CHÍNH SÁCH TI N T C A NHNNỀ Ệ Ủ
1. Đ nh nghĩa: chính sách ti n t (money policy) do NHTW ho ch đinh và th c thi nhawmg o0onr đ nhị ề ệ ạ ự ị
ti n t QG. N u NHTW ph thu c chính thu c CP chì n u có v n đ l n đ n ph i trình Qu c h iề ệ ế ụ ộ ộ ế ấ ề ớ ế ả ố ộ
ho c CP. N u NHTW là đ c l p thì không ph i trình CPặ ế ộ ậ ả
- Chính sách lưu thông tiền tệ hay chính sách tiền tệ là quá trình quản lý hỗ trợ đồng tiền của
chính phủ hay ngân hàng trung ương để đạt được những mục đích đặc biệt- như kiềm chế lạm phát,
duy trì ổn định tỷ giá hối đoái, đạt được toàn dụng lao động hay tăng trưởng kinh tế. Chính sách lưu
thông tiền tệ bao gồm việc thay đổi các loại lãi suất nhất định, có thể trực tiếp hay gián tiếp thông
qua các nghiệp vụ thị trường mở; qui định mức dự trữ bắt buộc; hoặc trao đổi trên thị trường ngoại
hối.
Chính sách tiền tệ là hệ thống biện pháp của một nhà nước trong lĩnh vực lưu thông tiền tệ, nhằm
điều hành khối lượng cung và cầu tiền tệ bằng các biện pháp như phát hành tiền, chống lạm phát,
dự trữ pháp định và quản lí dự trữ ngoại tệ, tái chiết khấu các kì phiếu và lãi suất, chính sách lãi
suất để đáp ứng kịp thời nhu cầu giao dịch, ổn định sức mua của đồng tiền, phát triển sản xuất,
kinh doanh trong một giai đoạn nhất định. Là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách và
cơ chế quản lí kinh tế của nhà nước, trên cơ sở vận dụng đúng đắn quy luật của sản xuất hàng hoá
và quy luật lưu thông tiền tệ để tổ chức tốt quá trình chu chuyển tiền tệ. Chính sách tiền tệ nhằm
đáp ứng kịp thời nhu cầu của sản xuất - kinh doanh, thực hiện sự kiểm tra có hiệu lực của nhà nước
ở tầm vĩ mô cũng như ở tầm vi mô.
Chính sách tiền tệ là một hệ thống các biện pháp do ngân hàng trung ương thực hiện nhằm tác động
lên mức độ hoạt động kinh tế. Mục tiêu hàng đầu của ngân hàng trung ương ở nhiều nước là kiểm
soát lạm phát và giám sát hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động của cơ quan này cũng ảnh hưởng
đến các khía cạnh khác của nền kinh tế, như mức GDP thực, thất nghiệp và tỉ giá hối đoái.
Ở Việt Nam trong thập niên qua, Ngân hàng Nhà nước nhìn chung đã duy trì một chính sách tiền tệ
tương đối kiềm chế. Chính sách này đã thành công trong việc giảm lạm phát từ mức ba con số ở cuối
thập niên 1980 xuống mức tương đối ổn như hiện nay. Ngân hàng Nhà nước cũng đã thực hiện một
số cải cách khu vực tài chính bao gồm việc từng bước tự do hóa lãi suất. Trong khi tiến trình cải cách
ngân hàng và tài chính vẫn tiếp tục ở Việt Nam, việc thực hiện chính sách tiền tệ cũng sẽ biến
chuyển, dẫn đến một sự phân bổ tốt hơn các nguồn lực tài chính, cũng như sự cải thiện về hiệu quả
chung của chính sách tiền tệ.
4.5.2.N i dung c a chính sách ti n tộ ủ ề ệ
N i dung c a chính sách ti n t xét v m t đ nh tính ta có th th y đó là chính sách th t ch tộ ủ ề ệ ề ặ ị ể ấ ắ ặ
ti n t ho c chính sách m r ng ti n t . N u n n kinh t đang trong tình tr ng l m phát cao đòiề ệ ặ ở ộ ề ệ ế ề ế ở ạ ạ
h i ph i th c hi n m t chính sách th t ch t ti n t đ ch ng l m phát. Ng c l i, n u n n kinh tỏ ả ự ệ ộ ắ ặ ề ệ ể ố ạ ượ ạ ế ề ế
đang trong tình tr ng suy thoái thì chính sách ti n t c n ph i đ c m r ng. V m t đ nh l ngở ạ ề ệ ầ ả ượ ở ộ ề ặ ị ượ
chính sách ti n t c n ph n ánh kh i l ng ti n t cung ng tăng lên (hay gi m b t) trong m tề ệ ầ ả ố ượ ề ệ ứ ả ớ ộ
kho ng th i gian nh t đ nh bao g m ti n m t và chuy n kho n.ả ờ ấ ị ồ ề ặ ể ả
Đ xây d ng các gi i pháp tác đ ng và s d ng các công c đ v n hành chính sách ti n t ,ể ự ả ộ ử ụ ụ ể ậ ề ệ
n i d ng c a chính sách ti n t g m ba b ph n h p thành: chính sách cung ng và đi u hòa kh iộ ụ ủ ề ệ ồ ộ ậ ợ ứ ề ố
ti n, chính sách tín d ng và chính sách v ngo i h i.ề ụ ề ạ ố
4.5.3.Nh ng công c đ th c thi chính sách ti n tữ ụ ể ự ề ệ
Đ v n hành chính sách ti n t đ t đ c nh ho ch đ nh, ngân hàng trung ng s d ng cácể ậ ề ệ ạ ượ ư ạ ị ươ ử ụ
công c sau đây và thông qua các công c này nhà n c cũng s d ng các quan h ti n t đ đi uụ ụ ướ ử ụ ệ ề ệ ể ề
ti tế
vĩ mô n n kinh t .ề ế
*D tr b t bu c: t t c các ngân hàng th ng m i và t ch c tín d ng đ u b t bu c ph i th c hi nự ữ ắ ộ ấ ả ươ ạ ổ ứ ụ ề ắ ộ ả ự ệ
d tr b t bu c theo m t t l ph n trăm tính trên t ng ngu n v n huy đ ng. V c c u m c d trự ữ ắ ộ ộ ỷ ệ ầ ổ ồ ố ộ ề ơ ấ ứ ự ữ
b t bu c đ c phép t n t i d i 3 hình th c: ti n m t t i qu , ti n g i b t bu c ngân hàng trungắ ộ ượ ồ ạ ướ ứ ề ặ ạ ỹ ề ử ắ ộ ở
ng, d trũ b ng ch ng khóan, đ y là công c tr c ti p và có hi u nghi m.ươ ự ằ ứ ấ ụ ự ế ệ ệ
N u d tr b t bu c tăng làm cho ngu n vón cho vay c a ngân hàng th ng m i gi m kéoế ự ữ ắ ộ ồ ủ ươ ạ ả
theo
kh i ti n t gi m.ố ề ệ ả
N u d tr b t bu c gi m làm cho ngu n vón cho vay c a ngân hàng th ng m i tăng kéoế ự ữ ắ ộ ả ồ ủ ươ ạ
theo
kh i ti n t tăng.ố ề ệ
Các nhà nghiên c u cho th y r ng ch c n m t s thay đ i nh t l d tr b t bu c thì tácứ ấ ằ ỉ ầ ộ ự ổ ỏ ỷ ệ ự ữ ắ ộ
đ ngộ
c a nó đ n kh i ti n t và kh i tín d ng r t l n.ủ ế ố ề ệ ố ụ ấ ớ
*Lãi su t: là m t công c ch y u đ đi u ch nh gián ti p gi a cung và c u tín d ng. Đ phát huyấ ộ ụ ủ ế ể ề ỉ ế ữ ầ ụ ể
đ c tác d ng c a công c lãi su t, c n quán tri t m t s đi m có tính ngt c khi v n d ng công cượ ụ ủ ụ ấ ầ ệ ộ ố ể ắ ậ ụ ụ
lãi su t:ấ
• Lãi su t th c không th cao h n t su t l i nhu n bình quan c a n n kinh t (bi u hi n qua t lấ ự ể ơ ỷ ấ ợ ậ ủ ề ế ể ệ ỷ ệ
tăng t ng s n ph m qu c n i).ổ ả ẩ ố ộ
• Lãi su t cho vay bình quân ph i l n h n lãi su t huy đ ng bình quân. Ph n l n h n ph i th a mãnấ ả ớ ơ ấ ộ ầ ớ ơ ả ỏ
bù đ p chi phí, thu , phòng ng a r i ro và ti n lãi ngân hàng.ắ ế ừ ủ ề
• Lãi su t dài h n ph i l n h n lãi su t ng n h n. Đ s d ng lãi su t tín d ng v i t cách là côngấ ạ ả ớ ơ ấ ắ ạ ể ử ụ ấ ụ ớ ư
c c a chính sách ti n t , ngân hàng trung ngụ ủ ề ệ ươ
có th :ể
• n đ nh lãi su t: t i đa cho ti n g i và t i thi u cho ti n vay ho c t i đa cho ti n vay và t i thi uỔ ị ấ ố ề ử ố ể ề ặ ố ề ố ể
cho ti n g i (n u mu n b o v quy n l i cho khách hàng c a ngân hàng th ng m i.ề ử ế ố ả ệ ề ợ ủ ươ ạ
• Th n i lãi su t: lãi su t s đ c th n i thông qua th tr ng ti n t , tuy nhiên v i t cách là cả ổ ấ ấ ẽ ượ ả ổ ị ườ ề ệ ớ ư ơ
quan th c thi chính sách ti n t , Ngân hàng trung ng s tác đ ng gián ti p t i lãi su t ti n g i vàự ề ệ ươ ẽ ộ ế ớ ấ ề ử
ti n vay c a ngân hàng th ng m i b ng lãi su t tái chi t kh u đ đi u ti t cung-c u tín d ng, đi uề ủ ươ ạ ằ ấ ế ấ ể ề ế ầ ụ ề
ti t kh i l ng ti n t c a n n kinh t . Nh v y trong n n kinh t th tr ng v i h th ng ngânế ố ượ ề ệ ủ ề ế ư ậ ề ế ị ườ ớ ệ ố
hàng hai c p trong đó cãc ngân hàng th ng m i nh y c m v i c ch th tr ng, thì lãi su t tái chi tấ ươ ạ ạ ả ớ ơ ế ị ườ ấ ế
kh u c a ngân hàng trung ng tr thành công c linh ho t đ th c hi n chính sách ti n t .ấ ủ ươ ở ụ ạ ể ự ệ ề ệ
*Tái chi t kh u: tái chi t kh u nói riêng và tái c p v n nói chung là vi c ngân hàng trung ng ti pế ấ ế ấ ấ ố ệ ươ ế
v n cho các ngân hàng th ng m i nh m khai thông năng l c thanh toán cho các ngân hàng th ngố ươ ạ ằ ự ươ
m i ho c khuy n khích h m r ng tín d ng cho n n kinh t trên c s các h s tín d ng ho cạ ặ ế ọ ở ộ ụ ề ế ơ ở ệ ố ụ ặ
ch ng t đ c ngân hàng th ng m i chi t kh u tr c đây.ứ ừ ượ ươ ạ ế ấ ướ
Tái chi t kh u là nghi p v tín d ng c a ngân hàng trung ng t t y u s làm tăng l ng ti nế ấ ệ ụ ụ ủ ươ ấ ế ẽ ượ ề
cung ng, vì v y ph i đòi h i ti n hành m t cách th n tr ng d a trên tiêu chu n đ nh l ng và đ nhứ ậ ả ỏ ế ộ ậ ọ ự ẩ ị ượ ị
tính.
• V m t đ nh l ng: c n xem l i h n m c tín d ng mà ngân hàng trung ng dành cho ngân hàngề ặ ị ượ ầ ạ ạ ứ ụ ươ
th ng m i có còn hay không.ươ ạ
• V m t đ nh tính: c n xem xét các h s tín d ng và các ch ng t xin tái chi t kh u có lành m nhề ặ ị ầ ệ ố ụ ứ ừ ế ấ ạ
hay không và có x ng đáng đ đ c ti p v n hay không, ch c ch n r ng trong nghi p v tái chi tứ ể ượ ế ố ắ ắ ằ ệ ụ ế
kh u ngân hàng trung ng s đóng vai trò là ng i cho vay cu i cùng, đ u m i cu i cùng đ x lýấ ươ ẽ ườ ố ầ ố ố ể ử
tín d ng c a n n kinh t .ụ ủ ề ế
Thông qua lãi su t tái chiêt kh u, ngân hàng trung ng có th khuy n khích gi m hay tăngấ ấ ươ ể ế ả
m c cung ng tín d ng c a ngân hàng th ng m i đ i v i n n kinh t , đ ng th i gi m hay tăng m cứ ứ ụ ủ ươ ạ ố ớ ề ế ồ ờ ả ứ
cung ti n. Khi th c hi n chính sách th t ch t ti n t , ngân hàng trung ng s nâng lãi su t cho vayề ự ệ ắ ặ ề ệ ươ ẽ ấ
ho c h n ch c h i cho vay. Ng c l i, n u ngân hàng trung ng h th p lãi su t chi t kh u ngânặ ạ ế ơ ộ ượ ạ ế ươ ạ ấ ấ ế ấ
hàng th ng m i trong tr ng h p này s đi vay r h n nên có khuynh h ng gi m lãi su t cho vayươ ạ ườ ợ ẽ ẻ ơ ướ ả ấ
d n đ n nhu c u vay tăng.ẫ ế ầ
Ngoài ra chính sách chi t kh u, tái chi t kh u còn là công c đăc l c trong nh h ng phátế ấ ế ấ ụ ự ả ưở
tri n kinh t xã h i. Đ i v i chính sách kích thích xu t kh u ngân hàng t ng ng s u tiên tái chi tể ế ộ ố ớ ấ ẩ ủ ươ ẽ ư ế
kh u các th ng phi u xu t kh u ho c nâng h n m c tái chi t kh u đ i v i các th ng phi u đó.ấ ươ ế ấ ẩ ặ ạ ứ ế ấ ố ớ ươ ế
Tuy nhiên, khi ch p nh n tái chi t kh u là ngân hàng trung ng đã tăng kh i l ng ti n cung ng.ấ ậ ế ấ ươ ố ượ ề ứ
Vì v y, ngân hàng trung ng ch có th ch p nh n tái chi t kh u theo ba đi u k n:ậ ươ ỉ ể ấ ậ ế ấ ề ệ
• Ngân hàng th ng m i đó ph i còn h n m c tín d ng ch a s d ng h t.ươ ạ ả ạ ứ ụ ư ử ụ ế
• Kh i l ng ti n cung ng b ng con đ ng tín d ng, t c là chi tiêu tín d ng cho n n kinh t cònố ượ ề ứ ằ ườ ụ ứ ụ ề ế
đ c phép cung ng thêm.ượ ứ
• B n thân các ngân hàng th ng m i đem h i phi u đ tái chi t kh u ph i là nh ng h i phi u t t.ả ươ ạ ố ế ể ế ấ ả ữ ố ế ố
M i công c đ u có u nh c đi m riêng, tái chi t kh u có u và nh c đi m sau:ỗ ụ ề ư ượ ể ế ấ ư ượ ể
u đi m: Các kh n cho vay c a ngân hàng trung ng đ u đ c đ m b o b ng các giáy t cóƯ ể ả ủ ươ ề ượ ả ả ằ ờ
giá do nó có kh năng t thanh toán. Công c này có tính ch t tích c c h n các bi n pháp h n m c tínả ự ụ ấ ự ơ ệ ạ ứ
d ng do ch u s tac đ ng c a qu lu t cung c u.ụ ị ự ộ ủ ậ ầ
Nh c đi m:Ngân hàng trung ng b th đ ng do y u t ch đ ng vay hay không n m ượ ể ươ ị ụ ộ ế ố ủ ộ ằ ở
ngân hàng trung ng.ươ
*Th tr ng m : là công c đi u hành chính sách ti n t , ngân hàng trung ng s phát hành ti nị ườ ở ụ ề ề ệ ươ ẽ ề
ho c thu h p kh i ti n c a n n kinh t thông qua vi c mua ho c bán các trái phi u ng n h n. t c làặ ẹ ố ề ủ ề ế ệ ặ ế ắ ạ ứ
thông qua nghi p v c ath tr ng m mà ngân hàng trung ng có th làm cho “d tr ” c a cácệ ụ ủ ị ườ ở ươ ể ự ữ ủ
ngân hàng th ng m i tăng lên ho c gi m xu ng và vì v y tác đ ng đ n kh năng c p tín d ng c aươ ạ ặ ả ố ậ ộ ế ả ấ ụ ủ
ngân hàng th ng m i làm nh h ng đ n kh i ti n t c a n n kinh t . Khi c n, ngân hàng trungươ ạ ả ưở ế ố ề ệ ủ ề ế ầ
ng bán trái phi u đ thu h p kh i ti n t trong tr ng h p l m phát có xu h ng gia tăn. Ng cươ ế ể ẹ ố ề ệ ườ ợ ạ ướ ượ
l i, ngân hàng trung ng mua trái phi u s khuy n khích m r ng tín d ng, kh i ti n cung ng tăng,ạ ươ ế ẽ ế ở ộ ụ ố ề ứ
trong tr ng h p mu n m r ng phát tri n s n xu t, t o công ăn vi c làm…ườ ợ ố ở ộ ể ả ấ ạ ệ
Th tr ng m xu t hi n đ u tiên M vào nh ng năm 20. Nó là công c tác đ ng nhanh, linhị ườ ở ấ ệ ầ ở ỹ ữ ụ ộ
ho t và ch đ ng. nó có th h n ch đ c nh ng khuy n đi m c a công c chi t kh u. Tuy nhiênạ ủ ộ ể ạ ế ượ ữ ế ể ủ ụ ế ấ
h n ch c a nó là ch có th áp d ng trong đi u ki n mà h u h t ti n trong l u thông n m tàiạ ế ủ ỉ ể ụ ề ệ ầ ế ề ư ằ ở
kho n c a ngân hàng. Th tr ng m đ c xem là m t trong nh ng n i mà ngân hàng trung ngả ủ ị ườ ở ượ ộ ữ ơ ươ
phát hành ti n vào gu ng máy kinh t ho c rút b t kh i l ng ti n t l u thông. N u nh chính sáchề ồ ế ặ ớ ố ượ ề ệ ư ế ư
tái chi t kh u có tác đ ng t ng h p và có nh ng h n ch t m th i thì nghi p v th tr ng m làế ấ ộ ổ ợ ữ ạ ế ạ ờ ệ ụ ị ườ ở
công c tác đ ng nhanh linh ho t.ụ ộ ạ
* n đ nh h n m c tín d ng: cho các ngân hàng th ng m i là ph ng pháp ki m soát kh i tín d ngẤ ị ạ ứ ụ ươ ạ ươ ể ố ụ
v m t đ nh l ng. Theo đó, ngân hàng trung ng s phân b “h n m c tín d ng” cho m i ngânề ặ ị ượ ươ ẽ ố ạ ứ ụ ỗ
hàng th ng m i trên c s s d tín d ng và v n t có c a m i ngân hàng. Đây là ch tiêu s l ngươ ạ ơ ở ố ư ụ ố ự ủ ỗ ỉ ố ượ
vì v y nó tr c ti p làm tăng ho c gi m kh i l ng tín d ng c a n n kinh t m t khi ngân hàng trungậ ự ế ặ ả ố ượ ụ ủ ề ế ộ
ng tăng hay gi m h n m c nói trên.ươ ả ạ ứ
*Đi u ch nh t giá h i đoái: vi c đi u ch nh t giá h i đoái ch th c s c n thi t khi t giá th c tề ỉ ỷ ố ệ ề ỉ ỷ ố ỉ ự ự ầ ế ỷ ự ế
trên th tr ng bi n đ ng v i biên đ l n gây ph ng h i đ n lĩnh v c ngo i th ng, tín d ng vàị ườ ế ộ ớ ộ ớ ươ ạ ế ự ạ ươ ụ
thanh toán qu c t . Có nhi u ph ng pháp đi u ch nh t giá h i đoái nh sau: thay đ i lãi su t, canố ế ề ươ ề ỉ ỷ ố ư ổ ấ
thi p ngo i h i, nâng cao ho c phá giá ti n trong n c…ệ ạ ố ặ ề ướ
*Can thi p th tr ng vàng và ngo i t : khi giá vàng và ngo i t trên th tr ng bi n đ ng l n thìệ ị ườ ạ ệ ạ ệ ị ườ ế ộ ớ
ngân hàng trng ng s can thi p tr c ti p b ng cách bán ho c mua đ gi cho t giá h i đoái ươ ẽ ệ ượ ế ằ ặ ể ữ ỷ ố ở
m c đ thích h p, nh đó các ho t đ ng kinh t tài chính không b nh h ng x uứ ộ ợ ờ ạ ộ ế ị ả ưở ấ
Các công c c a chính sách ti n tụ ủ ề ệ
G m có 6 công c sau:ồ ụ
• Công c tái c p v n: là hình th c c p tín d ng c a Ngân hàng Trung ng đ i v i các Ngânụ ấ ố ứ ấ ụ ủ ươ ố ớ
hàng th ng m i. Khi c p 1 kho n tín d ng cho Ngân hàng th ng m i, Ngân hàng Trungươ ạ ấ ả ụ ươ ạ
ng đã tăng l ng ti n cung ng đ ng th i t o c s cho Ngân hàng th ng m i t o bút tươ ượ ề ứ ồ ờ ạ ơ ở ươ ạ ạ ệ
và khai thông kh năng thanh toán c a h .ả ủ ọ
• Công c t l d tr b t bu c: là t l gi a s l ng ph ng ti n c n vô hi u hóa trên t ngụ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ỷ ệ ữ ố ượ ươ ệ ầ ệ ổ
s ti n g i huy đ ng, nh m đi u ch nh kh năng thanh toan (cho vay) c a các Ngân hàngố ề ử ộ ằ ề ỉ ả ủ
th ng m i.ươ ạ
• Công c nghi p v th tr ng m : là ho t đ ng Ngân hàng Trung ng mua bán gi y t có giáụ ệ ụ ị ườ ở ạ ộ ươ ấ ờ
ng n h n trên th tr ng ti n t , đi u hòa cung c u v gi y t có giá, gây nh h ng đ nắ ạ ị ườ ề ệ ề ầ ề ấ ờ ả ưở ế
kh i l ng d tr c a các Ngân hàng th ng m i, t đó tác đ ng đ n kh năng cung ng tínố ượ ự ữ ủ ươ ạ ừ ộ ế ả ứ
d ng c a các Ngân hàng th ng m i d n đ n làm tăng hay gi m kh i l ng ti n t .ụ ủ ươ ạ ẫ ế ả ố ượ ề ệ
• Công c lãi su t tín d ng: đây đ c xem là công c gián ti p trong th c hi n chính sách ti nụ ấ ụ ượ ụ ế ự ệ ề
t b i vì s thay đ i lãi su t không tr c ti p làm tăng thêm hay gi m b t l ng ti n trong l uệ ở ự ổ ấ ự ế ả ớ ượ ề ư
thông, mà có th làm kích thích hay kìm hãm s n xu t. Nó là 1 công c r t l i h i. C chể ả ấ ụ ấ ợ ạ ơ ế
đi u hành lãi su t đ c hi u là t ng th nh ng ch tr ng chính sách và gi i pháp c th c aề ấ ượ ể ổ ể ữ ủ ươ ả ụ ể ủ
Ngân hàng Trung ng nh m đi u ti t lãi su t trên th tr ng ti n t , tín d ng trong t ng th iươ ằ ề ế ấ ị ườ ề ệ ụ ừ ờ
kỳ nh t đ nh.ấ ị
• Công c h n m c tín d ng: là 1 công c can thi p tr c ti p mang tính hành chính c a Ngânụ ạ ứ ụ ụ ệ ự ế ủ
hàng Trung ng đ kh ng ch m c tăng kh i l ng tín d ng c a các t ch c tín d ng. H nươ ể ố ế ứ ố ượ ụ ủ ổ ứ ụ ạ
m c tín d ng là m c d n t i đa mà Ngân hàng Trung ng bu c các Ngân hàng th ng m iứ ụ ứ ư ợ ố ươ ộ ươ ạ
ph i ch p hành khi c p tín d ng cho n n kinh t .ả ấ ấ ụ ề ế
• T giá h i đoái:T giá h i đoái là t ng quan s c mua gi a đ ng n i t và đ ng ngo i t . Nóỷ ố ỷ ố ươ ứ ữ ồ ộ ệ ồ ạ ệ
v a ph n ánh s c mua c a đ ng n i t , v a là bi u hiên quan h cung c u ngo i h i. T giáừ ả ứ ủ ồ ộ ệ ừ ể ệ ầ ạ ố ỷ
h i đoái là công c , là đòn b y đi u ti t cung c u ngo i t , tác đ ng m nh đ n xu t nh pố ụ ẩ ề ế ầ ạ ệ ộ ạ ế ấ ậ
kh u và ho t đ ng s n xu t kinh doanh trong n c. Chính sách t giá tác đ ng m t cách nh yẩ ạ ộ ả ấ ướ ỷ ộ ộ ạ
bén đ n tình hình s n xu t, xu t nh p kh u hàng hóa, tình tr ng tài chính, ti n t , cán cânế ả ấ ấ ậ ẩ ạ ệ ệ
thanh toán qu c t , thu hút v n d u t , d tr c a đ t n c. V th c ch t t giá không ph iố ế ố ầ ư ự ữ ủ ấ ướ ề ự ấ ỷ ả
là công c c a chính sách ti n t vì t giá không làm thay đ i l ng ti n t trong l u thông.ụ ủ ề ệ ỷ ổ ượ ề ệ ư
Tuy nhiên nhi u n c, đ c bi t là các n c có n n kinh t đang chuy n đ i coi t giá làở ề ướ ặ ệ ướ ề ế ể ổ ỷ
công c h tr quan tr ng cho chính sách ti n t .ụ ỗ ợ ọ ề ệ
C quan h u trách v ti n t s d ng chính sách ti n t nh m hai m c đích: n đ nh kinh t và canơ ữ ề ề ệ ử ụ ề ệ ằ ụ ổ ị ế
thi p t giá h i đoái.ệ ỷ ố
V n đ nh kinh t vĩ mô, nguyên lý ho t đ ng chung c a chính sách ti n t là c quan h u trách về ổ ị ế ạ ộ ủ ề ệ ơ ữ ề
ti n t (ề ệ ngân hàng trung ngươ hay c c ti n tụ ề ệ) s thay đ i l ng cung ti n t . Các công c đ đ tẽ ổ ượ ề ệ ụ ể ạ
đ c m c tiêu này g m: thay đ i ượ ụ ồ ổ lãi su t chi t kh uấ ế ẩ , thay đ i ổ t l d tr b t bu cỷ ệ ự ữ ắ ộ , và các nghi pệ
v th tr ng mụ ị ườ ở.
[s aử ] Thay đ i ổ lãi su t chi t kh uấ ế ấ
Xem bài chính v ề lãi su t chi t kh uấ ế ấ
C quan h u trách v ti n t có th thay đ i lãi su t mà mình cho các ngân hàng vay, thông qua đóơ ữ ề ề ệ ể ổ ấ
đi u ch nh l ng ề ỉ ượ ti n c sề ơ ở. Khi l ng ti n c s thay đ i, thì l ng cung ti n cũng thay đ i theo.ượ ề ơ ở ổ ượ ề ổ
[s aử ] Thay đ i t l ổ ỷ ệ d tr b t bu cự ữ ắ ộ
Xem bài chính v ề d tr b t bu cự ữ ắ ộ
Các c quan h u trách v ti n t th ng quy đ nh các ngân hàng ph i g i m t ph n tài s n t i chơ ữ ề ề ệ ườ ị ả ử ộ ầ ả ạ ỗ
mình. Khi c n tri n khai chính sách ti n t , c quan h u trách v ti n t có th thay đ i quy đ nh vầ ể ề ệ ơ ữ ề ề ệ ể ổ ị ề
m c g i tài s n đó. N u m c g i tăng lên nh khi th c hi n chính sách ti n t th t ch t, thì l ngứ ử ả ế ứ ử ư ự ệ ề ệ ắ ặ ượ
ti n mà các ngân hàng còn n m gi s gi m đi. Do đó, ti n c s gi m đi,và l ng cung ti n trên thề ắ ữ ẽ ả ề ơ ở ả ượ ề ị
tr ng cũng gi m đi.ườ ả
Công c mang tính ch t hành chính này ngày nay ít đ c s d ng các n n kinh t th tr ng phátụ ấ ượ ử ụ ở ề ế ị ườ
tri n.ể
[s aử ] Ti n hành các ế nghi p v th tr ng mệ ụ ị ườ ở
Xem bài chính v ề nghi p v th tr ng mệ ụ ị ườ ở
C quan h u trách ti n t khi mua vào các lo i ơ ữ ề ệ ạ công trái và gi y t có giáấ ờ khác c a nhà n c đã làmủ ướ
tăng l ng ti n c s . Ho c khi bán ra các gi y t có giá đó s làm gi m l ng ti n c s . Qua đó,ượ ề ơ ở ặ ấ ờ ẽ ả ượ ề ơ ở
c quan h u trách ti n t có th đi u ch nh đ c l ng cung ti n.ơ ữ ề ệ ể ề ỉ ượ ượ ề
[s aử ] M c tiêu c a chính sách ti n tụ ủ ề ệ
Chính sách ti n t nh m vào hai m c tiêu là ề ệ ắ ụ lãi su tấ và l ng ượ cung ti nề . Thông th ng, không thườ ể
th c hi n đ ng th i hai m c tiêu này. Ch đ đi u ti t chu kỳ kinh t tình tr ng bình th ng, thìự ệ ồ ờ ụ ỉ ể ề ế ế ở ạ ườ
m c tiêu lãi su t đ c l a ch n. Còn khi ụ ấ ượ ự ọ kinh t quá nóngế hay kinh t quá l nhế ạ , chính sách ti n t sề ệ ẽ
nh m vào m c tiêu tr c ti p h n, đó là l ng cung ti n.ằ ụ ự ế ơ ượ ề
Nghi p v th tr ng m là ho t đ ng mua và bán trái phi u chính ph c a ệ ụ ị ườ ở ạ ộ ế ủ ủ FED. Khi FED mua trái
phi u c a công chúng, s đô-la mà nó tr cho trái phi u làm tăng ti n c s và qua đó làm tăng cungế ủ ố ả ế ề ơ ở
ti n. Khi FED bán trái phi u cho công chúng, s đô-la mà nó nh n làm gi m ti n c s và b i v yề ế ố ậ ả ề ơ ở ở ậ
làm gi m cung ti n. Nghi p v th tr ng m là công c chính sách đ c Fed s d ng th ng xuyênả ề ệ ụ ị ườ ở ụ ượ ử ụ ườ
nh t . Trên th c t , FED th c hi n nghi p v này trên th tr ng ch ng khoán New York hàng ngàyấ ự ế ự ệ ệ ụ ị ườ ứ
Chính sách tiền tệ của NHNN:
1.Nghiệp vụ thị trường mở:
Là việc NHNN mua bán các loại giấy tờ có giá ngoài thị trường,chủ yếu đó là tín phiếu kho bạc
nhằm làm thay đổi cơ số tiền từ đó dẫn đến thay đổi lượng tiền cung ứng.Sở dĩ ngân hàng tiến hành
đại bộ phận nghiệp vụ thị trường tự do của mình đối với tín phiếu kho bạc vì loại chứng khoán này
có số lượng lớn,lại an toàn,thời hạn thanh toán ngắn.
Việc mua bán chứng khoán của NHNN là yếu tố chủ yếu gây nên những biến động về lượng tiền
cung ứng.
Nếu NHNN mua vào các loại chứng khoán sẽ làm tăng cơ số tiền do đó làm tăng lượng tiền cung
ứng.
Nếu NHNN bán ra các loại chứng khoán sẽ làm giảm cơ số tiền do đó làm giảm lượng tiền cung
ứng.
Đây là công cụ có thể nói là quan trọng nhất của NHNN trong chính sách tiền tệ của NHNN vì những
ưu thế vốn có của nó:
-Với công cụ này NHNN có thể kiểm soát toàn bộ nghiệp vụ tự do trên thị trường.
-Nhanh chóng và chính xác,có thể điều chỉnh một lượng tiền bất kì bằng việc mua bán chứng khoán.
-Với công cụ này,NHNN có thể dễ dàng đảo ngược tình thế của mình.
-Tiết kiệm được nhiều loại chi phí.
2.Chính sách chiết khấu:
Là việc NHNN cho các ngân hàng kinh doanh vay dưới hình thức tái cấp vốn từ đó ảnh hưởng đến
lượng tiền cung ứng.NHNN cho các ngân hàng kinh doanh vay sẽ làm tăng thêm lượng tiền cung
ứng.NHNN kiểm soát việc vay vốn của các tổ chức tín dụng này thông qua lãi suất tái chiết
khấu.Nếu NHNN tăng lãi suất tái chiết khấu sẽ dẫn đến việc mở rộng cơ số tiền và từ đó tăng cung
ứng tiền còn ngược lại sẽ thu hẹp cơ số tiền và làm giảm lượng tiền cung ứng.
Các khoản vay của NHNN cho các ngân hàng thương mại vay gọi là cửa sổ chiết khấu.Các ngân hàng
thương mại khi đến vay thường phải chịu 3 khoản phí:thứ nhất là lãi suất chiết khấu,thứ hai là phí
về việc phải tuân thủ theo các điều tra của NHNN về khả năng thanh toán của các ngân hàng thương
mại,phí về việc có thể bị NHNN từ chối cho vay vì NHNN đang theo đuổi mục tiêu thắt chặt tiền tệ
nhằm kiềm chế lạm phát.
Ngoài ra chính sách chiết khấu có tác dụng đối phó với những cơn hoảng loạn tài chính hay các cuộc
sụp đổ của các ngân hàng.Khi đó NHNN sẽ đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các ngần
hàng vì ngay lập tức có thể dùng tiền dự trữ bắt buộc cho các ngân hàng vay.
Vậy chính sách chiết khấu là một công cụ vô cùng quan trọng,nó không chỉ tác động tới lượng tiền
cung ứng mà còn có tác dụng giúp đối phó với các cơn hoảng loạn tài chính.Nhưng với việc sử dụng
chính sách này,NHTW thường trở nên bị động vì có thể tăng lãi suất chứ không thể bắt các ngân hàng
phải vay tại NHTW.
3.Dự trữ bắt buộc:
Là những khoản tiền mà các ngân hàng thương mại phải mở tài khoản và gửi vào NHTW.Khoản tiền
do NHTW qui định và được xác định bằng một tỷ lệ nhất định của lượng tiền gửi tại các ngân
hàng,gọi là tỷ lệ dự trữ bắt buộc.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc khác nhau ở các nước và ở mỗi thời
kì.Những khoản tiền dự trữ bắt buộc này thì không có lãi.
Việc NHTW tăng hoặc giảm dự trữ bắt buộc sẽ tác động tới lượng tiền cung ứng.Với một lượng
tiền dự trữ ban đầu,các ngân hàng thương mại có thể tạo ra được một lượng tiền gửi mới lớn gấp
nhiều lần thông qua công thức sau:
Tiền gửi mới được tạo thành=tiền dự trữ ban đầu*1/tỷ lệ dự trữ bắt buộc
với điều kiện:
-Các ngân hàng ko có tiền dự trữ dư thừa so với tỷ lệ dự trữ bắt buộc đươc qui định.
-Tiền gửi mới được tạo ra đều nằm trong hệ thống ngân hàng.
Một sự thay đổi trong tỷ lệ dự trữ bắt buộc kéo theo sự thay đổi về lượng tiền gửi mới được tạo ra
và từ đó tác động tới lượng tiền cung ứng.Ví dụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% thì lượng tiền gửi mới
được tạo ra bằng 10 lần so với lượng tiền dự trữ ban đầu.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% thì từ một
lượng tiền dự trữ ban đầu,lượng tiền gửi mới được tạo ra sẽ tăng thêm 20 lần.
Ngoài ra dự trữ bắt buộc tác động tới lãi suất cho vay của các ngân hàng.Khi dự trữ bắt buộc tăng
lên,các ngân hàng thương mại sẽ tăng lãi suất cho vay của mình lên,làm cho khả năng cho vay của các
ngân hàng giảm và làm giảm lượng tiền cung ứng.Ngược lại khi dự trữ bắt buộc giảm thì lượng tiền
cung ứng sẽ tăng lên.
Trong quá trình thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW,công cụ dự trữ bắt buộc thường tỏ ra kém
phần quan trọng.Việc tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ hạn chế đầu tư của các DN,làm giảm cạnh tranh
của các ngân hàng và giảm lợi nhuận của chúng.
Ba công cụ này được các nước phát triển sử dụng một cách có hiệu quả.Tuy vậy ở các nước kém
hoặc đang phát triển,các công cụ trên còn chưa thật sự phát huy hết hiệu quả mà trái lại còn nhiều
hạn chế.Khi đó các nước có thể sử dụng thêm một vài công cụ khác là kiểm soát hạn mức tín
dụng,quản lý lãi suất các ngân hàng
4.Kiểm soát hạn mức tín dụng:
Kiểm soát hạn mức tín dụng căn cứ theo tỷ lệ tăng trưởng hay tỷ lệ lạm phát của quốc gia.Ngoài ra
còn một số các tín hiệu khác như là tỷ lệ thất nghiệp,tốc độ lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế Từ
đó sẽ có qui định hạn mức tín dụng cụ thể đối với các ngân hàng cho phù hợp với mục đích chính
sách tiền tệ và tình hình kinh tế.
Để hạn chế việc tạo tiền quá mức,NHNN đưa ra hạn mức tín dụng đối với từng ngân hàng.Trong
phần lớn các trường hợp,các hạn mức riêng này sẽ được căn cứ vào tỷ lệ cho vay của nó trong quá
khứ trên tổng lượng tiền cho vay của hệ thống ngân hàng.Các ngân hàng thương mại không được cho
vay quá hạn mức tín dụng đã qui định.
Hạn mức tín dụng là công cụ quan trọng được NHNN sử dụng khi các công cụ trên tỏ ra kém hiệu
quả.Tuy vậy việc qui định hạn mức tín dụng sẽ làm lãi suất thị trường tăng,giảm cạnh tranh của các
ngân hàng,ảnh hưởng đến đầu tư của doanh nghiệp,hơn nữa còn tạo ra những thị trường tài chính
ngầm ngoài kiểm soát của NHTW
5.Quản lý lãi suất của các ngân hàng:
Các công cụ trên của chính sách tiền tệ đều tác động đến lãi suất cho vay của các ngân hàng,đặc biệt
đó là chính sách chiết khấu.Khi các công cụ trên còn chưa phát huy hiệu quả,NHTW sử dụng một
công cụ khác đó là quản lý lãi suất của các ngân hàng,từ đó điều tiết lượng tiền cung ứng.Để bảo vệ
lợi ích các ngân hàng,NHNN sẽ qui định mức lãi suất huy động tối đa và lãi suất cho vay tối
thiểu.Ngược lại để bảo vệ lợi ích của người dân,NHNN sẽ qui định lãi suất cho vay tối đa và lãi
suất huy động tối thiểu.NHNN muốn kiểm soát lãi suất,bởi nó là công cụ điều tiết vĩ mô quan
trọng,ảnh hưởng tới lạm phát và tăng trưởng kinh tế.
Tuy vậy việc sử dụng công cụ này làm giảm đi tính cạnh tranh của các ngân hàng.Ở các nước phát
triển,họ dần hướng đến một cơ chế tự do hoá lãi suất của các ngân hàng.
Theo mình trong nền kinh tế hậu khủng hoảng tức là đang hướng đến việc tăng trưởng kinh tế,chính
sách tiền tệ đóng vai trò vô cùng quan trọng.NHNN sẽ áp dụng biện pháp nới lỏng tiền tệ,giải ngân
vốn,kích thích tăng trưởng kinh tế.Ngoài ra đi kèm theo là các gói kích thích kinh tế,ví dụ ở việt nam
tổng cộng là 143000 tỷ đồng,Mỹ là 787 tỷ đô la,châu á là 1000 tỷ đôla,trung quốc gần 600 tỷ
đôla những khoản tiền này sẽ được huy động từ nhiều nguồn: ngân sách,dự trữ,trái phiếu.
CHÍNH SÁCH TIÊN T VN:Ệ
Trước hết là vấn đề tăng lãi suất cơ bản 8%.Kích thích tăng trưởng tức là kích về cầu và kích
về lượng.Mình cho rằng đây là một quyết định rất sáng suốt và kịp thời của NHTW.
Thứ nhất tăng lãi suất cơ bản khiến mặt bằng lãi suất tăng cao,giảm tăng trưởng tín dụng,góp phần
giảm nguy cơ lạm phát.Thứ 2 tăng lãi suất cơ bản giúp việc huy động vốn bù thâm hụt ngân sách
chính phủ sẽ trở nên dễ dàng hơn,cũng giúp chặn lạm phát do thâm hụt ngân sách,hiện giờ theo báo
cáo thâm hụt khoảng 6,5%GDP.Thứ 3,hiện giờ khoản tiền kích cầu lần 1 của chính phủ đã vực dậy
được nền kinh tế,tuy chưa hoàn toàn,vả lại nguy cơ lạm phát tăng cao trở lại do rất nhiều nguyên
nhân.Trong đó phải kể đến 1 nguyên nhân đó là khoản tiền kích thích kinh tế cả 2 đợt ước tính
143000 tỷ đồng sẽ có nguy cơ gây lạm phát nghiêm trọng nếu ko có biện pháp phòng ngừa.Vì thế
NHTW đã tăng lãi suất cơ bản như 1 biện pháp đối phó trước tiên.
Bạn thấy đấy,chính phủ vẫn quyết định kích thích kinh tế,nhưng là trung dài hạn còn ngắn hạn đã
ngưng cũng là muốn hướng đến mục tiêu tăng trưởng trong lâu dài,đây cũng là cách đối phó lạm
phát.Đúng như nhiều chuyên gia nhân định ko nên hỗ trợ ngắn hạn.Kích thích kinh tế hiện giờ là kích
vào những nơi chưa được kích trong lần 1.Đó là nông nghiệp,đầu tư mua vật tư máy móc,tạo việc
làm,mở rộng sản xuất,tăng sản lượng.
Tuy vậy hiện giờ là thời điểm cực kì nhạy cảm,cuối năm nhu cầu sẽ tăng cao,giá nguyên liệu thế
giới đang tăng do nhiều nước đã bắt đầu hồi phục,lượng kiều hối đổ về cuối năm cũng tăng,giá
vàng,giá dầu hàng trăm nguyên nhân có thể khiến lạm phát tăng cao trở lại.Vì vậy gói kích thích
kinh tế nên thật sự thận trọng.
Mình xin nói thêm việc tăng lãi suất cơ bản của NHTW đi kèm việc giảm biên độ tỷ giá từ 5%-
>3%,thêm nữa lại bơm 2 tỷ usd để bình ổn tỷ giá,nhằm làm cho giá nguyên liệu nhập khẩu đỡ
sốt,như 1 cách đối phó lạm phát.Tỷ giả chính thức giờ đã hơn 18600 và gần sát giá chợ đen,tỷ giá
bình quân liên ngân hàng cũng giảm còn trên 17500.Ngoài ra cách làm này khiến doanh nghiệp và
người dân bớt găm ngoại tệ vì lo sợ mất giá,càng làm tăng cung ngoại tệ,tỷ giá càng ổn định.Hơn
nữa NHTW lại yêu cầu các DN nhà nước còn ngoại tệ phải bán lại cho NHTW.
Đó là những gì mà chính phủ đang thực hiện đối phó với lạm phát đó!
Còn vấn đề Nhật bản,họ giảm phát bởi nhu cầu đã giảm mạnh,CPI giảm xuống mức thấp nhất
trong ít nhất 38 năm qua.Bởi vì người dân đang thắt lưng buộc bụng do tình trạng thất nghiệp gia
tăng,sản lượng giảm nên các công ty buộc cắt giảm nhân công.Nhiều hãng điện tử nổi tiếng như
Sony đang phải khuyến mãi để kích thích nhu cầu mà dường như chưa có mấy tín hiệu tốt.Thêm vào
đó đồng Yên tăng giá càng làm giảm xuất khẩu của nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới này.
S: " đồng yên tăng giá càng làm giảm nhập khẩu của nền kt lớn thứ 2 thế giới" nhưng theo mình thì
nếu đồng yên tăng giá thì tỷ giả của đồng của tiền ngoại tệ khác so với yên sẽ giảm có nghĩa là với
một lượng tiền nhưng có thể mua được nhiều hàng hơn trước vậy thì phải tăng nhập khấu chứ
giảm xuất khẩu của Nhật còn tạo điều kiện cho nhập khẩu
tại sao Các Ngân hàng vẫn phải tiếp tục nâng lãi suất lên đến mức 10.49% (10.5% là max)/
năm để huy động vốn? Tức là Ngân hàng thưong mại đang khát vốn, vậy sao ngân hàng nhà nước
không tiếp tục nâng lãi suất cơ bản lên, hoăc thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lượng cung tiền
cho nền kinh tế?
Đó là NHTW đang thắt chặt tiền tệ,muốn giảm lượng tiền cung ứng.Lãi suất cơ bản tăng sẽ
tác động tới các lãi suất khác như chiết khấu,tái chiết khấu,lãi suất trái phiếu,tín phiếu,huy động,cho
vay Tức là NHTW muốn VND đỡ mất giá,giảm áp lực lạm phát,hoặc có thể đề phòng trước về
lạm phát.Theo mình nghĩ,việc tăng hay giảm lãi suất cơ bản cần phải căn cứ vào lượng tiền cần lưu
thông,bám sát tín hiệu thị trường chứ ko phải cứ muốn tăng lên bao nhiêu cũng đc.Nền kinh tế sẽ
khủng hoảng nhanh chóng.Chỉ đơn cử 1 ví dụ.DN vay vốn NH thời điểm trước khi tăng lãi suất cơ
bản là 12% nhé.Khi lãi suất cơ bản được tăng lên 8%/năm,DN chịu lãi suất tín dụng NH là 14%,hiển
nhiên là DN sẽ giảm đầu tư,GDP giảm >nhân công sẽ bị sa thải bớt,làm tổng cầu bị giảm.NH huy
động nhiều vốn nhưng nó bị ứ đọng thì sẽ rất là nguy hiểm,ko đẩy đc tín dụng ra,nền kinh tế sẽ tăng
trưởng chậm đi,số tiền nhàn rỗi có thể lại bị dùng vào đầu tư tài chính Ngoài ra DN vay vốn hỗ trợ
lãi suất cũng sẽ trở nên khó khăn vì bỗng nhiên phải vay với lãi suất cao gấp nhiều lần khi ngừng hỗ
trợ lãi suất!
Còn về việc thay đổi dự trữ bắt buộc,ý bạn là giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc nhằm tăng cung ứng tiền
á?Như vậy thì thắt chặt tiền tệ làm gì nữa!1 sự giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc có thể khiến lãi suất của
NH giảm,cả lãi suất huy động và cho vay và ngược lại!
Chính sách ti n t 2010: M c tiêu tăng tr ng s chi m u th ?ề ệ ụ ưở ẽ ế ư ế
Lao Đ ng s 45 Ngày 01/03/2010ộ ố C p nh t: 8:51 AM, 01/03/2010ậ ậ
(LĐ) - Tr c nh ng thành qu , cũng nh nh ng thách th c mà NHNN đang ph i đ i phó, TS Nguy nướ ữ ả ư ữ ứ ả ố ễ
Trí Hi u có nhi u suy nghĩ v v th và vai trò c a NHT Vi t Nam. Lao Đ ng có cu c trò chuy nế ề ề ị ế ủ Ư ệ ộ ộ ệ
v i ông v v n đ này.ớ ề ấ ề
TS Nguy n Trí Hi u là chuyên gia có h n 30 năm làm vi c trong lĩnh v c ngân hàngễ ế ơ ệ ự t i Đ c và Hoaạ ứ
Kỳ. Ông đã t ng làm lu n án ti n sĩ t i University of Munich (Đ c) v s v n hành và ti n trìnhừ ậ ế ạ ứ ề ự ậ ế
quy t đ nh c a các ngân hàng trung ng (NHT ) t i Nam và Đông Nam Châu Á.ế ị ủ ươ Ư ạ
- NHNN tuyên b s đi u hành CSTT trong năm 2010 đáp ng hai m c tiêu tăng tr ng, ki mố ẽ ề ứ ụ ưở ề
ch l m phát. V i hai m c tiêu có ph n trái ng c nhau nh v y NHNN có th đ t đ cế ạ ớ ụ ầ ượ ư ậ ể ạ ượ
không?
- M c tiêu tăng tr ng và ki m ch l m phát là hai m c tiêu ph i đ c th c hi n song hành v lâuụ ưở ề ế ạ ụ ả ượ ự ệ ề
dài. Tuy nhiên, trong ng n h n và đ c bi t trong b i c nh n n kinh t còn b đe do b i nh ng h uắ ạ ặ ệ ố ả ề ế ị ạ ở ữ ậ
qu c a cu c kh ng ho ng tài chính, hai m c tiêu này có kh năng xung đ t nhau vì kích thích tăngả ủ ộ ủ ả ụ ả ộ
tr ng là ph i tăng cung ti n và d đ a đ n t l l m phát cao. Và ng c l i, đ ki m ch l m phát,ưở ả ề ễ ư ế ỉ ệ ạ ượ ạ ể ề ế ạ
cung ti n ph i đ c ki m soát ch t ch đ a đ n s suy gi m m c tăng tr ng kinh t . ề ả ượ ể ặ ẽ ư ế ự ả ứ ưở ế
Trong năm 2009, NHNN đã thành công trong vi c kích thích tăng tr ng m c 5,3%, trong khi ki mệ ưở ở ứ ề
ch l m phát m c 6,5%. Sang năm 2010, NHNN có kh năng đáp ng c hai m c tiêu, nh ng m cế ạ ở ứ ả ứ ả ụ ư ụ
tiêu tăng tr ng có th s chi m u th vì tình hình kinh t th gi i s bi n chuy n thu n l i h n,ưở ể ẽ ế ư ế ế ế ớ ẽ ế ể ậ ợ ơ
t o đi u ki n cho VN tăng tr ng nhanh h n so v i năm ngoái. Đ đ t m c tăng tr ng 6,5% choạ ề ệ ưở ơ ớ ể ạ ứ ưở
2010, có l chúng ta ph i ch p nh n m t m c đ l m phát cao h n 7%.ẽ ả ấ ậ ộ ứ ộ ạ ơ M t m c l m phát 7-9% cóộ ứ ạ
th ch p nh n đ c.ể ấ ậ ượ
- Có m t s ý ki n cho r ng th i gian qua, đ c bi t t cu i năm 2008 đ n nay, NHNN đã sộ ố ế ằ ờ ặ ệ ừ ố ế ử
d ng nhi u bi n pháp hành chính trong đi u hành. Ý ki n c a ông v v n đ này?ụ ề ệ ề ế ủ ề ấ ề
- N n kinh t nào cũng ph i cóề ế ả vai trò đi u ti t c a nhà n c, nh t là trong b i c nh c a VN - m tề ế ủ ướ ấ ố ả ủ ộ
đ t n c đang trong quá trình chuy n đ i sang c ch th tr ng. Đ c bi t trong b i c nh năm 2009,ấ ướ ể ổ ơ ế ị ườ ặ ệ ố ả
khi kinh t VN nói chung, h th ng NH nói riêng ph i đ ng đ u nhi u khó khăn, thách th c gay g tế ệ ố ả ươ ầ ề ứ ắ
do tác đ ng kh ng ho ng tài chính và suy thoái c a kinh t th gi i.ộ ủ ả ủ ế ế ớ
Trong m t s tình hu ng có nguy c d n đ n tính kh ng ho ng, NHNN c n m nh tay canộ ố ố ơ ẫ ế ủ ả ầ ạ thi pệ
b ng nh ng bi n pháp hành chính. Tuy nhiên, sau c n kh ng ho ng, NHNN nên n i l ng và s d ngằ ữ ệ ơ ủ ả ớ ỏ ử ụ
c ch th tr ng đ đi u ti t th tr ng.ơ ế ị ườ ể ề ế ị ườ
N u n n kinh t càng ngày càng n đ nh h n thì NHNN c n s d ng nhi u h n nh ng công c c aế ề ế ổ ị ơ ầ ử ụ ề ơ ữ ụ ủ
chính sách ti n t thay vì nh ng bi n pháp hành chính.ề ệ ữ ệ
Bi n pháp hành chính tăng LSCB t 7% lên 8% vào tháng 11 năm ngoái và gi đ n nay b coi nh làệ ừ ữ ế ị ư
m t trong nh ng nguyên nhân làm suy gi m kh năng huy đ ng v n c a các NHTM và do đó suyộ ữ ả ả ộ ố ủ
gi m tính thanh kho n trên toàn th tr ng tài chính. ả ả ị ườ
Thay vì s d ng LSCB, NHNN có th đi u ti t lãi su t qua nghi p v th tr ng m qua vi c bán raử ụ ể ề ế ấ ệ ụ ị ườ ở ệ
hay mua vào nh ng ch ng t có giá và do đó rút vào hay b m ra m t l ng ti n c n thi t đ đi uữ ứ ừ ơ ộ ượ ề ầ ế ể ề
ch nh cung ti n và cùng v i đó đ t đ c m c lãi su t ch đ o.ỉ ề ớ ạ ượ ứ ấ ỉ ạ
Trong năm 2010 n u n n kinh t càng ngày càng n đ nh h n thì NHNN c n s d ng nhi u h nế ề ế ổ ị ơ ầ ử ụ ề ơ
nh ng công c c a CSTT thay vì nh ng bi n pháp hành chính, nh nghi p v th tr ng m , chi tữ ụ ủ ữ ệ ư ệ ụ ị ườ ở ế
kh u, tái chi t kh u, d tr b t bu c đ đi u ti t cung ti n.ấ ế ấ ự ữ ắ ộ ể ề ế ề
- Các quy t đ nh c a NHNN s tác đ ng đ n giá c . Vì v y, quá trình ra quy t đ nh th ngế ị ủ ẽ ộ ế ả ậ ế ị ườ
đ c gi bí m t. Th tr ng trông đ i gì NHNN?ượ ữ ậ ị ườ ợ ở
- NHNN VN đang ti n d n đ n m t mô hình m t NHT c a m t n n kinh t tr ng thành.ế ầ ế ộ ộ Ư ủ ộ ề ế ưở Ngày
tr c m t s ch tiêu tài chính đ c xem là bí m t qu c gia, thì ngày nay đã đ c công khai hóa. Tuyướ ộ ố ỉ ượ ậ ố ượ
nhiên, th tr ng tài chính ch đ i NHNN m t s trong su t h n trong CSTT qua vi c công bị ườ ờ ợ ở ộ ự ố ơ ệ ố
nh ng ch tiêu nh : Ch tiêu v cung ti n, m c lãi su t, t giá h i đoái, d tr ngo i h i.ữ ỉ ư ỉ ề ề ứ ấ ỉ ố ự ữ ạ ố Vi c côngệ
khai hoá nh ng ch tiêu này không nh ng t o s an tâm c a th tr ng v CSTT c a NHNN mà cònữ ỉ ữ ạ ự ủ ị ườ ề ủ
giúp th tr ng d đoán chính xác h n nh ng bi n pháp c a NHNN.ị ườ ự ơ ữ ệ ủ
- Nh ng khó khăn, thách th c nào mà NHNN s ph i đ ng đ u năm 2010.ữ ứ ẽ ả ươ ầ Theo ông, v n đ gìấ ề
c n ph i đ c x lý ngay đ h tr NHNN th c hi n t t đ c vai trò c a mình v i n n kinhầ ả ượ ử ể ỗ ợ ự ệ ố ượ ủ ớ ề
t ?ế
- Sang năm 2010, chúng ta đã v t qua kh i đáy c a cu c kh ng ho ng toàn c u. Tuy nhiên, cu cượ ỏ ủ ộ ủ ả ầ ộ
kh ng ho ng v n ch a ch m d t, nhi u qu c gia v n có đ tăng tr ng âm ho c r t th p và nhi uủ ả ẫ ư ấ ứ ề ố ẫ ộ ưở ặ ấ ấ ề
qu c gia đã tr l i ch đ b o h m u d ch, ti p t c gây khó khăn cho hàng xu t kh u VN.ố ở ạ ế ộ ả ộ ậ ị ế ụ ấ ẩ Nhi uề
DN trong n c ti p t c g p khó khăn, doanh thu suy gi m, hàng t n kho đ ng, h n ch hay m tướ ế ụ ặ ả ồ ứ ọ ạ ế ấ
kh năng tr n NH. ả ả ợ
Chính vì nh ng r i ro ti m n đó, NHNN nên tăng c ng giám sát ch t l ng tài s n cho vay c a cácữ ủ ế ẩ ườ ấ ượ ả ủ
t ch c tín d ng, đ giúp các ngân hàng k p th i phát hi n r i ro tín d ng và có nh ng bi n phápổ ứ ụ ể ị ờ ệ ủ ụ ữ ệ
thích h p đ ki m soát và h n ch n x u phát sinh.ợ ể ể ạ ế ợ ấ
Chính sách ti n t đa m c tiêuề ệ ụ
Nh ng ý ki n c a ông Võ Trí Thành, Phó Vi n tr ng Vi n nghiên c u qu n lý kinh t Trungữ ế ủ ệ ưở ệ ứ ả ế
ng (CIEM) nêu b i c nh vi c th c hi n nhi m v "đa m c tiêu" c a chính sách ti n tươ ố ả ệ ự ệ ệ ụ ụ ủ ề ệ
th i gian t i.ờ ớ
Ngày 20/4, Th t ng Nguy n T n Dũng ch đ o: chính sách ti n t c n linh ho t nh m đ m b oủ ướ ễ ấ ỉ ạ ề ệ ầ ạ ằ ả ả
tăng tr ng 6,5%, không đ l m phát cao, đ y m nh xu t kh u và ph i gi m nh p siêu ưở ể ạ ẩ ạ ấ ẩ ả ả ậ
TS Võ Trí Thành: Có th nói vào cu i 2009 đ n đ u 2010, kinh t th gi i ph c h i và còn b t đ nhể ố ế ầ ế ế ớ ụ ồ ấ ị
v i hàm nghĩa r i ro. Đ u năm 2010, IMF nói r ng tăng tr ng th gi i kho ng 4,1%, h i ph c có vớ ủ ầ ằ ưở ế ớ ả ồ ụ ẻ
ch a ch c ch n: M t lo t s đ v Dubai vàoư ắ ắ ộ ạ ự ổ ỡ ở cu i năm ngoái; 200 ngân hàng s p đ ; h th ng tàiố ụ ổ ệ ố
chính v n đ c nh n đ nh còn ti m n r i ro.ẫ ượ ậ ị ề ẩ ủ
M t v n đ đ t ra trên c toàn th gi i là t l th t nghi p cao và t l này ngày càng tăng lên và r tộ ấ ề ặ ả ế ớ ỷ ệ ấ ệ ỷ ệ ấ
khó có th gi m.ể ả
V Vi t Nam, các nhìn nh n v kinh t vĩ mô t ba b n tháng tr l i đây có nhi u thay đ i. N u nhìnề ệ ậ ề ế ừ ố ở ạ ề ổ ế
vào tăng tr ng thì đ u d báo là 6,5 và đa s th n tr ng là 5,5 - 6%.ưở ề ự ố ậ ọ
Để hài hòa gi a tăng tr ng và l m phát,ữ ưở ạ c n minh b ch trong ngu n v n và chính sách; ph i h pầ ạ ồ ố ố ợ
ch t ch gi a lãi su t - t giá và tín d ng; can thi p vĩ mô khi c n thi t. N u gi i quy t đ c nh ngặ ẽ ữ ấ ỷ ụ ệ ầ ế ế ả ế ượ ữ
m i quan hố ệ trên thì s có kh năng ki m ch đ cẽ ả ề ế ượ l m phát.ạ
Áp l c l m phát tr c h t s gây khó khăn trong đi u hành chính sách ti n t . Đó là vi c cân b ng lãiự ạ ướ ế ẽ ề ề ệ ệ ằ
su t gi a đ ng n i t và ngo i t , gi a lãi su t và t giá, gi a chính sách tài khóa và ti n t , trong đóấ ữ ồ ộ ệ ạ ệ ữ ấ ỷ ữ ề ệ
đ c bi t l u ý t c đ tăng tr ng tín d ng phù h p.ặ ệ ư ố ộ ưở ụ ợ
Trong đi u hành chính sách ti n t thì có m t v n đ khó khăn, đó là cân b ng lãi su t gi a n i t vàề ề ệ ộ ấ ề ằ ấ ữ ộ ệ
ngo i t đ làm sao ng i dân tin vào đ ng n i t . Chúng ta ph i r t th n tr ng v câu chuy n saiạ ệ ể ườ ồ ộ ệ ả ấ ậ ọ ề ệ
l ch c c u đ ng ti n trong th i gian t i, n u không giám sát t t gi a đ ng đô la và ti n m t thìệ ơ ấ ồ ề ờ ớ ế ố ữ ồ ề ặ
trong quí 3, 4, th tr ng ngo i h i s r t căng th ng.ị ườ ạ ố ẽ ấ ẳ
Nhìn trên kênh t giá, tình tr ng đô la hóa trong n n kinh t khá cao v i kho ng h n 20 t USD vàỷ ạ ề ế ớ ả ơ ỷ
500 t n vàng đang đ c găm gi trong dân. Con s đ c ghi vào sai s trong cân đ i cán cân thanhấ ượ ữ ố ượ ố ố
toán (BOP) năm 2009 là 9,7 t USD.ỷ
M t trong nh ng y u t tác đ ng l n t i t giá là v n đ trung chuy n dòng ngo i t . T i Vi t Namộ ữ ế ố ộ ớ ớ ỷ ấ ề ể ạ ệ ạ ệ
(VN), quá trình này r t ph c t p, không ch trong quan h gi a trong n c và qu c t mà còn ngayấ ứ ạ ỉ ệ ữ ướ ố ế ở
trong n i t i n n kinh t .ộ ạ ề ế
Vi t Nam là m t n n kinh t đô-la hóa r t cao nên ng i dân d dàng d ch chuy n t tài s n đánh giáệ ộ ề ế ấ ườ ễ ị ể ừ ả
b ng đ ng n i t sang tài s n đánh giá b ng ngo i t , bao g m c vàng. Quá trình này có di n raằ ồ ộ ệ ả ằ ạ ệ ồ ả ễ
m nh m hay không ph thu c nhi u vào ni m tin c a ng i dân đ i v i th tr ng tài chính, vàoạ ẽ ụ ộ ề ề ủ ườ ố ớ ị ườ
đ ng ti n. Nh v y, vi c gi đ c l m phát m c th p hay không s tác đ ng l n đ n t giá.ồ ề ư ậ ệ ữ ượ ạ ở ứ ấ ẽ ộ ớ ế ỷ
Trong tr ng h p l m phát tăng cao, l ng đôla b găm gi trong n n kinh t nhi u kh năng cũngườ ợ ạ ượ ị ữ ề ế ề ả
s gia tăng. Đi u này s h n ch r t nhi u tính hi u l c c a chính sách ti n t khi Chính ph khôngẽ ề ẽ ạ ế ấ ề ệ ự ủ ề ệ ủ
th ki m soát đ c cung ti n cho n n kinh t . Hi n t ng đôla hóa n n kinh t , khi đó, s tr c ti pể ể ượ ề ề ế ệ ượ ề ế ẽ ự ế
nh h ng t i ho t đ ng s n xu t kinh doanh.ả ưở ớ ạ ộ ả ấ
T đ u năm đ n nay, các lu ng v n vào VN t t h n, nh v y, thâm h t vãng lai gi m so v i d báo,ừ ầ ế ồ ố ố ơ ư ậ ụ ả ớ ự
không đ n n i tr c tr so v i cách đây 3 - 4 tháng.ế ỗ ắ ở ớ
Th tr ng n i đ a là "bà đ " r t t t trong nh ng lúc kinh t khó khăn. Đ ng góc đ doanh nghi p,ị ườ ộ ị ỡ ấ ố ữ ế ứ ở ộ ệ
th tr ng trong n c còn r t nhi u ti m năng.ị ườ ướ ấ ề ề
Tuy nhiên, s n xu t hàng hóa l i nh p kh u khá nhi u nguyên li u. N u không gi i quy t đ cả ấ ạ ậ ẩ ề ệ ế ả ế ượ
ngu n nguyên li u t i ch thì vi c th c hi n ch tr ng " u tiên dùng hàng Vi t" s thi u th c t vìồ ệ ạ ỗ ệ ự ệ ủ ươ ư ệ ẽ ế ự ế
các nhà s n xu t ph i vay ngo i t đ nh p đ u vào mà khi bán s n ph m l i thu n i t . Trong tìnhả ấ ả ạ ệ ể ậ ầ ả ẩ ạ ộ ệ
hình t giá không n đ nh, hàng hóa s r t khó c nh tranh mà doanh nghi p cũng khó ch đ ng h chỷ ổ ị ẽ ấ ạ ệ ủ ộ ạ
toán kinh doanh dài h n.ạ
Hi n nay có nhi u quan đi m cho r ng v n đ lãi su t tr n, huy đ ng là ph i theo th tr ng. Nh ngệ ề ể ằ ấ ề ấ ầ ộ ả ị ườ ư
đ v n hành t t c ch b "tr n" trong tín d ng, ph i có 3 đi u ki n: (1) Ch ng l i đ c r i ro hànhể ậ ố ơ ế ỏ ầ ụ ả ề ệ ố ạ ượ ủ
vi đ o đ c c a m t s ngân hàng. (2) Ch ng l i đ c s đ v c a thành qu . (3) Tăng v n choạ ứ ủ ộ ố ố ạ ượ ự ổ ỡ ủ ả ố
ngân hàng và t p trung giám sát.ậ
N u nhìn l i t năm 2007 đ n nay thì b n ch t chính c a chính sách đi u hành kinh t v n là lãi su t.ế ạ ừ ế ả ấ ủ ề ế ẫ ấ
Trong khi đó, áp l c v phía doanh nghi p so v i th i kỳ năm 2008 đã đ h n r t nhi u nh nh ngự ề ệ ớ ờ ỡ ơ ấ ề ờ ữ
tháo g v chính sách ngu n v n cho doanh nghi p và th m chí c cách cung c p thông tin cũng nhỡ ề ồ ố ệ ậ ả ấ ư
có nhi u tr n an v i các doanh nghi p. Đ c bi t là Đ ng, Chính ph đã có nh ng chính sách linhề ấ ớ ệ ặ ệ ả ủ ữ
ho t trong cách đi u hành.ạ ề
Chính sách ti n t 2010: Cân b ng l m phát và tăng tr ngề ệ ằ ạ ưở
M c tiêu v a thúc đ y kinh t tăng tr ng, v a ki m ch l m phát có th khi n Vi t Nam ch pụ ừ ẩ ế ưở ừ ề ế ạ ể ế ệ ấ
nh n nh ng thay đ i v chính sách ti n t , tài khóa năm 2010, Phó ch t ch y ban Giám sát Tài chínhậ ữ ổ ề ề ệ ủ ị Ủ
qu c gia Hà Huy Tu n nh n đ nh.ố ấ ậ ị
> 3 bài toán cho kinh t VN th i h u kh ng ho ngế ờ ậ ủ ả
- Gi i đ u t và doanh nghi p hi n r t quan tâm đ n m t báo cáo m i đây c a HSBC, trong đó nh nớ ầ ư ệ ệ ấ ế ộ ớ ủ ậ
đ nh CPI c a Vi t Nam năm nay s lên trên 10%, lãi su t c b n tăng lên 12%. Ông đánh giá nh thị ủ ệ ẽ ấ ơ ả ư ế
nào v d báo c a HSBC?ề ự ủ
- Tôi cho r ng h có lý do đ đ a ra nh n đ nh nh v y và đây cũng không ph i là c quan duy nh tằ ọ ể ư ậ ị ư ậ ả ơ ấ
đ a ra d báo khác v i ch tiêu c a Vi t Nam. Có th d báo c a h căn c vào đ tr c a chínhư ự ớ ỉ ủ ệ ể ự ủ ọ ứ ộ ễ ủ
sách ti n t , tài khóa trong năm 2009, khi n l m phát năm nay có th tăng lên. M t khác, h cũng d aề ệ ế ạ ể ặ ọ ự
vào kỳ v ng tăng tr ng c a Vi t Nam, b i khi đ t m c tiêu tăng tr ng 6,5% trong năm 2010, thìọ ưở ủ ệ ở ặ ụ ưở
chính sách tài khóa, ti n t không th th t ch t quá m c. Đây chính là m t trái c a chính sách.ề ệ ể ắ ặ ứ ặ ủ
Nh ng dù sao d báo v n là d báo. V n đ đây là cách x lý c a Chính ph tr c tình hình. Khiư ự ẫ ự ấ ề ở ử ủ ủ ướ
đ a ra m c tiêu tăng tr ng này, Chính ph cũng đã cân nh c v chính sách tài khóa, cung ti n trongư ụ ưở ủ ắ ề ề
năm 2010 và nói chung các chính sách s đ c s d ng r t linh ho t.ẽ ượ ử ụ ấ ạ
- Khái ni m "linh ho t" nên đ c hi u nh th nào trong tình hình năm nay?ệ ạ ượ ể ư ế
- Linh ho t có nghĩa là có th thay đ i, nh ng vi c thay đ i ph i d a vào các y u t khách quan, doạ ể ổ ư ệ ổ ả ự ế ố
yêu c u c a tình hình kinh t , đ ng th i đáp ng m c tiêu c a Chính ph . Chính sách v dài h n cóầ ủ ế ồ ờ ứ ụ ủ ủ ề ạ
th không thay đ i, nh ng trong t ng giai đo n thì có th thay đ i, ví d chính sách ti n t ph i đápể ổ ư ừ ạ ể ổ ụ ề ệ ả
ng 2 yêu c u trong năm nay là tăng tr ng kinh t và kìm ch l m phát.ứ ầ ưở ế ế ạ
- Theo ông, m c đ đi u ch nh li u l ng các chính sách trong năm nay nh th nào là h p lý?ứ ộ ề ỉ ề ượ ư ế ợ
- Trong b i c nh hi n nay, đ ki m ch l m phát thì c chính sách ti n t và tài khóa đ u c n th tố ả ệ ể ề ế ạ ả ề ệ ề ầ ắ
ch t m c đ nh t đ nh. Tuy nhiên, đ phát tri n đ c kinh t thì m c đ th t ch t v i doanhặ ở ứ ộ ấ ị ể ể ượ ế ứ ộ ắ ặ ớ
nghi p ch m c v a ph i. Trong khi đó, đ đ m b o an sinh xã h i và thúc đ y toàn b n n kinhệ ỉ ở ứ ừ ả ể ả ả ộ ẩ ộ ề
t , thì c n s d ng các chính sách tài khóa. Đó cũng là cách Chính ph đang đi u hành đ gi cânế ầ ử ụ ủ ề ể ữ
b ng.ằ
M t chính sách khác không th không nh c đ n là th ng m i. N u chính sách th ng m i và ti nộ ể ắ ế ươ ạ ế ươ ạ ề
t , tài khóa k t h p t t, thì s h n ch đ c s m t cân đ i trong cán cân th ng m i.ệ ế ợ ố ẽ ạ ế ượ ự ấ ố ươ ạ
- Thông th ng, doanh nghi p và gi i đ u t r t s nh ng r i ro chính sách. Theo ông, làm th nàoườ ệ ớ ầ ư ấ ợ ữ ủ ế
đ h không b xáo tr n khi chính sách trong năm nay có th liên t c đ c đi u ch nh?ể ọ ị ộ ể ụ ượ ề ỉ
- Tôi cho r ng c n tăng c ng đ i tho i gi a doanh nghi p và c quan ho ch đ nh chính sách. M tằ ầ ườ ố ạ ữ ệ ơ ạ ị ặ
khác, khi các c quan này nghiên c u và ho ch đ nh, c n tính toán m c đ nh h ng c a nó đó đ nơ ứ ạ ị ầ ứ ộ ả ưở ủ ế
các chính sách khác. Th ba, là khi chu n b ban hành chính sách m i, c n có thông tin tr c, mangứ ẩ ị ớ ầ ướ
tính c nh báo, nh là d l nh đ khi ban hành s không đ t ng t.ả ư ự ệ ể ẽ ộ ộ
- Th c t trên th tr ng tài chính, có nh ng tin đ n ch là tin đ n, trong khi nh ng tin đ n khác trự ế ị ườ ữ ồ ỉ ồ ữ ồ ở
thành tin chính th c. Làm th nào đ nhà đ u t và doanh nghi p nh n bi t d l nh t c quan đi uứ ế ể ầ ư ệ ậ ế ự ệ ừ ơ ề
hành chính sách?
- Tin đ n là m t th c th c a n n kinh t th tr ng, vì th đ u tiên nhà đ u t c n t nh táo đ phânồ ộ ự ể ủ ề ế ị ườ ế ầ ầ ư ầ ỉ ể
tích tính h p lý c a tin đ n. Th hai là c n có s trao đ i gi a doanh nghi p và c quan nhà n c,ợ ủ ồ ứ ầ ự ổ ữ ệ ơ ướ
trong đó các c quan c n có thông tin k p th i. Th ba là n u c quan nhà n c đi u hành chính sáchơ ầ ị ờ ứ ế ơ ướ ề
theo đúng tín hi u th tr ng có s đi u ti t c a nhà n c, thì c b n doanh nghi p và nhà đ u t cóệ ị ườ ự ề ế ủ ướ ơ ả ệ ầ ư
th ph n nào tiên li u các b c ti p theo.ể ầ ệ ướ ế
- M i đây lãi su t liên ngân hàng qua đêm gia tăng, khi n Ngân hàng Nhà n c ph i có bi n phápớ ấ ế ướ ả ệ
can thi p. Ông đánh giá nh th nào v hi n t ng này, ngay sau khi h tr lãi su t ng n h n k tệ ư ế ề ệ ượ ỗ ợ ấ ắ ạ ế
thúc?
- Tôi cho r ng c n xem xét hi n t ng này có mang tính b n ch t hay không, nh có ph i do tínhằ ầ ệ ượ ả ấ ư ả
thanh kho n hay v n c a ngân hàng có v n đ , đ tiên li u di n bi n c a th tr ng. N u đó là hi nả ố ủ ấ ề ể ệ ễ ế ủ ị ườ ế ệ
t ng đ t bi n trong m t th i gian nào đó, thì có th yên tâm là tình hình s n đ nh tr l i. Tôi choượ ộ ế ộ ờ ể ẽ ổ ị ở ạ
r ng, Ngân hàng Nhà n c s có cách x lý, và th i gian qua h cũng có bi n pháp, b i h n ai h t,ằ ướ ẽ ử ờ ọ ệ ở ơ ế
h là c quan có trách nhi m v v n đ này.ọ ơ ệ ề ấ ề
Chính sách ti n t năm 2010: Si t ch t sau n i l ng! Th hai, 28/12/2009, 15:22 GMT+7ề ệ ế ặ ớ ỏ ứ
Gi m m c tăng t ng ph ng ti n thanh toán, đi u hành cung ng ti n ch t ch h n và tăng h s anả ứ ổ ươ ệ ề ứ ề ặ ẽ ơ ệ ố
toàn v n g p nhi u l n năm 2009 cho th y m t tín hi u NHNN quy t tâm th c hi n m c tiêu si tố ấ ề ầ ấ ộ ệ ế ự ệ ụ ế
ch t tăng tr ng tín d ng trong năm m i.ặ ưở ụ ớ
Nh ng con sữ ố
Không h n ph i ch đ n nh ng ngày cu i cùng trong năm m i dò đoán đ c ph ng h ng chẳ ả ờ ế ữ ố ớ ượ ươ ướ ủ
đ o trong các bi n pháp đi u hành chính sách ti n t c a NHNN cho năm 2010.ạ ệ ề ề ệ ủ
Ngay t nh ng tháng cu i năm 2009, nh ng bi n pháp đi u hành chính sách ti n t c a NHNN b từ ữ ố ữ ệ ề ề ệ ủ ắ
đ u cho th y d u hi u chuy n d n t n i l ng sang chính sách th t ch t.ầ ấ ấ ệ ể ầ ừ ớ ỏ ắ ặ
Trong lúc th c hi n m r ng tín d ng đ i v i n n kinh t , phù h p v i m c tiêu tăng tr ng kinh tự ệ ở ộ ụ ố ớ ề ế ợ ớ ụ ưở ế
và đ nh h ng tăng tr ng tín d ng c a h th ng, NHNN cũng yêu c u h th ng TCTD không đ cị ướ ưở ụ ủ ệ ố ầ ệ ố ượ
h th p các đi u ki n cho vay và ki m soát ch t ch v n cho vay lĩnh v c phi s n xu t. Vi c đápạ ấ ề ệ ể ặ ẽ ố ự ả ấ ệ
ng các nhu c u v n ph c v kinh doanh b t đ ng s n, đ u t ch ng khoán hay cho vay tiêu dùng,ứ ầ ố ụ ụ ấ ộ ả ầ ư ứ
kinh doanh theo đó s b ki m soát ch t ch h n trong th i gian t i.ẽ ị ể ặ ẽ ơ ờ ớ
Đi u ch nh gi m các ch tiêu tăng tr ng, t m c 28,7% tăng t ng ph ng ti n thanh toán và 37,73%ề ỉ ả ỉ ưở ừ ứ ổ ươ ệ
tăng tr ng tín d ng đ i v i n n kinh t đ n cu i năm 2009 xu ng ch còn 25% trong năm 2010 choưở ụ ố ớ ề ế ế ố ố ỉ
th y quy t tâm rõ r t và c th nh t c a NHNN.ấ ế ệ ụ ể ấ ủ
Th ng đ c NHNN – ông Nguy n Văn Giàu - hôm 23.12 ch đ o r t rõ, tăng tr ng tín d ng trongố ố ễ ỉ ạ ấ ưở ụ
năm 2010 ph i phù h p v i tăng tr ng kinh t vĩ mô. V i đ nh h ng này, t t c các TCTD khôngả ợ ớ ưở ế ớ ị ướ ấ ả
đ c làm nóng lên các th tr ng khác hay t o th tr ng o cho các th tr ng khác mà c th là b tượ ị ườ ạ ị ườ ả ị ườ ụ ể ấ
đ ng s n và ch ng khoán.ộ ả ứ
“Các TCTD không ph i rút kinh nghi m n a mà là không nên tham gia vào vi c làm nóng hai thả ệ ữ ệ ị
tr ng này” – ông Nguy n Văn Giàu nh n m nh. Nh ng quy đ nh v tín d ng đ i v i hai th tr ngườ ễ ấ ạ ữ ị ề ụ ố ớ ị ườ
này theo đó cũng s đ c NHNN rà soát l i m t cách có h th ng.ẽ ượ ạ ộ ệ ố
Nh c nh i và c i tróiứ ố ở
Đi u hành theo h ng nào v i nh ng bi n đ ng và b t c p trên th tr ng lãi su t ngân hàng là m iề ướ ớ ữ ế ộ ấ ậ ị ườ ấ ố
quan tâm l n c a h th ng NHTM hi n nay. V i h ng ki m soát ch t ch tăng tr ng tín d ng,ớ ủ ệ ố ệ ớ ướ ể ặ ẽ ưở ụ
Phó Th ng đ c NHNN Tr n Minh Tu n cho bi t, NHNN s ch đ o các TCTD c c u l i tài s n vàố ố ầ ấ ế ẽ ỉ ạ ơ ấ ạ ả
ngu n v n theo h ng an toàn và b n v ng. C c u tín d ng s ti p t c đ c chuy n d ch m nhồ ố ướ ề ữ ơ ấ ụ ẽ ế ụ ượ ể ị ạ
theo ngành, lĩnh v c, đ a bàn, kỳ h n và khách hàng vay. Các nhu c u v n thu c lĩnh v c phi s n xu tự ị ạ ầ ố ộ ự ả ấ
s v n n m trong nhóm đ i t ng b h n ch cho vay.ẽ ẫ ằ ố ượ ị ạ ế
Song d u có b si t ch t, đi u mà nhi u “đ i gia” trong h th ng các NHTM hi n nay b c xúc l iẫ ị ế ặ ề ề ạ ệ ố ệ ứ ạ
quanh qu n quanh v n đ lãi su t hay tr n lãi su t theo quy đ nh. T ng Th ký Hi p h i Ngân hàngẩ ấ ề ấ ầ ấ ị ổ ư ệ ộ
VN – bà D ng Thu H ng - m t l n n a lên ti ng cho r ng, c ch tr n lãi su t theo lãi su t cươ ươ ộ ầ ữ ế ằ ơ ế ầ ấ ấ ơ
b n hi n nay đang khi n bi u lãi su t trên th tr ng b thô c ng, không mang y u t th tr ng vàả ệ ế ể ấ ị ườ ị ứ ế ố ị ườ
không linh ho t.ạ
Gay g t h n, TGĐ BIDV – ông Tr n Anh Tu n - đ ngh c n thanh tra ngay các NHTM có lãi su tắ ơ ầ ấ ề ị ầ ấ
huy đ ng v t tr n 10,5%/năm vì nguy c t o nên b t n cho th tr ng và n n kinh t .ộ ượ ầ ơ ạ ấ ổ ị ườ ề ế
“Đây là bi u hi n không bình th ng và không th đ m t vài NH không bình th ng kéo c hể ệ ườ ể ể ộ ườ ả ệ
th ng vào ho t đ ng không bình th ng” – ông Tr n Anh Tu n nói. Khó khăn v i kênh huy đ ng v nố ạ ộ ườ ầ ấ ớ ộ ố
t dân c bu c nhi u NHTM ph i tìm ki m ngu n v n t NH b n qua kênh th tr ng liên NH.ừ ư ộ ề ả ế ồ ố ừ ạ ị ườ
Chính làn sóng này đ y lãi su t trên th tr ng liên NH lên cao và NH càng s n “l ng khô” càngẩ ấ ị ườ ẵ ươ
đ c h ng l i nhi u.ượ ưở ợ ề
“Nên s a ngay quy đ nh tr n lãi su t không v t quá 150% lãi su t c b n và áp d ng vi c đi u hànhử ị ầ ấ ượ ấ ơ ả ụ ệ ề
lãi su t b ng c ch khác. Nh th s tr l i tính th tr ng cho ho t đ ng ngân hàng” – bà D ngấ ằ ơ ế ư ế ẽ ả ạ ị ườ ạ ộ ươ
Thu H ng đ a ý ki n.ươ ư ế
Liên quan đ n hi n t ng ngân hàng xé rào huy đ ng và cho vay, Th ng đ c NHNN – ông Nguy nế ệ ượ ộ ố ố ễ
Văn Giàu cho bi t, không lo i tr NHNN s nâng h s an toàn (bao g m các t l v n ch s h uế ạ ừ ẽ ệ ố ồ ỉ ệ ố ủ ở ữ
trên t ng tài s n, t l v n thanh toán và các t l trích l p d phòng r i ro ) lên ti m c n d n v iổ ả ỉ ệ ố ỉ ệ ậ ự ủ ệ ậ ầ ớ
thông l qu c t là 14-15% thay vì 8% nh hi n nay.(Ngu n: LĐ, 28/12)ệ ố ế ư ệ ồ
Chính sách ti n t 2010: Nhi u thách th c và bi n đ ngề ệ ề ứ ế ộ
Nh ng tin đ n xung quanh vi c tăng lãi su t c b n đ u năm 2010 cùng v i vi c tăng t giáữ ồ ệ ấ ơ ả ầ ớ ệ ỷ
USD liên ngân hàng và gi m lãi su t ti t ki m đ ng USD… ngay tr c th m T t Âmả ấ ế ệ ồ ướ ề ế
l ch báo hi u m t năm đ y thách th c v i chính sách ti n t c a Vi t Nam. V y, đâu làị ệ ộ ầ ứ ớ ề ệ ủ ệ ậ
nh ng áp l c chính lên chính sách ti n t c a Vi t Nam năm nay?ữ ự ề ệ ủ ệ
L m phát và tăng tr ngạ ưở
Năm 2009, trong khi chính ph các n c trong khu v c s d ng các gói kích c u kh ng l song v nủ ướ ự ử ụ ầ ổ ồ ẫ
duy trì đ c m c đ l m phát âm ho c x p x b ng không thì Vi t Nam (và n Đ ) l i xu t hi nượ ứ ộ ạ ặ ấ ỉ ằ ệ Ấ ộ ạ ấ ệ
l m phát khá s m và cao h n nhi u so v i m t b ng chung. Vì th , cũng không khó hi u khi Chínhạ ớ ơ ề ớ ặ ằ ế ể
ph quy t đ nh thu h p gói kích c u s m h n so v i nhi u qu c gia khác, m c dù n u có kh năngủ ế ị ẹ ầ ớ ơ ớ ề ố ặ ế ả
ti p t c duy trì, ch c ch n s đ m b o tăng tr ng kinh t v ng ch c h n. B n ch t c a quy t đ nhế ụ ắ ắ ẽ ả ả ưở ế ữ ắ ơ ả ấ ủ ế ị
c t gi m gói kích c u cũng nh tăng lãi su t c b n là th t ch t chính sách ti n t đ nh m ki mắ ả ầ ư ấ ơ ả ắ ặ ề ệ ể ằ ề
ch l m phát, hy sinh tăng tr ng ng n h n vì m c tiêu phát tri n b n v ng và đ m b o ch t l ngế ạ ưở ắ ạ ụ ể ề ữ ả ả ấ ượ
cu c s ng. S d ng chính sách ti n t đ đi u ti t n n kinh t là đúng đ n, nh ng th t ch t chínhộ ố ử ụ ề ệ ể ề ế ề ế ắ ư ắ ặ
sách ti n t khi n n kinh t ch a th c s h i ph c và còn nhi u khó khăn phía tr c l i là m t quy tề ệ ề ế ư ự ự ồ ụ ề ướ ạ ộ ế
đ nh không d dàng. Ngân hàng Nhà n c (NHNN) đã và đang đ ng tr c m t quy t đ nh h t s cị ễ ướ ứ ướ ộ ế ị ế ứ
khó khăn trong đ nh h ng n n kinh t .ị ướ ề ế
Câu chuy n v n ch a d ng đó. B c sang năm 2010, CPI tháng 1 đã d i m t gáo n c l nh vàoệ ẫ ư ừ ở ướ ộ ộ ướ ạ
n n kinh t , cùng v i nh ng tiên đoán v m c l m phát c a Vi t Nam c năm s m c hai con sề ế ớ ữ ề ứ ạ ủ ệ ả ẽ ở ứ ố
càng đè n ng lên vai nh ng ng i làm chính sách. CPI tháng 2 c a c hai thành ph l n là Hà N i vàặ ữ ườ ủ ả ố ớ ộ
TP. HCM tăng r t m nh (2,16% và 1,68%) cùng v i quy t đ nh tăng l ng c b n vào tháng 5 t i,ấ ạ ớ ế ị ươ ơ ả ớ
không khó t ng t ng ra áp l c lên ch s giá tiêu dùng c n c. N u l m phát cao h n nhi u soưở ượ ự ỉ ố ả ướ ế ạ ơ ề
v i d tính, khó có th trì hoãn vi c tăng lãi su t c b n ho c th c hi n các bi n pháp hành chínhớ ự ể ệ ấ ơ ả ặ ự ệ ệ
gián ti p can thi p vào th tr ng, nh m gi m ngu n cung ti n t . Cái khó là tăng bao nhiêu và tăngế ệ ị ườ ằ ả ồ ề ệ
nh th nào đ cân b ng gi a ki m ch l m phát và gi m c tăng tr ng m c tiêu đã đ ra.ư ế ể ằ ữ ề ế ạ ữ ứ ưở ụ ề
Đi u ch nh t giá và r i ro ti m nề ỉ ỷ ủ ề ẩ
M c dù có nh ng ý ki n trái chi u, nh ng đa s các NĐT đ u nh n đ nh, đi u ch nh t giá đ ng Vi tặ ữ ế ề ư ố ề ậ ị ề ỉ ỷ ồ ệ
Nam là quy t đ nh đúng đ n và k p th i c a NHNN đ gi i quy t nh ng b t c p trên th tr ng,ế ị ắ ị ờ ủ ể ả ế ữ ấ ậ ị ườ
nh m kích thích ngu n cung ngo i t ph c v cho xu t kh u và c i thi n ngu n d tr ngo i h i.ằ ồ ạ ệ ụ ụ ấ ẩ ả ệ ồ ự ự ạ ố
Tuy nhiên, quy t đ nh này đang t o áp l c kép lên tình hình l m phát n u không có nh ng bi n phápế ị ạ ự ạ ế ữ ệ
x lý k p th i.ử ị ờ
Vi t Nam trong nh ng năm g n đây luôn trong tình tr ng nh p siêu, vì th vi c gi m giá c a đ ngệ ữ ầ ở ạ ậ ế ệ ả ủ ồ
Vi t Nam m c dù t t cho xu t kh u nh ng l i nh h ng t i ho t đ ng nh p kh u. N u quy t đ nhệ ặ ố ấ ẩ ư ạ ả ưở ớ ạ ộ ậ ẩ ế ế ị
tăng t giá đ ng USD liên ngân hàng không gi i quy t đ c t n g c nhu c u v ngo i t c a DN vàỷ ồ ả ế ượ ậ ố ầ ề ạ ệ ủ
th tr ng ngo i t không chính th c v n ho t đ ng nh tr c đây thì DN v n ph i mua ngo i tị ườ ạ ệ ứ ẫ ạ ộ ư ướ ẫ ả ạ ệ
bên ngoài v i t giá cao. Do chúng ta nh p kh i l ng r t l n nguyên v t li u ph c v cho s n xu t,ớ ỷ ậ ố ượ ấ ớ ậ ệ ụ ụ ả ấ
tăng t giá ngo i t s nh h ng tr c ti p đ n chi phí s n xu t và giá thành s n ph m, mà ng iỷ ạ ệ ẽ ả ưở ự ế ế ả ấ ả ẩ ườ
ch u thi t cu i cùng v n là ng i tiêu dùng. Nh v y, NHNN gi i quy t đ c v n đ này l i phátị ệ ố ẫ ườ ư ậ ả ế ượ ấ ề ạ
sinh áp l c lên v n đ khác, mà v n đ đây l i là nguy c l m phát. Do đó, NHNN c n s m cóự ấ ề ấ ề ở ạ ơ ạ ầ ớ
nh ng bi n pháp đ bình n th tr ng ngo i t và h tr t t h n DN nh p kh u đ gi m thi u t iữ ệ ể ổ ị ườ ạ ệ ỗ ợ ố ơ ậ ẩ ể ả ể ố
đa nh ng tác đ ng tiêu c c t i n n kinh t và h n ch nh ng nh h ng ph c a chính sách ti n t .ữ ộ ự ớ ề ế ạ ế ữ ả ưở ụ ủ ề ệ
Đi u ch nh quy đ nh tr n lãi su t theo h ng nào?ề ỉ ị ầ ấ ướ
Không th ph nh n nh ng l i ích c a quy đ nh v tr n lãi su t trong đi u ti t th tr ng ti n tể ủ ậ ữ ợ ủ ị ề ầ ấ ề ế ị ườ ề ệ
trong nh ng hoàn c nh kinh t nh t đ nh. Còn nh ng h n ch v quy đ nh tr n lãi su t, không ph i làữ ả ế ấ ị ữ ạ ế ề ị ầ ấ ả
NHNN không nh n ra, nh ng không d gì đ a ra đ c nh ng bi n pháp t t h n, v a cân b ng cung -ậ ư ễ ư ượ ữ ệ ố ơ ừ ằ
c u ti n t trên th tr ng mà không xáo tr n h th ng ti n t , gây nh h ng tiêu c c t i NĐT.ầ ề ệ ị ườ ộ ệ ố ề ệ ả ưở ự ớ
N u l m phát ti p t c di n ra theo chi u h ng x u, NHNN s ph i s d ng công c lãi su t đế ạ ế ụ ễ ề ướ ấ ẽ ả ử ụ ụ ấ ể
đi u ti t n n kinh t . Rút kinh nghi m năm 2008, y u t tâm lý có kh năng đ c chú tr ng h n, doề ế ề ế ệ ế ố ả ượ ọ ơ
đó, quy t đ nh b ngay tr n lãi su t khó có th x y ra. Tuy nhiên, NHNN hoàn toàn có th giế ị ỏ ầ ấ ể ả ể ữ
nguyên tr n lãi su t nh ng n i l ng biên đ , tăng thêm tính linh ho t cho các ngân hàng. M t gi iầ ấ ư ớ ỏ ộ ạ ộ ả
pháp khác là k t h p s d ng các bi n pháp hành chính đ gi m thi u t i đa tác đ ng tâm lý NĐT.ế ợ ử ụ ệ ể ả ể ố ộ
Có th nói, 2009 là m t năm vô cùng khó khăn cho n n kinh t nh ng l i không khó đ đoán bi tể ộ ề ế ư ạ ể ế
tr c các chính sách ti n t c a NHNN. Nh ng năm 2010, tình hình có nhi u đ i khác. Trong báo cáoướ ề ệ ủ ư ề ổ
phân tích c a Russell Investments v tình hình khu v c châu Á Thái Bình D ng năm 2010 có nh nủ ề ự ươ ậ
đ nh: s thành công c a m i qu c gia năm nay không ph i ph thu c vào các n c đoàn k t v i nhauị ự ủ ỗ ố ả ụ ộ ướ ế ớ
nh th nào, mà là Chính ph m i qu c gia x lý nh th nào đ h n ch nh ng khó khăn c a th iư ế ủ ỗ ố ử ư ế ể ạ ế ữ ủ ờ
kỳ h u kh ng ho ng, và s không có m t l i gi i chung.ậ ủ ả ẽ ộ ờ ả
Có v nh l i tiên đoán đó đang tr thành hi n th c và năm 2010 s là năm đ y thách th c và bi nẻ ư ờ ở ệ ự ẽ ầ ứ ế
đ ng c a chính sách ti n t n c ta.ộ ủ ề ệ ướ
Chính sách ti ề n t ệ c ủ a Vi ệ t Nam đ ang đ i đ úng h ướ n g
Đó là nh n đ nh c a ông Hisatsugu Furukawa, Chuyên gia Chính sách ti n t , Văn phòng h p tác qu cậ ị ủ ề ệ ợ ố
t Nh t B n (JICA) trong cu c trao đ i v i chúng tôi v xung quanh chính sách ti n t c a Vi t Namế ậ ả ộ ổ ớ ề ề ệ ủ ệ
th i gian qua.ờ
Theo ông, chính sách ti n t c a Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam trong năm 2008 có nh ng đi m h nề ệ ủ ướ ệ ữ ể ạ
ch gì? ế
Chính sách ti n t c a Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam đang đi đúng h ng. Lãi su t đã đ c thayề ệ ủ ướ ệ ướ ấ ượ
đ i linh ho t và k p th i. Lãi su t c a d tr b t bu c cũng đ c thay đ i linh ho t. Tính thanhổ ạ ị ờ ấ ủ ự ữ ắ ộ ượ ổ ạ
kho n c a th tr ng cũng đ c tăng lên thông qua vi c Ngân hàng Nhà n c mua l i trái phi u đãả ủ ị ườ ượ ệ ướ ạ ế
phát hành cho các đ nh ch tài chính h i tháng ba. ị ế ồ
Chính sách ti n t th t ch t c a Ngân hàng Nhà n c đã ki m soát l m phát m t cách thành công.ề ệ ắ ặ ủ ướ ể ạ ộ
Vì v y, Ngân hàng Nhà n c đã đi u ch nh chính sách trong tháng 10 và b t đ u chú ý nhi u h n đ nậ ướ ề ỉ ắ ầ ề ơ ế
vi c n đ nh ho t đ ng kinh t trong n c. ệ ổ ị ạ ộ ế ướ
Đi m h n ch c a chính sách ti n t trong năm 2008 là th tr ng ngo i h i. Theo h th ng t giáể ạ ế ủ ề ệ ở ị ườ ạ ố ệ ố ỷ
h i đoái ít bi n đ ng hi n nay, nhi u lúc, kho ng cách gi t giá h i đoái chính th c và t giá h iố ế ộ ệ ề ả ữ ỷ ố ứ ỷ ố
đoái trên th tr ng phi chính th c đã dao đ ng và b n i r ng ra. ị ườ ứ ộ ị ớ ộ
S “chênh” gi a cung và c u ngo i t trên th tr ng ngo i h i đã c n trự ữ ầ ạ ệ ị ườ ạ ố ả ở r t nhi u đ n s v nấ ề ế ự ậ
hành thông su t và vi c m r ng lĩnh v c ngo i th ng m t cách n đ nh. Ngân hàng Nhà n c c nố ệ ở ộ ự ạ ươ ộ ổ ị ướ ầ
ph i xem l i vi c qu n lý h th ng ti n t hi n nay đ duy trì tính thông su t trong các giao d chả ạ ệ ả ệ ố ề ệ ệ ể ố ị
hàng ngày.
Bên c nh nh ng v n đ liên quan tr c ti p đ n th tr ng tài chính, m t đi m y u khác c a Vi tạ ữ ấ ề ự ế ế ị ườ ộ ể ế ủ ệ
Nam là hi u qu đ u t , k t qu là giá thành tăng cao. ệ ả ầ ư ế ả
M t trong nh ng lý do d n đ n tình tr ng l m phát Vi t Nam cao h n nh ng n c láng gi ng cóộ ữ ẫ ế ạ ạ ở ệ ơ ữ ướ ề
l là năng l c s n xu t th p trong so sánh v i nhu c u trong n c và hi u qu đ u t th p.ẽ ự ả ấ ấ ớ ầ ướ ệ ả ầ ư ấ
Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam đã g p nh ng khó khăn gì khi ra quy t đ nh đ i v i các chính sáchướ ệ ặ ữ ế ị ố ớ
ti n t , th a ông? ề ệ ư
Đ đi u hành chính sách ti n t m t cách hi u qu , Ngân hàng Nhà n c c n ph i có m t th tr ngể ề ề ệ ộ ệ ả ướ ầ ả ộ ị ườ
ti n t ho t đ ng đ y đ . Nh ng th tr ng ti n t Vi t Nam ch a phát tri n t t và Ngân hàng Nhàề ệ ạ ộ ầ ủ ư ị ườ ề ệ ệ ư ể ố
n c đã g p khó khăn trong vi c đi u ch nh chính sách ti n t m t cách linh ho t trên th tr ng. ướ ặ ệ ề ỉ ề ệ ộ ạ ị ườ
Gi i h n v ch ng lo i và kh i l ng các gi y t có giá đ c giao d ch trên th tr ng ti n t , thi uớ ạ ề ủ ạ ố ượ ấ ờ ượ ị ị ườ ề ệ ế
h th ng môi gi i minh b ch, thi u lu t đi u ch nh, trong khi s th ng tr c a đ ng ti n qu c gia bệ ố ớ ạ ế ậ ề ỉ ự ố ị ủ ồ ề ố ị
gi i h n vì đ ng USD chi m ph n l n trong l u l ng ti n t trên th tr ng là nh ng căng th ngớ ạ ồ ế ầ ớ ư ượ ề ệ ị ườ ữ ẳ
mà Ngân hàng Nhà n c đang g p ph i trong vi c đi u hành chính sách ti n t m t cách hi u qu . ướ ặ ả ệ ề ề ệ ộ ệ ả
Đi u ch nh thông tin m t cách có h th ng và tin c y, m t h th ng s li u th ng kê cũng ch a đ cề ỉ ộ ệ ố ậ ộ ệ ố ố ệ ố ư ượ
trang b t t cho Ngân hàng Nhà n c. ị ố ướ
Nhi m v tr c m t c a Ngân hàng Nhà n c là ph i cân b ng gi a áp l c l m phát c a n n kinhệ ụ ướ ắ ủ ướ ả ằ ữ ự ạ ủ ề
t trong n c và yêu c u v các bi n pháp c n thi t đ làm d u b t tác đ ng tiêu c c c a s suyế ướ ầ ề ệ ầ ế ể ị ớ ộ ự ủ ự
gi m sâu ho t đ ng kinh t th gi i. ả ạ ộ ế ế ớ
Xu t kh u c a Vi t Nam đang gi m nhanh và FDI đang chuy n h ng. S l ng khách du l ch đ nấ ẩ ủ ệ ả ể ướ ố ượ ị ế
Vi t Nam đang gi m. L ng ki u h i cũng có th s t gi m. Đ h tr ho t đ ng kinh t , Chính phệ ả ượ ề ố ể ụ ả ể ỗ ợ ạ ộ ế ủ
đã công b gói gi i pháp kích thích kinh t . ố ả ế
Gói gi i pháp này s giúp n n kinh t Vi t Nam năng đ ng tr l i. Nh ng năng l c s n xu t trongả ẽ ề ế ệ ộ ở ạ ư ự ả ấ
n c c a Vi t Nam ch a đáp ng k p v i nhu c u trong n c, vì v y, chúng ta c n th n tr ng, tránhướ ủ ệ ư ứ ị ớ ầ ướ ậ ầ ậ ọ
đ x y ra tình tr ng tái phát và nh p kh u l n. ể ả ạ ậ ẩ ớ
Ông có bình lu n gì v chính sách n i l ng ti n t g n đây c a Ngân hàng Nhà n c? ậ ề ớ ỏ ề ệ ầ ủ ướ
Chính sách n i l ng ti n t cho th y Ngân hàng Nhà n c có kh năng có th đi u hành chính sáchớ ỏ ề ệ ấ ướ ả ể ề
ti n t m t cách linh ho t. Chuy n t m c tiêu ki m ch l m phát, t c đ thay đ i chính sách ti n tề ệ ộ ạ ể ừ ụ ề ế ạ ố ộ ổ ề ệ
h i quá nhanh, vì l m phát v n m c cao trên 20%. ơ ạ ẫ ở ứ
Nh ng nhìn chung, có th nói r ng s đi u ch nh c a Ngân hàng Nhà n c là k p th i. ư ể ằ ự ề ỉ ủ ướ ị ờ
Nh ng thay đ i chính sách nhanh chóng g n đây cho th y r ng Ngân hàng Nhà n c đang thi t l pữ ổ ầ ấ ằ ướ ế ậ
h th ng thu th p thông tin t t và nhi u c h i đ đ i tho i v i các thành viên chính c a th tr ng,ệ ố ậ ố ề ơ ộ ể ố ạ ớ ủ ị ườ
đó là m t y u t r t quan tr ng đ chính sách ti n t đ c đi u hành th t s hi u qu . ộ ế ố ấ ọ ể ề ệ ượ ề ậ ự ệ ả
Theo ông, tri n v ng c a th tr ng ti n t Vi t Nam trong năm t i là gì? ể ọ ủ ị ườ ề ệ ệ ớ
2009 s là m t năm khó khăn cho kinh t th gi i và Vi t Nam. Tác đ ng tiêu c c c a kh ng ho ngẽ ộ ế ế ớ ệ ộ ự ủ ủ ả
tài chính M s lan r ng trên kh p th gi i, không ch m t vài qu c gia, c nh ng qu c gia đã phátỹ ẽ ộ ắ ế ớ ỉ ộ ố ả ữ ố
tri n và đang phát tri n đ u có th ph i đ i m t v i kh ng ho ng tài chính, s s t gi m kinh t l nể ể ề ể ả ố ặ ớ ủ ả ự ụ ả ế ớ
và nh ng khó khăn trong vi c qu n lý các món n và n x u (NPL). ữ ệ ả ợ ợ ấ
Kinh t th gi i đang đ i m t v i áp l c gi m phát l n và có th tr i qua tình tr ng l m phát trì trế ế ớ ố ặ ớ ự ả ớ ể ả ạ ạ ệ
(stagflation). Nh ng tôi cho r ng, tác đ ng tiêu c c đ n kinh t Vi t Nam có th gi i h n vì liên t cư ằ ộ ự ế ế ệ ể ớ ạ ụ
có nhu c u đ u t cho vi c xây d ng c s h t ng t i Vi t Nam. ầ ầ ư ệ ự ơ ở ạ ầ ạ ệ
Vi t Nam cũng là n c có ngu n nhân l c và tài nguyên khá t t. H th ng chính tr c a các b n nệ ướ ồ ự ố ệ ố ị ủ ạ ổ
đ nh. ị
Câu h i c n đ t ra là làm th nào qu n lý và dành u tiên cho các kho n đ u t đó, xét d i góc đỏ ầ ặ ế ả ư ả ầ ư ướ ộ
hi u qu đ u t . ệ ả ầ ư
Tôi nghĩ r ng, đã đ n lúc lĩnh v c tài chính c a Vi t Nam ph i n l c h n n a đ hi n th c hóaằ ế ự ủ ệ ả ỗ ự ơ ữ ể ệ ự
m c tiêu c a Ngh đ nh 112 và chu n b c s h t ng tài chính hi u qu cho Vi t Nam. 2009 s làụ ủ ị ị ẩ ị ơ ở ạ ầ ệ ả ệ ẽ
m t năm có vai trò quy t đ nh đ i v i lĩnh v c tài chính c a Vi t Nam.ộ ế ị ố ớ ự ủ ệ
Chính sách tài chính - ti n t năm 2009 đã t o k t qu tích c c cho tăng tr ng kinh t và th c hi nề ệ ạ ế ả ự ưở ế ự ệ
d toán thu chi ngân sách ự
09:21 | 03/10/2009
(ĐCSVN) - Ngày 2.10, d i s đi u khi n c a Phó ch t ch QH Nguy n Đ c Kiên, UBTVQH đãướ ự ề ể ủ ủ ị ễ ứ
nghe Chính ph báo cáo v tình hình th c hi n nhi m v kinh t - xã h i và d toán ngân sáchủ ề ự ệ ệ ụ ế ộ ự
Nhà n c năm 2009; d ki n k ho ch phát tri n kinh t - xã h i, d toán phân b ngân sáchướ ự ế ế ạ ể ế ộ ự ổ
Nhà n c và ph ng án phân b ngân sách Trung ng năm 2010.ướ ươ ổ ươ
Báo cáo tình hình th c hi n nhi m v kinh t -xã h i năm 2009, d ki n k ho ch phát tri n kinh tự ệ ệ ụ ế ộ ự ế ế ạ ể ế
- xã h i năm 2010, do B tr ng B K ho ch và Đ u t Võ H ng Phúc, th a y quy n Th t ngộ ộ ưở ộ ế ạ ầ ư ồ ừ ủ ề ủ ướ
Chính ph trình bày, nêu rõ: năm 2009 n n kinh t n c ta ch u tác đ ng tr c ti p c a kh ng ho ngủ ề ế ướ ị ộ ự ế ủ ủ ả
kinh t th gi i, nh ng ch b suy gi m, không r i vào tình tr ng suy thoái. Các chính sách ng phóế ế ớ ư ỉ ị ả ơ ạ ứ
c a Chính ph đã ngăn ch n đ c suy gi m kinh t , duy trì đ c t c đ tăng tr ng h p lý, và b nủ ủ ặ ượ ả ế ượ ố ộ ưở ợ ề
v ng. Tuy nhiên, các ch tiêu v tăng tr ng giá tr s n xu t công nghi p, t o vi c làm, đào t oữ ỉ ề ưở ị ả ấ ệ ạ ệ ạ
ngu n nhân l c, xu t kh u và t l khu công nghi p có h th ng x lý n c th i t p trung đ uồ ự ấ ẩ ỷ ệ ệ ệ ố ử ướ ả ậ ề
không đ t k ho ch QH đ ra. Báo cáo ch rõ, trong năm 2010, s t p trung hoàn thi n các m c tiêuạ ế ạ ề ỉ ẽ ậ ệ ụ
phát tri n kinh t - xã h i, đ ng th i, chu n b các đi u ki n c n thi t làm ti n đ cho s phát tri nể ế ộ ồ ờ ẩ ị ề ệ ầ ế ề ề ự ể
trong giai đo n s p t i, trong đó t p trung h ng t i th c hi n các đ t phá l n trong chi n l c phátạ ắ ớ ậ ướ ớ ự ệ ộ ớ ế ượ
tri n kinh t - xã h i t năm 2011 – 2020; phát tri n nhanh ngu n nhân l c, nh t là ngu n nhân l cể ế ộ ừ ể ồ ự ấ ồ ự
cao; t p trung vào vi c t o l p môi tr ng c nh tranh bình đ ng và c i cách hành chính…ậ ệ ạ ậ ườ ạ ẳ ả
Báo cáo th m tra c a UB Kinh t do y viên UBTVQH, Ch nhi m UB Hà Văn Hi n trình bày choẩ ủ ế Ủ ủ ệ ề
r ng, bên c nh nh ng k t qu kh quan thì m t s cân đ i vĩ mô ch a th t s v ng ch c, còn nhi uằ ạ ữ ế ả ả ộ ố ố ư ậ ự ữ ắ ề
y u t ti m n b t n; tăng tr ng kinh t v n theo quy mô chi u r ng, ch t l ng tăng tr ngế ố ề ẩ ấ ổ ưở ế ẫ ề ộ ấ ượ ưở
ch a cao; vi c gi i ngân ngu n v n đ u t v n ch m. Vi c tri n khai th c hi n m t s chính sáchư ệ ả ồ ố ầ ư ẫ ậ ệ ể ự ệ ộ ố
c th trong gói gi i pháp kích thích kinh t còn có nh ng h n ch , v ng m c nh : trùng l p v đ iụ ể ả ế ữ ạ ế ướ ắ ư ắ ề ố
t ng đ c h tr lãi su t; tri n khai vay h tr lãi su t ch a đ ng b gi a các đ a ph ng trên cượ ượ ỗ ợ ấ ể ỗ ợ ấ ư ồ ộ ữ ị ươ ả
n c; s doanh nghi p đ c vay v n h tr lãi su t th p, gây ra s thi u bình đ ng trong quan hướ ố ệ ượ ố ỗ ợ ấ ấ ự ế ẳ ệ
kinh t gi a các doanh nghi p và gi m đi ý nghĩa c a ch tr ng kích c u. Do v y, Th ng tr c UBế ữ ệ ả ủ ủ ươ ầ ậ ườ ự
Kinh t đ ngh nên d ng chính sách h tr lãi su t vay v n ng n h n đúng th i h n đã đ c côngế ề ị ừ ỗ ợ ấ ố ắ ạ ờ ạ ượ
b (31.12.2009). Năm 2010 c n đ t tr ng tâm vào m c tiêu gi v ng n đ nh kinh t vĩ mô; ngănố ầ ặ ọ ụ ữ ữ ổ ị ế
ng a l m phát cao; duy trì t c đ tăng tr ng kinh t h p lý g n v i m c tiêu nâng cao ch t l ngừ ạ ố ộ ưở ế ợ ắ ớ ụ ấ ượ
tăng tr ng, t o ti n đ thúc đ y tăng tr ng cao h n trong các năm ti p theo.ưở ạ ề ề ẩ ưở ơ ế
Báo cáo v tình hình th c hi n ngân sách Nhà n c năm 2009; d toán ngân sách Nhà n c vàề ự ệ ướ ự ướ
ph ng án phân b ngân sách Trung ng năm 2010 do B tr ng B Tài chính Vũ Văn Ninh trìnhươ ổ ươ ộ ưở ộ
bày, cho r ng: chính sách tài chính - ti n t năm 2009 đã t o k t qu tích c c cho tăng tr ng kinh tằ ề ệ ạ ế ả ự ưở ế
và th c hi n d toán thu chi ngân sách, trong đó, s thu ngân sách Nhà n c v t d toán. Vi c th cự ệ ự ố ướ ượ ự ệ ự
hi n chính sách mi n, gi m, giãn thu tuy có làm gi m s thu ngân sách c a nhi u đ a ph ng,ệ ễ ả ế ả ố ủ ề ị ươ
nh ng Chính ph đã tích c c ch đ o nhi u bi n pháp kh c ph c, góp ph n gi m s h t thu c a ngânư ủ ự ỉ ạ ề ệ ắ ụ ầ ả ố ụ ủ
sách Nhà n c so v i Báo cáo đã trình QH; đáp ng các nhi m v chi phát sinh v đ u t phát tri n,ướ ớ ứ ệ ụ ề ầ ư ể
an sinh xã h i và th c hi n các nhi m v phòng ch ng thiên tai. Tuy nhiên, Báo cáo th m tra c a UBộ ự ệ ệ ụ ố ẩ ủ
Tài chính – Ngân sách c a y viên UBTVQH, Ch nhi m UB Phùng Qu c Hi n trình bày nêu rõ:ủ Ủ ủ ệ ố ể
chính sách tài chính - ti n t ch a t o đòn b y đ b c đ u chuy n đ i và tái c u trúc n n kinh tề ệ ư ạ ẩ ể ướ ầ ể ổ ấ ề ế
theo h ng tích c c; gói kích thích kinh t c a Chính ph còn mang tính bình quân và dàn đ u, ch aướ ự ế ủ ủ ề ư
có tr t t u tiên; tri n khai quá nhi u m c tiêu nh ng gi i ngân ch m. Các đ i t ng khu v c nôngậ ự ư ể ề ụ ư ả ậ ố ượ ự
nghi p, nông thôn và nhi u doanh nghi p nh và v a khó ti p c n v i chính sách cho vay h tr lãiệ ề ệ ỏ ừ ế ậ ớ ỗ ợ
su t làm gi m hi u qu c a chính sách tài khóa năm 2009. L ng ti n b m vào n n kinh t l nấ ả ệ ả ủ ượ ề ơ ề ế ớ
nh ng t c đ tăng tr ng kinh t ch a cao, làm cho h s s d ng v n ICOR c a toàn b n n kinhư ố ộ ưở ế ư ệ ố ử ụ ố ủ ộ ề
t tăng lên rõ r t, cùng v i chính sách tài khóa và chính sách ti n t đ c n i l ng s làm tăng nguyế ệ ớ ề ệ ượ ớ ỏ ẽ
c l m phát trong giai đo n t i. Th ng tr c UB Tài chính – Ngân sách đ ngh , trong năm 2010, cơ ạ ạ ớ ườ ự ề ị ơ
c u l i các kho n chi ngân sách Nhà n c; u tiên đ u t cho con ng i và th c hi n chính sách anấ ạ ả ướ ư ầ ư ườ ự ệ
sinh xã h i; gi m d n t tr ng đ u t phát tri n t ngu n v n ngân sách và gi m d n b i chi ngânộ ả ầ ỷ ọ ầ ư ể ừ ồ ố ả ầ ộ
sách Nhà n c. Trong đi u ki n ngu n thu ngân sách h n h p, nhu c u chi b o đ m an sinh xã h i vàướ ề ệ ồ ạ ẹ ầ ả ả ộ
chi đ u t phát tri n r t l n, thì vi c phân b ngân sách Trung ng năm 2010 c n u tiên đ th cầ ư ể ấ ớ ệ ổ ươ ầ ư ể ự
hi n chính sách c i cách ti n l ng; b trí tăng v n đ u t cho các vùng kinh t đ ng l c; b trí đệ ả ề ươ ố ố ầ ư ế ộ ự ố ủ
ngu n v n đ u t cho các công trình quan tr ng, c p bách.ồ ố ầ ư ọ ấ
M t s y viên UBTVQH đ ngh m c b i chi ngân sách trong năm 2010 không v t qua m c 6%,ộ ố Ủ ề ị ứ ộ ượ ứ
và đ a k ho ch c th đ gi m b i chi ngân sách Nhà n c d i 5% trong các năm sau. B i doư ế ạ ụ ể ể ả ộ ướ ướ ở
m c b i chi ngân sách Nhà n c năm 2010 là 125,5 nghìn t đ ng, tăng 10 nghìn t đ ng so v i nămứ ộ ướ ỷ ồ ỷ ồ ớ
2009 là m c tăng khá l n. Trong khi đó, n u b i chi ngân sách ti p t c tăng cao thì s nh h ng đ nứ ớ ế ộ ế ụ ẽ ả ưở ế
các cân đ i vĩ mô khác. Bên c nh đó, Chính ph c n phân tích rõ vì sao thu ngân sách trong năm 2009ố ạ ủ ầ
tăng, mà m c b i chi v n ti p t c tăng cao. Nhìn nh n rõ nh ng y u t khi n m c b i chi ngân sáchứ ộ ẫ ế ụ ậ ữ ế ố ế ứ ộ
tăng cao trong năm 2009 s rút kinh nghi m trong cân đ i thu, chi trong năm 2010./ ẽ ệ ố
NHÌN L I CÁC CÔNG C C A CHÍNH SÁCH TI N T TH I GIAN QUA VÀ M T VÀIẠ Ụ Ủ Ề Ệ Ờ Ộ
ĐỀ XU TẤ
Posted on 30/09/2009 by Civillawinfor
NGUY N HÒA BÌNH – Ch t ch HĐQT VCBỄ ủ ị
1. Đi u hành chính sách ti n t 2008-2009 – nh ng thành công l nề ề ệ ữ ớ
Theo nh n đ nh c a nhi u chuyên gia tài chính trong và ngoài n c, c a gi i ngân hàng cũng nhậ ị ủ ề ướ ủ ớ ư
công lu n nói chung, vi c đi u hành chính sách ti n t trong hai năm qua đã th c s thành công.ậ ệ ề ề ệ ự ự
NHNN đã có nh ng quy t đ nh h t s c nhanh nh y, k p th i trong đi u hành lãi su t, t giá, … vàữ ế ị ế ứ ậ ị ờ ề ấ ỷ
nh ng li u pháp đó đã nhanh chóng có tác đ ng đi u ti t rõ r t đ i v i th tr ng. Có th đi m l iữ ệ ộ ề ế ệ ố ớ ị ườ ể ể ạ
m t s ví d .ộ ố ụ
- V lãi su tề ấ
Sau h n hai năm gi n đ nh m c 8,25%/năm, lãi su t c b n (LSCB) đã đ c NHNN đi u ch nhơ ữ ổ ị ở ứ ấ ơ ả ượ ề ỉ
tăng lên m c 8,75% t 01/02/2008 và nh y v t lên m c 12% t 19/05/08. Ch a đ y 1 tháng sau đó, tứ ừ ả ọ ứ ừ ư ầ ừ
ngày 11/06/09, LSCB đã đ c đ y lên m c đ nh – 14%. Cùng v i LSCB, lãi su t tái chi t kh uượ ẩ ứ ỉ ớ ấ ế ấ
(LSTCK), lãi su t tái c p v n (LSTCV) cũng liên ti p đ c đi u ch nh tăng v i đ nh t ng ng làấ ấ ố ế ượ ề ỉ ớ ỉ ươ ứ
13% và 15% áp d ng trong kho ng th i gian t 11/06/08-20/10/08. T l d tr b t bu c đ i v i cácụ ả ờ ừ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ố ớ
TCTD cũng đ c đi u ch nh tăng trong khi lãi su t DTBB b đi u ch nh gi m. NHNN còn phát hànhượ ề ỉ ấ ị ề ỉ ả
trên 20.000 t đ ng tín phi u b t bu c đ i v i các NHTM.ỷ ồ ế ắ ộ ố ớ
Hình 1: Di n bi n LSCB c a Vi t Nam th i gian quaễ ế ủ ệ ờ
Ngu n: NHNN Vi t Namồ ệ
Chính sách ti n t th t ch t v i hàng lo t các đ ng thái quy t li t trên đã t o ra m t l c hút m nhề ệ ắ ặ ớ ạ ộ ế ệ ạ ộ ự ạ
thu hút ti n t l u thông đ ng th i làm gi m m nh c p tín d ng t các NHTM ra th tr ng. Và k tề ừ ư ồ ờ ả ạ ấ ụ ừ ị ườ ế
qu là l m phát đã b ch n đ ng và đ y lùi t đ nh đi m 3,91%/tháng (t ng đ ng 25,2%/năm)ả ạ ị ặ ứ ẩ ừ ỉ ể ươ ươ
trong tháng 5 xu ng các m c th p h n trong quý 3 và th m chí âm trong các tháng cu i năm. T lố ứ ấ ơ ậ ố ỷ ệ
l m phát c năm 2008 ch còn là 19,89%.ạ ả ỉ
Sau khi đã th c hi n thành công vai trò ki m ch l m phát, NHNN đã t ng b c n i l ng chính sáchự ệ ề ế ạ ừ ướ ớ ỏ
ti n t và lãi su t v n là m t công c h t s c quan tr ng. LSCB đã h d n t đ nh 14% xu ng 13%ề ệ ấ ẫ ộ ụ ế ứ ọ ạ ầ ừ ỉ ố
(t 21/10/08), 12% (t 05/11/08) và liên ti p đ c đi u ch nh t i 3 l n trong vòng 1 tháng cu i nămừ ừ ế ượ ề ỉ ớ ầ ố
2008 (11% t 21/11/08, 10% t 05/12/08, 8,5% t 22/12/08) tr c khi gi n đ nh m c 7% (từ ừ ừ ướ ữ ổ ị ở ứ ừ
01/02/09) nh hi n nay. Cùng v i LSCB, LSTCK, LSTCV cũng đ c đi u ch nh gi m; các NHTMư ệ ớ ượ ề ỉ ả
đ c bán tín phi u b t bu c tr c h n; T l d tr b t bu c đ c n i l ng d n đi kèm v i vi cượ ế ắ ộ ướ ạ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ượ ớ ỏ ầ ớ ệ
đi u ch nh lãi su t DTBB. Các công c trên đã tác đ ng m nh t i th tr ng, làm tăng d n m c cungề ỉ ấ ụ ộ ạ ớ ị ườ ầ ứ
ti n cho n n kinh t . Tăng tr ng tín d ng 2008 đ t ~ 23% (b ng g n ½ m c tăng c a năm 2007),ề ề ế ưở ụ ạ ằ ầ ứ ủ
riêng 6 tháng đ u năm 2009 đ t ~ 17,1%, tăng ~ 17,8% so v i cùng kỳ 2008. Tăng tr ng tín d ng đãầ ạ ớ ưở ụ
góp ph n ch n đà suy gi m, n đ nh kinh t vĩ mô.ầ ặ ả ổ ị ế
- V t giáề ỷ
Di n bi n t giá ngo i t c a Vi t Nam t đ u năm 2008 đ n nay là h t s c ph c t p. Trong quýễ ế ỷ ạ ệ ủ ệ ừ ầ ế ế ứ ứ ạ
1/2008, có nh ng lúc t giá USD liên ngân hàng xu ng d i 16.000 và t giá th tr ng t do th mữ ỷ ố ướ ỷ ị ườ ự ậ
chí còn th p h n trong ngân hàng. Nh ng ch qua đ u quý 2, t giá l i tăng đ n chóng m t, có lúc đãấ ơ ư ỉ ầ ỷ ạ ế ặ
lên t i 19.500.ớ
NHNN đã quy t đ nh n i biên đ dao đ ng t ế ị ớ ộ ộ ừ +1% lên +2% (t ngày 26/06/08) đ ng th i tri n khaiừ ồ ờ ể
hàng lo t các bi n pháp khác: ki m soát ch t các đ i lý thu đ i ngo i t , tăng c ng truy n thông,ạ ệ ể ặ ạ ổ ạ ệ ườ ề
công b d tr ngo i h i c a Vi t Nam (đi u ch a h có ti n l t i Vi t Nam), … Nh đó, t giá đãố ự ữ ạ ố ủ ệ ề ư ề ề ệ ạ ệ ờ ỷ
d n d u l i và duy trì m c ~ 16.500 cho đ n h t quý 3/08.ầ ị ạ ở ứ ế ế
T cu i năm 2008 đ n nay, suy thoái kinh t đã tác đ ng m nh đ n ngu n cung ngo i t c a Vi từ ố ế ế ộ ạ ế ồ ạ ệ ủ ệ
Nam; c ng thêm tâm lý găm gi ngo i t c a dân c và các thành ph n kinh t đã d n đ n tình tr ngộ ữ ạ ệ ủ ư ầ ế ẫ ế ạ
khan hi m ngo i t , làm cho t giá ngo i t luôn nóng, ph bi n m c ~ 18.000. NHNN đã thêm haiế ạ ệ ỷ ạ ệ ố ế ở ứ
l n đi u ch nh biên đ dao đ ng t giá (ầ ề ỉ ộ ộ ỷ +3% t 06/11/08 và ừ +5% t 23/03/09) và tri n khai m t sừ ể ộ ố
công c can thi p khác. Vì v y, t giá ngo i t đang d n n đ nh, nhu c u ngo i t trong thanh toánụ ệ ậ ỷ ạ ệ ầ ổ ị ầ ạ ệ
nh ng m t hàng thi t y u đ c đáp ng c b n đ y đ .ữ ặ ế ế ượ ứ ơ ả ầ ủ
- H tr lãi su tỗ ợ ấ
Đ u năm 2009, Chính Ph đã đ a ra gói kích c u bao g m các nhóm gi i pháp c b n: (i)V i doanhầ ủ ư ầ ồ ả ơ ả ớ
nghi p: gi m, giãn thu TNDN, h tr lãi su t m c 4%; V i dân c : tr c p ng i nghèo,ệ ả ế ỗ ợ ấ ở ứ ớ ư ợ ấ ườ
giãn/mi n thu TNCN, gi m VAT, đào t o lao đ ng; (3) V phía Chính Ph : tăng đ u t c s hễ ế ả ạ ộ ề ủ ầ ư ơ ở ạ
t ng, tăng chi tiêu công, đ y m nh xúc ti n th ng m i đ tăng xu t kh u.ầ ẩ ạ ế ươ ạ ể ấ ẩ
N i b t và có tác đ ng rõ r t nh t là chính sách h tr lãi su t mà đó vai trò c a h th ng ngânổ ậ ộ ệ ấ ỗ ợ ấ ở ủ ệ ố
hàng và các công c chính sách ti n t m t l n n a l i đ c phát huy m nh m .ụ ề ệ ộ ầ ữ ạ ượ ạ ẽ
Đ n h t tháng 7/2009, t ng d n cho vay HTLS c a toàn h th ng ngân hàng đã đ t 389.107 tế ế ổ ư ợ ủ ệ ố ạ ỷ
đ ng, trong đó d n đ i v i các doanh nghi p nhà n c là 61.048 t đ ng, doanh nghi p ngoài qu cồ ư ợ ố ớ ệ ướ ỷ ồ ệ ố
doanh là 259.454 t đ ng và v i h kinh doanh là 68.605 t đ ng.ỷ ồ ớ ộ ỷ ồ
Đ đ i phó v i suy thoái, Chính Ph c a h u h t các n c đ u đ a ra các gói h tr lên t i hàngể ố ớ ủ ủ ầ ế ướ ề ư ỗ ợ ớ
ngàn t USD v i cách th c ch y u là h tr tr c ti p: mua tài s n x u, s h u v n c a các t p đoànỷ ớ ứ ủ ế ỗ ợ ự ế ả ấ ở ữ ố ủ ậ
tài chính và t p đoàn công nghi p l n; chi ti n cho ng i n p thu , ng i tiêu dùng; th ng ti n choậ ệ ớ ề ườ ộ ế ườ ưở ề
ng i h y xe cũ, mua xe m i, … Gói h tr c a Chính Ph Vi t Nam đ c đ nh l ng là 1 t USDườ ủ ớ ỗ ợ ủ ủ ệ ượ ị ượ ỷ
(trên 17.000 t đ ng) v i cách làm r t sáng t o, r t linh ho t, r t “made in Vi t Nam”. Ph n l n ti nỷ ồ ớ ấ ạ ấ ạ ấ ệ ầ ớ ề
h tr không đ c chi tr c ti p mà đ c h tr gián ti p thông qua h tr lãi su t. B ng cách nàyỗ ợ ượ ự ế ượ ỗ ợ ế ỗ ợ ấ ằ
chúng ta đã kích thích tăng tr ng m nh tín d ng, giúp các doanh nghi p có đ c ngu n v n giá rưở ạ ụ ệ ượ ồ ố ẻ
nên gi m đ c giá thành s n ph m, duy trì n đ nh s n xu t, kích thích đ c nhu c u trong n c, …ả ượ ả ả ổ ị ả ấ ượ ầ ướ
Cũng đã có nhi u ý ki n trái chi u v chính sách h tr lãi su t c a Chính Ph r ng can thi p nhề ế ề ề ỗ ợ ấ ủ ủ ằ ệ ư
v y s làm méo mó ho t đ ng c a các NHTM, làm nh v y th c ch t là kích cung ch không ph iậ ẽ ạ ộ ủ ư ậ ự ấ ứ ả
kích c u, nên h lãi su t thay vì “tr giá” qua lãi su t, nên h tr tr c ti p cho doanh nghi p và ng iầ ạ ấ ợ ấ ỗ ợ ự ế ệ ườ
dân, …. Và công b ng mà nói, chính sách này cũng đã gây ra m t s tác đ ng không mong mu n nh :ằ ộ ố ộ ố ư
làm thay đ i cung c u v n ngo i t và VND (nhu c u vay v n VND tăng m nh, m t s khách hàngổ ầ ố ạ ệ ầ ố ạ ộ ố
tr n tr c h n, tr n vay ngo i t chuy n sang vay b ng VND, …); t o s c ép cho t giá,…ả ợ ướ ạ ả ợ ạ ệ ể ằ ạ ứ ỷ
Tuy nhiên, sau h n n a năm th c hi n h tr lãi su t, th c t ngày càng minh ch ng cho tính đúngơ ử ự ệ ỗ ợ ấ ự ệ ứ
đ n c a công c này. ắ ủ ụ Th nh tứ ấ , s ti n h tr c a Chính Ph có quy mô không l n, s không có tácố ề ỗ ợ ủ ủ ớ ẽ
d ng đáng k n u chi h tr tr c ti p cho doanh nghi p và dân c ; ch a k quá trình th c hi n cóụ ể ế ỗ ợ ự ế ệ ư ư ể ự ệ
th phát sinh nhi u tiêu c c. ể ề ự Th haiứ , n u h lãi su t chúng ta có th b r i vào “b y thanh kho n”[1],ế ạ ấ ể ị ơ ẫ ả
các NHTM không huy đ ng đ c và cũng không cho vay đ c. Và rõ ràng là n u không tăng đ c tínộ ượ ượ ế ượ
d ng cho n n kinh t thì vi c kích c u ch ng có ý nghĩa gì. ụ ề ế ệ ầ ẳ Th baứ , h tr lãi su t qua tín d ng sỗ ợ ấ ụ ẽ
khuy n khích thúc đ y s n xu t, kích thích tiêu dùng và v n đ m b o các NHTM v n huy đ ngế ẩ ả ấ ẫ ả ả ẫ ộ
đ c. ượ Th 4ứ , s ti n h tr qua tín d ng đ c khuy ch đ i lên nhi u l n (~ 32 l n) t o ra m tố ề ỗ ợ ụ ượ ế ạ ề ầ ầ ạ ộ
ngu n v n l n cho đ u t và tiêu dùng xã h i.ồ ố ớ ầ ư ộ
2. N n kinh t th gi i đã ch m đáy và kinh t Vi t Nam đã đ n th i kỳ “h u suy gi m”?ề ế ế ớ ạ ế ệ ế ờ ậ ả
Dù còn nhi u ý ki n trái chi u nh ng ph n l n các nhà kinh t đ u th ng nh t nh n đ nh, kh ngề ế ề ư ầ ớ ế ề ố ấ ậ ị ủ
ho ng kinh t th gi i đã đang đi qua giai đo n t i t nh t và có nhi u d u hi u ph c h i vào cu iả ế ế ớ ạ ồ ệ ấ ề ấ ệ ụ ồ ố
năm 2009, đ u năm 2010. T t nhiên, mô hình ph c h i d ng ch U, ch L hay ch W còn ch a ngãầ ấ ụ ồ ạ ữ ữ ữ ư
ngũ và còn tùy thu c vào t ng n n kinh t .ộ ừ ề ế
Thông tin t các B Tài Chính, B Công th ng, T ng c c Th ng kê cho bi t giá tr s n xu t côngừ ộ ộ ươ ổ ụ ố ế ị ả ấ
nghi p tháng 7 tăng 2,3% so v i tháng 6 và 7,6% so v i cùng kỳ 2008. Nh v y ngo i tr tháng 1 tăngệ ớ ớ ư ậ ạ ừ
tr ng âm, 6 tháng còn l i đ u có t c đ tăng tr ng d ng và tính chung 7 tháng, giá tr s n xu tưở ạ ề ố ộ ưở ươ ị ả ấ
công nghi p đã tăng 5,1%. GDP 7 tháng đ u năm tăng 4,4% và d báo c năm s đ t m c trên 5%.ệ ầ ự ả ẽ ạ ứ
T ng m c bán l hàng hóa d ch v và doanh thu d ch v tiêu dùng 7 tháng tăng 18,1% so v i cùng kỳổ ứ ẻ ị ụ ị ụ ớ
2008. CPI tháng 7 tăng 0,52% so v i tháng 6, th p h n m c tăng c a tháng tr c (0,55%) đ a CPI 7ớ ấ ơ ứ ủ ướ ư
tháng đ u năm v m c 1 con s (9,25%). Kim ng ch xu t kh u tháng 7 tăng 0,3% so v i tháng 6.ầ ề ứ ố ạ ấ ẩ ớ
T ng kim ng ch xu t kh u, nh p kh u 7 tháng đ t t ng ng 32,4 t USD và 35,4 t USD gi mổ ạ ấ ẩ ậ ẩ ạ ươ ứ ỷ ỷ ả
13,4% và 34% so v i cùng kỳ 2008. M c nh p siêu 7 tháng ~ 3 t USD (~ 10% t ng kim ng ch XNK,ớ ứ ậ ỷ ổ ạ
th p h n m c 40,8% cùng kỳ 2008). FDI cam k t đ t trên 9 t USD v i m c gi i ngân ~ 4,5 t USD.ấ ơ ứ ế ạ ỷ ớ ứ ả ỷ
Theo nh n đ nh c a nhi u chuyên gia kinh t , kinh t Vi t Nam s ph c h i nhanh trong cu i nămậ ị ủ ề ế ế ệ ẽ ụ ồ ố
2009 và đ u 2010.ầ
3. Nh ng nguy c và m t vài đ xu t cho cho th i gian t iữ ơ ộ ề ấ ờ ớ
N n kinh t Vi t Nam đang có d u hi u d n n đ nh và tăng tr ng tr l i. Tuy nhiên, v n còn ti mề ế ệ ấ ệ ầ ổ ị ưở ở ạ ẫ ề
n nhi u nguy c . T c đ tăng tr ng GDP còn th p; tình tr ng nh p siêu và thâm h t cán cân thanhẩ ề ơ ố ộ ưở ấ ạ ậ ụ
toán ch m đ c c i thi n; m c thâm h t ngân sách cao; l m phát có nguy c tăng do giá c m t sậ ượ ả ệ ứ ụ ạ ơ ả ộ ố
m t hàng nh t là nguyên nhiên li u đ u vào đang tăng và s ti p t c tăng khi kinh t h i ph c.ặ ấ ệ ầ ẽ ế ụ ế ồ ụ
V lĩnh v c tài chính ti n t , cu c đua lãi su t c a các NHTM đang có xu h ng nóng d n lên, m tề ự ề ệ ộ ấ ủ ướ ầ ộ
s NHTM b t đ u g p khó khăn v thanh kho n; Tăng tr ng tín d ng có d u hi u “nóng”; Tìnhố ắ ầ ặ ề ả ưở ụ ấ ệ
trang khan hi m ngo i t ch a đ c gi i quy t tri t đ , t giá ngo i t còn di n bi n ph c t p.ế ạ ệ ư ượ ả ế ệ ể ỷ ạ ệ ễ ế ứ ạ
Nh v y, có th th y n n kinh t Vi t Nam đã t m qua giai đo n suy gi m và đang b t đ u h iư ậ ể ấ ề ế ệ ạ ạ ả ắ ầ ồ
ph c v i không ít khó khăn và nhi u nguy c đòi h i ph i nh ng nhà ho ch đ nh chính sách ti n tụ ớ ề ơ ỏ ả ữ ạ ị ề ệ
ph i đ i m t đ ngăn ch n.ả ố ặ ể ặ
Đi u ti t m c cung ti n là n i dung c b n và cũng là quan tr ng nh t c a chính sách ti n t . Thôngề ế ứ ề ộ ơ ả ọ ấ ủ ề ệ
qua các công c khác nhau nh lãi su t, t giá, d tr b t bu c, nghi p v th tr ng m , … NHNNự ư ấ ỷ ự ữ ắ ộ ệ ụ ị ườ ở
tác đ ng đi u ti t m c cung ti n nh m n đ nh ti n t , tác đ ng vào nên kinh t h ng đ n các m cộ ề ế ứ ề ằ ổ ị ề ệ ộ ế ướ ế ụ
tiêu kinh t vĩ mô. Vai trò to l n và ngày càng rõ r t c a các công c th c thi chính sách ti n t làế ớ ệ ủ ụ ự ề ệ
th c t hoàn toàn không th ph nh n. T giác đ NHTM, xin nêu ra m t s đ xu t.ự ế ể ủ ậ ừ ộ ộ ố ề ấ
Th nh t, ngo i tr đi u ki n b t kh kháng, nên ti p t c duy trì lãi su t c b n nh th i gian qua.ứ ấ ạ ừ ề ệ ấ ả ế ụ ấ ơ ả ư ờ
Trong th i gian qua, lãi su t c b n đã th c s tr thành công c quan tr ng trong đi u hành chínhờ ấ ơ ả ự ự ở ụ ọ ề
sách ti n t , ch báo nh y bén c a th tr ng ti n t . M i thay đ i c a công c này đã g n nh ngayề ệ ỉ ạ ủ ị ườ ề ệ ỗ ổ ủ ụ ầ ư
l p t c có tác đ ng đi u ti t rõ r t đ i v i th tr ng.ậ ứ ộ ề ế ệ ố ớ ị ườ
Tính đ n th i đi m hi n nay đã là h n 6 tháng NHNN gi lãi su t c b n m c 7%. Đi u này m tế ờ ể ệ ơ ữ ấ ơ ả ở ứ ề ộ
m t cho th y s n đ nh c a th tr ng ti n t . M t khác, m c lãi su t th p có tác d ng tích c cặ ấ ự ổ ị ủ ị ườ ệ ệ ặ ứ ấ ấ ụ ự
trong kích thích đ u t , gi m khó khăn cho các doanh nghi p, thúc đ y tăng tr ng kinh t vĩ mô –ầ ư ả ệ ẩ ưở ế
y u t r t c n thi t trong giai đo n “h u suy thoái”. Vì v y, lãi su t c b n nên ti p t c gi n đ nhế ố ấ ầ ế ạ ậ ậ ấ ơ ả ế ụ ữ ổ ị
m c nh hi n nay.ở ứ ư ệ
Th hai, nên xem xét thu h p ph m vi h tr lãi su t, ti n t i d ng th c hi n h tr lãi su t.ứ ẹ ạ ỗ ợ ấ ế ờ ừ ự ệ ỗ ợ ấ
G n đây NHNN đang có h ng h n ch d n m c cung ti n v i các bi n pháp: kh ng ch tăngầ ướ ạ ế ầ ứ ề ớ ệ ố ế
tr ng d n tín d ng c a các NHTM Nhà n c, gi m lãi su t DTBB (xu ng còn 1,2% t 17/07/09),ưở ư ợ ụ ủ ướ ả ấ ố ừ
gi m t l cho vay trung dài h n trên t ng ngu n v n ng n h n t 40% xu ng còn 30% (Thông tả ỷ ệ ạ ổ ồ ố ắ ạ ừ ố ư
15/2009/TT-NHNN ngày 10/08/2009).
Tr c h t ph i nói r ng, h n ch m c cung ti n trong th i đi m hi n nay là m t đ ng thái đúng đ nướ ế ả ằ ạ ế ứ ề ờ ể ệ ộ ộ ắ
khi tín d ng có xu h ng tăng nóng và c n thi t đ ngăn ch n nguy c l m phát. Áp l c tăng giáụ ướ ầ ế ể ặ ơ ạ ự
trong năm 2009 có th còn th p nh ng ch c ch n sang năm 2010 s l n h n do các n n kinh t b tể ấ ư ắ ắ ẽ ớ ơ ề ế ắ
đ u ph c h i, nhu c u đ u vào l n đ y giá c c a nguyên nhiên li u tăng cao.ầ ụ ồ ầ ầ ớ ẩ ả ủ ệ
NHNN nên xem xét đ xu t v i Chính Ph gi m d n, ti n t i ng ng h tr lãi su t. Ti p t c duy trìề ấ ớ ủ ả ầ ế ớ ừ ỗ ợ ấ ế ụ
h tr lãi su t m t m t s t o s c ép gia tăng l m phát, m t khác có th d n đ n vi c s d ng v nỗ ợ ấ ộ ặ ẽ ạ ứ ạ ặ ể ẫ ế ệ ử ụ ố
thi u hi u qu gây tác đ ng không t t cho n n kinh t và h l y x u cho các NHTM. D ng h tr lãiế ệ ả ộ ố ề ế ệ ụ ấ ừ ỗ ợ
su t cũng s tr c ti p gi m áp l c b i chi ngân sách, gi m áp l c l m phát.ấ ẽ ự ế ả ự ộ ả ự ạ
Tính đ n h t tháng 7 năm 2009, t ng d n tín d ng c a toàn h th ng đã tăng 22,76% so v i cu iế ế ổ ư ợ ụ ủ ệ ố ớ ố
năm 2008. Th i gian qua, d n tín d ng tăng m nh không th nói là không có lý do t hi u ng c aờ ư ợ ụ ạ ể ừ ệ ứ ủ
chính sách “h tr lãi su t”. T nay đ n h t năm, n u d ng h tr lãi su t, d n tín d ng v n cóỗ ợ ấ ừ ế ế ế ừ ỗ ợ ấ ư ợ ụ ẫ
th tăng 28-30%.ể
Trong c n bão kh ng ho ng tài chính th i gian qua, các NHTM Vi t Nam v n tr v ng nh đ m b oơ ủ ả ờ ệ ẫ ụ ữ ờ ả ả
tính an toàn trong ho t đ ng. An toàn ho t đ ng c a các NHTM là nhân t h t s c quan tr ng đ mạ ộ ạ ộ ủ ố ế ứ ọ ả
b o tính an toàn c a h th ng, đ m b o an toàn ti n t và n đ nh kinh t vĩ mô. Vì v y, th i gian t iả ủ ệ ố ả ả ề ệ ổ ị ế ậ ờ ớ
các NHTM c n đ c bi t chú tr ng đ duy trì an toàn ho t đ ng mà m t trong các bi n pháp là ph iầ ặ ệ ọ ể ạ ộ ộ ệ ả
đ m b o s cân đ i c n thi t theo kỳ h n còn l i c a các kho n m c tài s n và công n , đ m b o tả ả ự ố ầ ế ạ ạ ủ ả ụ ả ợ ả ả ỷ
l s d ng v n huy đ ng ng n h n cho vay trung dài h n theo quy đ nh c a NHNN.ệ ử ụ ố ộ ắ ạ ạ ị ủ
Th ba, các NHTM c n ph i h p ch t ch và tăng c ng đ ng thu n.ứ ầ ố ợ ặ ẽ ườ ồ ậ
M i NHTM có m t m c tiêu, chi n l c ho t đ ng riêng. Các NHTM là đ i th c nh tranh c a nhauỗ ộ ụ ế ượ ạ ộ ố ủ ạ ủ
nh ng cũng đ ng th i là đ ng minh c a nhau trong nh ng “tr n tuy n chung”: ch ng l m phát,ư ồ ờ ồ ủ ữ ậ ế ố ạ
ch ng suy gi m kinh t , … Và s t ng h , ph i h p hành đ ng gi a các NHTM v i nhau trongố ả ế ự ươ ỗ ố ợ ộ ữ ớ
nh ng giai đo n khó khăn chung là h t s c c n thi t và quan tr ng. Vai trò c a Hi p H i Ngân hàngữ ạ ế ứ ầ ế ọ ủ ệ ộ
trong vi c tăng c ng s ph i h p và đ ng thu n c a các NHTM c n đ c đ y m nh h n n a.ệ ườ ự ố ợ ồ ậ ủ ầ ượ ẩ ạ ơ ữ
Vi c đ ng thu n trong huy đ ng v n đ c bi t là ngo i t s t o thu n l i cho c n n kinh t và phùệ ồ ậ ộ ố ặ ệ ạ ệ ẽ ạ ậ ợ ả ề ế
h p v i m t b ng th gi i. Đ ng thu n trong áp d ng t giá mua bán ngo i t s làm gi m áp l cợ ớ ặ ằ ế ớ ồ ậ ụ ỷ ạ ệ ẽ ả ự
căng th ng v ngo i t .ẳ ề ạ ệ
Th t , nên tăng c ng c ch thông tin đ i chúng v các v n đ liên quan đ n chính sách ti n t .ứ ư ườ ơ ế ạ ề ấ ề ế ề ệ
Th c t cho th y, nh ng bi n đ ng c a th tr ng ti n t , đ c bi t là di n bi n t giá ngo i t ch uự ế ấ ữ ế ộ ủ ị ườ ề ệ ặ ệ ễ ế ỷ ạ ệ ị
s tác đ ng khá l n c a y u t tâm lý. Vì v y, th i gian t i NHNN c n tăng c ng h n n a công tácự ộ ớ ủ ế ố ậ ờ ớ ầ ườ ơ ữ
thông tin đ i chúng, đ nh h ng d lu n, … Nên xem xét ch đ ng và đ nh kỳ công b thông tin vạ ị ướ ư ậ ủ ộ ị ố ề
d tr ngo i h i nh các qu c gia khác v n làm.ự ữ ạ ố ư ố ẫ
Th năm, c n tăng c ng ki m tra giám sát và x lý nghiêm các sai ph m trong vi c th c hi n cácứ ầ ườ ể ử ạ ệ ự ệ
quy đ nh liên quan đ n chính sách ti n t : vi ph m v biên đ t giá, v tr n lãi su t, trong cho vayị ế ề ệ ạ ề ộ ỷ ề ầ ấ
h tr lãi su t, vi ph m c a các đ i lý thu đ i ngo i t , …ỗ ợ ấ ạ ủ ạ ổ ạ ệ
Th i gian qua công tác này đã đ c NHNN h t s c chú tr ng. Tuy nhiên đ đ m b o tính nghiêmờ ượ ế ứ ọ ể ả ả
minh c a pháp lu t, t o ra s c nh tranh bình đ ng gi a các NHTM và đ c bi t là đ các công củ ậ ạ ự ạ ẳ ữ ặ ệ ể ụ
c a chính sách ti n t th c s phát huy tác d ng tích c c, c n ph i xi t ch t h n các ch tài đi đôiủ ề ệ ự ự ụ ự ầ ả ế ặ ơ ế
v i tăng c ng công tác ki m tra c a các c quan ch c năng cũng nh phát huy c ch giám sát chéo,ớ ườ ể ủ ơ ứ ư ơ ế
c ch giám sát c a c ng đ ng, công lu n, …ơ ế ủ ộ ồ ậ
N n kinh t th gi i đang v t qua suy thoái và d n h i ph c. Kinh t Vi t Nam cũng đang b cề ế ế ớ ượ ầ ồ ụ ế ệ ướ
vào th i kỳ “h u suy gi m”. V i nh ng công c h u hi u và s đi u hành linh ho t c a NHNN,ờ ậ ả ớ ữ ụ ữ ệ ự ề ạ ủ
ch c ch n chính sách ti n t s là đ ng l c t o đà thúc đ y n n kinh t Vi t Nam nhanh chóng ph cắ ắ ề ệ ẽ ộ ự ạ ẩ ề ế ệ ụ
h i và ti p t c phát tri n b n v ng.ồ ế ụ ể ề ữ
Nhìn l i năm 2009: Hai v n đ nóng trong đi u hành chính sách ti n tạ ấ ề ề ề ệ
Theo ven.vn - 03/02/2010
(VEN) - Do tác đ ng kéo dài c a cu c kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t th gi i, nămộ ủ ộ ủ ả ế ế ớ
2009 n n kinh t n c ta liên t c ph i đ i đ u v i nhi u khó khăn thách th c.ề ế ướ ụ ả ố ầ ớ ề ứ
Các chính sách cấp bách nhằm thực hiện mục tiêu chặn đà suy giảm kinh tế, ổn định thị trường tài
chính - tiền tệ, trong đó có hai chính sách (nhóm giải pháp) nóng được đặt lên hàng đầu là chính sách
hỗ trợ lãi suất và điều tiết, ổn định thị trường ngoại hối. Đó là hai nhóm giải pháp có mối quan hệ
trực tiếp, rộng lớn đến cộng đồng DN và dân cư mà ngành ngân hàng đảm nhận trách nhiệm chính.
Theo báo cáo ngày 23/12/2009 của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Trung ương, ngay từ ngày đầu
bước vào thực hiện các nhiệm vụ năm 2009, toàn ngành coi việc triển khai các chính sách hỗ trợ lãi
suất theo các Nghị quyết 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 và Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 9/1/2009, số
443/QD-TTG ngày 4/4/2009, số 497/QĐ-TTG ngày 17/4/2009 và số 597/QĐ-TTG ngày 19/5/2009 của
Thủ Tướng Chính phủ là “nhiệm vụ lớn trọng tâm hàng đầu năm 2009 của toàn ngành ngân hàng.
Cùng với sự nỗ lực của chính mình, NHNN đã có sự phối kết hợp chặt chẽ, thường xuyên với các
Bộ, ngành ở trung ương và cấp uỷ, chính quyền và các cấp địa phương, triển khai đồng bộ, theo dõi
tiến độ thực hiện, cập nhật đánh giá kết quả cũng như những vướng mắc, hạn chế cần khắc phục
để hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằn sớm đáp ứng thêm vốn ưu đãi về lãi suất để khách hàng làm
ăn vượt qua khó khăn, giảm giá thành sản phẩm, tiếp tục ổn định, duy trì và mở rộng sản xuất, kinh
doanh. Các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế đánh giá cao về chính sách vay mang tính đặc thù, là giải
pháp kích thích kinh tế tối ưu, chi phí thấp phù hợp với điều kiện Việt Nam được sự nhất trí, đồng
thuận cao của cả hệ thống chính trị, người dân và cộng đồng DN. Nhờ vậy, tính đến giữa tháng
12/2009, nghĩa là sắp trọn một năm triển khai, cả nước đã có tổng dư nợ hỗ trợ lãi suất hơn 445
nghìn tỷ đồng, trong đó DNNN được thụ hưởng gần 60 nghìn tỷ đồng, DN ngoài Nhà nước 290 nghìn
tỷ đồng và hộ sản xuất gần 65,1 nghìn tỷ đồng. Xuất phát từ tình hình thực tiễn đã qua, đối chiếu
với thực tế hiện hành và các dự báo về diễn biến tình hình sản xuất kinh doanh, thanh toán trong thời
gian tới, ngày 11/11/2009 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 54/NQ-CP, theo đó là chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ, NHNN tiếp tục ban hành cơ chế hỗ trợ lãi suất trong năm 2010 nhằm hỗ trợ phục
hồi tăng trưởng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô. Cụ thể, tiếp tục hỗ trợ
lãi suất 2%/năm cho các khoản vay trung và dài hạn bằng Việt Nam đồng của các tổ chức, cá nhân
thuộc một số ngành, lĩnh vực kinh tế theo cơ chế quy định tại Quyết định số 443/QĐ-TTG ngày
4/4/2009, với thời hạn hỗ trợ lãi suất tối đa 24 tháng, kể từ khi nhận khoản vay năm 2010. Chính sách
kích thích phát triển này, về cơ bản đã phản ánh đầy đủ bức tranh kinh tế xã hội nước ta qua gần
một năm triển khai các quyết định hỗ trợ lãi suất của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời khẳng định
bước đi tiếp theo phù hợp với thực tế cuộc sống, với xu thế hội nhập sâu và tổ chức thương mại thế
giới là chấm dứt việc hỗ trợ kéo dài, mang tính bao cấp trong cơ chế thị trường hội nhập.
Trong quá trình thực hiện chính sách kích thích kinh tế, một nội dung quan trọng, nhạy cảm mà
NHNN triển khai khá tốt là việc điều hành cơ chế tỷ giá phù hợp với diễn biến của thị trường theo
hướng nới lỏng thận trọng, tạo điều kiện cho các tín dụng mở rộng tín dụng hiệu quả. Từ tháng
2/2009 NHNN đã duy trì ổn định mức lãi suất hợp lý, từ đó giảm mặt hàng lãi suất cho vay. Theo đó,
lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam được điều chỉnh giảm từ 8,5%/năm xuống 7%/năm; lãi suất tái
cấp vốn giảm từ 9,5%/năm xuống 7%/năm; lãi suất tái chiết khấu từ 7,5%/năm xuống còn 5%/năm.
Thực hiện hoán đổi ngoại tệ để giảm bớt căng thẳng mất cân đối giữa nguồn và sử dụng nguồn vốn
Việt Nam đồng và ngoại tệ; đồng thời mở rộng biên độ tỷ giá mua bán USD/VND của các NHNN từ
+/-3% lên +/-5% kể từ ngày 24/3/2009. Song, từ cuối tháng 11/2009 để phù hợp với diễn biến mới
của nền kinh tế, NHNN đã điều chỉnh biên độ ấn định tỷ giá xuống +/-3%, theo đó bắt đầu từ tháng
12/2009 lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu cũng được điều chỉnh tăng lên
1%. Việc điều chỉnh tăng giảm lãi suất và biên độ tăng giảm tỷ giá đã thực sự khuyến khích sản xuất
và xuất khẩu, đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô và an sinh xã hội.
Về biện pháp điều tiết quan hệ cung cầu ngoại tệ, ổn định thị trường ngoại hối (vàng, ngoại tệ),
NHNN đã trình Chính phủ cho phép triển khai nhiều giải pháp như được phép bán ngoại tệ hỗ trợ
nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng thiết yếu đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống nhân dân; chỉ đạo
một số tập đoàn, tổng công ty có nguồn thu ngoại tệ lớn bán ngoại tệ cho các ngân hàng thương mại;
bắt buộc một số DN nhập khẩu lớn chuyển từ mua sang vay bằng ngoại tệ, theo đó là kiểm soát
chặt chẽ nhập siêu, đặc biệt là việc nhập khẩu các mặt hàng không thiết yếu, không liên quan gì đến
quá trình sản xuất, kinh doanh của các DN và của nền kinh tế.
Với thị trường vàng, nhìn chung, suốt cả chiều dài năm, thị trường vàng nước ta luôn phụ thuộc và
chịu sự tác động cảu diễn biến thị trường vàng quốc tế, và càng phức tạp hơn khi bị yếu tố đầu cơ
tung thổi tin đồn phục vụ cho hành động đầu cơ, phá giá. Điều này được chứng minh trong nửa đầu
tháng 11/2009, giá vàng trong nước liên tục tăng, có thời điểm lên tới 29,3 triệu đồng/lượng, cao hơn
từ 2,5-3 triệu đồng/lượng so với giá vàng quốc tế.
Khi cơn sốt về giá vàng tăng cao, tạo sức ép đến chóng mặt, NHNN thực thi ngay giải pháp cho các
DN nhập khẩu vàng để cân đối cung cầu, kéo ngay giá vàng trên thị trường xuống. Theo đó là trình
Chính phủ cơ chế về quản lý hoạt động các sàn giao dịch vàng. Kẻ cơ hội đầu cơ cạn đường vùng
vẫy.
Tuy nhiên, bên cạnh cái được là cơ bản, xuyên suốt thì hai nhóm giải pháp được thực thi nêu trên
hiện vẫn còn một số tồn tại, khó khăn, thách thức mà ngành ngân hàng sẽ tìm cách khắc phục trong
năm tới. Đó là, tâm lý găm giữ ngoại tệ của DN và người dân vẫn chưa được giải toả triệt để. Giá
vàng trên thị trường thế giới luôn diễn biến phức tạp, khó lường và thực sự đang có xu hướng tăng…
Còn với chính sách hỗ trợ lãi suất, sự phối hợp giữa ngân hàng với các Bộ, ngành thực hiện Quyết
định 497/QĐ-TTg chưa thật tốt, nhiều vướng mắc chậm được giải quyết cho nên nguồn vốn hỗ trợ
chảy về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn chưa nhiều, mức lãi suất vay USD thấp hơn lãi suất tiền
gửi có kỳ hạn đã phát sinh hiện tượng khách hàng vay để trục lợi bằng cách vay ngân hàng này gửi
vào ngân hàng khác. Cũng qua chính sách hỗ trợ này được áp dụng khá rộng rãi trên nhiều lĩnh vực,
ngành hàng và đối tượng thụ hưởng cho nên xuất hiện tâm lý ỷ lại hoặc sử dụng vốn không đúng
mục đích, không kiểm soát được. Đồng vốn hỗ trợ lãi suất thực sự đã giúp doanh nghiệp giảm chi
phí đầu vào sản phẩm, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động./.
Kinh t Vi t nam v a tr i qua năm 2009 v i nhi u khó khăn đ c kh c ph c, nh ng đ đ iế ệ ừ ả ớ ề ượ ắ ụ ư ể ổ
l i s tăng tr ng GDP trên 5% là áp l c l m phát và d u hi u này đã xu t hi n ngay t nh ng ngàyạ ự ưở ự ạ ấ ệ ấ ệ ừ ữ
đ u năm 2010. ầ
Tình hình kinh t Vi t Nam b c qua 2010 đ c th y là ch ng nh áp l c l m phát đã xu t hi nế ệ ướ ượ ấ ừ ư ự ạ ấ ệ
ngay t nh ng ngày đ u năm. Tuy nhiên trong cu c trao đ i do Thanh Trúc th c hi n, thay vì cái nhìnừ ữ ầ ộ ổ ự ệ
bi quan , chuyên gia kinh t tài chính Bùi Ki n Thành, đang là c v n cao c p các t p đoàn kinh doanhế ế ố ấ ấ ậ
Hà N i, cho r ng ph i nhìn l i ch ng đ ng và chính sách c a chính ph trong m t hai năm tr cở ộ ằ ả ạ ặ ườ ủ ủ ộ ướ
thì m i có th nghĩ m t cách t ng đ i chính xác v vi n nh kinh t toàn năm 2010.ớ ể ộ ươ ố ề ễ ả ế
H i ph cồ ụ
Thanh Trúc: Th a ông Bùi Ki n Thành, tình hình kinh t Vi t Nam cu i năm 2009 có khác v i cu iư ế ế ệ ố ớ ố
năm 2008 không?
Ông Bùi Ki n Thành: Năm 2008 là Vi t Nam ch u tác đ ng c a s kh ng ho ng kinh t tài chínhế ệ ị ộ ủ ự ủ ả ế
qu c t cũng r t là n ng và đ ng th i ch u tác đ ng c a m t chính sách ti n t r t là kh c nghi tố ế ấ ặ ồ ờ ị ộ ủ ộ ề ệ ấ ắ ệ
c a Chính Ph Vi t Nam, vì v y cho nên tình hình kinh t cu i 2008 r t là bi đát, r t nhi u doanhủ ủ ệ ậ ế ố ấ ấ ề