Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIAO AN BUOI 1 TUAN 23 LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.63 KB, 20 trang )

Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Tuần 23
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 111: Số bị chia Số chia Thơng
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc số bị chia số chia thơng.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia. Làm đợc BT 1, 2.
II. Đồ dùng dạy và học :
Các thẻ từ ghi sẵn nh nội dung bài học trong sách giáo khoa .
Số bị chia Số chia Thơng
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm bài :
+Điền dấu thích hợp vào ô trống :
2 x 3 2 x 5 ; 10 : 2 2 x 4
+Điền dấu thích hợp vào ô trống: 12
20 : 2
- Giáo viên và học sinh nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Giới thiệu số bị chia, số
chia, thơng
- Giáo viên viết : 6 : 3 và yêu cầu học
sinh tìm kết quả của phép tính này .
- Giáo viên giới thiệu (Vừa giới thiệu vừa gắn
thẻ từ lên bảng ): Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì
6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thơng .
-Giáo viên hỏi :
+6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?


+2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
+3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
+Số bị chia là số nh thế nào trong phép chia ?
+Số chia là số nh thế nào trong phép chia ?
+Thơng là gì ?
GV: 6 chia cho 2 bằng 3, 3 là thơng trong
phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6 : 2 cũng
là cũng là thơng của phép chia này.
+Hãy nêu thơng của phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành
phần và kết quả trong phép chia của 1 số
phép chia .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành .
*Bài 1 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đọc bài trong SGK
- Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi : 8 chia 2 đợc
mấy ?
- Hãy nêu tên gọi của các thành phần và

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
*6 chia cho 2 bằng 3 .
- Học sinh theo dõi
- Học sinh trả lời.
*6 gọi là số bị chia .
*2 gọi là số chia .
*3 gọi là thơng.
*Là 1 trong hai thành phần của phép chia

(hay là số đợc các phần bằng nhau ).
*Là thành phần thứ hai trong phép
chia(hay là số các phần bằng nhau
đợc chia ra từ số bị chia ).
*Thơng là kết quả trong phép tính chia
hay cũng chính là giá trị của 1 phần .
*Thơng là 3 , thơng là 6 : 2 .
- HS nêu

- 1 HS nêu y/c
- Tự tìm hiểu đề bài .
*8 chia 2 đợc 4.
*Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là
số bị chia, 2 là số chia, 4 là thơng .
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
1
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
kết quả của phép chia trên .
- Vậy phải viết các số của phép chia này
vào bảng ra sao ?
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 2: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét GV nhận xét và
cho điểm
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dơng .
- Về nhà học thuộc các phép tính chia

trong bài , nêu tên gọi các thành phần và
kết quả của từng phép tính
*Viết 8 vào cột số bị chia 2 vào cột
số chia và 4 vào cột thơng
- 2 em lên bảng, dới lớp làm vào vở
- Nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài mình
*Tính nhẩm .
- 2 em lên bảng cặp, dới lớp làm
vào vở .
- N/xét bài bạn và tự kiểm tra bài mình .
- Học sinh nêu nhận xét.
Tập đọc
Tiết 67 + 68: Bác sĩ Sói
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa
thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời đợc CH 1, 2, 3, 5)
- HS khá , giỏi trả lời đợc CH 4.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi: Cò
và Cuốc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc mẫu .
- HS đọc tiếp nối .
*Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm từ khó, GV ghi lên bảng .
- Cho h/s phát âm: rỏ dãi, hiền lành, lễ
phép, lựa miếng, huơ, khoan thai, cuống
lên, giở trò, giả giọng, bật ngửa, vỡ tan,
rên rỉ.
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dơng.
*Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
- Gọi học sinh đọc chú giải .
- GV hỏi: Bài này có thể chia làm mấy
đoạn? Các đoạn phân chia nh thế nào?
- Trong bài tập đọc có lời của những ai ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 1
- Giáo viên giảng từ: khoan thai là gì ?
- Y/c HS tìm cách mgắt gọng của câu
văn thứ 3: Nó bèn kiếm một cặp kính
đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào
cổ,/ một áo choàng khoác lên ngời,/
- 2 HS đọc và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh lắng nghe .
- 3 h/s khá đọc lại toàn bài, lớp đọc
thầm theo.
- Học sinh tìm và nêu.
- 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh.
- 1 h/s đọc, cả lớp theo dõi SGK
*Có lời ngời kể chuyện, lời của Sói,

của Ngựa
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
*Là thong thả không vội .
- Học sinh tìm cách ngắt giọng và hai
em đọc lại .
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
2
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp
lên đầu// .
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Gọi học sinh khác đọc lại đoạn 1, sau
đó hớng dẫn học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 :
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
- Đọc đoạn này phải chú ý tìm cách ngắt
giọng câu văn cuối bài và luyện đọc lại :
Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm , / nó
tung vó đá một cú trời giáng , / làm sói
bật ngửa , / bốn cẳng huơ giữa trời , /
kính vỡ tan , / mũ văng ra //
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 3. Giáo
viên nghe và chỉnh sửa .
*Đọc cả bài:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn .
- Đọc trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc

- Giáo viên và học sinh khác nhận xét
tuyên dơng.
TIếT 2
b. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói
khi thấy Ngựa ?
+Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa
Ngựa để ăn thịt. Sói đã lừa Ngựa bằng
cách nào ?
+Ngựa bình tĩnh giả đau nh thế nào ?
+Sói làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
+Sói định lừa Ngựa nhng cuối cùng lại
bị Ngựa đá cho một cú trời giáng , em
hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (Hớng
dẫn học sinh đọc kỹ hai câu cuối bài để
tả lại cảnh này )
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3 .
- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhón có 4 em, sau đó yêu cầu học
sinh thảo luận với nhau để chọn tên gọi
khác cho câu chuyện và giải thích vì sao
lại gọi tên gọi đó ?
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa câu
chuyện muốn gửi đến chúng ta điều gì ?
c. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại
bài theo hình thức phân vai .
3. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học.
*Đoạn văn này là lời của ngời kể chuyện
- 1 số học sinh đọc lại đoạn 1.
- 1 Học sinh khá đọc.
*Lời đối thoại giữa Sói và Ngựa
- 2 học sinh đọc bài
- Học sinh luyện đọc đoạn 2.
- 1 Học sinh khá đọc.
- Học sinh tìm cách ngắt .
- Một số học sinh đọc lại .
- 3 HS đọc nối tiếp đến hết bài
- 4 em 1 nhóm đọc cho nhau nghe.
- 3 học sinh đọc 3 đoạn
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
*Sói thèm rỏ dãi.
*Sói đóng giả làm bác sỹ đang đi
khám bệnh để lừa Ngựa.
*Khi phát hiện ra Sói đang đến gần.
Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả
đau, lễ phép nhờ bác sỹ Sói khám cho
cái chân sau đang bị đau.
*Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi
Ngựa cho Ngựa hết đờng chạy.
- Học sinh phát biểu ý kiến theo yêu cầu
- 1 học sinh đọc bài.
- Thảo luận và ra ý kiến của nhóm.
*Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không
thành lại bị Ngựa dùng mu trị lại, tác
giả muốn khuyên chúng ta hãy bình

tĩnh đối phó với những kẻ độc ác giả
nhân, giả nghĩa.
- Luyện đọc lại bài .
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
3
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 112: Bảng chia 3
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Lập và nhớ đợc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). Làm đợc Bt 1, 2.
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+Viết phép chia và tính kết quả:
a. Phép chia có số bị chia, số chia lần l-
ợt là : 8 và 2 .
b. Phép chia có số bị chia, số chia lần l-
ợt là : 12 và 2
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Lập bảng chia 3.
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa có 3 chấm
tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa
có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy
chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa .

- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả
12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm
tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 12 : 3
= 4 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này.
- Tiến hành tơng tự với 1 vài phép tính khác.
c. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bảng chia.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 3 vừa
xây dựng đợc. Giáo viên xóa dần kết
qủa học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của
các phép tính chia trong bảng chia 3.
- Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 3.
- Giáo viên chỉ vào các số đem chia
cho 3, yêu cầu học sinh đọc .
- Đây chính là dãy số đếm thêm 3 bắt
đầu từ số 3
- Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào
đó trong bảng để học sinh đọc.
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm.
d. Hoạt động 4: Luyện tập thực hành
*Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra kết
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào bảng con.

- 2 HS đọc bảng chia 2
- Học sinh quan sát và phân tích câu
hỏi của giáo viên và trả lời .
*Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.
*Phép tính: 3 x 4 = 12
*Có tất cả 4 tấm bìa.
- Phân tích bài toán, sau đó 1 học sinh
trả lời.
*Phép tính: 12 : 3 = 4
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc.
*Phép tính này đều có dạng một số
chia cho 3.
*Các kết quả lần lợt là: 1 , 2 ,
10 .
- Vài em đọc
- Một số em đọc.
- 5 đến 7 em đọc.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
4
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
quả đúng:
6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 18 : 3 = 6
21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 3 : 3 =1
12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 30 :3 =10
27 : 3 = 9
*Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề và nêu câu

hỏi mời bạn trả lời cùng tìm hiểu đề
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm
trên bảng .
- Giáo viên nhận xét sửa bài đa ra đáp
án đúng, chấm 1 số bài.
Tóm tắt
3 tổ : 24 học sinh .
1 tổ : . Học sinh ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
- 3 học sinh lên bảng làm. Dới lớp làm
vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở
lẫn nhau.
- 2 em đọc và đặt câu hỏi tìm hiểu bài
- 1 em tóm tắt, 1 em giải, dới lớp làm
vào vở .
- Học sinh sửa bài.
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là:
24 : 3 = 8 (học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
- Hai em đọc bảng chia 3.
Kể chuyện
Tiết 23: Bác sĩ Sói
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào tranh minh họa kể lại đợc từng đoạn câu chuyện: Bác sĩ Sói.
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)

II. Đồ dùng dạy học :
4 tranh minh họa trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên học sinh lên bảng kể nối
tiếp câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm
trí khôn.
- GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dơng.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn kể từng đoạn
câu chuyện.
- Giáo viên treo tranh và hỏi :
+Bức tranh minh họa điều gì?
+Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết
Sói lúc này ăn mặc nh thế nào ?
+Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- 2 em lên bảng kể
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh trả lời.
*Bức tranh vẽ 1 chú Ngựa đang ăn cỏ
và 1 con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ
dãi.
*Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội 1
chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ , Mắt đeo
kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng
giả làm bác sĩ.
*Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ danh
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011

5
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Bức tranh 4 minh họa điều gì ?
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu
cầu học sinh kể từng đoạn .
- Yêu cầu học sinh kể từng đoạn trớc lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng, cho điểm .
c. Hoạt động 3: Phân vai dựng lại câu chuyện
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần
mấy vai diễn? Đó là những vai nào?
- Gọi từng cặp 3 HS lên kể phân vai
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình
tĩnh đối phó với Sói.
*Ngựa tung vó đá cho Sói 1 cú trời
giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ
văng ra, kính vỡ tan.
- HS kể từng đoạn trớc lớp
*Cần 3 vai diễn: Ngời dẫn chuyện, Sói,
Ngựa.
- HS kể phân vai
Chính tả
Tiết 45: Bác sĩ Sói
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.
- Làm đợc BT 2a/b hoặc BT 3a/b
II. Đồ dùng dạy và học:

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết:
+Tháng giêng, con dơi, rơi vãi, củ cải,
thịt mỡ.
+Bắt tép, bắn bẩn , làm việc .
- GV nhận xét tuyên dơng, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV treo bảng phụ đọc mẫu và yêu
cầu học sinh đọc lại đoạn chép .
- Đoạn trích nói về nội dung gì ?
*Hớng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết nh thế nào?
- Lời nói của Sói với Ngựa đợc viết sau
các dấu câu nào ?
- Những chữ nào trong bài cần phải
viết hoa?
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép
các chữ bắt đầu bằng l, ch , tr .
- Yêu cầu học sinh viết những từ: Giả
làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Viết bài:

- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học
sinh nhìn bảng chép bài.
- 2 em lên bảng viết
- Lớp viết vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 3 học sinh đọc.
*Sói đóng giả làm bác sỉ để lừa Ngựa.
Ngựa bình tĩnh để đối phó với Sói. Sói
bị Ngựa đá cho một cú trời giáng.
*Đoạn văn có 3 câu.
*Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu.
*Viết sau dấu hai chấm và nằm trong
dấu ngoặc kép.
*Tên riêng của Sói và Ngựa, những
chữ đầu câu
- Tìm và nêu các từ khó .
- 2 em lên bảng viết, dới lớp viết vào
bảng con.
- Học sinh chép bài .
- Học sinh soát lỗi .
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
6
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Soát lỗi:
- Đọc lại bài, dừng lại và phân tích các
từ khó cho học sinh soát lỗi.
*Chấm bài:
- Thu và chấm 1 số bài, nhận xét tuyên
dơng

c. Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập
*Bài 2a :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn
làm trên bảng lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng 1 số em
viết đẹp.
- Về giải câu đố vui trong bài tập 3
- 1 em nêu yêu cầu.
- 2 em lên bảng làm, dới lớp làm vào
vở bài tập.
- Học sinh nhận xét bài bạn và chữa
lại nếu sai .

Thứ t ngày 9 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 113: Một phần ba
I. Mục tiêu :
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) Một phần ba, biết đọc, viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. Làm dợc
BT 1, 3.
II. Đồ dùng dạy và học :
Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống nh hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy và học:
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
7
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm các phép
tính: 9 : 3 , 6 : 3 ; 15 : 3 2 x 2

- Gọi học sinh đọc bảng chia 3 .
- Giáo viên sửa bài và ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Giới thiệu một phần ba.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình
vuông nh trong phần bài học của sách
giáo khoa, sau đó dùng kéo cắt hình
vuông ra làm ba phần bằng nhau và
giới thiệu: Có một hình vuông, chia
làm 3 phần bằng nhau, lấy 1 phần, đợc
1 phần ba hình vuông
- Tiến hành tơng tự với hình tròn, hình
tam giác để học sinh rút ra kết luận
- Trong toán học, để thể hiện một phần
ba hình vuông, một phần ba hình tròn,
một phần ba hình tam giác, ngời ta
dùng số một phần ba viết là 1
3
c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
*Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài tập 1.
- Y/C HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó
gọi HS phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét và cho điểm.
*Bài 3: Học sinh đọc đề
- Y/c HS q/sát hình vẽ trong SGK và tự

làm bài .
- Vì sao em biết hình b đã khoanh vào
một phần ba số con gà ?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
nhận biết một phần ba tơng tự nh trò
chơi nhận biết một phần hai ở tiết
105.
- Tuyên dơng nhóm thắng cuộc và
tổng kết giờ học
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào bảng con.
- 3 HS đọc bảng chia 3.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh theo dõi thao tác của giáo
viên, phân tích bài toán và trả lời: Đợc
một phần ba hình vuông
- 1 học sinh đọc đề .
- Học sinh tự làm bài và phát biểu ý kiến
- 1 học sinh đọc .
- Học sinh quan sát và tự làm bài.
*Vì hình b có tất cả 12 con gà, chia làm
3 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 4
con gà, hình b có 4 con gà đợc khoanh .
- Cả lớp tham gia chơi
Tập đọc
Tiết 69: NộI QUY ĐảO KHỉ

I. mục đích yêu cầu .
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
8
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch đợc từng điều trong bản nội quy.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (TLCH1,2). HS khá giỏi trả lời đợc CH 3.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh vẽ minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài và TLCH.
+Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : Tìm
những từ ngữ tả Sói thèm ? Sói làm gì
để lừa Ngựa ?
+ Đọc đoạn 2 , 3 và 5 trả lời câu hỏi: Ngựa
đã bình tĩnh giả vờ đau nh thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Hoạt động: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc.
*Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
*Luyện phát âm
- Y/C HS đọc các từ cần luyện phát âm:
Tham quan, khành khạch, khoái chí,
nội quy, du lịch, lên đảo, trêu chọc
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dơng.

*Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học
sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo
dõi học sinh đọc bài theo nhóm.
* Thi đọc:
- Hớng dẫn thi đọc: phát âm đúng, đọc
lu loát, ngắt giọng đúng trong bài.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc .
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi
trong 7 phút
- Gọi HS đọc phần chú giải của bài.
- GV giảng 1 số từ mới .
- HS đọc phần nội quy.
+Nội quy của Đảo Khỉ có mấy điều ?
+Em hiểu những điều quy định nói trên
ntn?
- GV N/ xét và tổng kết ý kiến của HS
- Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại
khoái chí?
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng đọc, TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Chú ý nghe giáo viên đọc
- 1 em khá đọc toàn bài và chú giải,
lớp đọc thầm theo.
- 5 đến 7 em đọc cá nhân, lớp đồng

thanh.
- 2 h/s nối tiếp nhau đọc bài, h/s 1 đọc phần
giới thiệu, h/s 2 đọc phần nội quy.
- Lần lợt từng h/s đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một
nhóm nghe chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc đúng các câu và cần chú ý
ngắt giọng.
- Mỗi h/s đọc 1 đoạn theo thứ tự. Hết
đoạn cuối thì quay vòng lại từ đoạn
đầu.
- HS thảo luận theo nhóm.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
- Học sinh theo dõi.
- 2 học sinh đọc.
*Có 4 điều .
- HS trả lời, HS khác bổ sung
*Vì nó thấy Đảo khỉ và họ hàng của
nó đợc bảo vệ, chăm sóc tử tế và
không bị làm phiền, khi mọi ngời đến
thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội
quy của đảo.
Tập viết
Tiết 23: Chữ hoa: T
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
9
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
I. Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng nh ruột ngựa (3 lần)

II. Đồ dùng dạy học.
- Chữ T hoa đặt trong khung chữ mẫu , có đủ các đờng kẻ và đánh số các dòng
kẻ.
- Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Thẳng nh ruột ngựa.
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh viết chữ S va chữ Sáo
cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì ma .
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết chữ T hoa
*Quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ T
- Yêu cầu HS quan sát chữ T và hỏi :
+Chữ T hoa cao mấy li ?
+Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Chỉ trên mẫu chữ cho học sinh rõ vị
trí của 3 nét cơ bản, sau đó giảng quy
trình viết chữ T hoa
- GV vừa viết mẫu, giảng lại quy trình
viết lần 2 .
*Viết bảng:
- HS luyện viết chữ T trong không
trung, sau đó viết vào bảng con .
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn viết cụm từ
*Giới thiệu cụm từ :

- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng: Thẳng nh ruột ngựa
- Nghĩa cụm từ : Thẳng nh ruột ngựa là
gì ?
*Quan sát và nhận xét
- Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ T hoa và cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong
cụm từ ?
*Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ: thẳng vào
bảng con.
- Giáo viên nhận xét uốn nắn .
d. Hoạt động 4: Hớng dẫn viết vào vở
tập viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn .
- Thu và chấm 10 bài .
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi.
*Cao 5 li .
*Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3
nét cơ bản, đó là: 2 nét cong trái và 1
nét lợn ngang.
- Học sinh theo dõi và ghi nhớ quy
trình viết .

- Viết vào bảng con
- Đọc cụm từ .
*Chỉ những ngời thẳng thắn , không a
gì thì nói ngay, không để bụng .
*Cụm từ có 4 chữ : Thẳng, nh, ruột,
ngựa .
*Chữ h , g cao 2 li rỡi.
*Chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li .
*Dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt
dới chữ ô,
- Viết vào bảng con
- Học sinh viết theo yêu cầu
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
10
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
ĐạO ĐứC
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 1)
I-Mục tiêu:
- Nêu đợc một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết
chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt
điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thờng gặp khi nhận và gọi điện
thoại. Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
II-Chuẩn bị:
- Tình huống cho trớc, phiếu thảo luận.
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1-Kiểm tra bài cũ: 3
- Hs nêu phần ghi nhớ giờ trớc.
2-Bài mới: 30
- Giới thiệu ghi bảng
* Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Gv yêu cầu hs đóng tình huống đã
chuẩn bị.
- Gv yêu cầu hs nhận xét về hội thoại
qua điện thoại vừa xem.Hỏi:
+ Khi gặp bố Hùng bạn Minh nói nh
thế nào? Có lễ phép không?
+2 bạn Hùng vàMinh nói chuyện ra
sao?
- Gv kết luận
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Gv phát phiếu và hớng dẫn hs làm
việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu hs trả lời.
- Gv tổng kết những việc cần làm,
không nên làm khi nhận và gọi điện
thoại.
- Gv liên hệ thực tế.
- Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò: 2
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học

- 2 hs trả lời.
- Hs đóng tình huống đã chuẩn bị.
- Hs theo dõi, nhận xét.
- Hs trả lời câu hỏi.

+ Minh nói năng rất lễ phép, tự giới
thiệu mình và xin gặp Hùng .
+ 2 bạn nói chuyện với nhau rất thân
mật và lịch sự.
- Hs nhắc lại kết luận.
- Hs chia nhóm, suy nghĩ, thảo luận.
- Đại diện hs trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xét. Những việc nên làm:
+ Nhấc ống nghe nhẹ nhàng.
+ Nói nhẹ nhàng
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs ghi bài- chuẩn bị bài sau.
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
11
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011
Thể dục
Tiết 46: ĐI NHANH CHUYểN SANG CHạY
TRò CHƠI: KếT BạN
I. MụC TIÊU :
- Bớc đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chay.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi Kết bạn
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
- Địa điểm: Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Phơng tiện: 1còi ,kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Luyện từ và câu
Tiết 23: Từ NGữ Về MUÔNG THú.
ĐặT CÂU Và TRả LờI CÂU HỏI NHƯ THế NàO?
I. Mục tiêu:

- Xếp đợc tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT 1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ nh thế nào? (BT 2, 3)
II. Đồ dùng dạy và học:
- Mẫu câu bài tập 3 .
- Bảng phụ kẻ sẵn để điền từ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm:
+Bài tập 2 trang 36 sách giáo khoa .
- 2 em lên bảng làm. lớp làm vào vở
nháp.
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu .
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
- ôn các động tác: chân, tay, lờn, TD
phát triển chung.
2. Phần cơ bản.
*Đi nhanh chuyển sang chạy.(3 lần 18-
20m)
- GV chỉ cho HS biết: Vạch chuẩn bị,
vạch xuất phát đi, vạch bắt đầu chạy và
vạch xuất phát .
- Từng đợt chạy xong, vòng sang hai
bên, đi thờng về tập hợp cuối hàng

- Trò chơi: Kết bạn: GV nêu tên trò
chơi, nhắc lại cách chơi, Cho HS học
vần điệu mới .
- HS đọc vần điệu chạy nhẹ nhàng theo
vòng tròn và chơi trò chơi .
- GV theo dõi .
3. Phần kết thúc.
*Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát
Cán sự lớp điều khiển.
- Nhảy thả lỏng
- GV - HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học .
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- HS quan sát.
- Học sinh thực hiện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
12
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Bài tập 3 trang 38 sách giáo khoa .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập

*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt
nhau nhờ đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài
tập .
- Yêu cầu học sinhnhận xét bài của bạn
trên bảng
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp
theo cặp, 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả
lời sau đó đổi lại.
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng .
- Gọi học đọc câu hỏi trong bài 1 lợt và
hỏi các câu hỏi này có đặc điểm gì
chung ?
*Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+Trâu cày rất khỏe
- Trong câu văn trên từ ngữ nào đợc in
đậm?
- Đặt câu hỏi cho bộ phận này: Trâu cày
nh thế nào ?
- Tơng tự cho học sinh hỏi đáp và làm
các phần tiếp theo .
- Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ
sung :
- Giáo viên chấm 1 số bài .

3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Xếp tên các con vật dới đây vào
nhóm thích hợp.
*Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ,
nguy hiểm, nhóm kia là thú không
nguy hiểm.
- Hai học sinh lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở .
- 1 em đọc đề bài
- Thảo luận và thực hành hỏi đáp về
các con vật
* Các câu hỏi này đều có cụm từ
nh thế nào ?
- Học sinh nêu.
*Rất khoẻ.
- 1 em lên bảng, dới lớp làm vào vở
- Học sinh sửa bài.
Toán
Tiết 114: Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị (chia cho 3; cho 2)
- Làm đợc BT 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy và học
Chuẩn bị một số bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đa một số hình kẻ 1, 1, 1
2 3 4
để h/s q/s và nêu kết quả với những
hình đã lấy đi 1/3
- 3 em trả lời
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
13
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Luyện tập .
*Bài 1 : - Nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài
làm của bạn
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 3.
*Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của
bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên gọi HS đọc, sửa bài và
nhận xét.
*Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu sinh làm bài .
- Giáo viên sửa bài và nhận xét đa ra
kết quả đúng:

Tóm tắt
3 túi : 15 kg gạo
1 túi :.kg gạo ?
- GV chấm một số bài nhận xét, tuyên
dơng .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn
bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một em nêu.
- Hai em lên bảng làm , lớp làm vào
vở .
- Một vài em nhận xét .
- 3 đến 4 em đọc.
- 1em nêu.
- 4 em lên bảng làm.
- Học sinh đổi vở sửa bài
- Hai em đọc.
*Có 15 kg gạo chia đều 3 túi
* Mỗi túi có bao nhiêu kg?
- 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh giải,
dới lớp làm vào vở .
Giải
Mỗi túi có số kg gạo là.
15 : 3 = 5( kg gạo )
Đáp số : 5 kg gạo
Tự nhiên và xã hội
Tiết 23: ÔN TậP: Xã HộI
I. Mục tiêu:
- Kể về đợc gia đình, trờng học của em, nghề nghiệp chính của ngời dân nơI

học sinh ở.
- So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của ngời dân
vùng nông thôn và thành thị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các câu hỏi chuẩn bị trớc có nội dung về chủ đề về xã hội .
- Cây cảnh treo các câu hỏi .
- Phần thởng .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên kiểm tra:
+Nêu tên các bài chúng ta đã học về xã hội ?
+Những bài đó nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, tuyên dơng, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Thi nói về gia đình , nhà trờng và
cuộc sống xung quanh .
- Yêu cầu HS quan sát tranh su tầm và nghiên cứu
SGK để nói về nội dung đã đợc học.
- 2 em lên bảng trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- HS thảo luận nhóm và
minh họa .
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
14
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhóm 1 nói về gia đình .
*Những công việc hằng ngày của các thành viên gia đình
là : Ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học

*Vào những lúc nghỉ ngơi mọi ngời trong gia đình đều vui
vẻ. Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em.
*Đồ dùng trong nhà có những loại:
+Đồ sứ có: bát, đĩa .
+ Đồ nhựa có: xô , chậu, bát
+Để giữ đồ đẹp bền khi sử dụng phải cẩn thận. Sắp
xếp ngăn nắp.
- Nhóm 2 nói về nhà trờng
- Nhóm 3 nói về cuộc sống xung quanh .
- Giáo viên nhận xét cách chơi và phát thởng .
b. Hoạt động 2: Làm phiếu học tập.
- Giáo viên phát phiếu bài tập cho cả lớp và yêu cầu
1. Đánh dấu x vào ô trớc các câu em cho là đúng.
a.Chỉ cần giữ gìn môi trờng ở nhà .
b.Cô hiệu trởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ .
c.Không nên chạy nhảy ở trờng , để giữ an toàn
cho mình và các bạn .
d.Chúng ta có thể ngắt hoa ở vờn trờng để tặng
thầy cô nhân ngày 20 tháng 11 .
e.Đờng sắt dành cho tàu hỏa đi lại .
g.Bác nông dân làm việc trong nhà máy .
h.Không nên ăn thức ăn ôi thiu để phòng bệnh
ngộ độc.
i.Thuốc tây cần để xa tầm tay trẻ em .
2. Nối các câu ở cột A với câu ở cột B :

Phòng tránh ngộ độc xung quanh nhà ở
và trờng học
Phòng tránh té ngã khi ở trờng


Giữ sạch môi trờng bền đẹp

Cần phải giữ gìn đồ giành cho phơng tiện
dùng trong gia đình ô tô, xe máy, xe đạp
Đờng bộ khi ở trờng

*Bài 3: Hãy kể tên
a.Hai ngành nghề ở vùng nông thôn.
b. Hai ngành nghề ở hành phố.
c.Ngành nghề ở ịa phơng bạn
- Giáo viên, nhận xét, tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng 1 số em.
- Các nhóm trình bày.
Nhóm khác nghe và nhận
xét bổ sung .
- Học sinh tự đánh dấu.
- Học sinh tự nối .
- Học sinh kể .
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
15
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Thứ sáu ngày 11tháng 2 năm 2011
chính tả:
ngày hội đua voi ở tây nguyên
I.MụC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài ngày hội đua
voi ở Tây Nguyên.
- Làm đợc BT(2) a/b, hoặc bài tập CT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phhụ chép sẵn đoạn viết CT.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết:
+ nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa.
- GV nhận xét tuyên dơng, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết chính tả
*Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GVtreo bảng phụ, đọc mẫu và yêu
cầu HS đọc lại đoạn chép .
- Đoạn trích nói về nội dung gì ?
- Ngày hội đua voi ở đồng bàoTây
Nguyên diễn ra vào mùa nào?
*Hớng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết nh thế nào?
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Y/C HS viết tên các dân tộc
- Y/C HS viết những từ: nờm nợp, tmg
bừng, nục nịch, rực rỡ.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Viết bài:
- GV đọc, HS viết
*Soát lỗi:
- Đọc lại bài, HS soát lỗi.
*Chấm bài:

- Thu,chấm 1 số bài, nxét tuyên dơng
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn làm BT .
*Bài 2a,b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Y/C HS nxét bài bạn làm trên bảng lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nxét tiết học, tuyên dơng 1 số em viết
đẹp.
- 1 em lên bảng viết
- Lớp viết vào vở nháp .
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 3 học sinh đọc.
*Về ngày hội đua voi ở đồng bàoÊ-đê,
Mơ-nông.
*Mùa xuân.
*Có 4 câu
*Dấu chấm,dấu phẩy,dấu gạch
ngang,
*Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái
đầu.
- Tìm và nêu các từ khó .
- HS lên bảng viết
- 2 em lên bảng viết, dới lớp viết vào
bảng con.
- Học sinh chép bài .
- Học sinh soát lỗi .
- 1 em nêu yêu cầu.
- 2 em lên bảng làm, dới lớp làm vào
vở bài tập.
- HS nxét bài bạn và chữa lại nếu sai .

Tập làm văn
Tiết 23: ĐáP LờI KHẳNG ĐịNH , VIếT NộI QUY
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết dáp lời phù hợp với tình huống giao tiếốich trớc. (BT1, 2)
- Đọc và chép lại đợc từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trờng.(BT 3)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Bản nội quy của nhà trờng.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
16
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s lên bảng thực hành: Đáp lời
xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạtđộng 1: Hớng dẫn làm bài tập .
*Bài 1:
- GV treo tranh minh hoạ và yêu cầu
HS đọc lời của các nhân vật:
+Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi,
hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán
vé trả lời thế nào?
+Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé
nh thế nào?
+Theo em, tại sao bạn học sinh nói
vậy? Khi nói vậy bạn nhỏ đã thể hiện
thái độ nh thế nào?

+Bạn nào có thể tìm 1 câu nói khác
thay cho lời đáp lại của bạn học sinh .
- Cho 1 số em đóng lại tình huống.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
*Bài 2:
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu 2 h/s ngồi cạnh nhau cùng
đóng vai thể hiện lại từng tình huống
trong bài. Chú ý học sinh có thể thêm
lời thoại nếu muốn.
- Yêu cầu h/s đóng lại tình huống 1.
*Tình huống a :
+Mẹ ơi, đây có phải là hu sao không ạ?
+Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ. / Trông nó
lạ quá, mẹ nhỉ . / Nó hiền lành và đáng
yêu qúa , phải không mẹ . / Cái cổ của
nó phải dài đến mấy mét ấy mẹ mhỉ . /

- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đa ra lời đáp
khác
- Tiến hành tơng tự với các tình huống
còn lại .
- Giáo viên nhận xét đa bổ sung .
*Bài 3:
- GV treo bảng phụ và yêu cầu học
sinh đọc đoạn văn: Nội quy trờng học
- Yêu cầu HS tự nhìn bảng chép lại hai
ba điều trong bản nội quy vào vở .
*Đi học đúng giờ, học bài
Không nói tục chửi thề .

Không ăn qùa vặt .
Đi học mặc đồng phục mang bảng tên

- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, tiết học.
- HS về tập nói lời đáp lại cho lịch sự
và nhớ những điều của nội quy trờng
học .
- 2 em trả lời theo tình huống của GV đa
ra.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Cô bán vé trả lời: Có chứ .
*Bạn nhỏ nói: Hay quá!
*Bạn nhỏ đã thể hiện s lịch sự đúng mực
trong giao tiếp.
*Ví du: Tuyệt thật ./ Thích quá ! Cô bán
cho cháu một vé với./ .
- 2 học sinh lên đóng vai và diễn lại tình
huống trong bài. Học sinh cả lớp theo dõi.
- 2 HS đoc y/c
- 1 vài cặp thực hành trớc lớp .
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp cùng suy nghĩ .
- Học sinh đóng vai theo cặp.
- 1 cặp học sinh đóng lại tình huống
- Lớp nhận xét đa ra lời đáp khác (nếu có)
- Học sinh giải quyết tình huống .
- 2 học sinh lần lợt đọc bài.
- Lớp chép vào vở.
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011

17
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Toán
Tiết 115: TìM MộT THừA Số CủA PHéP NHÂN
I. Mục tiêu :
- Nhận biết đợc thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số
kia. - Biết tìm thừa số x trocng các dạng BT: x x a = b; a x x = b (với a, b là các
số bè và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính dã học).
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 3).
- Làm đợc BT 1, 2.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên vẽ lên bảng 4 hình : hình
vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ
nhật. Gọi học sinh lên tìm những hình đã
tô màu 1 hình.
3
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm thừa số.
*Nhận xét:
- GV cho h/s lấy 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có
2 chấm tròn .
- Nêu bài toán: Có 3 tấm bìa nh nhau, mỗi
tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu
chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm đợc số

chấm tròn có trong 3 tấm bìa .
- Nêu tên gọi của các thành phần và kết
quả trong phép nhân trên .
- Gắn các thẻ từ lên bảng để định danh
tên gọi các thành phần và kết qủa của
phép nhân trên:
2 x 3 = 6

Thừa số Thừa số Tích
Dựa vào phép x trên, lập các phép (:) tơng
ứng.
- Giới thiệu: Để lập đợc phép chia
6 : 2 = 3 chúng ta lấy tích ( 6 ) trong
phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số
thứ nhất ( 2 ) đợc thừa số thứ hai ( 3 ).
- Giới thiệu tơng tự với phép chia : 6 : 3 = 2 .
- 2 và 3 là gì trong phép tính nhân 2 x 3 = 6?
- Vậy ta thấy, nếu lấy tích chia cho một
thừa số ta sẽ có thừa số kia .
- Muốn tìm thừa số cha biết ta làm ntn?
*Hớng dẫn tìm thừa số x cha biết.
- Viết lên bảng x x 2 = 8 và nói chúng
ta sẽ học cách tìm thừa số cha biết này .
- x là gì của phép nhân x x 2 = 8?
- Muốn tìm thừa số cha biết ta làm nh thế
nào?

- 2 em lên bảng làm bài
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh lên bảng thao tác, dới lớp

làm.
*Có 6 chấm tròn .
*Phép nhân : 2 x 3 = 6
*2 và 3 là thừa số; 6 là tích
- Học sinh gắn thẻ từ vào phép
tính .
*Phép chia 6 : 2 = 3 .
- Học sinh lắng nghe .
*Là thừa số.
*Muốn tìm thừa số này, ta lấy tích
chia cho thừa số kia.
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
18
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
- Hãy nêu phép tơng ứng ?
- Vậy x bằng bao nhiêu ?
- Giáo viên viết phép tính lên bảng yêu
cầu học sinh đọc lại .
- Nh vậy chúng ta tìm đợc x = 4 để 4 x 2
= 8 .
- Viết lên bảng: 3 x x = 15, yêu cầu HS làm.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- Giáo viên sửa bài, bổ sung.
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta
làm nh thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp học thuộc lòng quy tắc trên .
c. Hoạt động 3 : Luyện tập , thực hành .
*Bài 1: Y/C HS tự làm bài, sau đó gọi HS
lên đọc bài trớc lớp .

- GV nhận xét, cho điểm .
*Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- x là gì trong phép tính của bài ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
x x 3 =12 3 x x = 21
x = 12 : 3 x = 21 : 3
x = 4 x = 7
- HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó
chữa bài .
- Hỏi HS vừa lên bảng làm bài: Tại sao
trong phần b, để tìm x em lại lấy 12 chia
cho 3 ?
- Hỏi tơng tự phần c .
- Nhận xét và cho điểm .
3. Củng cố, dặn dò:
- Y/c h/s nêu lại cách tìm1 thừa số của
phép nhân
- GV nhận xét tiết học , tuyên dơng .
*x là thừa số của phép nhân .
*Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
.
*x = 8 : 2
*x = 4
*x x 2 = 8
x = 8 : 2
x = 4
- 1 em lên bảng, lớp làm vào bảng
con .
*Muốn tìm một thừa số trong phép

nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã
biết .
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh .
- Học sinh làm bài, 1 em đọc bài
làm của mình trớc lớp.
*Tìm x
*x là thừa số cha biết trong phép
nhân .
- HS lên bảng làm bài cả lớp làm
vào vở bài tập .
- 1 HS nhận xét Chữa bài.
*Vì x là thừa số trong phép nhân x
x 3 = 12, nên để tìm x chúng ta
phải lấy tích là 12 chia cho thừa số
đã biết là 3 .
- 1 HS nêu.
thủ công:
ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán( tiết 1)
I.mục tiêu:
- Củng cố đợc kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán đợc ít nhất một sản phẩm đã học.
- HS khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán đợc ít nhất hai sản phẩm đã học có tính
sáng tạo.
II. Đồ dùng:
- GV: Giấy mầu, kéo, hồ dán.
- HS: Giấy mầu, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hệ thống các bài đã học.
- Các bài đã học : Gấp cắt dán hình

tròn. Biển báo giao thông, phong bì,
thiếp chúc mừng.
- GV cho HS quan sát mẫu gấp, cắt,
dán đã học.
2. Thực hành.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm.
- HS nêu tên các bài đã học.
- HS thực hành tự chọn 1 trong những
ND đã học để làm 1 sản phẩm và tự
trang trí cho đẹp.
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
19
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
3. Đánh giá.
- Tuyên dơng HS có sản phẩm đẹp.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nêu ND ôn tập.
- Nhận xét bài học.
- HS trng bày sản phẩm.
- Quan sát bình chọn sản phẩm đẹp.
xác nhận của ban giám hiệu:




.
Giáo án buổi 1 tuần 23 lớp 2 Năm học 2010-2011
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×