thâm h t cán cânừ ả ố ệ ủ ậ ấ ụ
th ng m i Vi t Nam gia tăng r t nhanh qua các năm. Trong khi IMF dươ ạ ệ ấ ự
báo m c thâm h t cán cân th ng m i năm 2009 là 7 t đô la M trong b iứ ụ ươ ạ ỉ ỹ ố
c nh suy thoái kinh t , thì thông tin trong tháng 11-2009 cho bi t, B Kả ế ế ộ ế
ho ch và Đ u t đã c tính con s đó cho c năm 2009 là 11 t đô la M . ạ ầ ư ướ ố ả ỉ ỹ
N u nh trong các năm 2005-2006, ki u h i (chi m h n 90% kho nế ư ề ố ế ơ ả
m c “Chuy n giao”) đã v t quá nhu c u c n bù đ p thâm h t cán cânụ ể ượ ầ ầ ắ ụ
th ng m i, làm gi m nh đáng k thâm h t c a cán cân vãng lai, thì nay,ươ ạ ả ẹ ể ụ ủ
tình hình trên đã tr nên x u h n nhi u trong năm 2009. ở ấ ơ ề
17
Thông tin t ừ Ngân Hàng Nhà n c chi nhánh TPHCM cho bi t, trongướ ế
10 tháng đ u năm, l ng ki u h i nh n đ c t i các ngân hàng trên đ a bànầ ượ ề ố ậ ượ ạ ị
vào kho ng 2,6 t đô la M , ch b ng 60% so v i cùng kỳ năm ngoái. Chúngả ỉ ỹ ỉ ằ ớ
ta bi t r ng, TPHCM là n i nh n g n 60% ti n ki u h i c n c. Con sế ằ ơ ậ ầ ề ề ố ả ướ ố
ki u h i c n c nh n đ c trong năm 2009 đ c gi i chuyên môn cề ố ả ướ ậ ượ ượ ớ ướ
tính s x p x 6 t đô la. ẽ ấ ỉ ỉ
K t h p v i ngu n s li u c a IMF, n u nh các lu ng ti n ròngế ợ ớ ồ ố ệ ủ ế ư ồ ề
v d ch v và thu nh p c a năm 2009 không đ i so v i năm 2008 (thâm h tề ị ụ ậ ủ ổ ớ ụ
x p x 4,2 t đô la) thì v i thâm h t th ng m i c tính 11 t đô la, sau khiấ ỉ ỉ ớ ụ ươ ạ ướ ỉ
tr đi 6 t đô la ki u h i, thì thâm h t cán cân vãng lai có th c tính ừ ỉ ề ố ụ ể ướ ở
m c 9-10 t đô la M cho năm 2009.ứ ỉ ỹ
B ng 2.6: Cán cân th ng m i c a Vi t Nam 6 tháng đ u năm 2010ả ươ ạ ủ ệ ầ
Th i gianờ Quý I/2010 c quý II/2010Ướ c 6 tháng đ u nămƯớ ầ
TB -1.892 -1,678 -3,570
Ngu n:NHNN Đ n v : tri uồ ơ ị ệ
USD
Qua b ng s li u trên, cho th y 6 tháng đ u năm 2010 cán cânả ố ệ ở ấ ầ
th ng m i v n thâm h t. Theo c tính c a c quan l p báo cáo, cán cânươ ạ ẫ ụ ướ ủ ơ ậ
th ng m i năm 2010 có th thâm h t 10,1 t USD Có th đ n th i đi mươ ạ ể ụ ỷ ể ế ờ ể
hi n t i và th m chí trong m t th i gian n a th ng d cán cân v n và tàiệ ạ ậ ộ ờ ữ ặ ư ố
chính v n có th bù đ p cho thâm h t cán cân vãng lai nh ng v lâu dài thìẫ ể ắ ụ ư ề
v n đ m u ch t v n ph i c i thi n đ c cán cân th ng m i vì đây m iấ ề ấ ố ẫ ả ả ệ ượ ươ ạ ớ
là ngu n cung ngo i t b n v ng nh t. ồ ạ ệ ề ữ ấ
Đi u này không d dàng gì vì giá c trên th gi i đang tăng, trongề ễ ả ế ớ
khi đó các bi n pháp ki m soát ch t ch nh p kh u c a VN l i ch a thệ ể ặ ẽ ậ ẩ ủ ạ ư ể
m t s m m t chi u tri n khai đ c, ví d vi c xây d ng và th c hi n cácộ ớ ộ ề ể ượ ụ ệ ự ự ệ
hàng rào k thu t đ i v i hàng nh p kh u chuyên ngành, phát tri n cácỹ ậ ố ớ ậ ẩ ể
ngành công nghi p h tr đ tăng xu t kh u v.v ệ ỗ ợ ể ấ ẩ
18
Đ bù đ p tài chính cho nh p siêu th ng có 3 gi i pháp: Tín d ngể ắ ậ ườ ả ụ
th ng m i (các nhà nh p kh u xin đ c thanh toán ch m); vay b ngươ ạ ậ ẩ ượ ậ ằ
ngo i t (ngân hàng r i cho doanh nghi p vay l i ho c doanh nghi p vayạ ệ ồ ệ ạ ặ ệ
tr c ti p); trích t d tr ngo i h i c a NHT (th tr ng thi u ngo i t ,ự ế ừ ự ữ ạ ố ủ Ư ị ườ ế ạ ệ
NHT ph i l y ngo i t trong d tr qu c gia ra đ đáp ng nhu c u muaƯ ả ấ ạ ệ ự ữ ố ể ứ ầ
ngo i t c a th tr ng). ạ ệ ủ ị ườ
Nhìn l i cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam th y m t n nạ ố ế ủ ệ ấ ộ ề
kinh t đ c bù đ p th ng m i d a vào ki u h i và vay n thì ch a thế ượ ắ ươ ạ ự ề ố ợ ư ể
b n v ng. V n đ m u ch t đ gi i quy t v n đ thâm h t cán cân vãngề ữ ấ ề ấ ố ể ả ế ấ ề ụ
lai và n đ nh s c mua c a đ ng VN là ph i gi m nh p siêu v tổ ị ứ ủ ồ ả ả ậ ề ừ
20%/t ng kim ng ch xu t kh u tr xu ng. ổ ạ ấ ẩ ở ố
Bên c nh đó, h th ng ngân hàng ph i thu hút đ c t t c cácạ ệ ố ả ượ ấ ả
ngu n ngo i t có trong n c và t p trung l i đ đáp ng nhu c u ngo iồ ạ ệ ướ ậ ạ ể ứ ầ ạ
t . Đ th c hi n đ c hai v n đ trên thì vai trò đi u ti t c a Nhà n cệ ể ự ệ ượ ấ ề ề ế ủ ướ
(áp d ng nh ng bi n pháp đ nh h ng đ n th tr ng ngo i h i) là r tụ ữ ệ ể ả ưở ế ị ườ ạ ố ấ
quan tr ng.ọ
1.2.Cán cân d ch v (Sị ụ
E
)
Đ i v i nhi u n c phát tri n thì cán cân d ch v là m t ph n quanố ớ ề ướ ể ị ụ ộ ầ
tr ng trong cán cân vãng lai nói riêng và cán cân thanh toán qu c t nóiọ ố ế
chung, tuy nhiên đ i v i Vi t Nam thì cán cân d ch v ch chi m m t tố ớ ệ ị ụ ỉ ế ộ ỷ
tr ng nh trong cán cân vãng lai cũng nh toàn b cán cân thanh toán.ọ ỏ ư ộ
B ng 2.7: Cán cân d ch v c a Vi t Nam t năm 2000-2010ả ị ụ ủ ệ ừ
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
S
E
-550 -572 -749 -778 61 -219 -8 -1.300
XK 2.702 2.810 2.948 3.272 3.867 4.176 5.100 6.030
NK 3.252 3.382 3.697 4.050 3.806 4.395 5.108 6.924
XK
trong
t ngổ 15,7 15,7 15 14 12,7 11,4 11,3 11
19
KNXK
(%)
Năm 2008 2009 2010
S
E
-1.000 -1.200 -1.900
Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là c tính c a B K ho ch và Đ u t )ồ ướ ủ ộ ế ạ ầ ư
Đ n v : tri u USDơ ị ệ
Nhìn vào b ng s li u trên, có th th y quy mô xu t kh u c a Vi tả ố ệ ể ấ ấ ẩ ủ ệ
Nam nói chung còn r t nh . Xét trên khía c nh v t tr ng c a xu t kh uấ ỏ ạ ề ỷ ọ ủ ấ ẩ
d ch v trong t ng kim ng ch c a xu t kh u nói chung (bao g m c hàngị ụ ổ ạ ủ ấ ẩ ồ ả
hóa d ch v ) thì t tr ng c a xu t kh u d ch v v a nh l i v a có xuị ụ ỷ ọ ủ ấ ẩ ị ụ ừ ỏ ạ ừ
h ng gi m đi, nguyên nhân chính là do s c c nh tranh c a ngành d ch vướ ả ứ ạ ủ ị ụ
n c ta trên th tr ng th gi i còn ch a cao, t c đ tăng c a kim ng chướ ị ườ ế ớ ư ố ộ ủ ạ
xu t kh u d ch v luôn th p, còn th p h n t c đ tăng c a xu t kh u hàngấ ẩ ị ụ ấ ấ ơ ố ộ ủ ấ ẩ
hóa.
M t khác, c c u xu t kh u d ch v còn m t s đi m b t h p lí vàặ ơ ấ ấ ẩ ị ụ ộ ố ể ấ ợ
chuy n d ch ch m. D ch v du l ch (xu t kh u t i ch ) luôn chi m t tr ngể ị ậ ị ụ ị ấ ẩ ạ ỗ ế ỷ ọ
cao nh t (55,2% t ng kim ng ch xu t kh u d ch v ) nh ng t c đ tăng cònấ ổ ạ ấ ẩ ị ụ ư ố ộ
th p và “m t đ ” khách du l ch qu c t đ n Vi t Nam còn th p so v i cácấ ậ ộ ị ố ế ế ệ ấ ớ
n c trong khu v c, Châu Á và trên th gi i.ướ ự ở ế ớ
Ngoài du l ch, m t s d ch v khác chi m t tr ng r t nh , nh d chị ộ ố ị ụ ế ỷ ọ ấ ỏ ư ị
v b o hi m, ch chi m 1,1%, d ch v b u chính vi n thông chi m tụ ả ể ỉ ế ị ụ ư ễ ế ỷ
tr ng 1,7%, d ch v tài chính ch chi m 5,5%.ọ ị ụ ỉ ế
V m t t ng th , cán cân d ch v c a n c ta h u h t đ u thâmề ặ ổ ể ị ụ ủ ướ ầ ế ề
h t qua các năm. Đ n năm 2007 thì th ng d 14,3 t USD và năm 2008 conụ ế ặ ư ỷ
s th ng d ch còn 0,3 t USD. Trong năm 2009, cán cân thanh toán c aố ặ ư ỉ ỷ ủ
Vi t Nam thâm h t 8,8 t USD.Theo c tính c a B K ho ch và Đ u t ,ệ ụ ỷ ướ ủ ộ ế ạ ầ ư
cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam trong năm 2010 có th thâm h tố ế ủ ệ ể ụ
20
g n 4 t USD. Nh v y, r t có th đây là năm th 2 liên ti p Vi t Nam cóầ ỷ ư ậ ấ ể ứ ế ệ
thâm h t cán cân thanh toán t ng th m c khá cao. ụ ổ ể ở ứ
1.3.Cán cân thu nh p (Iậ
C
)
Theo IMF cán cân thu nh p bao g m c các kho n thu nh p c aậ ồ ả ả ậ ủ
ng i lao đ ng (là các kho n ti n l ng, ti n th ng và các kho n thuườ ộ ả ề ươ ề ưở ả
nh p khác b ng ti n, hi n v t do ng i không c trú tr cho ng i c trúậ ằ ề ệ ậ ườ ư ả ườ ư
và ng c l i) và các kho n thu nh p đ u t (là các kho n thu t l i nhu nượ ạ ả ậ ầ ư ả ừ ợ ậ
đ u t tr c ti p, lãi t đ u t vào gi y t có giá và các kho n lãi đ n h nầ ư ự ế ừ ầ ư ấ ờ ả ế ạ
ph i tr c a các kho n vay gi a ng i c trú và ng i không c trú). Tuyả ả ủ ả ữ ườ ư ườ ư
nhiên, trong cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam công b cũng nhố ế ủ ệ ố ư
c a Ngân hàng th gi i và IMF thì h ng m c này ch bao g m thu nh pủ ế ớ ạ ụ ỉ ồ ậ
đ u t do thi u d li u c a ng i thu nh p lao đ ng. Do v y trong ph mầ ư ế ữ ệ ủ ườ ậ ộ ậ ạ
vi bài nghiên c u c a nhóm chúng tôi cũng ch xin đ c p t i các kho n thuứ ủ ỉ ề ậ ớ ả
nh p v đ u t trong cán cân thu nh p c a Vi t Nam.ậ ề ầ ư ậ ủ ệ
B ng 2.8: Cán cân thu nh p c a Vi t Nam t năm 2000-2010ả ậ ủ ệ ừ
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
I
C
-451 -477 -721 -811 -891 -1.219 -1.429 -2.168
Thu 331 318 167 125 188 364 668 1093
Chi 782 795 888 936 1.07
9
1.583 2.097 3.261
Năm 2008 2009 2010
I
C
-4.900 -4.900 -5.400
Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là c tính c a B K ho ch và Đ uồ ướ ủ ộ ế ạ ầ
t )-Đ n v : tri u USDư ơ ị ệ
Ph n thu t đ u t c a Vi t Nam thì ch y u là ti n lãi c a cácầ ừ ầ ư ủ ệ ủ ế ề ủ
kho n ti n g i c a ng i c trú Vi t Nam các ngân hàng n c ngoài.ả ề ử ủ ườ ư ệ ở ướ
Tuy nhiên nh ng kho n ti n lãi đó r t nh , th m chí còn gi m đi vì ta rútữ ả ề ấ ỏ ậ ả
ngo i t v cho vay trong n c. Ng c l i, nh ng kho n ph i thanh toánạ ệ ề ướ ượ ạ ữ ả ả
21
ngày càng tăng lên do ph i tr lãi cho các kho n n n c ngoài. Nh ngả ả ả ợ ướ ữ
kho n n này khá l n, hàng năm Vi t Nam ph i tr lãi kho ng m y trămả ợ ớ ệ ả ả ả ấ
tri u USD. Thêm vào đó nh ng kho n chuy n l i nhu n đ u t cũng tăngệ ữ ả ể ợ ậ ầ ư
lên do các d án FDI đ c th c hi n d n. Tuy các kho n lãi ti n g i cóự ượ ự ệ ầ ả ề ử
tăng lên nh ng các kho n chuy n l i nhu n và tr lãi n n c ngoài tăngư ả ể ợ ậ ả ợ ướ
m nh d n đ n thu nh p đ u t ngày càng b thâm h t.ạ ẫ ế ậ ầ ư ị ụ
Cu c kh ng ho ng tài chính th gi i kéo theo suy thoái kinh t thộ ủ ả ế ớ ế ế
gi i h u h t NHTW các n c th c hi n chính sách ti n t n i l ng, c tớ ầ ế ướ ự ệ ề ệ ớ ỏ ắ
gi m lãi su t, trong đó đi m hình nh FED, trong năm 2008 đã 8 l n c tả ấ ể ư ầ ắ
gi m lãi su t, xu ng m c th p k l c là 0,25% đi u này s tác đ ng làmả ấ ố ứ ấ ỷ ụ ề ẽ ộ
gi m lãi su t c a các kho n ti n g i b ng ngo i t c a ng i c trú ả ấ ủ ả ề ử ằ ạ ệ ủ ườ ư ở
n c ngoài, làm gi m ngu n thu ch y u c a cán cân thu nh p c a Vi tướ ả ồ ủ ế ủ ậ ủ ệ
Nam. M t khác, do khó khăn v m t tài chính nên nhi u doanh nghi p FDI,ặ ề ặ ề ệ
chi nhánh các công ty n c ngoài có xu h ng chuy n kho n các kho n l iướ ướ ể ả ả ợ
nhu n v n c đ h tr công ty m , làm tăng các kho n chi trong cán cânậ ề ướ ể ổ ợ ẹ ả
d ch v do đó trong hai năm 2008, 2009 cán cân thu nh p c a Vi t Nam ti pị ụ ậ ủ ệ ế
t c thâm h t v i m c đ cao h n so v i năm 2007 và các năm tr c đó. Dụ ụ ớ ứ ộ ơ ớ ướ ự
đoán trong năm 2010, cán cân thu nh p v n thâm h t v i m c cao h n. ậ ẫ ụ ớ ứ ơ
1.4. Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u (Tr)ể ộ ề
T năm 2000 đ n nay, cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u luônừ ế ể ộ ề
th ng d , là ngu n tài tr quan tr ng cho thâm h t cán cân vãng lai c aặ ư ồ ợ ọ ụ ủ
Vi t Nam.ệ
B ng 2.9: Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u c a Vi t Nam tả ể ộ ề ủ ệ ừ
năm 2000-2010
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Tr 1.732 1.250 1.921 2.239 3.093 3.380 4.049 6.430
Tư
nhân
1.585 1.100 1.767 2.100 2.919 3.150 3.800 6.180
Chính 147 150 154 139 174 230 249 250
22
phủ
Năm 2008 2009 2010
Tr 8.100 7.000 6.900
Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là c tính c a B K ho ch và Đ u t )ồ ướ ủ ộ ế ạ ầ ư
Đ n v : tri u USDơ ị ệ
Nhìn vào b ng s li u trên có th th y, trong cán cân chuy n giaoả ố ệ ể ấ ể
vãng lai c a Vi t Nam thì b ph n chi m t tr ng ch y u là chuy n giaoủ ệ ộ ậ ế ỷ ọ ủ ế ể
t nhân, còn b ph n chuy n giao chính ph chi m t tr ng không đáng kư ộ ậ ể ủ ế ỷ ọ ể
và th ng xu h ng n đ nh. Chuy n giao t nhân c a Vi t Nam ch y uườ ướ ổ ị ể ư ủ ệ ủ ế
là chuy n ti n c a ng i Vi t Nam s ng n c ngoài (ki u h i)… Thángể ề ủ ườ ệ ố ở ướ ề ố
10/1999, Th t ng đã kí quy t đ nh s 170/1999/QD-TTG theo đó đãủ ướ ế ị ố
khuy n khích ki u h i c a ng i Vi t Nam n c ngoài g i v . K t quế ề ố ủ ườ ệ ở ướ ử ề ế ả
là trong năm 2000, ngu n chuy n giao t nhân đ t t i 1585 tri u USD. H nồ ể ư ạ ớ ệ ơ
n a, vi c thi t l p thêm nh ng kênh chuy n ti n m i đã giúp cho ng iữ ệ ế ậ ữ ể ề ớ ườ
Vi t Nam n c ngoài yên tâm chuy n ti n qua các kênh chính th c vàệ ở ướ ể ề ứ
giúp gi m các chi phí chuy n ti n cũng nh các r i ro. Thêm vào đó, chínhả ể ề ư ủ
sách thu hút ki u h i ngày càng thông thoáng ch ng h n nh cho phépề ố ẳ ạ ư
ng i Vi t Nam tr c ti p mang ti n v n c mà không gi i h n s l ngườ ệ ự ế ề ề ướ ớ ạ ố ượ
ch c n khai báo h i quan, cho phép Vi t ki u mua nhà hay đ u t t i Vi tỉ ầ ả ệ ề ầ ư ạ ệ
Nam… Đ c bi t, vi c Chính Ph cho phép m r ng đ i t ng làm đ i líặ ệ ệ ủ ở ộ ố ượ ạ
chi tr ki u h i đã t o thêm nhi u kênh chuy n ti n t n c ngoài v , làmả ề ố ạ ề ể ề ừ ướ ề
tăng s c nh tranh gi a các t ch c d ch v chi tr ngo i t t o áp l cự ạ ữ ổ ứ ị ụ ả ạ ệ ạ ự
bu c các t ch c này ph i gi m chi phí chuy n ti n và nâng cao ch tộ ổ ứ ả ả ể ề ấ
l ng d ch v . Chính nh ng đi u này đã t o nên s tăng v t c a l ngượ ị ụ ữ ề ạ ự ọ ủ ượ
ki u h i chuy n v n c t năm 2003 tr l i đây, khi n cho chuy n giaoề ố ể ề ướ ừ ở ạ ế ể
t nhân c a Vi t Nam tăng lên không ng ng, nh đó Chính ph bù đ pư ủ ệ ừ ờ ủ ắ
đ c m t ph n thâm h t c a cán cân vãng lai.ượ ộ ầ ụ ủ
23
Tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t sộ ủ ộ ủ ả ế ẽ
khi n cho đ i b ph n thu nh p c a ng i lao đ ng trên th gi i gi mế ạ ộ ậ ậ ủ ườ ộ ế ớ ả
xu ng, cu c s ng tr nên khó khăn h n, trong đó có b ph n ng i Vi tố ộ ố ở ơ ộ ậ ườ ệ
Nam s ng n c ngoài, do đó s khi n cho dòng ki u h i ch y v Vi tố ở ướ ẽ ế ề ố ả ề ệ
Nam trong nh ng năm g n đây gi m sút. ữ ầ ả
Theo c tính c a c quan l p báo cáo, thu nh p đ u t (bao g mướ ủ ơ ậ ậ ầ ư ồ
tr n lãi các kho n vay n c ngoài, lãi t ho t đ ng đ u t c a nhà đ uả ợ ả ướ ừ ạ ộ ầ ư ủ ầ
t n c ngoài…) thâm h t 5,4 t USD. Ch duy nh t m c chuy n ti nư ướ ụ ỷ ỉ ấ ụ ể ề
trong cán cân vãng lai có th ng d kho ng 6,9 t USD.ặ ư ả ỷ
B ng 2.10: Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u 6 tháng đ u nămả ể ộ ề ầ
2010
Th i gianờ Quý I/2010 c QuýƯớ
II/2010
c 6 tháng đ u nămƯớ ầ
Chuy n ti n m tể ề ộ
chi u (ròng)ề
2.051 1.828 3.879
Đ n v : Tri u USD - Ngu n: NHNNơ ị ệ ồ
C th , tính chung 6 tháng đ u năm 2010, chuy n ti n m t chi uụ ể ầ ể ề ộ ề
ròng đ t g n 3,9 t USD, tăng 24% so cùng kỳ năm 2009. Chuy n ti n ki uạ ầ ỷ ể ề ề
h i 6 tháng đ u năm 2010 đ t khá ( c kho ng 3,6 - 3,7 t USD, tăng h nố ầ ạ ướ ả ỷ ơ
20% so cùng kỳ năm 2009). Ngay cả quý II, dù không ph i là "mùa ki uả ề
h i",ố l ng ki u h i v n duy trì đ c m c khá cao (bình quân 500-600ượ ề ố ẫ ượ ở ứ
tri u USD/tháng).ệ
1.5. M i quan h gi a ti t ki m, đ u t và thâm h t cán cânố ệ ữ ế ệ ầ ư ụ
vãng lai.
Gi a ti t ki m, đ u t và cán cân vãng lai có m i quan h v i nhauữ ế ệ ầ ư ố ệ ớ
thông qua đ ng th c: CA = S – Iẳ ứ
Nh đã phân tích trên, cán cân vãng lai c a Vi t Nam ph n l n làư ở ủ ệ ầ ớ
thâm h t trong giai đo n trong giai đo n t 2000-2010 (tr hai năm 2000,ụ ạ ạ ừ ừ
24
2001). Nhìn vào đ ng th c trên có th th y nguyên nhân làm cho cán cânẳ ứ ể ấ
vãng lai c a Vi t Nam thâm h t liên t c trong th i gian qua là do đ u t ủ ệ ụ ụ ờ ầ ư ở
m c cao so v i m c ti t ki m c a qu c gia, thâm h t NSNN liên t c xu tứ ớ ứ ế ệ ủ ố ụ ụ ấ
hi n qua các năm, các nguyên nhân này có th xu t hi n m t cách đ n lệ ể ấ ệ ộ ơ ẻ
ho c đ ng th i xu t hi n tác đ ng lên cán cân vãng lai. Chúng ta s đi phânặ ồ ờ ấ ệ ộ ẽ
tích t ng nhân t làm cho cán cân vãng lai c a Vi t Nam trong th i gianừ ố ủ ệ ờ
qua.
a. Đ u t m c cao so v i ti t ki m.ầ ư ở ứ ớ ế ệ
N n kinh t n c ta ch u nh h ng c a cu c kh ng ho ng tàiề ế ướ ị ả ưở ủ ộ ủ ả
chính Đông Á 1997, lu ng v n FDI ch y vào Vi t Nam trong 2 năm 2000,ồ ố ả ệ
2001 gi m th tr ng ch ng khoán còn trong giai đo n đ u phát tri n,ả ị ườ ứ ạ ầ ể
khi n cho ho t đ ng đ u t tr nên kém sôi đ ng. Bên c nh đó, đ u tế ạ ộ ầ ư ở ộ ạ ầ ư
luôn m c th p h n so v i ti t ki m nên trong hai năm này có th th yở ứ ấ ơ ớ ế ệ ể ấ
cán cân vãng lai c a ta đã th ng d . T năm 2002 tr l i đây thì đ u t l iủ ặ ư ừ ở ạ ầ ư ạ
có xu h ng cao h n so v i ti t ki m, đi u này cũng t t y u d n đ n cánướ ơ ớ ế ệ ề ấ ế ẫ ế
cân vãng lai c a Vi t Nam liên t c thâm h t, m t s nguyên nhân chính làmủ ệ ụ ụ ộ ố
cho đ u t trong giai đo n này tăng cao là:ầ ư ạ
Th nh tứ ấ , do đ theo đu i m c tiêu tăng tr ng kinh t trong giaiể ổ ụ ưở ế
đo n này, NHNN Vi t Nam đã th c hi n m t chính sách ti n t n i l ngạ ệ ự ệ ộ ề ệ ớ ỏ
(t năm 2007 tr l i tr c) kích thích đ u t trong n c.ừ ở ạ ướ ầ ư ướ
Trong năm 2008 tuy đã th c hi n quy t li t m t chính sách ti n tự ệ ế ệ ộ ề ệ
theo h ng th t ch t song cũng do đ tr c a chính sách ti n t mà l mướ ắ ặ ộ ễ ủ ề ệ ạ
phát lên cao, đi u này ti p t c làm cho cán cân th ng m i c a Vi t Namề ế ụ ươ ạ ủ ệ
x u đi, h n c năm 2007ấ ơ ả . Năm 2009 do l m phát đ c đ y lùi cùng v iạ ượ ẩ ớ
m t chính sách ti n t n i l ng đ kích c u, đ u t trong n c đ ch ngộ ề ệ ớ ỏ ể ầ ầ ư ướ ể ố
suy gi m kinh t nên s c c nh tranh th ng m i c a Vi t Nam đ c c iả ế ứ ạ ươ ạ ủ ệ ượ ả
thi n, m c thâm h t c a cán cân vãng lai gi m đi so v i năm 2008, xu ngệ ứ ụ ủ ả ớ ố
25