Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de kt hoc ki 2 -thieu duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.44 KB, 4 trang )

§Ò kiÓm tra ®Þa lÝ líp 9
Gi¸o viªn : TrÇn lª v©n
Trêng thcs thiÖu duy
1. m ục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập học kì II của học sinh.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề: Phát triển tổng hợp kinh tế
và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo và địa lí địa phương Thanh Hoá.
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng.
2. Hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. m a trận đề kiểm tra
- Ở đề kiểm tra học kì II, Địa lí 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết
là: 7 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Phát triển
tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, 2 tiết (28,6%) ; Thực
hành 1 tiết (14,3%).Địa lí địa phương 3 tiết (42,8%) và thực hành 1 tiết ( 14,3%)
- Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan
trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Ma trận tổng hợp đề kiểm tra học kì II, Địa lí 9
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức
độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp
độ thấp
Vận
dụng cấp
độ cao
Phát triển
tổng hợp kinh
tế và bảo vệ tài
nguyên môi


trường biển,
đảo
Kể tên và xác
định được vị trí
một số đảo và
quần đảo lớn từ
Bắc vào Nam.
-Trình bày các
hoạt động khai
thác tài nguyên
biển, đảo và
phát triển tổng
hợp kinh tế.
- Trình bày đặc
điểm tài nguyên
và môi trường
biển, đảo, một
số biện pháp
bảo vệ tài
nguyên biển,
đảo.
-Phân tích được
ý nghĩa kinh tế
của biển, đảo
đối với việc
phát triển kinh
tế, an ninh,quốc
phòng.
-Phân tích biểu
đồ, lược đồ, sơ

đồ, số liệu
thống kê để
nhận biết tiềm
năng kinh tế
biển, đảo Việt
Nam, tình hình
phát triển ngành
dầu khí ở nước
ta
50% TSĐ =
5điểm
25% TSĐ =
1điểm;
45 % TSĐ
=2,5điểm;
30 % TSĐ =
1,5điểm;
% TSĐ
= điểm;
Địa lí địa
phương
- Nhận biết vị
trí địa lí và ý
nghĩa của nó
đối với phát
triển kinh tế
-xã hội .
- Nêu được
giới hạn, diện
tích.

- Xác định trên
bản đồ các đơn
vị hành chính
của tỉnh, sự
phân bố một số
ngành kinh tế
- Trình bày dặc
điểm địa hình,
khí hậu, thuỷ
văn, đất, thực
vật, khoáng sản
đặc điểm dân cư
-Đánh giá được
những thuận lợi,
khó khăn của tự
nhiên, của dân
cư và lao động
đối với sự phát
triển kinh tế-xã
hội.
- Trình bày
được những đặc
điểm kinh tế của
địa phương
- Phân tích biểu
đồ bản đồ, số
liệu, mối quan
hệ giữa tự nhiên
và phát triển
kinh tế.

- Giải
thích
được
những đặc
điểm kinh
tế của địa
phương.
50% TSĐ =
5điểm
40% TSĐ =
2điểm;
40% TSĐ =
2điểm;
10% TSĐ =
0,5điểm;
10% TSĐ
=0,5điểm;
100%TSĐ =
10 điểm
3,0 điểm
30%;
4,5 điểm
45%
2,0 điểm
20%
0,5 điểm;
5%
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận
Đề kiểm tra học kì II, Địa lí 9
Câu 1. (2,0 điểm)

Hãy điền tên các đảo Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú
Quý, Phú Quốc, Thổ Chu ; quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa lên lược đồ trống Việt
Nam và cho biết các đảo và quần đảo đó thuộc tỉnh/thành phố nào?
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Nêu vị trí và diện tích của tỉnh Thanh Hoá.
Câu 3:( 3,5 điểm)
Trình bày mục tiêu kinh tế, xã hội của tỉnh ta đến năm 2020.
Câu 4: ( 3.0 điểm)
Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và
bảo vệ an ninh, quốc phòng của đất nước
5-Hướng dẫn trả lời
Câu 1: (2,0 điểm)
- Điền tương đối chính xác tên 5 đảo (quần đảo) ở đúng các tỉnh/ thành thì
cho 1,0 điểm;
- Điền tương đối chính xác tên từ 6 đến 8 đảo (quần đảo) ở đúng các tỉnh/
thành thì cho 1,5 điểm;
- Điền tương đối chính xác tên 9 đến 10 đảo (quần đảo) ở đúng các tỉnh/
thành thì cho 2,0 điểm;
Câu 2: ( 1,5 điểm)
*Vị trí địa lí: (1,0 điểm)
- Thanh Hoá là tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Có toạ độ từ 19
0
18
,
đến 20
0
40
,
vĩ độ Bắc và từ 104
0

22
,
đến 106
0
05
,
kinh độ Đông. ( 0,5 điểm)
-Phía Bắc giáp 3 tỉnh: Sơn La, Hoà Bình, Ninh Bình. Phía Nam và Tây Nam
giáp Nghệ An. Phía đông giáp Biển Đông. Phía Tây giáp tỉnh Hủa Phăn ( Lào)
( 0,5 điểm)
* Diện tích: 11 116,34 Km
2
( 0,5 điểm)
Câu 3:( 3,5 điểm)
* Mục tiêu chung: ( 1,0 điểm)
- Phấn đấu đến năm 2010 ra khỏi tỉnh nghèo.( 0,5 điểm)
- Phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một tỉnh công nghiệp .( 0,5 điểm)
* Các chỉ tiêu cụ thể: ( 2,5 điểm)
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm từ 12- 13%. GDP bình quân
đầu người đạt từ 780 - 800 USD.( 0,5 điểm)
Giá trị gia tăng nông-lâm- ngư nghiệp hàng năm tăng tăng 5,8- 6,5%. Công
nghiệp- xây dựng 16,3%- 17,2%. Các ngành dịch vụ 11,9% - 13,1% ( 0,5 điểm)
Cơ cấu kinh tế trong GDP đến 2010: Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 23%.
Công nghiệp - xây dựng chiếm 40,6%. Dịch vụ chiếm 36,4% ( 0,5 điểm)
Đảm bảo an ninh lương thực: Sản xuất lương thực hàng năm ổn định từ 1,5
triệu tấn trở lên. Bình quân lương thực đầu người 400Kg trở lên ( 0,5 điểm)
Giá trị hàng hoá xuất khẩu năm 2010 đạt 350 triệu USD, hàng năm tăng
27,6%. Vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm 50 000- 60 000 tỷ đồng ( 0,5 điểm).
Câu 4:( 3.0 điểm)
- Ý nghĩa về phát triển kinh tế: Nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng,

trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo. Tài nguyên biển, đảo phong phú tạo
điều kiện để phát triển tổng hợp nhiều ngành kinh tế biển như: Khai thác, nuôi
trồng và chế biến hải sản; Du lịch biển- đảo; khai thác và chế biến khoáng sản;
giao thông vận tải biển ( 1,5 điểm)
- Ý nghĩa an ninh quốc phòng ( 1,5 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×