Báo cáo chuyên đề
Phạm Thu Thủy
Moira Moeliono
Nguyễn Thị Hiên
Nguyễn Hữu Thọ
Vũ Thị Hiền
Bối cảnh REDD+ ở Việt Nam
Nguyên nhân, đối tượng và thể chế
CERDA
Bối cảnh REDD+ ở ViệtNam
Nguyên nhân, đối tượng và thể chế
BÁO CÁO CHUYÊN Đ 77
Phạm Thu Thủy
Trung tâm Nghiên cu lâm nghip Quc t (CIFOR)
Moira Moeliono
Trung tâm Nghiên cu lâm nghip Quc t (CIFOR)
Nguyễn Thị Hiên
Vin Nghiên cu Qun lý kinh t Trung ương (CIEM)
Nguyễn Hữu Thọ
Vin Nghiên cu Qun lý kinh t Trung ương (CIEM)
Vũ Thị Hiền
Trung tâm Nghiên cu và Phát trin Vùng cao (CERDA)
Báo cáo chuyên đề 77
© 2012 Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế
All rights reserved
ISBN 978-602-8693-79-0
Phạm, T.T., Moeliono, M., Nguyễn,T.H., Nguyễn, H.T., Vũ, T.H. 2012. Bối cảnh REDD+ ở ViệtNam. Nguyên nhân, đối
tượng và thể chế. Báo cáo chuyên đề 77. CIFOR, Bogor, Indonesia.
Được dịch từ:Pham,T.T., Moeliono, M., Nguyen,T.H., Nguyen, H.T., Vu, T.H. 2012. The context of REDD+ in Vietnam:
Drivers, agents and institutions. Occasional Paper 75. CIFOR, Bogor, Indonesia.
Ảnh bìa của Luke Preece
CIFOR
Jl. CIFOR, Situ Gede
Bogor Barat 16115
Indonesia
T +62 (251) 8622-622
F +62 (251) 8622-100
E
cifor.org
Tất cả các quan điểm thể hiện trong ấn phẩm này là của các tác giả. Chúng không nhất thiết đại diện cho quan điểm
của CIFOR, các cơ quan chủ quản của các tác giả hay của các nhà tài trợ cho ấn phẩm này.
Mục lục
Bảng chữ viết tắt vi
Lời cảm ơn viii
Tóm tắt nội dung ix
Lời giới thiệu xii
1 Những nguyên nhân gây mất rừng và suy thoái rừng ở Việ Nam 1
1.1 Diện tích và độ che phủ rừng ở ViệtNam 1
1.2 Những nhân tố chủ yếu gây mất rừng và suy thoái rừng ở ViệtNam 6
2 Môi trường thể chế và chia sẻ lợi ích 13
2.1 Quản lý rừng ở ViệtNam 13
2.2 Phân cấp 20
2.3 Sở hữu đất lâm nghiệp và các quyền của người dân tộc thiểu số đối với rừng,
đất và carbon 23
3 Bối cảnh chính trị, kinh tế của sự mất rừng và suy thoái rừng ở ViệtNam 31
3.1 Khái quát hệ thống chính trị của ViệtNam 31
3.2 Các quá trình ra quyết định và hoạt động của các tổ chức chính phủ 36
3.3 Chiến lược phát triển kinh tế xã hội quốcgia 37
4 Môi trường chính sách cho redd+ 44
4.1 Các chính sách toàn cầu liên quan đến biến đổi khí hậu 44
4.2 Các bên tham gia REDD+, các sự kiện và quá trình hình thành REDD+
ở ViệtNam 45
4.3 Ý nghĩa của REDD+ ở ViệtNam 50
4.4 Đo lường, báo cáo và thẩm định (MRV) 52
5 3Es và thực hiện redd+ ở ViệtNam 58
5.1 Các chính sách gây mất rừng và suy thoái rừng 58
5.2 Đo lường, Báo cáo và thẩm định (MRV) 60
5.3 Cơ cấu tổ chức, thể chế, phối hợp và cam kết 62
5.4 Công bằng 63
6 Kết luận và kiến nghị 65
7 Tài liệu tham khảo 67
Các văn bản luật và quy định đã trích dẫn 74
Biểu đồ
1.1 Độ che phủ rừng ở ViệtNam, 2010 2
1.2 Diện tích rừng ở ViệtNam, 1943-2009 3
1.3 Độ che phủ rừng ở ViệtNam, 1943-2009 3
1.4 Tương quan giữa tỷ lệ nghèo tỉ lệ che phủ rừng ở ViệtNam 5
1.5 Tương quan giữa tỷ lệ nghèo, dân số và độ che phủ rừng ở ViệtNam 6
1.6 Chuyển đổi đất lâm nghiệp ở ViệtNam (2003–2009) 6
1.7 Tương quan diện tích rừng ngập mặn và trại nuôi tôm ở ViệtNam 8
1.8 Diện tích khai thác gỗ, 2002-2009 9
1.9 Diện tích mất rừng do cháy rừng ở ViệtNam, 2002-2010 9
2.1 Chiến lược Phát triển ngành lâm nghiệp của ViệtNam 15
2.2 Các nguồn kinh phí cấp cho CT5THR 19
2.3 Hệ thống cung cấp dịch vụ khuyến lâm ở ViệtNam 22
2.4 Chuỗi giá trị gia tăng của REDD+ 28
3.1 Khái quát phát triển kinh tế, chính trị từ sau chiến tranh ở ViệtNam 32
3.2 Cơ cấu GDP của ViệtNam, 1990-2009 33
3.3 Dân số ViệtNam, 2008 35
3.4 Hệ thống lập kế hoạch cho các hoạt động môi trường ở ViệtNam 36
4.1 Các dấu mốc chính sách chính liên quan đến biến đổi khí hậu và REDD+ 47
4.2 Cơ cấu tổ chức thể chế để thực hiện REDD+ ở ViệtNam 48
4.3 Trữ lượng carbon trung bình, 2000, theo tỉnh và huyện 56
4.4 Trữ lượng carbon ở ViệtNam, 2000 56
4.5 Các xu thế thay đổi trữ lượng carbon trong sinh khối rừng ở ViệtNam, 1990–2010 57
Bảng
1.1 Phân loại rừng ở ViệtNam năm 2009 (đơn vị: ha) 4
1.2 Mười tỉnh có diện tích rừng lớn nhất ở ViệtNam vào năm 2009 4
1.3 Tăng - giảm diện tích rừng ở ViệtNam, 2004–2008 (đơn vị: ha) 7
1.4 Tác động của các chính sách phát triển rừng quốc gia ở ViệtNam 11
2.1 Các hiệp ước quốc tế quan trọng có sự tham gia của Việt Nam 13
2.2 Ưu và nhược điểm của các chính sách lâm nghiệp của ViệtNam 18
2.3 Hệ thống quản lý rừng và đất lâm nghiệp ở ViệtNam 20
2.4 Cơ cấu lại các doanh nghiệp nhà nước ở ViệtNam 21
2.5 Các quy định cụ thể về thuế sử dụngđất 23
Danh sách các số liệu và bảng biểu
v
3.1 Diện tích và xuất khẩu cà phê, cao su ở ViệtNam 1995–2009 39
3.2 Giá trị xuất khẩu sản phẩm gỗ tại một số thị trường lớn 40
3.3 Dự báo tiêu dùng sản phẩm gỗ công nghiệp của ViệtNam 40
3.4 Giá trị sản xuất và xuất khẩu lâm sản từ ViệtNam, 2001-2009 41
4.1 Cơ cấu tổ chức và thể chế cho Chương trình REDD+ Quốc gia 49
4.2 Ưu điểm và nhược điểm của các phương án tài chính REDD+ 49
4.3 Chu kì điều tra rừng ở ViệtNam 52
4.4 Các bên tham gia và hoạt động MRV của họ ở ViệtNam 53
4.5 So sánh hai hệ thống phân loại sử dụng đất đang vận hành 54
4.6. Diện tích các loại đất lâm nghiệp theo số liệu của GDLA và FPD, 2005 và 2007 54
Bảng chữ viết tắt
5MHRP Chương trình trng mi 5 triu ha rng
AFTA Khu vc thương mi t do ASEAN
APEC Hp tác kinh t Châu Á ái Bình dương
AR–CDM Trng rng mi và tái trng rng theo cơ ch phát trin sch
BDS Cơ ch chia s li ích
BV&PTR Bo v và phát trin rng
CBD Công ưc Đa dng sinh hc
CDM Cơ ch Phát trin sch
CERDA Trung tâm Nghiên cu và Phát trin Vùng Cao
CIEM Vin Nghiên cu qun lý Trung Ương
CIFOR Trung tâm Nghiên cu lâm nghip uc t
CITES Công ưc quc t v buôn bán các loài đng, thc vt hoang dã nguy cp
CNECB Ban ch đo và tư vn quc gia v CDM
CoC Chui hành trình sn phm
CPC UBND xã
CTMTQG Chương trình mc tiêu quc gia
DNA Cơ quan ch đo quc gia
CKL Cc kim lâm
FAO T chc Nông - Lương ca LHQ
FCPF u đi tác lâm nghip Carbon
FDI Đu tư trc tip nưc ngoài
FIPI Vin điu tra quy hoch rng
FLA Giao đt lâm nghip
FLEGT Tăng cưng Lâm Lut un Tr Rng và ương Mi G
FMB Bn qun lý rng
FORMIS H thng ông tin qun lý ngành lâm nghip
FPDF u bo v và Phát trin rng
FPIC Đng thun, T do, Báo trưc và Đưc cung cp thông tin
FSIV Vin Khoa hc lâm nghip VitNam
FSSP Đi tác h tr ngành lâm nghip
GMS Tiu vùng Sông Mê Kông
GSO Tng cc ng kê
ICRAF Trung tâm Nông Lâm gii
IUCN Liên minh quc t v Bo v thiên nhiên
JICA Cơ quan Hp tác uc t Nht Bn
MARD B Nông nghip và Phát trin nông thôn
MoF B Tài chính
MOFA B Ngoi giao
MOIT B Công ương
MOLISA-LĐTB&XH B Lao đng ương binh và Xã hi
MONRE B Tài nguyên và Môi trưng
MPI B K hoch và Đu tư
MRV Đo lưng, báo cáo và thm đnh
NAMA K hoch hành đng gim nh phát thi khí nhà kính phù hp vi điu kin
quc gia
NGO T chc phi chính ph quc t
vii
NTFP Sn phm lâm sn ngoài g
NTP Chương trình mc tiêu quc gia
OCCA Văn phòng thích ng bin đi khí hu
PES Chi tr dch v môi trưng
PFMB Ban qun lí rng phòng h
PPC UBND tnh
PTLNQG Phát trin lâm nghip quc gia
REDD+ Gim phát thi nhà kính do phá rng, suy thoái rng và tăng cưng tr lưng
carbon các nưc đang phát trin
REL Các mc phát thi tham chiu
RL Mc tham chiu
R-PIN Bn đ xut ý tưng
R-PP Ð xut chun b Sn sàng
SEDP K hoch phát trin kinh t xã hi
SFE Lâm trưng quc doanh
SNV T chc phát trin Hà Lan
DNLNNN Doanh nghip lâm nghip nhà nưc
DNNN Doanh nghip nhà nưc
SXLN Sn xut lâm nghip
SXNN Sn xut nông nghip
TFF u y thác ngành lâm nghip
TN&MT Tài nguyên và môi trưng
UBND y ban nhân dân
UNDP Chương trình Phát trin ca Liên Hp uc
UNDRIP Tuyên b ca LHQ v các quyn ca ngưi bn x
UNEP Chương trình môi trưng ca LHQ
UNFCCC Công ưc Khung ca LHQ v bin đi khí hu
UN-REDD Chương trình hp tác ca Liên hp quc v Gim phát thi nhà kính do phá
rng, suy thoái rng và tăng cưng tr lưng carbon các nưc đang phát trin
VFU Trưng đi hc Lâm nghip, VitNam
VNFOREST; TCLN Tng cc lâm nghip
VND Tin đng ca VitNam
VPA o thun đi tác t nguyn
WTO T chc ương mi gii
XHDS Xã hi dân s
Lời cảm ơn
Báo cáo nghiên cu quc gia này đưc chun b
trong 2 năm và không th hoàn thành nu không
có s h tr ca nhiu ngưi. Nghiên cu này là
mt phn ca Hp phn 1- d án Nghiên cu So
sánh Toàn cu v REDD (GCS-REDD) do Trung
tâm Nghiên cu lâm nghip quc t (CIFOR)
thc hin, vi các hưng dn khung phương pháp
đã đưc đnh sn (Brockhaus và các cng s 2010).
Nghiên cu đưc tin hành t tháng 2 năm 2010
cho đn tháng 8 năm 2011, và phiên bn báo cáo
cui cùng đưc chnh sa vào tháng 12 năm 2011.
Mc đ quan tâm cũng như hiu bit v REDD+
khác nhau ca các tác gi đã đem li c nim vui và
thách thc trong quá trình vit báo cáo. Hơn na,
vic các tho lun xung quanh REDD VitNam
thay đi nhanh chóng theo thi gian, trong khi, các
vn đ mi gn như xut hin hàng tháng, đã gây
khó khăn cho các tác gi trong vic cp nht các s
kin quan trng kp thi và đy đ. Chính vì vy,
nên coi báo cáo này như là mt ‘văn bn sng’ có
th liên tc cp nht trên cơ s nhng thông tin cơ
bn đưc trình bày bn gc.
Báo cáo này s không th hoàn thành nu thiu s
ng h ca Vin Nghiên cu un lý kinh t Trung
ương (CIEM), Trung tâm Nghiên cu và Phát trin
Vùng cao (CERDA) và Trung tâm Nông Lâm
gii (ICRAF). Chúng tôi xin gi li cám ơn đc
bit đn bà Hoàng Minh Hà, ngưi có vai trò quyt
đnh trong vic thúc đy hình thành nghiên cu
này VitNam. Chúng tôi cũng rt bit ơn mt s
chuyên gia trong nưc và quc t đã đc và đóng góp
ý kin cho báo cáo, đc bit là bà Phm Minh oa
(B NN&PTNT), bà Vũ Xuân Nguyt Hng (Vin
Nghiên cu un lý kinh t Trung ương (CIEM)-
B KH&ĐT, Ông Vũ Tn Phương, Trung tâm
Sinh thái và Môi trưng Rng (RCFEE), VitNam,
ông Tim Boyle (UN-REDD) và ông omas Sikor
(Trưng Đi hc East Anglia). Nhng góp ý quý báu
ca h đã hoàn thin báo cáo này.
Trong quá trình vit và chnh sa báo cáo, chúng
tôi cũng nhn đưc s giúp đ ln qua tho lun vi
nhiu ngưi, trong s đó có bà Maria Brockhaus,
bà Cecilia Luttrell, bà Christine Padoch, và nhiu
chuyên gia khác CIFOR, cũng như đi biu tham
d Hi tho tham vn quc gia đưc t chc đ góp
ý kin cho bn tho đu tiên ca báo cáo này. Chúng
tôi đánh giá cao s giúp đ ca quý v và xin gi li
cám ơn sâu sc nht ti quý v. Chúng tôi cũng cám
ơn nhng ngưi đã nhn li tham gia phng vn, bao
gm các đi din ca các cơ quan chính ph, cán b
nghiên cu, các cơ quan tài tr, NGOs và khu vc
tư nhân. Chúng tôi cám ơn Edith Johnson, Imogen
Badgery-Parker và Catriona Moss đã biên tp ting
Anh cho báo cáo này và cũng xin chân thành cám ơn
Lê Ngc Dũng v s h tr hu trong sut quá trình
chnh sa.
Nhóm tác gi cám ơn s h tr ca Cơ quan Hp
tác Phát trin ca Na Uy, Cơ quan Phát trin uc
t ca Australia, Cơ quan Phát trin uc t ca
Vương uc Anh, y Ban Châu Âu, Cc Hp Tác
Phát trin uc t ca Phn Lan, u David và
Lucile Packard Foundation, Chương trình Program
on Forests, và USAID ca Hoa Kỳ.
Tóm tắt nội dung
Gim khí phát thi khí nhà kính t vic mt rng và
suy thoái rng (REDD+) đã thu hút đưc s quan
tâm ca toàn cu và nhiu quc gia vì s đóng góp
tim năng ca cơ ch vào vic gim thiu bin đi
khí hu. Trong khi đó, vic đưa khái nim này t các
tho lun chính sách quc t vào chính sách quc
gia rt phc tp. Là mt quc gia có nguy cơ nh
hưng nghiêm trng bi bin đi khí hu, VitNam
đã tham gia sâu rng vào các tho lun quc t và
chun b thc hin REDD+. Hơn na, VitNam
đã đưc chn là mt trong nhng quc gia đu tiên
thí đim chương trình REDD ca Liên Hp uc
(UN-REDD) và thc hành nguyên tc Đồng thuận,
Tự do, Báo trước và Được cung cấp thông tin (FPIC),
là nguyên tc th hin vic cng đng có quyn đng
thun hoc không đng thun vi các d án đ xut
có th nh hưng đn đn đt đai mà theo tc l
h là ch, hoc s dng theo cách khác. VitNam
là mt đim nghiên cu thú v vì mt s lý do sau.
nht, VitNam nm góc phi ca đưng cong
din bin rng; đưng cong này miêu t tình trng
rng ca mt nưc hay khu vc t giai đon chuyn
t t l mt rng cao đn tái sinh rng, dn đn n
đnh và m rng đ che ph rng tương quan vi
phát trin kinh t. Rng VitNam đưc xác đnh
là đang phía cui ca đưng cong này, nghĩa là đ
che ph rng ca VitNam đang tăng lên nhưng
cht lưng rng li đang gim. Đc đim này đt ra
mt câu hi rng liu VitNam có kh năng hưng
li lâu dài t REDD+ và th trưng carbon không?
Hai là, khác vi mt s nưc, VitNam REDD+
đưc xem như là ngun thu nhp tim năng, có th
đóng góp cho c chương trình chi tr các dch v
môi trưng (DVMT-PES) quc gia cũng như chin
lưc xóa đói gim nghèo. Đây là trưng hp thú v v
vic REDD+ có th đóng góp như th nào vào các
chính sách và thu nhp quc gia cũng như nhng
đánh đi cn thit. Ba là, s lãnh đo ca chính ph
và thc t là Nhà nưc qun lý toàn b đt đai s
cung cp nhng thông tin và bài hc kinh nghim
trong vic REDD+ s vn hành ra sao trong mt h
thng qun lý mang tính qun lý cht ch t trên
xung dưi.
Là mt phn ca Nghiên cu So sánh toàn cu v
REDD+ (GSC-REDD+) do CIFOR thc hin vi
ngun kinh phí tài tr t Norad, báo cáo này tho
lun các cơ hi và thách thc v chính tr, kinh t và
xã hi có kh năng nh hưng đn thit k và thc
hin REDD+ VitNam. Báo cáo khi đu bng
vic xác đnh các nguyên nhân gây mt rng và suy
thoái rng VitNam, sau đó phân tích bi cnh
xã hi, chính tr và th ch có th h tr hoc cn
tr vic thit k và thc hin REDD+ VitNam.
Đim đc bit ca nghiên cu này là, ln đu tiên
VitNam, mt cơ quan chính ph, là CIEM,
thuc B KH&ĐT (MPI), mt t chc xã hi dân
s (XHDS) là CERDA và mt t chc quc t là
CIFOR, cùng hp tác đ son tho báo cáo này. S
tham gia ca B KH&ĐT đm bo góc nhìn rng
hơn trong đánh giá REDD+, bao gm vic xem
xét góc đ c vĩ mô và vi mô vi các chính sách
VitNam, ch không ch xem xét góc đ đơn
ngành gm các chính sách và k hoch ca ngành
lâm nghip. S tham gia ca CERDA đm bo góc
nhìn ca các t chc cơ s đã giúp b sung nhiu
khía cnh mi trong cách tip cn quan sát và thc
hinREDD+.
Do đây là mt nghiên cu so sánh toàn cu, báo cáo
này tuân th đ cương đã đưc thit k sn ca d
án GCS, vi mt s điu chnh nh. Kt qu nghiên
cu trình bày trong báo cáo là s tng hp và phân
tích t nhiu ngun tư liu khác nhau bao gm các
nghiên cu và báo cáo phân tích chính sách ca
các cơ quan chính ph, các t chc NGOs trong và
ngoài nưc và các nhà tài tr quc t. Đ b sung
thêm thông tin, 50 cuc phng vn sâu vi đi din
ca các cơ quan chính ph các cp (trung ương,
tnh, huyn, xã và thôn bn), các t chc xã hi dân
s, NGO trong nưc và quc t, đã đưc thc hin
trong hai năm 2010 và 2011. Sau đó kt qu tng
hp đã đưc đưa ra ly ý (tháng 7 năm 2010 và tháng
5 năm 2012) và ba vòng đóng góp ý kin chnh sa
ca các chuyên gia trong nưc và quc t.
Kt qu nghiên cu đã xác đnh 4 nguyên nhân trc
tip và ba nguyên nhân gián tip chính gây mt rng
và suy gim rng VitNam. Các nguyên nhân
trc tip gm: 1) chuyn đi đt đ phát trin sn
xut nông nghip (SXNN); 2) Phát trin cơ s h
tng; 3) khai thác g (c phi pháp và hp pháp); và
x
4) cháy rng. Nhng nguyên nhân gián tip gm: 1)
áp lc tăng dân s và di dân ; 2) năng lc qun lý nhà
nưc còn hn ch; và 3) thiu kinh phí bo v rng.
Nhng nguyên nhân này và tác đng ca chúng
đưc th hin các vùng và các mc thi gian rt
khác nhau, cho thy không có mt công thc chung
nào cho tt c các đa phương VitNam. ay vào
đó, chính ph cn xác đnh các nguyên tc chính và
chính sách chung đng thi cho phép các chương
trình đa phương đưc thit k và thc hin da trên
các điu kin và nhu cu kinh t xã hi c th ca
tng khu vc (ví d như phát trin cơ s h tng,
phát trin nông nghip, chuyn đi đt), đng thi
đáp ng nhu cu ngày càng tăng ca th trưng quc
t (ví d, nhu cu ngày càng tăng vi các sn phm
g và thy sn).
Chính ph VitNam đã xây dng nhiu chính sách
và các chương trình khác nhau nhm gim phá rng
và suy thoái rng. Nhng chính sách và chương
trình này bao gm chương trình quc gia v trng
rng hay còn gi là Chương trình Trng mi 5 triu
ha rng; chương trình giao đt giao rng; Chin
lưc phát trin lâm nghip quc gia (PTLNQG),
uyt đnh 380, Ngh đnh 99 nhm tăng chi tr
đi vi các dch v môi trưng rng. Các chính sách
này đã có đóng góp đáng k vào gim thiu mt rng
và suy thoái rng th hin vic đ che ph rng
VitNam tăng tin qua thi gian.
Tuy nhiên, nhng sáng kin này cũng th hin mt
s khim khuyt. Mt là, mc dù đ che ph rng
đã tăng lên trong hai thp k va qua, cht lưng
rng li gim. Din tích rng suy kit ngày càng
tăng; ngay c khi có rng trng mi thì mt đ cây
rng nhìn chung vn gim. Vì vy, tr lưng carbon
thp. Kt qu này cho thy rng ch thun túy nâng
cao din tích rng bng các chương trình trng mi
rng không đ đ phc hi các chc năng và dch
v h sinh thái, đc bit là liên quan đn tr lưng
carbon. Tình hình đó đt ra thách thc đi vi c
công tác bo tn đa dng sinh hc và vai trò ca rng
trong vic cung cp các dch v như hp th và lưu
gi carbon đ gim thiu bin đi khí hu.
Hai là, trưc đây, vic thc thi các chính sách vn có
mc tiêu tt trong thc t li gp nhiu tht bi và
hn ch. Nhiu bin pháp chính sách đã b tha hip
do kinh phí bo v rng hn ch và năng lc qun lý
yu kém, phi hp ngành dc và chiu ngang không
hiu qu, mc đ tham gia ca ngưi nghèo, ngưi
dân đa phương và ph n thp, hiu qu kinh t
thp, gii quyn lc chim đot đt, li ích và nn
tham nhũng đã xy ra. Mc dù đã có s nhn thc
rng rãi v nhng vn đ này cũng như c chính
ph và các nhà tài tr đã n lc tìm phương án gii
quyt, các gii pháp này cho ti nay vn chưa thc s
huhiu.
Ba là, nhiu chính sách phát trin có nhng tác đng
ph, ngoài mong mun song nhng tác đng này
li không h đưc đánh giá mt cách đy đ. Mt
chính sách đưc ban hành đ gii quyt mt vn đ
có th li gây ra vn đ khác trên thc t. Ví d, khi
gii quyt vn đ phân b dân cư không đng đu,
mt phn do ch nghĩa thc dân đ li, chính sách
b trí li dân cư li dn đn din tích rng ngày càng
b thu hp các vùng tái đnh cư.
Bn là, trong khi mt s chính sách liên quan đn
REDD+ đưc ban hành và hin đang đưc thí đim
mt s nơi trên toàn quc thì chính sách REDD+
cũng cn đưc ci thin hai lĩnh vc là: 1) các quy
đnh v chia s li ích và PES; và 2) quy trình đánh
giá, thm đnh và quy đnh v quyn carbon. Vic
hoàn thin khung pháp lý cho hai lĩnh vc này đòi
hi phân tích cn trng các th ch hin hành ca
VitNam cũng như đưng cung cu ca các th
trưng carbon quc t đưc d báo cho tương lai.
Điu quan trng là nhn thc đưc rng nhng
nhân t gây mt rng và suy thoái rng VitNam
khác nhau v c không gian và thi gian. Như phân
tích trong nghiên cu này ch ra, các nguyên nhân
chính gây mt rng và suy thoái rng - như chuyn
đi đt, qun lý yu kém là rt khó gii quyt.
Báo cáo này s dng khung ba ch s vit tt là 3Es
(eective - hiu qu, ecient-hiu lc và equity-công
bng) làm lăng kính đ đánh giá chính sách REDD+
và thc hin REDD+ trong tương lai VitNam.
Nhng phát hin ch ra rng trong 3 ch s này, công
bng đưc chú ý nhiu nht trong các chính sách
ca chính ph VitNam, tip theo là hiu lc và
sau đó mi là hiu qu. Vi nhng kì vng ln trong
vic REDD+ có th đóng góp vào công cuc xóa
đói gim nghèo, thit k các cơ ch chia s li ích tr
thành trng tâm ch cht trong các tho lun chính
sách VitNam. Các nhà hoch đnh chính sách đã
phân tích và cân nhc hai phương án có th áp dng
đ xây dng cơ ch chia s li ích. Phương án 1 là
s dng u Bo v và Phát Trin rng (BV&PT)
hin hành, có thay đi khi cn thit. Phương án 2
xi
là xây dng mt cơ ch mi theo yêu cu ca cng
đng quc t. Hai phương án này đưc xem xét ch
yu da trên các tiêu chí xóa đói gim nghèo, hiu
qu, hiu lc và hin đang đưc đưa ra đ ly ý kin
phn hi ca các bên liên quan trên toàn quc. Tuy
nhiên, nghiên cu ca chúng tôi ch ra ba tr ngi
chính đi vi vic thc hin REDD+ VitNam:
s không chc chn ca th trưng REDD+; tim
n các mâu thun vi khu vc tư nhân do cách tip
cn trên xung gây ra; và s thành công ca chính
sách PES trong nưc so vi s không n đnh ca
th trưng REDD+, dn đn s do d ca ngưi
dân đa phương trong vic tham gia REDD+. Hơn
na, ting nói ca cp cơ s, đc bit là ting nói ca
các nhóm d tn thương gm ph n, ngưi nghèo
và ngưi dân tc thiu s còn rt hn ch tt c
các quá trình hoch đnh chính sách liên quan đn
REDD+. Vì vy, nghiên cu đ ngh, đ REDD+
thành công: cn phi áp dng cách tip cn tham
gia, tc là tt c nhng ngưi trong cuc phi đưc
trao các cơ hi như nhau đ tham gia vào chương
trình, nht là nhng đi tưng có ít các ngun lc
nht hoc nhng ngưi không có quyn lc kinh t;
cn phi minh bch, tc là tt c các bên có th tham
gia quyt đnh cách thc qun lý chương trình, k
c cách phân b li ích; và giám sát tt nhm đm
bo chương trình đưc thc hin đ đáp ng nhng
mc tiêu tng quát và theo đúng hưng dn. ành
công ca REDD+ cũng s ph thuc vào cách tip
cn công bng vì ngưi nghèo và vì mc tiêu bình
đng gii. Trong khi vn đ di dân t ra b xem nh
trong các chương trình trưc đây cũng như trong
REDD+, thì nghiên cu này đ xut rng vn đ này
cn phi đưc xem xét và gii quyt hiu qu hơn
trong thi gian sp ti.
Lời giới thiệu
K
hi th gii ngày càng quan tâm hơn đn
vic gii quyt vn đ bin đi khí hu, nh
hưng và tác đng ca vic phá rng và suy
gim rng đn khí hu cũng ngày càng đưc chú
trng hơn. Điu này đã dn đn vic phi đưa ra
mt cách tip cn mi trong phương thc ng phó
vi bin đi khí hu, là s dng cơ ch tài chính vi
mc tiêu “gim” ch không phi “ngng” phát thi
mt cách hiu qu v chi phí. Đó là cơ ch Gim
phát thi nhà kính do mt rng và suy thoái rng
(REDD). Ý tưng này bt đu đưc tho lun năm
2007 trong Công ưc Khung ca LHQ v bin đi
khí hu (UNFCCC), Hi ngh các Bên (COP 13)
ti Bali và đưc tip tc phát trin thành REDD+
nh b sung các mc tiêu ‘qun lý rng bn vng’,
‘bo tn’ và ‘tăng tr lưng carbon rng’.
Tuy vy, vic REDD+ trên thc t có tim năng
gim thiu bin đi khí hu hay không ch có th
đưc chng minh bng khoa hc có cơ s và bi
nhng ví d “sng” trên toàn cu. Chính vì vy,
CIFOR - Trung tâm Nghiên cu Lâm nghip uc
t - đang thc hin mt d án nghiên cu 4 năm
vi tên gi là Nghiên cu So sánh Toàn cu (GCS)
v REDD+. Nghiên cu này đang đưc trin khai
12 quc gia vi mc tiêu cung cp cho các nhà
hoch đnh chính sách và các cng đng chuyên
môn nhng thông tin, phân tích và phương pháp/
b công c cn thit nhm đm bo gim thiu phát
thi carbon hiu qu, hiu lc và công bng cũng
như cùng mang li các li ích khác, vit tt là 3E+
1
.
Là mt trong 12 quc gia đưc chn đ thc hin
nghiên cu, VitNam có năm đc đim chính có
th cung cp các bài hc quan trng v vic REDD+
đưc thc thi như th nào các nưc đang phát
trin. nht, VitNam là mt trong nhng quc
gia d tn thương do bin đi khí hu vi đc trưng
có đưng b bin dài và ngun tài nguyên thiên
nhiên đang chu nhiu sc ép (Hoàng và cng s
2010, World Bank 2010). hai, VitNam là
mt trong s ít các nưc nhit đi thuc đim cui
ca đưng cong din bin rng, tc là đ che ph
rng ca VitNam trên thc t đang tăng lên (de
1 Đ bit thêm thông tin v Nghiên cu so sánh toàn cu v
REDD+ cp ti: http:// www.forestsclimate change.org / global-
comparativestudy-on-redd.html.
Jong và cng s 2006, Meyfroidt và Lambin 2009,
Hoàng và cng s 2010). Tuy nhiên, mc dù, tng
đ che ph rng đã tăng lên t năm 1997, thp niên
trưc vn chng kin du hiu ca s suy kit rng
t nhiên trên din rng và xu th này vn đang tip
tc xy ra k t nhng năm 1940. Vi mt lưng tr
lưng carbon ln, rng t nhiên ưc tính đt khong
5-10 ln cao hơn mc tr lưng các bon ca rng
trng, vì vy ch tăng v din tích thôi s không th
bo đm gim đưc phát thi nhà kính (Hoàng và
cng s 2010). ba là, VitNam là quc gia đu
tiên Châu Á thc hin chương trình quc gia v
chi tr dch v môi trưng rng (PES). Trên thc t,
REDD+ đưc xem như là mt cu phn ca PES. Vì
vy VitNam có th đem li nhng bài hc hu ích
v lng ghép REDD+ vào các chính sách quc gia.
tư, ngành lâm nghip nói chung ca VitNam và
PES và REDD+ nói riêng, có mt nhim v đưc xác
đnh rõ ràng là cùng thc hin mc tiêu gim nghèo
quc gia. Mc tiêu gim nghèo và mang tính xã hi
này có tác đng chi phi ln đn vic thit k cơ ch
REDD+ và nh vy có th ch ra nhng bài hc hu
ích liên quan ti khía cnh xã hi ca REDD+. Cui
cùng, VitNam đưc chn làm quc gia thí đim
trong Chương trình Hp tác ca LHQ v Gim Phát
thi nhà kính do phá rng và suy gim rng các
nưc đang phát trin (UN-REDD) và u Đi tác
Lâm nghip carbon ca Ngân hàng gii (FCPF),
đó là nhng đ xut ln nht th gii v REDD+.
Cũng cn lưu ý rng VitNam là quc gia tiên phong
trong các chương trình này th hin qua vic FCPF
đã chp thun Ý tưng v K hoch sn sàng (R-PIN)
ca VitNam. VitNam cũng là quc gia đu tiên
thc hin thí đim chương trình Đồng thuận, Tự do,
Báo trưc và Được cung cp thông tin đưc đưa ra đ
đm bo các li ích ca các cng đng làm rng. D
án thí đim đó đưc thc hin tnh Lâm Đng.
VitNam đã th hin cam kt mnh m tham gia
nhng n lc toàn cu trong vic chng li bin đi
khí hu. Tuy nhiên, cũng như nhng nưc đang phát
trin khác, VitNam đang gp khó khăn trong n lc
cân đi gia các nhu cu phát trin kinh t vi nhng
cân nhc v môi trưng và xã hi. Cũng như nhng
trưng hp ca Indonesia và Nepal, vic cân đi đúng
đn không d dàng vi s tn ti ca các nhóm đc
li và h thng kém hiu qu và thiu hiulc.
xiii
Báo cáo này thuc Hp phn 1 ca (d án GCS),
đt trng tâm vào nghiên cu vic phát trin và thc
hin REDD+ các nưc c th, đây là trưng hp
VitNam. Báo cáo đưc chia làm 8 phn phân tích
các yu t s nh hưng ti vic hình thành và thc
hin REDD+ VitNam.
Phn gii thiu trình bày lun c ca nghiên cu
và nhn mnh tm quan trng ca vic hiu bit v
nhng bài hc t VitNam. Phn 2 trình bày các
phương pháp nghiên cu. Trong Chương 1 chúng
tôi đánh giá thc trng ngành lâm nghip và xác đnh
các yu t dn đn phá và suy thoái rng cũng như
các nguyên nhân sâu xa ca tình trng đó. Chương
2 phân tích cơ cu t chc và th ch hin hành ca
ngành lâm nghip mà REDD+ tương lai s đưc thc
thi trên nn pháp lý đó. Phân tích này cung cp kin
thc cơ bn cn thit đ hiu đưc nhng cơ hi và
thách thc s có tác đng đn REDD+ trong tương
lai. Chương 3 trình bày bi cnh kinh t chính tr và
phân tích các nhân t có th h tr hoc hn ch vic
thit k và thc hin REDD+. Chương 4 phân tích
cơ cu t chc và th ch cho REDD+, và Chương
5 s dng các tiêu chí v tính hiu lc, hiu qu và
công bng (3Es) như là các lăng kính đ đánh giá các
phương án REDD+ tim năng đi vi VitNam.
Chương cui cùng cũng đưa ra các kin ngh v cách
thc trin khai REDD+ kh thi VitNam nói riêng
và các nưc đang phát trin nói chung.
Nghiên cu này đưc bt đu vào tháng 2 năm 2010
vi mc tiêu cung cp cho các bên đang có h tr
và nh hưng ti REDD các thông tin cơ bn và
cp nht. Tuy nhiên, nhng khó khăn trong vic
thu thp thông tin, d liu và phân tích các kt qu
đã khin nghiên cu phi mt ti 2 năm mi đưc
hoàn thành. Hơn na, nhng tranh lun v REDD+
VitNam thưng thay đi và nhanh chóng bin
chuyn nên nhưng thông tin liên quan đòi hi phi
thưng xuyên cp nht. Chính vì vy, báo cáo này
nên đưc coi là mt ‘tư liu sng’ có th đưc cp
nht khi cn thit.
Phương pháp nghiên cứu
Tổng quan tư liệu. Các n phm t các ngun khác
nhau bao gm báo cáo và nghiên cu ca các cơ
quan chính ph, các nhà tài tr quc t, các t chc
phi chính ph (NGO) đưc rà soát và phân tích đ
xác đnh và tìm hiu v các cơ hi và hn ch có nh
hưng đn REDD+ đi vi VitNam. Cn lưu ý
rng nhng thay đi và tin b nhanh chóng trong
các chính sách và chương trình VitNam liên quan
đn REDD+ đã gây khó khăn cho nhóm nghiên
cu trong vic cp nht đy đ các hot đng và
chínhsách.
Phân tích nội dung chính sách: ngun gc, d kin và
ý nghĩa ca các chính sách đưc phân tích nhm hiu
các đnh hưng và chin lưc đi vi REDD+ cũng
như các cơ hi và cn tr nh hưng đn s vn hành
REDD+ VitNam.
Phỏng vấn sâu: hơn 50 cuc phng vn sâu đi vi
các đi din ca các cơ quan chính ph, các t chc
tài tr quc t, t chc phi chính ph, các vin nghiên
cu và các t chc xã hi dân s đã đưc thc hin
trong hai năm 2010 và 2011 nhm khai thác quan
đim và kinh nghim ca h liên quan đn các cơ hi
và hn ch nh hưng đn REDD+ VitNam.
Phương pháp quan sát: REDD+ không ch mi đi
vi cng đng quc t mà đi vi c các nhà hoch
đnh chính sách. uá trình hình thành REDD+ cũng
din ra rt nhanh và b chi phi mnh m bi các
quyt đnh quc t. Nhiu s kin và các cuc tho
lun quan trng chưa đưc đ cp các cuc tho
lun và báo cáo trưc đây. Các tác gi đã tham gia vào
quá trình REDD+ quc gia trong nhng năm gn đây
và do vy đã s dng các quan sát ca mình đ phn
ánh quá trình và nhng mc s kin quan trng.
am vấn quốc gia: Hi tho tham vn nhm tham
gia ý kin và đóng góp suy nghĩ ca h cho d tho
báo cáo đưc t chc ngày 23 tháng 7 năm 2010 và
ngày 9 tháng 5 năm 2012 ti Hà Ni vi s tham gia
ca 25 đi din đn t các cơ quan chính ph, các t
chc NGO, các nhà tài tr và các nhà nghiên cu.
Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: đ đm bo
s chính xác đi vi kt qu nghiên cu, đu tiên
báo cáo đưc 3 chuyên gia đu ngành trong nưc
phn bin (gm giám đc quc gia ca chương trình
UNREDD+, đi din Vin Khoa hc Lâm Nghip
và đi din B K hoch và Đu tư). Nhóm nghiên
cu đã chnh sa d tho báo cáo trên cơ s nhng ý
kin phn hi trưc khi trình bày ti Hi tho tham
vn quc gia đ ly ý kin rng rãi hơn t các bên liên
quan khác nhau. Sau đó báo cáo đưc hiu chnh và
đưc ba chuyên gia nưc ngoài đc k và góp ý kin
(các chuyên gia quc t này đã tng làm vic trong các
chương trình lâm nghip VitNam trên 15 năm và
chuyên gia trong nưc đã tng tham gia trc tip vào
phát trin ngành lâm nghip trong 12 năm qua).
V
itNam có ri ro cao phi hng chu nhng
tác đng ca bin đi khí hu do s kt
hp ca các đc đim v đa lý – nm ven
bin, vi các châu th nm vùng thp và vùng
núi dc – và nn kinh t ph thuc ln vào SXNN
(RECOFFTC, ASFN và SDC 2011). Nhn thc
đưc tính d tn thương và ri ro đó cũng như s
cn thit phi ng phó các tác đng ca bin đi khí
hu, VitNam đã sm áp dng nhiu chính sách
ng phó vi bin đi khí hu nói chung, và nhn
mnh tm quan trng ca rng trong bin đi khí
hu nói riêng. Chương này trình bày tng quan v
thc trng và qun lý rng ca VitNam, đng thi
tho lun v nhng nhân t gây phá rng và suy
gim rng và nhng nguyên nhân sâu xa ca chúng.
1.1. Diện tích và độ che phủ rừng ở ViệtNam
Tng din tích rng ca VitNam năm 2010 là 13
797 000 ha chim 44% tng din tích đt c nưc
(FAO 2010). Như đã đ cp, VitNam là mt trong
s ít quc gia Châu Á có mc tnh tin din tích
rng, do đó VitNam đưc đánh giá là đang giai
đon th tư trong đưng cong din bin rng (de
jong và các cng s 2006, B NN&PTNT 2007a,
Meyfroidt và Lambin 2008), tc là din tích rng
đang tăng.
Vào năm 1943, din tích rng ca VitNam là 14,3
triu ha tương đương vi đ che ph rng là 43% (de
Jong và các cng s 2006). Trong vòng 50 năm qua
suy gim rng nghiêm trng đã liên tip xy ra và
din tích rng đã dn gim xung (Xem biu đ 1.1.
và 1.3). Đn năm 1990, ch khong 9,175 triu ha
(chim khong 27,8% tng din tích đt) còn rng
(Cc Kim lâm 2010). S din tích rng còn li gm
Những nguyên nhân gây mất rừng và
suy thoái rừng ở Việ Nam
1
ch yu là rng t nhiên cht lưng thp hoc rng
trng vi din tích rng nguyên sinh ưc tính ch
đt 1% (FAO 2010) đn 2% (RECOFTC2011).
Đi mt vi tình trng mt rng chính ph đã thc
hin mt s chương trình trng mi rng quc gia
(Ví d Chương trình 327, Chương trình trng mi
5 triu ha rng (CT5THR); (xem chi tit ti mc
2.1.3 Chương 2) vi mc tiêu tng quát là đn 2010
trng mi đưc 5 triu ha rng. Din tích rng tăng
lên 4,1 triu ha vào năm 2009 (đt đ che ph rng
là 39,1%) (Xem biu đ 1.1 và 1.3). Mc tnh tin
v din tích rng đt đưc mt phn là do phát trin
rng trng (Sunderlin và Huỳnh 2005), de Jong
và các cng s 2006, Meyfroidt và Lambin 2008,
Bleaney và các cng s 2009; Biu đ 1.1), và mt
phn là do phân li loi rng và gp c din tích rng
đã b qua vào phân loi rng trưc đây và din tích
rng t nhiên tái sinh ch yu là din tích rng tre
na (Vũ và các cng s 2011). Ngoài ra, công cuc
ci cách đt lâm nghip quc gia, áp dng công ngh
mi, các cơ hi th trưng đi vi các loi sn phm
lâm nghip và s t do hóa và gia tăng sn lưng
nông nghip đã có đóng góp đáng k làm gia tăng
din tích rng (Sikor 2001).
Tuy nhiên, din tích rng t nhiên vn tip tc gim
(Biu đ 1.2). Trong khi rng t nhiên vùng thp
giàu v đa dng sinh hc t nhiên ca VitNam hu
như mt ht thì rng ngp mn cũng b suy thoái
nghiêm trng (Vũ và các cng s 2011). Hin nay,
ch còn khong 80 000 ha Rng nguyên sinh và din
tích này cũng đang b đe da (RECOFTC 2011).
Din tích rng còn li, ch yu là Tây Nguyên và
Đông Nam b (de Jong và các cng s 2006), chim
phn ln tr lưng carbon ca c nưc và thuc din
2 | Phạm Thu Thủy, Moira Moeliono, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Hữu Thọ và Vũ Thị Hiền
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC
năm 2010 (1 000 HA)
31 008
Tổng độ che
phủ rừng
Tổng đất
rừng
Tổng đất
khác
LOẠI RỪNG ĐIỂN HÌNH
KHÔ ẨM
PHÂN LOẠI KIỂU CHE PHỦ
RỪNG NĂM 2010
THẤP (44%)
16 087 13 797
1 124
Rừng cơ bản
2010
1%
Rừng tái sinh tự nhiên khác
2010
74%
Rừng trồng
2010
25%
Nguồn - FAO (2010)
The Global Forest
Resources
Assesment 2010
[Có tại]
.
org/forestry/fra/
fra2010/en/
Độ che phủ rừng tại Việt Nam
Kiểu che phủ
Rừng lá rộng
Rừng rụng lá/bán rụng lá lá rộng
Rừng kín thường xanh lá kim
Rừng đầm lầy nước ngọt
Rừng vùng núi thấp
Rừng mưa thường xanh lá rộng ở vùng thấp
Rừng ngập mặn
Rừng hỗn giao lá rộng/lá kim
Vùng rừng che phủ/loại cây tự nhiên khác
Rừng lá kim
Rừng kín lá cứng khô
Rừng ẩm bán thường xanh lá rộng
Rừng thưa/cây được chăm sóc
Rừng che phủ, lá rộng, rụng lá, mật độ dày
Rừng che phủ, lá rộng, thường xanh
Rừng che phủ, lá kim, thường xanh
Rừng che phủ, lũ lụt thường xuyên, nước mặn
Rừng vùng núi cao
Nguồn dữ liệu:
Độ che phủ rừng được trình bày trong tài
liệu sau:
Schmitt C.B., Belokurov A., Besançon C.,
Boisrobert L., Burgess N.D., Campbell A.,
Coad L., Fish L., Gliddon D., Humphries K.,
Kapos V., Loucks C., Lysenko I., Miles L., Mills
C., Minnemeyer S., Pistorius T., Ravilious C.,
Steininger M. và Winker G. 2009. Khoảng
trống nghiên cứu trong phân loại rừng sinh
học và khu bảo tồn rừng trên toàn cầu. Phân
tích và khuyến nghị dưới góc độ mục tiêu
bảo vệ 10% rừng theo Công ước về đa dạng
sinh học. Bản sửa lần 2. Nhà xuất bản đại học
Freiburg, Freiburg, Đức.
Nguồn dữ liệu:
Độ che phủ rừng toàn cầu, UNEP-WCMC,
2000. 2995 loại cây hiện hữu tại các khu vực,
tỷ lệ phần trăm rừng che phủ, UMD, 2007. Bộ
dữ liệu đất che phủ toàn cầu, Trung tâm
nghiên cứu kết hợp EU, 2003 .
Các đường biên giới, tên địa danh không
mang hàm ý bất cứ sự công nhận chính thức
nào bởi UNEP và các tổ chức tham gia.
©UNEP-WCMC, 2011
Biểu đồ 1.1. Độ che phủ rừng ở ViệtNam, 2010
Nguồn: FAO, 2010
Bối cảnh REDD+ ở việt nam: Nguyên nhân, đối tượng và thể chế | 3
rng phòng h và bo tn đa dng sinh hc (Bleaney
và các cng s 2009).
Chính vì vy, mc dù trng rng đã đem li kt qu
là tăng din tích có rng, song s liu cho thy phn
ln din tích bao là rng trng thun loài, còn rng
t nhiên còn li thì trong tình trng là rng nghèo
hoc đang trong quá trình tái sinh. Hơn th na, xu
th ch đo vn là phương thc phát trin và qun lý
rng manh mún và do vy ngày càng có nhiu din
tích rng b suy thoái (Meyfroidt và Lambin 2008;
Vũ và các cng s 2011). Nghiên cu ca de Jong và
các cng s (2006) ch ra rng rng t nhiên nghèo
vi tr lưng g dưi 80m
3
/ha chim ti trên 80%
tng din tích rng vào thi đim đó.
Như đã đ cp trên, đn năm 2009 VitNam có
13,258 triu ha rng, trong đó 78% là rng t nhiên
mà ch yu là rng hn giao, g và tre na (Bng
1.1). Rng trng (Bng 1.1.) ch yu là đc canh
mt s loi cây keo, bch đàn, thông và tre lung, và
có rt ít các loi cây bn đa.
VitNam phân loi rng theo mc đích s dng
như sau:
1. Rng phòng h, gi đ bo v nưc, đt và
phòng chng xói l và sa mc hóa và bo v
môitrưng.
2. Rng đc dng ch yu đ bo tn các din tích
rng t nhiên, đa dng sinh thái, duy trì ngun
gien và nghiên cu khoa hc.
3. Rng sn xut s dng ch yu đ sn xut g
và bo v ngun nưc và môi trưng.
2
Vào cui
năm 2009, rng sn xut chim khong 47,4%
tng din tích đt lâm nghip ca VitNam còn
din tích rng phòng h và rng đc dng tương
ng chim khong 36,5% và 15,1% (Bng 1.1.).
Din tích các loi rng này phân b không đu gia
các đa phương vi 3 trong 8 vùng ca VitNam
chim ti 70% tng din tích rng (c rng t nhiên
và rng trng): vùng Tây Bc (25,4%), Tây Nguyên
(22,3%) và Bc Trung b (20,5%). Tng din tích
rng ca 10 tnh có nhiu rng nht tương đương
vi tng din tích rng ca 53 tnh còn li (Bng
1.2). Tương t, rng trng, đc bit là rng trng
công nghip, phân b không đu; phn ln din tích
rng này tp trung Min núi phía Bc, Bc Trung
B và Nam Trung B, vi mt phn din tích nh
cao nguyên Min Đông và Đng bng Sông Hng
(de Jong và cng s 2006). Đng bng sông Mekong
ch yu trng mt s loài cây bn đa như đưc và
tràm. Rng keo hay bch đàn cũng đưc trng ri
rác mt s đa phương ch yu đưc phát trin đ
cung cp nguyên liu cho các nhà máy bt giy và g.
Ngoài ra, cao su cũng đưc trng vì g cao su cũng là
nguyên liu quan trng cho công nghip ch bin g
(de Jong và cng s 2006).
2 ông tư 34/2009TT-BNNPTNT, 10/5/2009, ca B
NN&PTNT.
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
1943 1976 1980 1990 1995 2005 2008 2009
16 000
14 000
12 000
10 000
8 000
6 000
4 000
2 000
0
000 hecta
Biểu đồ 1.2. Diện tích rừng ở ViệtNam, 1943-2009
Nguồn: Số liệu 1943-1995; de Jong và các cộng sự. 2006.
Tổng cục Lâm nghiệp 2002, 2009, 2010
Biểu đồ 1.3. Độ che phủ rừng ở ViệtNam,
1943-2009
Nguồn: de Jong và cộng sự (2006), TCLN 2008, 2010
1943 1976 1980 1990 1995 2005 2008 2009
50
40
30
20
10
0
Độ che phủ rừng
000 hecta
4 | Phạm Thu Thủy, Moira Moeliono, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Hữu Thọ và Vũ Thị Hiền
Ging như nhiu nưc có rng khác, tình trng
đói nghèo rt ph bin các vùng có rng (Muller
và các cng s 2006). Mt nghiên cu do FAO thc
hin (2005) đã cng c thêm nghiên cu ca Muller
bng vic nhn mnh rng t l nghèo đói thp có xu
th đi đôi vi t l che ph rng cao, ging như đã
thy c hai châu th và mt phn vùng ven bin
VitNam (Biu đ 1.4 và 1.5).
vùng Min núi phía Bc, Trung B và Tây
Nguyên nơi có din tích rng ln thì t l nghèo
cao. Điu đó ch ra rng cuc sng ca ngưi nghèo
thưng phi đi mt vi các xung đt gia bo tn –
phát trin. VitNam, 85% các din tích các khu
bo v đu thuc các vùng nghèo mc đ “trung
bình” và “cao” (CIEM 2003). Điu đó ng ý rng
các chin lưc xóa đói gim nghèo có th h tr gii
quyt vn đ mt rng và suy thoái rng và ngưc li.
Rng đã và s là ngun thu nhp quan trng đi
vi VitNam. Năm 2005, đóng góp ca ngành lâm
nghip vào GDP chính thc ưc tính khong 1%
(Chính ph 2005) mc dù Sikor (1998) và de Jong
và các cng s (2006) ch ra rng con s này chưa
tính đn đóng góp ca ngành công nghip g, chưa
tính đưc tiêu dùng sn phm lâm nghip hay dch
Bảng 1.1. Phân loại rừng ở ViệtNam năm 2009 (đơn vị: ha)
Phân loại rừng Tổng
a
Phân theo mục đích sử dụng
Đặc dụng Phòng hộ Sản xuất Khác
1 Rừng tự nhiên 10339305 1921944 4241384 4147005 28972
Gỗ tốt tổng hợp 8235838 1477802 3381501 3358188 18346
Rừng trên núi đá vôi 735779 240700 408346 81150 5583
Rừng hỗn giao 685631 129819 234694 318994 2124
Tre luồng 621454 59637 177330 382402 2084
Rừng ngập mặn 60603 13986 39512 6270 835
2 Rừng trồng 2919538 77971 591578 2141241 108748
Rừng giàu có trữ lượng
b
1464330 48761 337127 1043267 35174
Rừng chưa có trữ lượng
c
1124930 22218 194234 865501 42978
Cây khác (Ví dụ bạch đàn) 206730 3399 26360 150641 26330
Tre luồng 87829 171 6227 81164 266
Rừng ngập mặn 35719 3421 27630 669 4000
Tổng 13258843 1999915 4832962 6288246 137720
a Tính đến tháng mười hai năm 2009
b Rừng gỗ giầu có trữ lượng cây cao ngang ngực với đường kính = hoăc>8cm và khối lượng = hoặc > 10 m
3
/ha
c Rừng gỗ chưa có trữ lượng cây ngang ngực có đường kính <8cm và khối lượng < 10 m
3
/ha
Nguồn: Cục Kiểm Lâm 2010
Bảng 1.2. Mười tỉnh có diện tích rừng lớn nhất ở
ViệtNam vào năm 2009
Tỉnh Diện tích,
(1000 ha)
Độ che
phủ, %
Vùng Đông Bắc
1 Sơn La 583,5 41,2
2 Hà Giang 422,5 52,6
Trung Bộ
3 Nghệ An 807,2 47,8
4 Thanh Hóa 527,1 46,1
5 Quảng Bình 545,7 66,9
6 Quảng Nam 457,1 43,1
Tây Nguyên
7 Gia Lai 717,1 46,0
8 Kon Tum 655,9 67,3
9 Đăc Lắc 629,0 47,2
10 Lâm Đồng 602,8 61,2
Tổng cộng 5948,2
Nguồn: Tổng cục lâm nghiệp, 2009, 2010
Bối cảnh REDD+ ở việt nam: Nguyên nhân, đối tượng và thể chế | 5
v môi trưng. Nu b sung giá tr ca các ngành
này vào thì ngành lâm nghip có đóng góp khong
2% vào tng thu nhp quc dân; xut khu ngành
lâm nghip chim 10% tng giá tr xut khu c
nưc giai đon 1986-1989 và 6% giá tr ca ngành
sn xut công nghip quc gia (Castren 1999, de
Jong và các cng s 2006).
Rng và lâm sn có vai trò quan trng trong đi
sng ca ngưi dân đa phương. VitNam có ít
nht 25 triu ngưi sng ph thuc vào rng, trung
bình khong 20% thu nhp (bng tin và hin vt)
ca nhng ngưi này là t rng (Chính ph 2005).
Mt nghiên cu ca Raintree và các cng s (1999)
đã đưa ra con s này phi là là 15% trong khi Mai
và các cng s (1999) cho rng con s này phi là là
24%. Ngưi dân các vùng núi có t l đói nghèo
cao li có t l thu nhp t các hot đng lâm nghip
cao nht (GSO 2001, Sunderlin và Huỳnh 2005, de
Jong và các cng s 2006).
Rng không ch quan trng đi vi đi sng ca
ngưi dân đa phương, mà VitNam còn đưc xp
th 16 trên th gii đ đa dng sinh hc, là nơi sinh
sng và trú ng ca 6,5% tng s các loài trên toàn
cu (MONRE 2006). 70 % các loài thc vt và 90%
các loài đng vt sng trong các h sinh thái rng
(Võ 2002). T năm 1975, đa dng sinh hc ca
VitNam đang ngày càng b đe da ch yu bi khai
thác g thương mi, chuyn đi đt đai, m rng sn
xut nông nghip và phát trin cơ s h tng. Năm
1992, 721 loài thc vt VitNam đã b đe da
0100 20030050
Kilometers
0100 20
03
0050
Kilometers
Vùng nghèo – toàn bộ
là rừng nguyên sinh
Cao – Cao
Thấp – Thấp
Thấp – Cao
Cao – Thấp
Trị số P>0.05
Vùng nghèo –
rừng giàu
Cao – Cao
Thấp – Thấp
Thấp – Cao
Cao – Thấp
Trị số P>0.05
Biểu đồ 1.4. Tương quan giữa tỷ lệ nghèo tỉ lệ che phủ rừng ở ViệtNam
Nguồn: Muller và các cộng sự 2006 theo tính toán của tác giả
6 | Phạm Thu Thủy, Moira Moeliono, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Hữu Thọ và Vũ Thị Hiền
nhân t gây mt rng các giai đon lch s cũng
khác nhau. Giai đon t năm 1943 và nhng năm
1970s, phn ln rng b mt là do chin tranh
(UN-REDD và B NN&PTNT 2010). Giai đon
t nhng năm 1980 và 1990, mt rng ch yu do
m rng sn xut nông nghip do dòng ngưi di cư
t các vùng thp lên vùng cao có rng (FORMIS
2005). Gn đây, t l mt rng là do khai thác g
thiu bn vng và nhu cu khai hoang ly đt ngày
càng cao (R-PP Vietnam 2011). Phn tip theo ca
báo cáo s tho lun các yu t dn đn phá rng và
suy thoái rng cũng như nhng như nguyên nhân
trc tip, gián tip và như gc r ca chúng.
1.2.1 Những nguyên nhân trực tiếp
Hin nay, nhng nguyên nhân trc tip gây
mt rng (như đã đưc miêu t trong R-PP ca
VitNam và đưc B NN&PTNT khng đnh
(B NN&PTNT 2007a), Wertz- Kanounniko và
Kongphan-Apirak (2008), UN-REDD (2009) và
Hoàng và các cng s (2010), gm: 1) chuyn đi
đt lâm nghip sang đt nông nghip, bao gm c đt
trng cây lâu năm giá tr cao; 2) chuyn đi đt lâm
nghip đ xây dng cơ s h tng, đc bit là đ xây
dng các nhà máy thy đin; 3) Khai thác g không
bn vng (c khai thác hp pháp và bt hp pháp);
và 4) cháy rng.
Chuyển đổi đất để phát triển nông nghiệp
Chuyn đi đt đưc xem là nguyên nhân chính gây
mt rng, k c rng t nhiên và rng trng (Bng
1.3). eo Cc Kim Lâm VitNam (CKL 2010),
mi năm có khong 25 000 ha đt lâm nghip đã b
chuyn sang các mc tiêu s dng khác trong giai
Biểu đồ 1.6. Chuyển đổi đất lâm nghiệp ở
ViệtNam (2003–2009)
Nguồn: Tổng cục lâm nghiệp 2010
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
24.6
34.9
26.6
30.8
16.2
29.2
38.6
Diện tích (1000 ha)
Biểu đồ 1.5. Tương quan giữa tỷ lệ nghèo, dân số
và độ che phủ rừng ở ViệtNam
Nguồn: FAO, 2005, Trích dẫn trong Nguyễn 2005
0
10
20
30
40
50
60
70
Tây Bắc Bộ
Đông Nam Bộ
Mật độ dân số
Độ che phủ rừng
Tỷ lệ đói nghèo
Tây Nguyên
Duyên hải Bắc Trung Bộ
Đông Bắc Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Đồng bằng sông Mê Kong
Đồng bằng sông Hồng
500
1000
persons/km
2
%
(gm 337 loài cây có mch và 19 loài thc vt cp
đ dưi loài); đn năm 2006 con s này đã tăng lên
1056 loài (B TN&MT 2006).
1.2. Những nhân tố chủ yếu gây mất rừng
và suy thoái rừng ở ViệtNam
Tính trung bình, VitNam mi năm mt khong
62 000 ha rng giai đon 2002-2009 (CKL 2010).
Hoàng và các cng s (2010) đã khái quát và lưng
hóa mt s nguyên nhân dn đn mt rng cũng
như đóng góp ca các nhân t này vào mt rng và
suy thoái rng cho giai đon 2004–2008 (Bng 1.3).
Nhng nhân t dn đn mt rng và suy gim rng
và nhng nguyên nhân sâu xa ca chúng các vùng
rt khác nhau (Hoàng và các cng s 2010; Bng
1.3). Ví d, trong khi mt rng vùng Đông Bc
ch yu là do chuyn đi đt lâm nghip sang đt
nông nghip đ trng màu thì vùng cao nguyên li
ch yu đ trng cây công nghip có giá tr cao hơn
và cây lâu năm.
đng bng Sông Mekong, mt din tích ln rng
đã b chuyn sang nuôi tôm và nuôi trng thy sn
(Đoàn 2009, UN-REDD 2009). Hiu rõ các điu
kin đa phương là tin đ khi thit k các n lc
nhm hn ch mt rng và suy thoái rng. Nhng
Bối cảnh REDD+ ở việt nam: Nguyên nhân, đối tượng và thể chế | 7
Bảng 1.3. Tăng - giảm diện tích rừng ở ViệtNam, 2004–2008 (đơn vị: ha)
Loại rừng 2004 2005 2006 2007 2008 Cộng
Đất LN có rừng 12 306 859 12 616 699 12 873 850 12 903 423 13 118 773 -
1. Rừng tự nhiên 10 088 288 10 283 173 10 410 141 10 348 914 10 348 591 -
a. Lý do tăng 161 912 215 118 112 331 59 204 32 974 581 539
Tăng RTN 161 912 178 596 74 328 59 204 32 974 507 014
Rừng khác - 36 522 38 003 - - 74 525
b. Lý do giảm 53 523 35 311 35 588 85 126 63 278 272 826
Khai thác có phép 238 530 120 376 355 1 619
Cháy rừng 2 141 446 259 697 109 3 652
Sâu bệnh - 197 68 58 - 323
Khai thác trái phép 3 061 7 989 6 199 1 694 3 395 22 338
Chuyển đổi đất 24 916 15 260 18 449 11 808 23 508 93 941
Lý do khác 23 167 10 889 10 493 70 493 35 911 150 953
2. Rừng trồng 2 218 571 2 333 526 2 463 709 2 554 509 2 770 182 -
a. Lý do tăng 205 257 158 624 195 601 178 779 203 601 941 862
Trồng mới 182 699 154 787 171 444 178 779 174 918 862 627
Lý do khác 22 558 3 837 24 157 - 28 683 79 235
b. Lý do giảm 43 566 35 120 39 231 45 153 45 334 208 404
Khai tác có phép 16 362 19 046 23 194 26 855 35 147 120 604
Cháy 3 422 4 818 1 276 1 631 679 11 826
Sâu bệnh - 153 71 279 18 521
Khai thác trái phép 600 1 159 2 249 136 502 4646
Chuyển đổi đất 10 026 8 237 12 441 4 802 8 988 44 494
Lý do khác 13 156 1 707 - 11 450 - 26 313
Nguồn: Hoàng và các cộng sự 2010
đon t năm 2003 đn 2009 (Biu đ 1.6). Phn ln
đt lâm nghip đưc chuyn sang đt nông nghip,
gm c các tha, mnh nh và khu đt quy mô ln.
Nhng din tích dành đ trng cây công nghip như
cà phê, cao su và điu đã tăng lên rt nhanh chóng
trong nhng năm va qua, t 1.634 triu ha năm
2005 lên 1.886 triu ha năm 2008. Ch riêng Cao
nguyên Trung B din tích các đn đin cà phê đưc
chuyn đi t đt lâm nghip vào khong 500 000
ha trong giai đon t năm 1990 đn năm 2000.
Tương t, din tích chuyn đi đ nuôi trng thy
sn mà ch yu là các tri nuôi tôm các vùng rng
ngp mn tăng gp đôi trong vòng 10 năm t 1991-
2001 (FCPF 2011) do áp dng mt lot các cơ ch
khuyn khích ca nhà nưc đ thúc đy phát trin
các trang tri nuôi tôm vùng ven bin. Biu đ 1.7
so sánh din tích rng ngp mn và din tích nuôi
tôm các vùng duyên hi. Các chính sách khuyn
khích này đã rt thành công, nhưng li dn đn tình
trng m rng din tích ngh kinh doanh có li cao
này đn mc không qun lý đưc và do đó đã phá
hy rng ngp mn, k c nhng khu rng ngp mn
mi trng (Hawkins và các cng s 2010). Khong
5% din tích rng ngp mn đã b mt mi năm
(GSO 2008).
Lấy đất lâm nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng
Như Freshelds Bruckhaus Deringer (2007) đã ch
ra, cơ s h tng VitNam đưc xem là kém phát
trin, do đó kìm hãm tăng trưng kinh t ca đt
nưc. Đ thúc đy phát trin cơ s h tng, chính
ph đã khuyn khích mnh m đu tư ca khu vc
tư nhân vào lĩnh vc này trong sut thp k qua.
8 | Phạm Thu Thủy, Moira Moeliono, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Hữu Thọ và Vũ Thị Hiền
Chính ph đã phân b 45–50% ngân sách đ phát
trin cơ s h tng (tương đương > 10% GDP).
Đ phát trin các công trình cơ s h tng quy mô
ln và nhanh chóng, nhng din tích rng ln đã
phi chuyn đi, mà ch yu là đ xây dng các nhà
máy thy đin và đưng ln. Trên 15 000 ha rng
t nhiên đã b phá hy khi xây dng nhng đp
thy đin trên Sông Đng Nai, và nhiu con đp
khác đang đưc d kin xây dng (FCPF 2011).
Hơn na, vic xây dng cơ s h tng như đưng,
nhà máy đin, chính ph phi di dân đa phương và
chuyn đi đt lâm nghip (Xem chi tit Chương
3). Ví d, công trình đp ln nht VitNam là đp
thy đin Hòa Bình 1920 MW trên Sông Đà, năm
1994, đã phi di di 58 000 ngưi và h không có
cách gì khác là phi cht khai phá đt đi dc dc b
h thy đin, dn đn vic tip tc phá rng và xói
l đt (Hirsch và các cng s 1992).
eo Eames (Trích dn t Báo Sài Gòn Times
2009), nhng d án cơ s h tng (làm đưng)
không phù hp và thiu cn trng đã có tác đng
tiêu cc đn đa dng sinh hc Vưn uc gia
Chư Yang Sin, nơi có 59 278 ha din tích rng
đi núi dc. Mc 1.2.2 s phân tích chi tit hơn v
nhng nguyên nhân sâu xa ca vic chuyn đi đt
lâmnghip.
Khai thác gỗ
Như Chính ph đã ch rõ, mc dù thiu s liu c
th (Phm 2009), khai thác g đưc xem như là
nguyên nhân chính dn đn suy thoái rng. Nguyên
nhân sâu xa nht ca tình trng này là công tác
qun lý yu kém đi vi các hot đng khai thác g
thương mi cũng như vic ly ci ca các h dân đa
phương. Trong trưng hp này khai thác g bao
gm c ‘khai thác hp pháp’ và ‘bt hp pháp’. Khai
thác hp pháp là thu hoch g theo k hoch đ xut
khu, đ làm nguyên liu sn xut giy và g chng
lò và các hot đng khai thác g thương mi quy mô
ln do chính ph cp phép và khai thác thương mi
quy mô nh hơn. Khai thác bt hp pháp thưng là
không đưc nhà nưc cp phép, vì vy b coi là bt
hp pháp, trái phép.
Trưc năm 2000, khai thác hp pháp và bt hp
pháp đu xy ra đi vi rng t nhiên và rng trng
và hin nay vn còn là đe da ln đi vi đa dng
sinh hc (B NN&PTNT 2007a). Mt lưng ln
g là g chưa trưng thành ca rng trng đã b khai
thác trái phép vào nhng năm 1990s đ cung cp
cho các nhà máy giy (Lê 1998). Nhu cu nguyên
liu cho các nhà máy giy đã dn đn vic cht phá
c rng t nhiên quy mô ln và vì vy cũng b coi là
khai thác trái phép. Ví d, trên 80 000 ha g, phn
ln t rng t nhiên đã b khai thác đ cung cp
nguyên liu cho Công ty giy Bãi Bng trong giai
đon 1983–1993 (Lê 1993).
eo Cc Kim lâm (2010), trong din tích rng
khai thác trung bình hàng năm giai đon t 2002
đn 2009 (33 824 ha) ch có 72.6% là khai thác đưc
cp phép còn 27.4% là trái phép (Biu đ 1.8). Khái
thác ‘có phép-hp pháp’ cho phép đưc cht g trên
nhng din tích rng sn xut đưc ch đnh chính
Biểu đồ 1.7. Tương quan diện tích rừng ngập mặn và trại nuôi tôm ở ViệtNam
200 000
180 000
160 000
140 000
120 000
100 000
80 000
60 000
40 000
20 000
0
Tỉnh Quảng Ninh
và đồng bằng
sông Hồng
Duyên hải
Bắc Trung Bộ
Duyên hải
Nam Trung Bộ
Đông Nam Bộ Đồng bằng sông
Mê Kong
Rừng ngập mặn hiện có (ha) Đầm nuôi tôm (ha)
Bối cảnh REDD+ ở việt nam: Nguyên nhân, đối tượng và thể chế | 9
thc còn khai thác các din tích rng t nhiên còn
li b coi là ‘trái phép -bt hp pháp’. Trên thc t,
vào năm 2009, tng din tích rng khai thác hp
pháp là 41 238 ha, trong đó 93% thuc din tích
rng trng và ch có 7% thuc rng t nhiên.
Trái li, khai thác trái phép xy ra ch yu đi vi
rng t nhiên (96%), và ch có 4% là din tích
rng trng; đã có 25 817 trưng hp vi phm pháp
lut vi 48 605 m3 g thu gi (CKL 2011). Ti tnh
Đăk Nông thuc khu vc Cao nguyên Trung b,
theo báo cáo năm 2009 đã xy ra 455 trưng hp
khai thác g trái phép vi 353 ha rng b tàn phá
(Ngc 2010). Phn ln các trưng hp khai thác g
trái phép din ra quy mô nh nhưng li do nhiu
loi đi tưng tham gia và thưng do các công ty
thương mi g quy mô ln chi phi.
45 000
40 000
35 000
30 000
25 000
20 000
15 000
10 000
5 000
0
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Bình quân
DT khai tác có phép (ha)
DT khai thác trái phép (ha)
Biểu đồ 1.8. Diện tích khai thác gỗ, 2002-2009
Nguồn: Cục Kiểm Lâm 2010
14 000
12 000
10 000
8 000
6 000
4 000
2 000
0
2002
Year
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Bình quân
Biểu đồ 1.9. Diện tích mất rừng do cháy rừng ở ViệtNam, 2002-2010
Nguồn: Cục Kiểm Lâm 2010
Cháy rừng
Khong 6 triu ha rng ca VitNam b coi là có
nguy cơ b cháy cao (FCPF 2011). eo Cc Kim
Lâm (2010) trung bình mi năm xy ra khong
704 v cháy rng trong giai đon 2002-2010, gây
ra mt trung bình 5081,9 ha rng hàng năm. Din
tích rng b mt gim nh trong giai đon này: 7
500 ha mi năm vào năm 2002 còn 3 800 ha năm
2009 (Biu đ 1.9). eo các cán b kim lâm đã
đưc phng vn phn ln các v cháy rng xy ra
trên din tích rng trng và rng sn xut nơi ngưi
ta thu hoch và khai thác lâm sn ngoài g (LSNG)
ch yu là đt đ ly mt ong và tình c gây cháy
rng. Đt nương làm rãy gây 60,8% v cháy còn
ly mt ong, săn bn và đt than ly ci gây 18% v
cháy; 5% v cháy do các lý do vô tình và 11,2% v
do các nguyên nhân khác (B NN&PTNT 2010).
So vi các v cháy rng xy ra đi vi rng t nhiên,
ví d như vào năm 2009, 1 560,5 ha đã b cháy vi
9,6% v là rng t nhiên còn li, 90,4% v là đi vi
rng trng và rng sn xut.
1.2.2. Những nguyên nhân gián tiếp
Nhng lý do gián tip ch yu gây mt rng đã xác
đnh gm gia tăng cu đi vi các lâm sn và đt
nông nghip ny sinh t tình trng dân s tăng, di
dân, tăng trưng kinh t, gia tăng nhu cu nguyên
liu ca ngành công nghip giy và bt giy, ngành
xây dng và cht đt (Sunderlin và Huỳnh 2005).
Tuy nhiên, nguyên nhân sâu xa nht ca các nhân
t này li xut phát t các chính sách khuyn khích