Giáo án sinh học 10 - Ban cơ bản GV soạn: Hoàng Thị Bích
Liên
Tuần dạy: 7 Ngày soạn: 4/ 10/ 2010
Tiết dạy: 7 Ngày dạy : / /20
TÊN BÀI DẠY: BÀI 8 + 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan: lưới nội chất,
ribôxôm, bộ máy gôngi, lục lạp, ti thể.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của ti thể và lục lạp.
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực.
2. Kĩ năng:
- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, hệ thống
lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi, ti thể và lục lạp trong tế bào nhân thực.
- Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
3. Tư duy và thái độ:
- Có tư duy hệ thống, xem xét thành phần trong một tổng thể, nhìn thấy được sự
thống nhất giữa cấu trúc và chức năng của các bào quan trong cơ thể.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ cấu trúc tổng thể của tế bào nhân thực.( Hình 8.1 SGKCB)
- Tranh vẽ cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. ( Hình 8.2 SGKCB)
- Tranh vẽ cấu trúc của ti thể, lục lạp. ( Hình 9.1, 9.2 SGKCB)
- Phiếu học tập số 1, 2, 3.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và đọc bài trước ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan - tìm tòi.
- Vấn đáp - tìm tòi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp( 1- 2 phút): Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới.
3. Bài mới:
* ĐVĐ: Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ?
* HOẠT ĐỘNG I ( 5 - 7 phút): Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Tranh H 8.1 và H 7.2 SGKCB
GV cho HS quan sát tranh kết
hợp SGK để so sánh cấu tạo của
tế bào nhân thực với tế bào nhân
Quan sát hình kết hợp SGK,
thảo luận nhanh để hoàn thành
I. Đặc điểm chung
của tế bào nhân
thực:
Trườ
ng: THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - Công nghệ Trang 1
Giáo án sinh học 10 - Ban cơ bản GV soạn: Hoàng Thị Bích
Liên
sơ bằng cách điền vào PHT số 1.
GV gọi bất kì HS trình bày, HS
khác bổ sung, sau đó GV nhận
xét và hoàn chỉnh kiến thức.
(?) Từ nội dung bảng so sánh,
trình bày đặc điểm chung của tế
bào nhân thực?
bảng so sánh.
HS trả lời.
Qua bảng so sánh rút ra đặc
điểm chung của tế bào nhân
thực.
* HOẠT ĐỘNG II( 30 phút): Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nhân tế bào và 1
số bào quan trong tế bào chất.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
(?) Cấu tạo chung của tế bào
nhân thực gồm có những
thành phần chính nào?
Tranh H 14.2 SGKNC
(?) Mô tả hình dạng, kích
thước và số lượng của nhân tế
bào?
GV nhận xét và bổ sung:
Ở tb nhân thực, đa số mỗi tế
bào chỉ có 1 nhân, 1 số tế bào
có thể có 2 hoặc nhiều
nhân( VD: tb cơ vân ở người
có nhiều nhân); có tế bào
không có nhân(VD: tb hồng
cầu người)
(?) Mô tả cấu tạo của nhân đi
từ ngoài vào trong?
(?) Tại sao gọi là tế bào nhân
thực?
(?) Từ cấu tạo vừa nêu, hãy
cho biết nhân đảm nhận
những chức năng gì trong tế
bào?
Bài tập vận dụng:
▼ Yêu cầu HS trả lời câu
Trả lời nhanh.
+ Đa số có dạng hình cầu,
một số hình bầu dục có đk
5 mm
+ Kích thước lớn nhất và dễ
nhìn thấy nhất trong tế bào
nhân thực.
Trả lời.
Vì nhân đã có màng bao
bọc.
Trả lời nhanh.
- Ếch con mang đặc điểm
II. Cấu tạo của tế bào
nhân thực:
- 3 thành phần chính:
+ Màng sinh chất.
+ Tế bào chất
+ Nhân tế bào
1. Nhân tế bào:
- Cấu tạo:
+ Màng nhân: màng kép,
có nhiều lỗ nhân trên
màng.
+ Dịch nhân:
▪ chất nhiễm sắc: ADN
và prôtêin histon.
▪ Nhân con (hạch
nhân): rARN + prôtêin.
- Chức năng:
+ Trung tâm điều khiển
mọi hoạt động sống của tế
bào.
+ Do chứa ADN nên
quyết định mọi đặc tính
Trườ
ng: THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - Công nghệ Trang 2
Giáo án sinh học 10 - Ban cơ bản GV soạn: Hoàng Thị Bích
Liên
lệnh SGK trang 37 của loài B. Vì nhân tế bào
của ếch con chứa TTDT
của loài B.
- Thí nghiệm này chứng
minh nhân tế bào là nơi lưu
trữ thông tin di truyền của
tế bào.
của tế bào.
+ Tham gia vào chức
năng sinh sản.
GV phát phiếu học tập, chia 4
tổ thành 4 nhóm( trong đó có
các nhóm nhỏ: 2 bạn cùng bàn
là một nhóm nhỏ) và yêu cầu
HS hoàn thành nội dung PHT
số 2 trong 5 phút:
- Tổ 1: Tìm hiểu cấu trúc và
chức năng của lưới nội chất.
- Tổ 2: Tìm hiểu cấu trúc và
chức năng của riboxom và bộ
máy Gôngi.
- Tổ 3: Tìm hiểu cấu trúc và
chức năng của ti thể.
- Tổ 4: Tìm hiểu cấu trúc và
chức năng của lục lạp.
Sau 5 phút GV sử dụng hình
ảnh liên quan đến các bào
quan để gọi HS trả lời.
GV nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.
Tranh H 8.1 SGK
(?) Cho ví dụ về các loại tb có
mạng lưới nội chất hạt, trơn
phát triển?
(?) Vì sao tb bạch cầu ở người
có lnc hạt rất phát triển?
GV nhận xét và bổ sung:
Vì bạch cầu có nhiệm vụ tổng
hợp kháng thể giúp cơ thể
chống lại vi khuẩn mà kháng
thể có bản chất là protein.
Tranh H 8.2 SGK
( Cấu trúc và chức năng của
Trả lời theo câu hỏi GV
nêu.
- Lưới nội chất hạt: Tb thần
kinh, gan, bào tương, bạch
cầu, tb tuyến nhờn.
- Lưới nội chất trơn: tb
tuyến tuỵ, ruột non, tinh
hoàn.
Thảo luận nhanh và trả lời.
2. Tế bào chất:
Trườ
ng: THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - Công nghệ Trang 3
Giáo án sinh học 10 - Ban cơ bản GV soạn: Hoàng Thị Bích
Liên
bộ máy Gôngi)
(?) Có những bộ phận nào của
tế bào tham gia vào việc vận
chuyển 1 prôtêin ra khỏi tb?
Qua câu trả lời của HS, GV
nhấn mạnh các bào quan trong
tb không hoạt động riêng rẽ
mà có sự phối hợp chặt chẽ
với nhau. Từ đó GV cho HS
mô tả đường đi của phân tử
protein?
Tranh H 15. 1 SGKNC
(Cấu trúc của ti thể)
Yêu cầu HS trả lời câu lệnh
trang 40 SGK.
(?) Vì sao loại tb cơ tim có số
lượng ti thể nhiều nhất?
Tranh H 15. 2 SGKNC
▼ Vì sao lá cây màu xanh?
Màu xanh của lá cây có liên
quan đến chức năng quang
hợp không?
(?) Vì sao chỉ có thực vật mới
có khả năng tổng hợp chất
hữu cơ từ năng lượng ánh
sáng mặt trời?
Hs nêu được:
- Lưới nội chất hạt.
- Túi tiết.
- Bộ máy Gôngi.
- Màng sinh chất.
LNC hạt tổng hợp ra pro,
lipit đựng trong túi tiết
chuyển đến bộ máy Gôngi
→ túi prôtêin → Màng tế
bào
- Tb cơ tim.
Do cơ tim hoạt động nhiều
cần nhiều năng lượng - có
nhiều ti thể.
Lá cây không hấp thụ tia
sáng màu xanh lục -> phản
chiếu vào mắt ta làm cho ta
thấy lá có màu xanh lục.
Màu xanh của lá không liên
quan đến chức năng qh.
- Chỉ tv mới có lục lạp.
4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà ( 5-6 phút):
a. Củng cố: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa lục lạp và ti thể? bằng cách điền
vào phiếu học tập số 3.
b. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi SGK.
- Soạn bài mới bằng cách hoàn thành phiếu học tập ở nhà.
5. Rút kinh nghiệm:
Trườ
ng: THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - Công nghệ Trang 4
Giáo án sinh học 10 - Ban cơ bản GV soạn: Hoàng Thị Bích
Liên
Đáp án phiếu học tập số 1:
Vấn đề so
sánh
Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
Kích thước Nhỏ Lớn
Tế bào chất Chưa có các bào quan có màng
bao bọc.
Chưa có hệ thống nội màng bao
bọc.
Có các bào quan có màng bao
bọc.
Có hệ thống nội màng bao
bọc.
Cấu trúc nhân Chưa phân hóa, chưa có màng
nhân, nhân con.
ADN mạch vòng.
Phân hóa, có màng nhân và
nhân con.
ADN mạch thẳng.
Đáp án phiếu học tập số 2:
Các bào
quan
Cấu trúc Chức năng
Lưới nội
chất
- Hệ thống ống và các xoang dẹp
phân nhánh thông với nhau, có màng
đơn bao bọc.
- Gồm 2 loại:
+ LNC trơn: chứa nhiều loại enzim.
+ LNC hạt: đính nhiều hạt riboxom.
- LNC trơn: tổng hợp lipit,
chuyển hóa đường, khử độc.
- LNC hạt: tổng hợp protein, chủ
yếu là prôtein xuất bào.
Riboxom - Nhỏ, không có màng bao bọc.
- Gồm: protein + rARN
Tổng hợp protein của tế bào.
Bộ máy
Gôngi
- Có màng đơn bao bọc.
- Hệ thống các túi màng dẹp xếp
chồng lên nhau nhưng tách biệt nhau.
- Lắp ráp, đóng gói và phân phối
các sản phẩm ( prôtêin, lipit).
- Tổng hợp polisaccarit cấu trúc
nên thành tế bào ở tế bào thực
vật.
Ti thể 1 màng kép:
- Màng ngoài: không gấp khúc.
- Màng trong: gấp nếp thành các mào
chứa nhiều enzim hô hấp.
+ Bên trong có chất nền: ADN +
ribôxôm.
Nơi tổng hợp ATP - cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt động
sống của tế bào.
Lục lạp - Chỉ có ở tế bào thực vật.
- 1 màng kép, màng trong và ngoài
đều trơn.
▪ chứa nhiều tilacoit xếp chồng lên
nhau gọi là grana.
▪ Trên màng tilacoit chứa nhiều hệ
Nơi diễn ra quá trình quang hợp:
chuyển hóa NL ánh sáng thành
NL chứa trong các hchc.
Trườ
ng: THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - Công nghệ Trang 5
Giáo án sinh học 10 - Ban cơ bản GV soạn: Hoàng Thị Bích
Liên
sắc tố và enzim quang hợp.
+ Chất nền (stroma): ADN +
riboxôm.
Đáp án phiếu học tập số 3:
Điểm
phân biệt
Ti thể Lục lạp
Hình dạng Hình cầu, hình sợi. Hình bầu dục.
Kích
thước
2-5 Mm 4-10 Mm
Sự tồn tại Có mặt ở mọi tế bào nhân thực. Chỉ có mặt ở tế bào nhân thực
quang hợp.
Cấu trúc - Màng ngoài trơn, màng trong gấp
nếp tạo thành các mào( crista), chứa
các enzim tổng hợp ATP.
- Không có Tilacoit.
- Màng trong và ngoài đều trơn.
- Chứa nhiều tilacoit xếp chồng lên
nhau gọi là grana. Trên màng
tilacoit có chứa các enzim tổng hợp
ATP
Chức
năng
Thực hiện quá trình hô hấp, chuyển
hóa năng lượng trong các hợp chất
hữu cơ thành ATP cung cấp năng
lượng cho mọi hoạt động sống của
tế bào.
Thực hiện quá trình quang hợp,
chuyển hóa năng lượng ánh sáng
thành hóa năng trong các hợp chất
hữu cơ.
Điểm
giống
nhau
- Có cấu trúc màng kép.
- Có ADN và riboxom.
- Có chứa enzim ATP sintaza tổng hợp ATP.
- Tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào.
Trườ
ng: THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - Công nghệ Trang 6
Giáo án sinh học 10 - Ban cơ bản GV soạn: Hoàng Thị Bích
Liên
Phiếu học tập số 1: So sánh cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Vấn đề so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
Kích thước
Tế bào chất
Cấu trúc nhân
Phiếu học tập số 2: Hoàn chỉnh cấu trúc và chức năng của các bào quan sau:
Các bào quan Cấu trúc Chức năng
Lưới nội chất
Riboxom
Bộ máy Gôngi
Ti thể
Lục lạp
Trườ
ng: THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - Công nghệ Trang 7
Giáo án sinh học 10 - Ban cơ bản GV soạn: Hoàng Thị Bích
Liên
Phiếu học tập số 3: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa lục lạp và ti thể
Điểm phân
biệt
Ti thể Lục lạp
Hình dạng
Kích thước .
Sự tồn tại
Cấu trúc
Chức năng
Trườ
ng: THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - Công nghệ Trang 8
Giáo án sinh học 10 - Ban cơ bản GV soạn: Hoàng Thị Bích
Liên
Điểm giống
nhau
Trườ
ng: THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - Công nghệ Trang 9