Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Bối cảnh REDD+ ở Việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.55 MB, 93 trang )

Báo cáo chuyên đề
Phạm Thu Thủy
Moira Moeliono
Nguyễn Thị Hiên
Nguyễn Hữu Thọ
Vũ Thị Hiền
Bối cảnh REDD+ ở Việt Nam
Nguyên nhân, đối tượng và thể chế
CERDA

Bối cảnh REDD+ ở ViệtNam
Nguyên nhân, đối tượng và thể chế
BÁO CÁO CHUYÊN Đ 77
Phạm Thu Thủy
Trung tâm Nghiên cu lâm nghip Quc t (CIFOR)
Moira Moeliono
Trung tâm Nghiên cu lâm nghip Quc t (CIFOR)
Nguyễn Thị Hiên
Vin Nghiên cu Qun lý kinh t Trung ương (CIEM)
Nguyễn Hữu Thọ
Vin Nghiên cu Qun lý kinh t Trung ương (CIEM)
Vũ Thị Hiền
Trung tâm Nghiên cu và Phát trin Vùng cao (CERDA)
Báo cáo chuyên đề 77
© 2012 Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế
All rights reserved
ISBN 978-602-8693-79-0
Phạm, T.T., Moeliono, M., Nguyễn,T.H., Nguyễn, H.T., Vũ, T.H. 2012. Bối cảnh REDD+ ở ViệtNam. Nguyên nhân, đối
tượng và thể chế. Báo cáo chuyên đề 77. CIFOR, Bogor, Indonesia.
Được dịch từ:Pham,T.T., Moeliono, M., Nguyen,T.H., Nguyen, H.T., Vu, T.H. 2012. The context of REDD+ in Vietnam:
Drivers, agents and institutions. Occasional Paper 75. CIFOR, Bogor, Indonesia.


Ảnh bìa của Luke Preece
CIFOR
Jl. CIFOR, Situ Gede
Bogor Barat 16115
Indonesia
T +62 (251) 8622-622
F +62 (251) 8622-100
E
cifor.org
Tất cả các quan điểm thể hiện trong ấn phẩm này là của các tác giả. Chúng không nhất thiết đại diện cho quan điểm
của CIFOR, các cơ quan chủ quản của các tác giả hay của các nhà tài trợ cho ấn phẩm này.
Mục lục
Bảng chữ viết tắt vi
Lời cảm ơn viii
Tóm tắt nội dung ix
Lời giới thiệu xii
1 Những nguyên nhân gây mất rừng và suy thoái rừng ở Việ Nam 1
1.1 Diện tích và độ che phủ rừng ở ViệtNam 1
1.2 Những nhân tố chủ yếu gây mất rừng và suy thoái rừng ở ViệtNam 6
2 Môi trường thể chế và chia sẻ lợi ích 13
2.1 Quản lý rừng ở ViệtNam 13
2.2 Phân cấp 20
2.3 Sở hữu đất lâm nghiệp và các quyền của người dân tộc thiểu số đối với rừng,
đất và carbon 23
3 Bối cảnh chính trị, kinh tế của sự mất rừng và suy thoái rừng ở ViệtNam 31
3.1 Khái quát hệ thống chính trị của ViệtNam 31
3.2 Các quá trình ra quyết định và hoạt động của các tổ chức chính phủ 36
3.3 Chiến lược phát triển kinh tế xã hội quốcgia 37
4 Môi trường chính sách cho redd+ 44
4.1 Các chính sách toàn cầu liên quan đến biến đổi khí hậu 44

4.2 Các bên tham gia REDD+, các sự kiện và quá trình hình thành REDD+
ở ViệtNam 45
4.3 Ý nghĩa của REDD+ ở ViệtNam 50
4.4 Đo lường, báo cáo và thẩm định (MRV) 52
5 3Es và thực hiện redd+ ở ViệtNam 58
5.1 Các chính sách gây mất rừng và suy thoái rừng 58
5.2 Đo lường, Báo cáo và thẩm định (MRV) 60
5.3 Cơ cấu tổ chức, thể chế, phối hợp và cam kết 62
5.4 Công bằng 63
6 Kết luận và kiến nghị 65
7 Tài liệu tham khảo 67
Các văn bản luật và quy định đã trích dẫn 74
Biểu đồ
1.1 Độ che phủ rừng ở ViệtNam, 2010 2
1.2 Diện tích rừng ở ViệtNam, 1943-2009 3
1.3 Độ che phủ rừng ở ViệtNam, 1943-2009 3
1.4 Tương quan giữa tỷ lệ nghèo tỉ lệ che phủ rừng ở ViệtNam 5
1.5 Tương quan giữa tỷ lệ nghèo, dân số và độ che phủ rừng ở ViệtNam 6
1.6 Chuyển đổi đất lâm nghiệp ở ViệtNam (2003–2009) 6
1.7 Tương quan diện tích rừng ngập mặn và trại nuôi tôm ở ViệtNam 8
1.8 Diện tích khai thác gỗ, 2002-2009 9
1.9 Diện tích mất rừng do cháy rừng ở ViệtNam, 2002-2010 9
2.1 Chiến lược Phát triển ngành lâm nghiệp của ViệtNam 15
2.2 Các nguồn kinh phí cấp cho CT5THR 19
2.3 Hệ thống cung cấp dịch vụ khuyến lâm ở ViệtNam 22
2.4 Chuỗi giá trị gia tăng của REDD+ 28
3.1 Khái quát phát triển kinh tế, chính trị từ sau chiến tranh ở ViệtNam 32
3.2 Cơ cấu GDP của ViệtNam, 1990-2009 33
3.3 Dân số ViệtNam, 2008 35
3.4 Hệ thống lập kế hoạch cho các hoạt động môi trường ở ViệtNam 36

4.1 Các dấu mốc chính sách chính liên quan đến biến đổi khí hậu và REDD+ 47
4.2 Cơ cấu tổ chức thể chế để thực hiện REDD+ ở ViệtNam 48
4.3 Trữ lượng carbon trung bình, 2000, theo tỉnh và huyện 56
4.4 Trữ lượng carbon ở ViệtNam, 2000 56
4.5 Các xu thế thay đổi trữ lượng carbon trong sinh khối rừng ở ViệtNam, 1990–2010 57
Bảng
1.1 Phân loại rừng ở ViệtNam năm 2009 (đơn vị: ha) 4
1.2 Mười tỉnh có diện tích rừng lớn nhất ở ViệtNam vào năm 2009 4
1.3 Tăng - giảm diện tích rừng ở ViệtNam, 2004–2008 (đơn vị: ha) 7
1.4 Tác động của các chính sách phát triển rừng quốc gia ở ViệtNam 11
2.1 Các hiệp ước quốc tế quan trọng có sự tham gia của Việt Nam 13
2.2 Ưu và nhược điểm của các chính sách lâm nghiệp của ViệtNam 18
2.3 Hệ thống quản lý rừng và đất lâm nghiệp ở ViệtNam 20
2.4 Cơ cấu lại các doanh nghiệp nhà nước ở ViệtNam 21
2.5 Các quy định cụ thể về thuế sử dụngđất 23
Danh sách các số liệu và bảng biểu
v
3.1 Diện tích và xuất khẩu cà phê, cao su ở ViệtNam 1995–2009 39
3.2 Giá trị xuất khẩu sản phẩm gỗ tại một số thị trường lớn 40
3.3 Dự báo tiêu dùng sản phẩm gỗ công nghiệp của ViệtNam 40
3.4 Giá trị sản xuất và xuất khẩu lâm sản từ ViệtNam, 2001-2009 41
4.1 Cơ cấu tổ chức và thể chế cho Chương trình REDD+ Quốc gia 49
4.2 Ưu điểm và nhược điểm của các phương án tài chính REDD+ 49
4.3 Chu kì điều tra rừng ở ViệtNam 52
4.4 Các bên tham gia và hoạt động MRV của họ ở ViệtNam 53
4.5 So sánh hai hệ thống phân loại sử dụng đất đang vận hành 54
4.6. Diện tích các loại đất lâm nghiệp theo số liệu của GDLA và FPD, 2005 và 2007 54
Bảng chữ viết tắt
5MHRP Chương trình trng mi 5 triu ha rng
AFTA Khu vc thương mi t do ASEAN

APEC Hp tác kinh t Châu Á ái Bình dương
AR–CDM Trng rng mi và tái trng rng theo cơ ch phát trin sch
BDS Cơ ch chia s li ích
BV&PTR Bo v và phát trin rng
CBD Công ưc Đa dng sinh hc
CDM Cơ ch Phát trin sch
CERDA Trung tâm Nghiên cu và Phát trin Vùng Cao
CIEM Vin Nghiên cu qun lý Trung Ương
CIFOR Trung tâm Nghiên cu lâm nghip uc t
CITES Công ưc quc t v buôn bán các loài đng, thc vt hoang dã nguy cp
CNECB Ban ch đo và tư vn quc gia v CDM
CoC Chui hành trình sn phm
CPC UBND xã
CTMTQG Chương trình mc tiêu quc gia
DNA Cơ quan ch đo quc gia
CKL Cc kim lâm
FAO T chc Nông - Lương ca LHQ
FCPF u đi tác lâm nghip Carbon
FDI Đu tư trc tip nưc ngoài
FIPI Vin điu tra quy hoch rng
FLA Giao đt lâm nghip
FLEGT Tăng cưng Lâm Lut un Tr Rng và ương Mi G
FMB Bn qun lý rng
FORMIS H thng ông tin qun lý ngành lâm nghip
FPDF u bo v và Phát trin rng
FPIC Đng thun, T do, Báo trưc và Đưc cung cp thông tin
FSIV Vin Khoa hc lâm nghip VitNam
FSSP Đi tác h tr ngành lâm nghip
GMS Tiu vùng Sông Mê Kông
GSO Tng cc ng kê

ICRAF Trung tâm Nông Lâm  gii
IUCN Liên minh quc t v Bo v thiên nhiên
JICA Cơ quan Hp tác uc t Nht Bn
MARD B Nông nghip và Phát trin nông thôn
MoF B Tài chính
MOFA B Ngoi giao
MOIT B Công ương
MOLISA-LĐTB&XH B Lao đng ương binh và Xã hi
MONRE B Tài nguyên và Môi trưng
MPI B K hoch và Đu tư
MRV Đo lưng, báo cáo và thm đnh
NAMA K hoch hành đng gim nh phát thi khí nhà kính phù hp vi điu kin
quc gia
NGO T chc phi chính ph quc t
vii
NTFP Sn phm lâm sn ngoài g
NTP Chương trình mc tiêu quc gia
OCCA Văn phòng thích ng bin đi khí hu
PES Chi tr dch v môi trưng
PFMB Ban qun lí rng phòng h
PPC UBND tnh
PTLNQG Phát trin lâm nghip quc gia
REDD+ Gim phát thi nhà kính do phá rng, suy thoái rng và tăng cưng tr lưng
carbon  các nưc đang phát trin
REL Các mc phát thi tham chiu
RL Mc tham chiu
R-PIN Bn đ xut ý tưng
R-PP Ð xut chun b Sn sàng
SEDP K hoch phát trin kinh t xã hi
SFE Lâm trưng quc doanh

SNV T chc phát trin Hà Lan
DNLNNN Doanh nghip lâm nghip nhà nưc
DNNN Doanh nghip nhà nưc
SXLN Sn xut lâm nghip
SXNN Sn xut nông nghip
TFF u y thác ngành lâm nghip
TN&MT Tài nguyên và môi trưng
UBND y ban nhân dân
UNDP Chương trình Phát trin ca Liên Hp uc
UNDRIP Tuyên b ca LHQ v các quyn ca ngưi bn x
UNEP Chương trình môi trưng ca LHQ
UNFCCC Công ưc Khung ca LHQ v bin đi khí hu
UN-REDD Chương trình hp tác ca Liên hp quc v Gim phát thi nhà kính do phá
rng, suy thoái rng và tăng cưng tr lưng carbon  các nưc đang phát trin
VFU Trưng đi hc Lâm nghip, VitNam
VNFOREST; TCLN Tng cc lâm nghip
VND Tin đng ca VitNam
VPA o thun đi tác t nguyn
WTO T chc ương mi  gii
XHDS Xã hi dân s
Lời cảm ơn
Báo cáo nghiên cu quc gia này đưc chun b
trong 2 năm và không th hoàn thành nu không
có s h tr ca nhiu ngưi. Nghiên cu này là
mt phn ca Hp phn 1- d án Nghiên cu So
sánh Toàn cu v REDD (GCS-REDD) do Trung
tâm Nghiên cu lâm nghip quc t (CIFOR)
thc hin, vi các hưng dn khung phương pháp
đã đưc đnh sn (Brockhaus và các cng s 2010).
Nghiên cu đưc tin hành t tháng 2 năm 2010

cho đn tháng 8 năm 2011, và phiên bn báo cáo
cui cùng đưc chnh sa vào tháng 12 năm 2011.
Mc đ quan tâm cũng như hiu bit v REDD+
khác nhau ca các tác gi đã đem li c nim vui và
thách thc trong quá trình vit báo cáo. Hơn na,
vic các tho lun xung quanh REDD  VitNam
thay đi nhanh chóng theo thi gian, trong khi, các
vn đ mi gn như xut hin hàng tháng, đã gây
khó khăn cho các tác gi trong vic cp nht các s
kin quan trng kp thi và đy đ. Chính vì vy,
nên coi báo cáo này như là mt ‘văn bn sng’ có
th liên tc cp nht trên cơ s nhng thông tin cơ
bn đưc trình bày  bn gc.
Báo cáo này s không th hoàn thành nu thiu s
ng h ca Vin Nghiên cu un lý kinh t Trung
ương (CIEM), Trung tâm Nghiên cu và Phát trin
Vùng cao (CERDA) và Trung tâm Nông Lâm 
gii (ICRAF). Chúng tôi xin gi li cám ơn đc
bit đn bà Hoàng Minh Hà, ngưi có vai trò quyt
đnh trong vic thúc đy hình thành nghiên cu
này  VitNam. Chúng tôi cũng rt bit ơn mt s
chuyên gia trong nưc và quc t đã đc và đóng góp
ý kin cho báo cáo, đc bit là bà Phm Minh oa
(B NN&PTNT), bà Vũ Xuân Nguyt Hng (Vin
Nghiên cu un lý kinh t Trung ương (CIEM)-
B KH&ĐT, Ông Vũ Tn Phương, Trung tâm
Sinh thái và Môi trưng Rng (RCFEE), VitNam,
ông Tim Boyle (UN-REDD) và ông omas Sikor
(Trưng Đi hc East Anglia). Nhng góp ý quý báu
ca h đã hoàn thin báo cáo này.

Trong quá trình vit và chnh sa báo cáo, chúng
tôi cũng nhn đưc s giúp đ ln qua tho lun vi
nhiu ngưi, trong s đó có bà Maria Brockhaus,
bà Cecilia Luttrell, bà Christine Padoch, và nhiu
chuyên gia khác  CIFOR, cũng như đi biu tham
d Hi tho tham vn quc gia đưc t chc đ góp
ý kin cho bn tho đu tiên ca báo cáo này. Chúng
tôi đánh giá cao s giúp đ ca quý v và xin gi li
cám ơn sâu sc nht ti quý v. Chúng tôi cũng cám
ơn nhng ngưi đã nhn li tham gia phng vn, bao
gm các đi din ca các cơ quan chính ph, cán b
nghiên cu, các cơ quan tài tr, NGOs và khu vc
tư nhân. Chúng tôi cám ơn Edith Johnson, Imogen
Badgery-Parker và Catriona Moss đã biên tp ting
Anh cho báo cáo này và cũng xin chân thành cám ơn
Lê Ngc Dũng v s h tr hu trong sut quá trình
chnh sa.
Nhóm tác gi cám ơn s h tr ca Cơ quan Hp
tác Phát trin ca Na Uy, Cơ quan Phát trin uc
t ca Australia, Cơ quan Phát trin uc t ca
Vương uc Anh, y Ban Châu Âu, Cc Hp Tác
Phát trin uc t ca Phn Lan, u David và
Lucile Packard Foundation, Chương trình Program
on Forests, và USAID ca Hoa Kỳ.
Tóm tắt nội dung
Gim khí phát thi khí nhà kính t vic mt rng và
suy thoái rng (REDD+) đã thu hút đưc s quan
tâm ca toàn cu và nhiu quc gia vì s đóng góp
tim năng ca cơ ch vào vic gim thiu bin đi
khí hu. Trong khi đó, vic đưa khái nim này t các

tho lun chính sách quc t vào chính sách quc
gia rt phc tp. Là mt quc gia có nguy cơ nh
hưng nghiêm trng bi bin đi khí hu, VitNam
đã tham gia sâu rng vào các tho lun quc t và
chun b thc hin REDD+. Hơn na, VitNam
đã đưc chn là mt trong nhng quc gia đu tiên
thí đim chương trình REDD ca Liên Hp uc
(UN-REDD) và thc hành nguyên tc Đồng thuận,
Tự do, Báo trước và Được cung cấp thông tin (FPIC),
là nguyên tc th hin vic cng đng có quyn đng
thun hoc không đng thun vi các d án đ xut
có th nh hưng đn đn đt đai mà theo tc l
h là ch, hoc s dng theo cách khác. VitNam
là mt đim nghiên cu thú v vì mt s lý do sau.
 nht, VitNam nm  góc phi ca đưng cong
din bin rng; đưng cong này miêu t tình trng
rng ca mt nưc hay khu vc t giai đon chuyn
t t l mt rng cao đn tái sinh rng, dn đn n
đnh và m rng đ che ph rng tương quan vi
phát trin kinh t. Rng  VitNam đưc xác đnh
là đang  phía cui ca đưng cong này, nghĩa là đ
che ph rng ca VitNam đang tăng lên nhưng
cht lưng rng li đang gim. Đc đim này đt ra
mt câu hi rng liu VitNam có kh năng hưng
li lâu dài t REDD+ và th trưng carbon không?
Hai là, khác vi mt s nưc,  VitNam REDD+
đưc xem như là ngun thu nhp tim năng, có th
đóng góp cho c chương trình chi tr các dch v
môi trưng (DVMT-PES) quc gia cũng như chin
lưc xóa đói gim nghèo. Đây là trưng hp thú v v

vic REDD+ có th đóng góp như th nào vào các
chính sách và thu nhp quc gia cũng như nhng
đánh đi cn thit. Ba là, s lãnh đo ca chính ph
và thc t là Nhà nưc qun lý toàn b đt đai s
cung cp nhng thông tin và bài hc kinh nghim
trong vic REDD+ s vn hành ra sao trong mt h
thng qun lý mang tính qun lý cht ch t trên
xung dưi.
Là mt phn ca Nghiên cu So sánh toàn cu v
REDD+ (GSC-REDD+) do CIFOR thc hin vi
ngun kinh phí tài tr t Norad, báo cáo này tho
lun các cơ hi và thách thc v chính tr, kinh t và
xã hi có kh năng nh hưng đn thit k và thc
hin REDD+  VitNam. Báo cáo khi đu bng
vic xác đnh các nguyên nhân gây mt rng và suy
thoái rng  VitNam, sau đó phân tích bi cnh
xã hi, chính tr và th ch có th h tr hoc cn
tr vic thit k và thc hin REDD+  VitNam.
Đim đc bit ca nghiên cu này là, ln đu tiên
 VitNam, mt cơ quan chính ph, là CIEM,
thuc B KH&ĐT (MPI), mt t chc xã hi dân
s (XHDS) là CERDA và mt t chc quc t là
CIFOR, cùng hp tác đ son tho báo cáo này. S
tham gia ca B KH&ĐT đm bo góc nhìn rng
hơn trong đánh giá REDD+, bao gm vic xem
xét  góc đ c vĩ mô và vi mô vi các chính sách
 VitNam, ch không ch xem xét  góc đ đơn
ngành gm các chính sách và k hoch ca ngành
lâm nghip. S tham gia ca CERDA đm bo góc
nhìn ca các t chc cơ s đã giúp b sung nhiu

khía cnh mi trong cách tip cn quan sát và thc
hinREDD+.
Do đây là mt nghiên cu so sánh toàn cu, báo cáo
này tuân th đ cương đã đưc thit k sn ca d
án GCS, vi mt s điu chnh nh. Kt qu nghiên
cu trình bày trong báo cáo là s tng hp và phân
tích t nhiu ngun tư liu khác nhau bao gm các
nghiên cu và báo cáo phân tích chính sách ca
các cơ quan chính ph, các t chc NGOs trong và
ngoài nưc và các nhà tài tr quc t. Đ b sung
thêm thông tin, 50 cuc phng vn sâu vi đi din
ca các cơ quan chính ph các cp (trung ương,
tnh, huyn, xã và thôn bn), các t chc xã hi dân
s, NGO trong nưc và quc t, đã đưc thc hin
trong hai năm 2010 và 2011. Sau đó kt qu tng
hp đã đưc đưa ra ly ý (tháng 7 năm 2010 và tháng
5 năm 2012) và ba vòng đóng góp ý kin chnh sa
ca các chuyên gia trong nưc và quc t.
Kt qu nghiên cu đã xác đnh 4 nguyên nhân trc
tip và ba nguyên nhân gián tip chính gây mt rng
và suy gim rng  VitNam. Các nguyên nhân
trc tip gm: 1) chuyn đi đt đ phát trin sn
xut nông nghip (SXNN); 2) Phát trin cơ s h
tng; 3) khai thác g (c phi pháp và hp pháp); và
x
4) cháy rng. Nhng nguyên nhân gián tip gm: 1)
áp lc tăng dân s và di dân ; 2) năng lc qun lý nhà
nưc còn hn ch; và 3) thiu kinh phí bo v rng.
Nhng nguyên nhân này và tác đng ca chúng
đưc th hin  các vùng và các mc thi gian rt

khác nhau, cho thy không có mt công thc chung
nào cho tt c các đa phương  VitNam. ay vào
đó, chính ph cn xác đnh các nguyên tc chính và
chính sách chung đng thi cho phép các chương
trình đa phương đưc thit k và thc hin da trên
các điu kin và nhu cu kinh t xã hi c th ca
tng khu vc (ví d như phát trin cơ s h tng,
phát trin nông nghip, chuyn đi đt), đng thi
đáp ng nhu cu ngày càng tăng ca th trưng quc
t (ví d, nhu cu ngày càng tăng vi các sn phm
g và thy sn).
Chính ph VitNam đã xây dng nhiu chính sách
và các chương trình khác nhau nhm gim phá rng
và suy thoái rng. Nhng chính sách và chương
trình này bao gm chương trình quc gia v trng
rng hay còn gi là Chương trình Trng mi 5 triu
ha rng; chương trình giao đt giao rng; Chin
lưc phát trin lâm nghip quc gia (PTLNQG),
uyt đnh 380, Ngh đnh 99 nhm tăng chi tr
đi vi các dch v môi trưng rng. Các chính sách
này đã có đóng góp đáng k vào gim thiu mt rng
và suy thoái rng th hin  vic đ che ph rng 
VitNam tăng tin qua thi gian.
Tuy nhiên, nhng sáng kin này cũng th hin mt
s khim khuyt. Mt là, mc dù đ che ph rng
đã tăng lên trong hai thp k va qua, cht lưng
rng li gim. Din tích rng suy kit ngày càng
tăng; ngay c khi có rng trng mi thì mt đ cây
rng nhìn chung vn gim. Vì vy, tr lưng carbon
thp. Kt qu này cho thy rng ch thun túy nâng

cao din tích rng bng các chương trình trng mi
rng không đ đ phc hi các chc năng và dch
v h sinh thái, đc bit là liên quan đn tr lưng
carbon. Tình hình đó đt ra thách thc đi vi c
công tác bo tn đa dng sinh hc và vai trò ca rng
trong vic cung cp các dch v như hp th và lưu
gi carbon đ gim thiu bin đi khí hu.
Hai là, trưc đây, vic thc thi các chính sách vn có
mc tiêu tt trong thc t li gp nhiu tht bi và
hn ch. Nhiu bin pháp chính sách đã b tha hip
do kinh phí bo v rng hn ch và năng lc qun lý
yu kém, phi hp ngành dc và chiu ngang không
hiu qu, mc đ tham gia ca ngưi nghèo, ngưi
dân đa phương và ph n thp, hiu qu kinh t
thp, gii quyn lc chim đot đt, li ích và nn
tham nhũng đã xy ra. Mc dù đã có s nhn thc
rng rãi v nhng vn đ này cũng như c chính
ph và các nhà tài tr đã n lc tìm phương án gii
quyt, các gii pháp này cho ti nay vn chưa thc s
huhiu.
Ba là, nhiu chính sách phát trin có nhng tác đng
ph, ngoài mong mun song nhng tác đng này
li không h đưc đánh giá mt cách đy đ. Mt
chính sách đưc ban hành đ gii quyt mt vn đ
có th li gây ra vn đ khác trên thc t. Ví d, khi
gii quyt vn đ phân b dân cư không đng đu,
mt phn do ch nghĩa thc dân đ li, chính sách
b trí li dân cư li dn đn din tích rng ngày càng
b thu hp  các vùng tái đnh cư.
Bn là, trong khi mt s chính sách liên quan đn

REDD+ đưc ban hành và hin đang đưc thí đim
 mt s nơi trên toàn quc thì chính sách REDD+
cũng cn đưc ci thin  hai lĩnh vc là: 1) các quy
đnh v chia s li ích và PES; và 2) quy trình đánh
giá, thm đnh và quy đnh v quyn carbon. Vic
hoàn thin khung pháp lý cho hai lĩnh vc này đòi
hi phân tích cn trng các th ch hin hành ca
VitNam cũng như đưng cung cu ca các th
trưng carbon quc t đưc d báo cho tương lai.
Điu quan trng là nhn thc đưc rng nhng
nhân t gây mt rng và suy thoái rng  VitNam
khác nhau v c không gian và thi gian. Như phân
tích trong nghiên cu này ch ra, các nguyên nhân
chính gây mt rng và suy thoái rng - như chuyn
đi đt, qun lý yu kém là rt khó gii quyt.
Báo cáo này s dng khung ba ch s vit tt là 3Es
(eective - hiu qu, ecient-hiu lc và equity-công
bng) làm lăng kính đ đánh giá chính sách REDD+
và thc hin REDD+ trong tương lai  VitNam.
Nhng phát hin ch ra rng trong 3 ch s này, công
bng đưc chú ý nhiu nht trong các chính sách
ca chính ph VitNam, tip theo là hiu lc và
sau đó mi là hiu qu. Vi nhng kì vng ln trong
vic REDD+ có th đóng góp vào công cuc xóa
đói gim nghèo, thit k các cơ ch chia s li ích tr
thành trng tâm ch cht trong các tho lun chính
sách  VitNam. Các nhà hoch đnh chính sách đã
phân tích và cân nhc hai phương án có th áp dng
đ xây dng cơ ch chia s li ích. Phương án 1 là
s dng u Bo v và Phát Trin rng (BV&PT)

hin hành, có thay đi khi cn thit. Phương án 2
xi
là xây dng mt cơ ch mi theo yêu cu ca cng
đng quc t. Hai phương án này đưc xem xét ch
yu da trên các tiêu chí xóa đói gim nghèo, hiu
qu, hiu lc và hin đang đưc đưa ra đ ly ý kin
phn hi ca các bên liên quan trên toàn quc. Tuy
nhiên, nghiên cu ca chúng tôi ch ra ba tr ngi
chính đi vi vic thc hin REDD+  VitNam:
s không chc chn ca th trưng REDD+; tim
n các mâu thun vi khu vc tư nhân do cách tip
cn trên xung gây ra; và s thành công ca chính
sách PES trong nưc so vi s không n đnh ca
th trưng REDD+, dn đn s do d ca ngưi
dân đa phương trong vic tham gia REDD+. Hơn
na, ting nói ca cp cơ s, đc bit là ting nói ca
các nhóm d tn thương gm ph n, ngưi nghèo
và ngưi dân tc thiu s còn rt hn ch  tt c
các quá trình hoch đnh chính sách liên quan đn
REDD+. Vì vy, nghiên cu đ ngh, đ REDD+
thành công: cn phi áp dng cách tip cn tham
gia, tc là tt c nhng ngưi trong cuc phi đưc
trao các cơ hi như nhau đ tham gia vào chương
trình, nht là nhng đi tưng có ít các ngun lc
nht hoc nhng ngưi không có quyn lc kinh t;
cn phi minh bch, tc là tt c các bên có th tham
gia quyt đnh cách thc qun lý chương trình, k
c cách phân b li ích; và giám sát tt nhm đm
bo chương trình đưc thc hin đ đáp ng nhng
mc tiêu tng quát và theo đúng hưng dn. ành

công ca REDD+ cũng s ph thuc vào cách tip
cn công bng vì ngưi nghèo và vì mc tiêu bình
đng gii. Trong khi vn đ di dân t ra b xem nh
trong các chương trình trưc đây cũng như trong
REDD+, thì nghiên cu này đ xut rng vn đ này
cn phi đưc xem xét và gii quyt hiu qu hơn
trong thi gian sp ti.
Lời giới thiệu
K
hi th gii ngày càng quan tâm hơn đn
vic gii quyt vn đ bin đi khí hu, nh
hưng và tác đng ca vic phá rng và suy
gim rng đn khí hu cũng ngày càng đưc chú
trng hơn. Điu này đã dn đn vic phi đưa ra
mt cách tip cn mi trong phương thc ng phó
vi bin đi khí hu, là s dng cơ ch tài chính vi
mc tiêu “gim” ch không phi “ngng” phát thi
mt cách hiu qu v chi phí. Đó là cơ ch Gim
phát thi nhà kính do mt rng và suy thoái rng
(REDD). Ý tưng này bt đu đưc tho lun năm
2007 trong Công ưc Khung ca LHQ v bin đi
khí hu (UNFCCC), Hi ngh các Bên (COP 13)
ti Bali và đưc tip tc phát trin thành REDD+
nh b sung các mc tiêu ‘qun lý rng bn vng’,
‘bo tn’ và ‘tăng tr lưng carbon rng’.
Tuy vy, vic REDD+ trên thc t có tim năng
gim thiu bin đi khí hu hay không ch có th
đưc chng minh bng khoa hc có cơ s và bi
nhng ví d “sng” trên toàn cu. Chính vì vy,
CIFOR - Trung tâm Nghiên cu Lâm nghip uc

t - đang thc hin mt d án nghiên cu 4 năm
vi tên gi là Nghiên cu So sánh Toàn cu (GCS)
v REDD+. Nghiên cu này đang đưc trin khai
 12 quc gia vi mc tiêu cung cp cho các nhà
hoch đnh chính sách và các cng đng chuyên
môn nhng thông tin, phân tích và phương pháp/
b công c cn thit nhm đm bo gim thiu phát
thi carbon hiu qu, hiu lc và công bng cũng
như cùng mang li các li ích khác, vit tt là 3E+
1
.
Là mt trong 12 quc gia đưc chn đ thc hin
nghiên cu, VitNam có năm đc đim chính có
th cung cp các bài hc quan trng v vic REDD+
đưc thc thi như th nào  các nưc đang phát
trin.  nht, VitNam là mt trong nhng quc
gia d tn thương do bin đi khí hu vi đc trưng
có đưng b bin dài và ngun tài nguyên thiên
nhiên đang chu nhiu sc ép (Hoàng và cng s
2010, World Bank 2010).  hai, VitNam là
mt trong s ít các nưc nhit đi thuc đim cui
ca đưng cong din bin rng, tc là đ che ph
rng ca VitNam trên thc t đang tăng lên (de
1 Đ bit thêm thông tin v Nghiên cu so sánh toàn cu v
REDD+ cp ti: http:// www.forestsclimate change.org / global-
comparativestudy-on-redd.html.
Jong và cng s 2006, Meyfroidt và Lambin 2009,
Hoàng và cng s 2010). Tuy nhiên, mc dù, tng
đ che ph rng đã tăng lên t năm 1997, thp niên
trưc vn chng kin du hiu ca s suy kit rng

t nhiên trên din rng và xu th này vn đang tip
tc xy ra k t nhng năm 1940. Vi mt lưng tr
lưng carbon ln, rng t nhiên ưc tính đt khong
5-10 ln cao hơn mc tr lưng các bon ca rng
trng, vì vy ch tăng v din tích thôi s không th
bo đm gim đưc phát thi nhà kính (Hoàng và
cng s 2010).  ba là, VitNam là quc gia đu
tiên  Châu Á thc hin chương trình quc gia v
chi tr dch v môi trưng rng (PES). Trên thc t,
REDD+ đưc xem như là mt cu phn ca PES. Vì
vy VitNam có th đem li nhng bài hc hu ích
v lng ghép REDD+ vào các chính sách quc gia.
 tư, ngành lâm nghip nói chung ca VitNam và
PES và REDD+ nói riêng, có mt nhim v đưc xác
đnh rõ ràng là cùng thc hin mc tiêu gim nghèo
quc gia. Mc tiêu gim nghèo và mang tính xã hi
này có tác đng chi phi ln đn vic thit k cơ ch
REDD+ và nh vy có th ch ra nhng bài hc hu
ích liên quan ti khía cnh xã hi ca REDD+. Cui
cùng, VitNam đưc chn làm quc gia thí đim
trong Chương trình Hp tác ca LHQ v Gim Phát
thi nhà kính do phá rng và suy gim rng  các
nưc đang phát trin (UN-REDD) và u Đi tác
Lâm nghip carbon ca Ngân hàng  gii (FCPF),
đó là nhng đ xut ln nht th gii v REDD+.
Cũng cn lưu ý rng VitNam là quc gia tiên phong
trong các chương trình này th hin qua vic FCPF
đã chp thun Ý tưng v K hoch sn sàng (R-PIN)
ca VitNam. VitNam cũng là quc gia đu tiên
thc hin thí đim chương trình Đồng thuận, Tự do,

Báo trưc và Được cung cp thông tin đưc đưa ra đ
đm bo các li ích ca các cng đng làm rng. D
án thí đim đó đưc thc hin  tnh Lâm Đng.
VitNam đã th hin cam kt mnh m tham gia
nhng n lc toàn cu trong vic chng li bin đi
khí hu. Tuy nhiên, cũng như nhng nưc đang phát
trin khác, VitNam đang gp khó khăn trong n lc
cân đi gia các nhu cu phát trin kinh t vi nhng
cân nhc v môi trưng và xã hi. Cũng như nhng
trưng hp ca Indonesia và Nepal, vic cân đi đúng
đn không d dàng vi s tn ti ca các nhóm đc
li và h thng kém hiu qu và thiu hiulc.
xiii
Báo cáo này thuc Hp phn 1 ca (d án GCS),
đt trng tâm vào nghiên cu vic phát trin và thc
hin REDD+  các nưc c th,  đây là trưng hp
VitNam. Báo cáo đưc chia làm 8 phn phân tích
các yu t s nh hưng ti vic hình thành và thc
hin REDD+  VitNam.
Phn gii thiu trình bày lun c ca nghiên cu
và nhn mnh tm quan trng ca vic hiu bit v
nhng bài hc t VitNam. Phn 2 trình bày các
phương pháp nghiên cu. Trong Chương 1 chúng
tôi đánh giá thc trng ngành lâm nghip và xác đnh
các yu t dn đn phá và suy thoái rng cũng như
các nguyên nhân sâu xa ca tình trng đó. Chương
2 phân tích cơ cu t chc và th ch hin hành ca
ngành lâm nghip mà REDD+ tương lai s đưc thc
thi trên nn pháp lý đó. Phân tích này cung cp kin
thc cơ bn cn thit đ hiu đưc nhng cơ hi và

thách thc s có tác đng đn REDD+ trong tương
lai. Chương 3 trình bày bi cnh kinh t chính tr và
phân tích các nhân t có th h tr hoc hn ch vic
thit k và thc hin REDD+. Chương 4 phân tích
cơ cu t chc và th ch cho REDD+, và Chương
5 s dng các tiêu chí v tính hiu lc, hiu qu và
công bng (3Es) như là các lăng kính đ đánh giá các
phương án REDD+ tim năng đi vi VitNam.
Chương cui cùng cũng đưa ra các kin ngh v cách
thc trin khai REDD+ kh thi  VitNam nói riêng
và các nưc đang phát trin nói chung.
Nghiên cu này đưc bt đu vào tháng 2 năm 2010
vi mc tiêu cung cp cho các bên đang có h tr
và nh hưng ti REDD các thông tin cơ bn và
cp nht. Tuy nhiên, nhng khó khăn trong vic
thu thp thông tin, d liu và phân tích các kt qu
đã khin nghiên cu phi mt ti 2 năm mi đưc
hoàn thành. Hơn na, nhng tranh lun v REDD+
 VitNam thưng thay đi và nhanh chóng bin
chuyn nên nhưng thông tin liên quan đòi hi phi
thưng xuyên cp nht. Chính vì vy, báo cáo này
nên đưc coi là mt ‘tư liu sng’ có th đưc cp
nht khi cn thit.
Phương pháp nghiên cứu
Tổng quan tư liệu. Các n phm t các ngun khác
nhau bao gm báo cáo và nghiên cu ca các cơ
quan chính ph, các nhà tài tr quc t, các t chc
phi chính ph (NGO) đưc rà soát và phân tích đ
xác đnh và tìm hiu v các cơ hi và hn ch có nh
hưng đn REDD+ đi vi VitNam. Cn lưu ý

rng nhng thay đi và tin b nhanh chóng trong
các chính sách và chương trình  VitNam liên quan
đn REDD+ đã gây khó khăn cho nhóm nghiên
cu trong vic cp nht đy đ các hot đng và
chínhsách.
Phân tích nội dung chính sách: ngun gc, d kin và
ý nghĩa ca các chính sách đưc phân tích nhm hiu
các đnh hưng và chin lưc đi vi REDD+ cũng
như các cơ hi và cn tr nh hưng đn s vn hành
REDD+  VitNam.
Phỏng vấn sâu: hơn 50 cuc phng vn sâu đi vi
các đi din ca các cơ quan chính ph, các t chc
tài tr quc t, t chc phi chính ph, các vin nghiên
cu và các t chc xã hi dân s đã đưc thc hin
trong hai năm 2010 và 2011 nhm khai thác quan
đim và kinh nghim ca h liên quan đn các cơ hi
và hn ch nh hưng đn REDD+  VitNam.
Phương pháp quan sát: REDD+ không ch mi đi
vi cng đng quc t mà đi vi c các nhà hoch
đnh chính sách. uá trình hình thành REDD+ cũng
din ra rt nhanh và b chi phi mnh m bi các
quyt đnh quc t. Nhiu s kin và các cuc tho
lun quan trng chưa đưc đ cp  các cuc tho
lun và báo cáo trưc đây. Các tác gi đã tham gia vào
quá trình REDD+ quc gia trong nhng năm gn đây
và do vy đã s dng các quan sát ca mình đ phn
ánh quá trình và nhng mc s kin quan trng.
am vấn quốc gia: Hi tho tham vn nhm tham
gia ý kin và đóng góp suy nghĩ ca h cho d tho
báo cáo đưc t chc ngày 23 tháng 7 năm 2010 và

ngày 9 tháng 5 năm 2012 ti Hà Ni vi s tham gia
ca 25 đi din đn t các cơ quan chính ph, các t
chc NGO, các nhà tài tr và các nhà nghiên cu.
Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: đ đm bo
s chính xác đi vi kt qu nghiên cu, đu tiên
báo cáo đưc 3 chuyên gia đu ngành trong nưc
phn bin (gm giám đc quc gia ca chương trình
UNREDD+, đi din Vin Khoa hc Lâm Nghip
và đi din B K hoch và Đu tư). Nhóm nghiên
cu đã chnh sa d tho báo cáo trên cơ s nhng ý
kin phn hi trưc khi trình bày ti Hi tho tham
vn quc gia đ ly ý kin rng rãi hơn t các bên liên
quan khác nhau. Sau đó báo cáo đưc hiu chnh và
đưc ba chuyên gia nưc ngoài đc k và góp ý kin
(các chuyên gia quc t này đã tng làm vic trong các
chương trình lâm nghip  VitNam trên 15 năm và
chuyên gia trong nưc đã tng tham gia trc tip vào
phát trin ngành lâm nghip trong 12 năm qua).

V
itNam có ri ro cao phi hng chu nhng
tác đng ca bin đi khí hu do s kt
hp ca các đc đim v đa lý – nm ven
bin, vi các châu th nm  vùng thp và vùng
núi dc – và nn kinh t ph thuc ln vào SXNN
(RECOFFTC, ASFN và SDC 2011). Nhn thc
đưc tính d tn thương và ri ro đó cũng như s
cn thit phi ng phó các tác đng ca bin đi khí
hu, VitNam đã sm áp dng nhiu chính sách
ng phó vi bin đi khí hu nói chung, và nhn

mnh tm quan trng ca rng trong bin đi khí
hu nói riêng. Chương này trình bày tng quan v
thc trng và qun lý rng ca VitNam, đng thi
tho lun v nhng nhân t gây phá rng và suy
gim rng và nhng nguyên nhân sâu xa ca chúng.
1.1. Diện tích và độ che phủ rừng ở ViệtNam
Tng din tích rng ca VitNam năm 2010 là 13
797 000 ha chim 44% tng din tích đt c nưc
(FAO 2010). Như đã đ cp, VitNam là mt trong
s ít quc gia Châu Á có mc tnh tin din tích
rng, do đó VitNam đưc đánh giá là đang  giai
đon th tư trong đưng cong din bin rng (de
jong và các cng s 2006, B NN&PTNT 2007a,
Meyfroidt và Lambin 2008), tc là din tích rng
đang tăng.
Vào năm 1943, din tích rng ca VitNam là 14,3
triu ha tương đương vi đ che ph rng là 43% (de
Jong và các cng s 2006). Trong vòng 50 năm qua
suy gim rng nghiêm trng đã liên tip xy ra và
din tích rng đã dn gim xung (Xem biu đ 1.1.
và 1.3). Đn năm 1990, ch khong 9,175 triu ha
(chim khong 27,8% tng din tích đt) còn rng
(Cc Kim lâm 2010). S din tích rng còn li gm
Những nguyên nhân gây mất rừng và
suy thoái rừng ở Việ Nam
1
ch yu là rng t nhiên cht lưng thp hoc rng
trng vi din tích rng nguyên sinh ưc tính ch
đt 1% (FAO 2010) đn 2% (RECOFTC2011).
Đi mt vi tình trng mt rng chính ph đã thc

hin mt s chương trình trng mi rng quc gia
(Ví d Chương trình 327, Chương trình trng mi
5 triu ha rng (CT5THR); (xem chi tit ti mc
2.1.3 Chương 2) vi mc tiêu tng quát là đn 2010
trng mi đưc 5 triu ha rng. Din tích rng tăng
lên 4,1 triu ha vào năm 2009 (đt đ che ph rng
là 39,1%) (Xem biu đ 1.1 và 1.3). Mc tnh tin
v din tích rng đt đưc mt phn là do phát trin
rng trng (Sunderlin và Huỳnh 2005), de Jong
và các cng s 2006, Meyfroidt và Lambin 2008,
Bleaney và các cng s 2009; Biu đ 1.1), và mt
phn là do phân li loi rng và gp c din tích rng
đã b qua vào phân loi rng trưc đây và din tích
rng t nhiên tái sinh ch yu là din tích rng tre
na (Vũ và các cng s 2011). Ngoài ra, công cuc
ci cách đt lâm nghip quc gia, áp dng công ngh
mi, các cơ hi th trưng đi vi các loi sn phm
lâm nghip và s t do hóa và gia tăng sn lưng
nông nghip đã có đóng góp đáng k làm gia tăng
din tích rng (Sikor 2001).
Tuy nhiên, din tích rng t nhiên vn tip tc gim
(Biu đ 1.2). Trong khi rng t nhiên vùng thp
giàu v đa dng sinh hc t nhiên ca VitNam hu
như mt ht thì rng ngp mn cũng b suy thoái
nghiêm trng (Vũ và các cng s 2011). Hin nay,
ch còn khong 80 000 ha Rng nguyên sinh và din
tích này cũng đang b đe da (RECOFTC 2011).
Din tích rng còn li, ch yu là  Tây Nguyên và
Đông Nam b (de Jong và các cng s 2006), chim
phn ln tr lưng carbon ca c nưc và thuc din

2 | Phạm Thu Thủy, Moira Moeliono, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Hữu Thọ và Vũ Thị Hiền
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC
năm 2010 (1 000 HA)
31 008
Tổng độ che
phủ rừng
Tổng đất
rừng
Tổng đất
khác
LOẠI RỪNG ĐIỂN HÌNH
KHÔ ẨM
PHÂN LOẠI KIỂU CHE PHỦ
RỪNG NĂM 2010
THẤP (44%)
16 087 13 797
1 124
Rừng cơ bản
2010
1%
Rừng tái sinh tự nhiên khác
2010
74%
Rừng trồng
2010
25%
Nguồn - FAO (2010)
The Global Forest
Resources
Assesment 2010

[Có tại]
.
org/forestry/fra/
fra2010/en/
Độ che phủ rừng tại Việt Nam
Kiểu che phủ
Rừng lá rộng
Rừng rụng lá/bán rụng lá lá rộng
Rừng kín thường xanh lá kim
Rừng đầm lầy nước ngọt
Rừng vùng núi thấp
Rừng mưa thường xanh lá rộng ở vùng thấp
Rừng ngập mặn
Rừng hỗn giao lá rộng/lá kim
Vùng rừng che phủ/loại cây tự nhiên khác
Rừng lá kim
Rừng kín lá cứng khô
Rừng ẩm bán thường xanh lá rộng
Rừng thưa/cây được chăm sóc
Rừng che phủ, lá rộng, rụng lá, mật độ dày
Rừng che phủ, lá rộng, thường xanh
Rừng che phủ, lá kim, thường xanh
Rừng che phủ, lũ lụt thường xuyên, nước mặn
Rừng vùng núi cao
Nguồn dữ liệu:
Độ che phủ rừng được trình bày trong tài
liệu sau:
Schmitt C.B., Belokurov A., Besançon C.,
Boisrobert L., Burgess N.D., Campbell A.,
Coad L., Fish L., Gliddon D., Humphries K.,

Kapos V., Loucks C., Lysenko I., Miles L., Mills
C., Minnemeyer S., Pistorius T., Ravilious C.,
Steininger M. và Winker G. 2009. Khoảng
trống nghiên cứu trong phân loại rừng sinh
học và khu bảo tồn rừng trên toàn cầu. Phân
tích và khuyến nghị dưới góc độ mục tiêu
bảo vệ 10% rừng theo Công ước về đa dạng
sinh học. Bản sửa lần 2. Nhà xuất bản đại học
Freiburg, Freiburg, Đức.
Nguồn dữ liệu:
Độ che phủ rừng toàn cầu, UNEP-WCMC,
2000. 2995 loại cây hiện hữu tại các khu vực,
tỷ lệ phần trăm rừng che phủ, UMD, 2007. Bộ
dữ liệu đất che phủ toàn cầu, Trung tâm
nghiên cứu kết hợp EU, 2003 .
Các đường biên giới, tên địa danh không
mang hàm ý bất cứ sự công nhận chính thức
nào bởi UNEP và các tổ chức tham gia.
©UNEP-WCMC, 2011
Biểu đồ 1.1. Độ che phủ rừng ở ViệtNam, 2010
Nguồn: FAO, 2010
Bối cảnh REDD+ ở việt nam: Nguyên nhân, đối tượng và thể chế | 3
rng phòng h và bo tn đa dng sinh hc (Bleaney
và các cng s 2009).
Chính vì vy, mc dù trng rng đã đem li kt qu
là tăng din tích có rng, song s liu cho thy phn
ln din tích bao là rng trng thun loài, còn rng
t nhiên còn li thì trong tình trng là rng nghèo
hoc đang trong quá trình tái sinh. Hơn th na, xu
th ch đo vn là phương thc phát trin và qun lý

rng manh mún và do vy ngày càng có nhiu din
tích rng b suy thoái (Meyfroidt và Lambin 2008;
Vũ và các cng s 2011). Nghiên cu ca de Jong và
các cng s (2006) ch ra rng rng t nhiên nghèo
vi tr lưng g dưi 80m
3
/ha chim ti trên 80%
tng din tích rng vào thi đim đó.
Như đã đ cp  trên, đn năm 2009 VitNam có
13,258 triu ha rng, trong đó 78% là rng t nhiên
mà ch yu là rng hn giao, g và tre na (Bng
1.1). Rng trng (Bng 1.1.) ch yu là đc canh
mt s loi cây keo, bch đàn, thông và tre lung, và
có rt ít các loi cây bn đa.
VitNam phân loi rng theo mc đích s dng
như sau:
1. Rng phòng h, gi đ bo v nưc, đt và
phòng chng xói l và sa mc hóa và bo v
môitrưng.
2. Rng đc dng ch yu đ bo tn các din tích
rng t nhiên, đa dng sinh thái, duy trì ngun
gien và nghiên cu khoa hc.
3. Rng sn xut s dng ch yu đ sn xut g
và bo v ngun nưc và môi trưng.
2
Vào cui
năm 2009, rng sn xut chim khong 47,4%
tng din tích đt lâm nghip ca VitNam còn
din tích rng phòng h và rng đc dng tương
ng chim khong 36,5% và 15,1% (Bng 1.1.).

Din tích các loi rng này phân b không đu gia
các đa phương vi 3 trong 8 vùng ca VitNam
chim ti 70% tng din tích rng (c rng t nhiên
và rng trng): vùng Tây Bc (25,4%), Tây Nguyên
(22,3%) và Bc Trung b (20,5%). Tng din tích
rng ca 10 tnh có nhiu rng nht tương đương
vi tng din tích rng ca 53 tnh còn li (Bng
1.2). Tương t, rng trng, đc bit là rng trng
công nghip, phân b không đu; phn ln din tích
rng này tp trung  Min núi phía Bc, Bc Trung
B và Nam Trung B, vi mt phn din tích nh
 cao nguyên Min Đông và Đng bng Sông Hng
(de Jong và cng s 2006). Đng bng sông Mekong
ch yu trng mt s loài cây bn đa như đưc và
tràm. Rng keo hay bch đàn cũng đưc trng ri
rác  mt s đa phương ch yu đưc phát trin đ
cung cp nguyên liu cho các nhà máy bt giy và g.
Ngoài ra, cao su cũng đưc trng vì g cao su cũng là
nguyên liu quan trng cho công nghip ch bin g
(de Jong và cng s 2006).
2 ông tư 34/2009TT-BNNPTNT, 10/5/2009, ca B
NN&PTNT.
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
1943 1976 1980 1990 1995 2005 2008 2009
16 000
14 000
12 000
10 000
8 000

6 000
4 000
2 000
0
000 hecta
Biểu đồ 1.2. Diện tích rừng ở ViệtNam, 1943-2009
Nguồn: Số liệu 1943-1995; de Jong và các cộng sự. 2006.
Tổng cục Lâm nghiệp 2002, 2009, 2010
Biểu đồ 1.3. Độ che phủ rừng ở ViệtNam,
1943-2009
Nguồn: de Jong và cộng sự (2006), TCLN 2008, 2010
1943 1976 1980 1990 1995 2005 2008 2009
50
40
30
20
10
0
Độ che phủ rừng
000 hecta
4 | Phạm Thu Thủy, Moira Moeliono, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Hữu Thọ và Vũ Thị Hiền
Ging như  nhiu nưc có rng khác, tình trng
đói nghèo rt ph bin  các vùng có rng (Muller
và các cng s 2006). Mt nghiên cu do FAO thc
hin (2005) đã cng c thêm nghiên cu ca Muller
bng vic nhn mnh rng t l nghèo đói thp có xu
th đi đôi vi t l che ph rng cao, ging như đã
thy  c hai châu th và mt phn  vùng ven bin
VitNam (Biu đ 1.4 và 1.5).
 vùng Min núi phía Bc, Trung B và Tây

Nguyên nơi có din tích rng ln thì t l nghèo
cao. Điu đó ch ra rng cuc sng ca ngưi nghèo
thưng phi đi mt vi các xung đt gia bo tn –
phát trin.  VitNam, 85% các din tích các khu
bo v đu thuc các vùng nghèo  mc đ “trung
bình” và “cao” (CIEM 2003). Điu đó ng ý rng
các chin lưc xóa đói gim nghèo có th h tr gii
quyt vn đ mt rng và suy thoái rng và ngưc li.
Rng đã và s là ngun thu nhp quan trng đi
vi VitNam. Năm 2005, đóng góp ca ngành lâm
nghip vào GDP chính thc ưc tính khong 1%
(Chính ph 2005) mc dù Sikor (1998) và de Jong
và các cng s (2006) ch ra rng con s này chưa
tính đn đóng góp ca ngành công nghip g, chưa
tính đưc tiêu dùng sn phm lâm nghip hay dch
Bảng 1.1. Phân loại rừng ở ViệtNam năm 2009 (đơn vị: ha)
Phân loại rừng Tổng
a
Phân theo mục đích sử dụng
Đặc dụng Phòng hộ Sản xuất Khác
1 Rừng tự nhiên 10339305 1921944 4241384 4147005 28972
Gỗ tốt tổng hợp 8235838 1477802 3381501 3358188 18346
Rừng trên núi đá vôi 735779 240700 408346 81150 5583
Rừng hỗn giao 685631 129819 234694 318994 2124
Tre luồng 621454 59637 177330 382402 2084
Rừng ngập mặn 60603 13986 39512 6270 835
2 Rừng trồng 2919538 77971 591578 2141241 108748
Rừng giàu có trữ lượng
b
1464330 48761 337127 1043267 35174

Rừng chưa có trữ lượng
c
1124930 22218 194234 865501 42978
Cây khác (Ví dụ bạch đàn) 206730 3399 26360 150641 26330
Tre luồng 87829 171 6227 81164 266
Rừng ngập mặn 35719 3421 27630 669 4000
Tổng 13258843 1999915 4832962 6288246 137720
a Tính đến tháng mười hai năm 2009
b Rừng gỗ giầu có trữ lượng cây cao ngang ngực với đường kính = hoăc>8cm và khối lượng = hoặc > 10 m
3
/ha
c Rừng gỗ chưa có trữ lượng cây ngang ngực có đường kính <8cm và khối lượng < 10 m
3
/ha
Nguồn: Cục Kiểm Lâm 2010
Bảng 1.2. Mười tỉnh có diện tích rừng lớn nhất ở
ViệtNam vào năm 2009
Tỉnh Diện tích,
(1000 ha)
Độ che
phủ, %
Vùng Đông Bắc
1 Sơn La 583,5 41,2
2 Hà Giang 422,5 52,6
Trung Bộ
3 Nghệ An 807,2 47,8
4 Thanh Hóa 527,1 46,1
5 Quảng Bình 545,7 66,9
6 Quảng Nam 457,1 43,1
Tây Nguyên

7 Gia Lai 717,1 46,0
8 Kon Tum 655,9 67,3
9 Đăc Lắc 629,0 47,2
10 Lâm Đồng 602,8 61,2
Tổng cộng 5948,2
Nguồn: Tổng cục lâm nghiệp, 2009, 2010
Bối cảnh REDD+ ở việt nam: Nguyên nhân, đối tượng và thể chế | 5
v môi trưng. Nu b sung giá tr ca các ngành
này vào thì ngành lâm nghip có đóng góp khong
2% vào tng thu nhp quc dân; xut khu ngành
lâm nghip chim 10% tng giá tr xut khu c
nưc giai đon 1986-1989 và 6% giá tr ca ngành
sn xut công nghip quc gia (Castren 1999, de
Jong và các cng s 2006).
Rng và lâm sn có vai trò quan trng trong đi
sng ca ngưi dân đa phương. VitNam có ít
nht 25 triu ngưi sng ph thuc vào rng, trung
bình khong 20% thu nhp (bng tin và hin vt)
ca nhng ngưi này là t rng (Chính ph 2005).
Mt nghiên cu ca Raintree và các cng s (1999)
đã đưa ra con s này phi là là 15% trong khi Mai
và các cng s (1999) cho rng con s này phi là là
24%. Ngưi dân  các vùng núi có t l đói nghèo
cao li có t l thu nhp t các hot đng lâm nghip
cao nht (GSO 2001, Sunderlin và Huỳnh 2005, de
Jong và các cng s 2006).
Rng không ch quan trng đi vi đi sng ca
ngưi dân đa phương, mà VitNam còn đưc xp
th 16 trên th gii đ đa dng sinh hc, là nơi sinh
sng và trú ng ca 6,5% tng s các loài trên toàn

cu (MONRE 2006). 70 % các loài thc vt và 90%
các loài đng vt sng trong các h sinh thái rng
(Võ 2002). T năm 1975, đa dng sinh hc ca
VitNam đang ngày càng b đe da ch yu bi khai
thác g thương mi, chuyn đi đt đai, m rng sn
xut nông nghip và phát trin cơ s h tng. Năm
1992, 721 loài thc vt  VitNam đã b đe da
0100 20030050
Kilometers
0100 20
03
0050
Kilometers




Vùng nghèo – toàn bộ
là rừng nguyên sinh
Cao – Cao
Thấp – Thấp
Thấp – Cao
Cao – Thấp
Trị số P>0.05
Vùng nghèo –
rừng giàu
Cao – Cao
Thấp – Thấp
Thấp – Cao
Cao – Thấp

Trị số P>0.05
Biểu đồ 1.4. Tương quan giữa tỷ lệ nghèo tỉ lệ che phủ rừng ở ViệtNam
Nguồn: Muller và các cộng sự 2006 theo tính toán của tác giả
6 | Phạm Thu Thủy, Moira Moeliono, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Hữu Thọ và Vũ Thị Hiền
nhân t gây mt rng  các giai đon lch s cũng
khác nhau. Giai đon t năm 1943 và nhng năm
1970s, phn ln rng b mt là do chin tranh
(UN-REDD và B NN&PTNT 2010). Giai đon
t nhng năm 1980 và 1990, mt rng ch yu do
m rng sn xut nông nghip do dòng ngưi di cư
t các vùng thp lên vùng cao có rng (FORMIS
2005). Gn đây, t l mt rng là do khai thác g
thiu bn vng và nhu cu khai hoang ly đt ngày
càng cao (R-PP Vietnam 2011). Phn tip theo ca
báo cáo s tho lun các yu t dn đn phá rng và
suy thoái rng cũng như nhng như nguyên nhân
trc tip, gián tip và như gc r ca chúng.
1.2.1 Những nguyên nhân trực tiếp
Hin nay, nhng nguyên nhân trc tip gây
mt rng (như đã đưc miêu t trong R-PP ca
VitNam và đưc B NN&PTNT khng đnh
(B NN&PTNT 2007a), Wertz- Kanounniko và
Kongphan-Apirak (2008), UN-REDD (2009) và
Hoàng và các cng s (2010), gm: 1) chuyn đi
đt lâm nghip sang đt nông nghip, bao gm c đt
trng cây lâu năm giá tr cao; 2) chuyn đi đt lâm
nghip đ xây dng cơ s h tng, đc bit là đ xây
dng các nhà máy thy đin; 3) Khai thác g không
bn vng (c khai thác hp pháp và bt hp pháp);
và 4) cháy rng.

Chuyển đổi đất để phát triển nông nghiệp
Chuyn đi đt đưc xem là nguyên nhân chính gây
mt rng, k c rng t nhiên và rng trng (Bng
1.3). eo Cc Kim Lâm VitNam (CKL 2010),
mi năm có khong 25 000 ha đt lâm nghip đã b
chuyn sang các mc tiêu s dng khác trong giai
Biểu đồ 1.6. Chuyển đổi đất lâm nghiệp ở
ViệtNam (2003–2009)
Nguồn: Tổng cục lâm nghiệp 2010
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
24.6
34.9
26.6
30.8
16.2
29.2
38.6
Diện tích (1000 ha)
Biểu đồ 1.5. Tương quan giữa tỷ lệ nghèo, dân số
và độ che phủ rừng ở ViệtNam

Nguồn: FAO, 2005, Trích dẫn trong Nguyễn 2005
0
10
20
30
40
50
60
70
Tây Bắc Bộ
Đông Nam Bộ
Mật độ dân số
Độ che phủ rừng
Tỷ lệ đói nghèo
Tây Nguyên
Duyên hải Bắc Trung Bộ
Đông Bắc Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Đồng bằng sông Mê Kong
Đồng bằng sông Hồng
500
1000
persons/km
2
%
(gm 337 loài cây có mch và 19 loài thc vt cp
đ dưi loài); đn năm 2006 con s này đã tăng lên
1056 loài (B TN&MT 2006).
1.2. Những nhân tố chủ yếu gây mất rừng
và suy thoái rừng ở ViệtNam

Tính trung bình,  VitNam mi năm mt khong
62 000 ha rng giai đon 2002-2009 (CKL 2010).
Hoàng và các cng s (2010) đã khái quát và lưng
hóa mt s nguyên nhân dn đn mt rng cũng
như đóng góp ca các nhân t này vào mt rng và
suy thoái rng cho giai đon 2004–2008 (Bng 1.3).
Nhng nhân t dn đn mt rng và suy gim rng
và nhng nguyên nhân sâu xa ca chúng  các vùng
rt khác nhau (Hoàng và các cng s 2010; Bng
1.3). Ví d, trong khi mt rng  vùng Đông Bc
ch yu là do chuyn đi đt lâm nghip sang đt
nông nghip đ trng màu thì  vùng cao nguyên li
ch yu đ trng cây công nghip có giá tr cao hơn
và cây lâu năm.
 đng bng Sông Mekong, mt din tích ln rng
đã b chuyn sang nuôi tôm và nuôi trng thy sn
(Đoàn 2009, UN-REDD 2009). Hiu rõ các điu
kin đa phương là tin đ khi thit k các n lc
nhm hn ch mt rng và suy thoái rng. Nhng
Bối cảnh REDD+ ở việt nam: Nguyên nhân, đối tượng và thể chế | 7
Bảng 1.3. Tăng - giảm diện tích rừng ở ViệtNam, 2004–2008 (đơn vị: ha)
Loại rừng 2004 2005 2006 2007 2008 Cộng
Đất LN có rừng 12 306 859 12 616 699 12 873 850 12 903 423 13 118 773 -
1. Rừng tự nhiên 10 088 288 10 283 173 10 410 141 10 348 914 10 348 591 -
a. Lý do tăng 161 912 215 118 112 331 59 204 32 974 581 539
Tăng RTN 161 912 178 596 74 328 59 204 32 974 507 014
Rừng khác - 36 522 38 003 - - 74 525
b. Lý do giảm 53 523 35 311 35 588 85 126 63 278 272 826
Khai thác có phép 238 530 120 376 355 1 619
Cháy rừng 2 141 446 259 697 109 3 652

Sâu bệnh - 197 68 58 - 323
Khai thác trái phép 3 061 7 989 6 199 1 694 3 395 22 338
Chuyển đổi đất 24 916 15 260 18 449 11 808 23 508 93 941
Lý do khác 23 167 10 889 10 493 70 493 35 911 150 953
2. Rừng trồng 2 218 571 2 333 526 2 463 709 2 554 509 2 770 182 -
a. Lý do tăng 205 257 158 624 195 601 178 779 203 601 941 862
Trồng mới 182 699 154 787 171 444 178 779 174 918 862 627
Lý do khác 22 558 3 837 24 157 - 28 683 79 235
b. Lý do giảm 43 566 35 120 39 231 45 153 45 334 208 404
Khai tác có phép 16 362 19 046 23 194 26 855 35 147 120 604
Cháy 3 422 4 818 1 276 1 631 679 11 826
Sâu bệnh - 153 71 279 18 521
Khai thác trái phép 600 1 159 2 249 136 502 4646
Chuyển đổi đất 10 026 8 237 12 441 4 802 8 988 44 494
Lý do khác 13 156 1 707 - 11 450 - 26 313
Nguồn: Hoàng và các cộng sự 2010
đon t năm 2003 đn 2009 (Biu đ 1.6). Phn ln
đt lâm nghip đưc chuyn sang đt nông nghip,
gm c các tha, mnh nh và khu đt quy mô ln.
Nhng din tích dành đ trng cây công nghip như
cà phê, cao su và điu đã tăng lên rt nhanh chóng
trong nhng năm va qua, t 1.634 triu ha năm
2005 lên 1.886 triu ha năm 2008. Ch riêng  Cao
nguyên Trung B din tích các đn đin cà phê đưc
chuyn đi t đt lâm nghip vào khong 500 000
ha trong giai đon t năm 1990 đn năm 2000.
Tương t, din tích chuyn đi đ nuôi trng thy
sn mà ch yu là các tri nuôi tôm  các vùng rng
ngp mn tăng gp đôi trong vòng 10 năm t 1991-
2001 (FCPF 2011) do áp dng mt lot các cơ ch

khuyn khích ca nhà nưc đ thúc đy phát trin
các trang tri nuôi tôm  vùng ven bin. Biu đ 1.7
so sánh din tích rng ngp mn và din tích nuôi
tôm  các vùng duyên hi. Các chính sách khuyn
khích này đã rt thành công, nhưng li dn đn tình
trng m rng din tích ngh kinh doanh có li cao
này đn mc không qun lý đưc và do đó đã phá
hy rng ngp mn, k c nhng khu rng ngp mn
mi trng (Hawkins và các cng s 2010). Khong
5% din tích rng ngp mn đã b mt mi năm
(GSO 2008).
Lấy đất lâm nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng
Như Freshelds Bruckhaus Deringer (2007) đã ch
ra, cơ s h tng  VitNam đưc xem là kém phát
trin, do đó kìm hãm tăng trưng kinh t ca đt
nưc. Đ thúc đy phát trin cơ s h tng, chính
ph đã khuyn khích mnh m đu tư ca khu vc
tư nhân vào lĩnh vc này trong sut thp k qua.
8 | Phạm Thu Thủy, Moira Moeliono, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Hữu Thọ và Vũ Thị Hiền
Chính ph đã phân b 45–50% ngân sách đ phát
trin cơ s h tng (tương đương > 10% GDP).
Đ phát trin các công trình cơ s h tng quy mô
ln và nhanh chóng, nhng din tích rng ln đã
phi chuyn đi, mà ch yu là đ xây dng các nhà
máy thy đin và đưng ln. Trên 15 000 ha rng
t nhiên đã b phá hy khi xây dng nhng đp
thy đin trên Sông Đng Nai, và nhiu con đp
khác đang đưc d kin xây dng (FCPF 2011).
Hơn na, vic xây dng cơ s h tng như đưng,
nhà máy đin, chính ph phi di dân đa phương và

chuyn đi đt lâm nghip (Xem chi tit  Chương
3). Ví d, công trình đp ln nht VitNam là đp
thy đin Hòa Bình 1920 MW trên Sông Đà, năm
1994, đã phi di di 58 000 ngưi và h không có
cách gì khác là phi cht khai phá đt đi dc dc b
h thy đin, dn đn vic tip tc phá rng và xói
l đt (Hirsch và các cng s 1992).
eo Eames (Trích dn t Báo Sài Gòn Times
2009), nhng d án cơ s h tng (làm đưng)
không phù hp và thiu cn trng đã có tác đng
tiêu cc đn đa dng sinh hc  Vưn uc gia
Chư Yang Sin, nơi có 59 278 ha din tích rng
đi núi dc. Mc 1.2.2 s phân tích chi tit hơn v
nhng nguyên nhân sâu xa ca vic chuyn đi đt
lâmnghip.
Khai thác gỗ
Như Chính ph đã ch rõ, mc dù thiu s liu c
th (Phm 2009), khai thác g đưc xem như là
nguyên nhân chính dn đn suy thoái rng. Nguyên
nhân sâu xa nht ca tình trng này là công tác
qun lý yu kém đi vi các hot đng khai thác g
thương mi cũng như vic ly ci ca các h dân đa
phương. Trong trưng hp này khai thác g bao
gm c ‘khai thác hp pháp’ và ‘bt hp pháp’. Khai
thác hp pháp là thu hoch g theo k hoch đ xut
khu, đ làm nguyên liu sn xut giy và g chng
lò và các hot đng khai thác g thương mi quy mô
ln do chính ph cp phép và khai thác thương mi
quy mô nh hơn. Khai thác bt hp pháp thưng là
không đưc nhà nưc cp phép, vì vy b coi là bt

hp pháp, trái phép.
Trưc năm 2000, khai thác hp pháp và bt hp
pháp đu xy ra đi vi rng t nhiên và rng trng
và hin nay vn còn là đe da ln đi vi đa dng
sinh hc (B NN&PTNT 2007a). Mt lưng ln
g là g chưa trưng thành ca rng trng đã b khai
thác trái phép vào nhng năm 1990s đ cung cp
cho các nhà máy giy (Lê 1998). Nhu cu nguyên
liu cho các nhà máy giy đã dn đn vic cht phá
c rng t nhiên quy mô ln và vì vy cũng b coi là
khai thác trái phép. Ví d, trên 80 000 ha g, phn
ln t rng t nhiên đã b khai thác đ cung cp
nguyên liu cho Công ty giy Bãi Bng trong giai
đon 1983–1993 (Lê 1993).
eo Cc Kim lâm (2010), trong din tích rng
khai thác trung bình hàng năm giai đon t 2002
đn 2009 (33 824 ha) ch có 72.6% là khai thác đưc
cp phép còn 27.4% là trái phép (Biu đ 1.8). Khái
thác ‘có phép-hp pháp’ cho phép đưc cht g trên
nhng din tích rng sn xut đưc ch đnh chính
Biểu đồ 1.7. Tương quan diện tích rừng ngập mặn và trại nuôi tôm ở ViệtNam
200 000
180 000
160 000
140 000
120 000
100 000
80 000
60 000
40 000

20 000
0
Tỉnh Quảng Ninh
và đồng bằng
sông Hồng
Duyên hải
Bắc Trung Bộ
Duyên hải
Nam Trung Bộ
Đông Nam Bộ Đồng bằng sông
Mê Kong
Rừng ngập mặn hiện có (ha) Đầm nuôi tôm (ha)
Bối cảnh REDD+ ở việt nam: Nguyên nhân, đối tượng và thể chế | 9
thc còn khai thác các din tích rng t nhiên còn
li b coi là ‘trái phép -bt hp pháp’. Trên thc t,
vào năm 2009, tng din tích rng khai thác hp
pháp là 41 238 ha, trong đó 93% thuc din tích
rng trng và ch có 7% thuc rng t nhiên.
Trái li, khai thác trái phép xy ra ch yu đi vi
rng t nhiên (96%), và ch có 4% là  din tích
rng trng; đã có 25 817 trưng hp vi phm pháp
lut vi 48 605 m3 g thu gi (CKL 2011). Ti tnh
Đăk Nông thuc khu vc Cao nguyên Trung b,
theo báo cáo năm 2009 đã xy ra 455 trưng hp
khai thác g trái phép vi 353 ha rng b tàn phá
(Ngc 2010). Phn ln các trưng hp khai thác g
trái phép din ra  quy mô nh nhưng li do nhiu
loi đi tưng tham gia và thưng do các công ty
thương mi g quy mô ln chi phi.
45 000

40 000
35 000
30 000
25 000
20 000
15 000
10 000
5 000
0
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Bình quân
DT khai tác có phép (ha)
DT khai thác trái phép (ha)
Biểu đồ 1.8. Diện tích khai thác gỗ, 2002-2009
Nguồn: Cục Kiểm Lâm 2010
14 000
12 000
10 000
8 000
6 000
4 000
2 000
0

2002
Year
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Bình quân
Biểu đồ 1.9. Diện tích mất rừng do cháy rừng ở ViệtNam, 2002-2010
Nguồn: Cục Kiểm Lâm 2010
Cháy rừng
Khong 6 triu ha rng ca VitNam b coi là có
nguy cơ b cháy cao (FCPF 2011). eo Cc Kim
Lâm (2010) trung bình mi năm xy ra khong
704 v cháy rng trong giai đon 2002-2010, gây
ra mt trung bình 5081,9 ha rng hàng năm. Din
tích rng b mt gim nh trong giai đon này: 7
500 ha mi năm vào năm 2002 còn 3 800 ha năm
2009 (Biu đ 1.9). eo các cán b kim lâm đã
đưc phng vn phn ln các v cháy rng xy ra
trên din tích rng trng và rng sn xut nơi ngưi
ta thu hoch và khai thác lâm sn ngoài g (LSNG)
ch yu là đt đ ly mt ong và tình c gây cháy
rng. Đt nương làm rãy gây 60,8% v cháy còn
ly mt ong, săn bn và đt than ly ci gây 18% v
cháy; 5% v cháy do các lý do vô tình và 11,2% v
do các nguyên nhân khác (B NN&PTNT 2010).
So vi các v cháy rng xy ra đi vi rng t nhiên,
ví d như vào năm 2009, 1 560,5 ha đã b cháy vi
9,6% v là rng t nhiên còn li, 90,4% v là đi vi
rng trng và rng sn xut.
1.2.2. Những nguyên nhân gián tiếp
Nhng lý do gián tip ch yu gây mt rng đã xác
đnh gm gia tăng cu đi vi các lâm sn và đt
nông nghip ny sinh t tình trng dân s tăng, di

dân, tăng trưng kinh t, gia tăng nhu cu nguyên
liu ca ngành công nghip giy và bt giy, ngành
xây dng và cht đt (Sunderlin và Huỳnh 2005).
Tuy nhiên, nguyên nhân sâu xa nht ca các nhân
t này li xut phát t các chính sách khuyn khích

×