Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 73 - 74
Văn bản - Bài học đờng đời đầu tiên
(Tô Hoài)
I, Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của bài học đờng đời đầu tiên
đối với Dế Mèn.
- Những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả.
- Rèn kỹ năng kể chuyện.
- Giáo dục học sinh tinh thần phê và tự phê.
II, Chuẩn bị.
- GV: giáo án, sgv, sgk, tranh minh hoạ.
- HS: đọc, soạn bài theo câu hỏi sgk.
III, Phơng pháp.
- Gợi mở, phân tích, khái quát tổng hợp, tích hợp.
IV, Tiến trình giờ dạy.
1, ổn định.
2, Kiểm tra: Chuẩn bị bài của học sinh.
3, Bài mới.
* GV giới thiệu bài
- Học sinh đọc nghiên cứu phần chú thích
(sgk).
? Nêu những thông tin về tác giả, tác phẩm?
I, Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.
- Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen,
sinh năm 1920.
- Viết văn từ trớc CM T8 - 1945.
2, Tác phẩm.
- Gồm 10 chơng kể về những
cuộc phiêu lu của Dế Mèn,
- GV hớng dẫn học sinh đọc.
- GV cùng học sinh đọc nối tiếp.
- 1 học sinh kể tóm tắt.
3, Đọc - Giải nghĩa từ khó.
a, Đọc, kể.
b, Giải nghĩa từ khó:
Chú thích (sgk).
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội
dung từng phần?
? Tác giả chọn ngôi kể thức mấy? Tác dụng
của nó?
- Ngôi kể thức nhất.
II, Phân tích.
1, Kết cấu, bố cục: 3 phần
a. Từ đầu Dế Mèn tự kể
chân dung mình.
b. Tiếp Dế mèn trêu chị Cốc
c. Còn lại.
? Dế mèn tự học chân dung mình nh thế
nào?
- ăn uống chừng mực, làm việc điều độ.
+ Còng: mẫm bóng.
+ Vuốt: cứng, nhọn hoắt.
+ Đạp phành phạch.
+ Cánh áo dài chấm đuôi.
+ Đầu: to, nổi từng tảng.
2. Phân tích .
a. Bức chân dung tự hoạ của
Dế Mèn.
1
+ Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoặp.
+ Râu: dài uốn cong.
? Qua sự miêu tả ấy, em thấy Dế Mèn nh thế
nào?
- Chàng Dế thanh niên cờng tráng, rất khoẻ
mạnh, đầy sức sống, tự tin yêu đời và đẹp
trai.
? Dế Mèn đã có những hành động gì với
những ngời xung quanh?
+ Đi đứng oai vệ, làm điều nhún nhảy rung
râu,,
+ Tợn lắm, cà kịa với mọi ngời trong xóm.
+ Quát mấy chị Cào cào, đá ghẹo anh ngọng
vó.
? Em nhận xét gì về những hành động đó
của Dế Mèn?
- Qúa kiêu căng, hợm hĩnh đáng bực mình,
không tự biết mình.
? Thử thay thế các từ gần nghĩa, đồng nghĩa
với các từ: cờng tráng, hn hoẳn, ngoàm
ngoạp, cà kịa, ho he => rút ra nhận xét về
cách dùng từ của tác giả?
Nhận xét: có thể thay thế các từ ngữ đó = 1
vài từ ngữ tơng đơng. Nhng không thể hay
bằng các từ tác giả đã dùng. Nó chính xác,
sắc cạnh, nổi bật hơn.
? ở Dế Mèn có nét gì đẹp và cha đẹp trong
hình dáng và tính nết?
- Nét đẹp: + Trong hình dáng: khoẻ mạnh, c-
ờng tráng đầy sức thanh niên.
+ Trong tính nết: yêu đời, tự tin.
- Cha đẹp: + Trong tính nết: Kiêu căng, tự
phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh. thích ra
oai với kể yếu.
? Trong đoạn này, tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc?
- NT: Nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động từ,
từ láy so sánh rất chọn lọc và chính xác.
- Một chàng Dế thanh niên cờng
tráng, rất khoẻ mạnh đầy sức
sống, tự tin yêu đời và đẹp trai.
Tiết 2
Bài học đờng đời đầu
tiên
- Học sinh tóm tắt lại đoạn 2.
? Diễn biến tâm lý Dế Mèn trong sự việc
trên
(HS thảo luận nhóm)? Với DC thái độ Dế
Mèn nh thế nào?
- Tâm lý Dế Mèn đợc miêu tả rất tinh tế, hợp
lý.
2
+ Vừa kể cả, vừa coi thờng, vừa tàn nhẫn đối
với bạn láng giềng DC "Tôi bảo, chỉ nói cho
sớng miệng, hếch răng, xì một hơi rõ dài,
khinh khỉnh mắng, không chút bận tâm "
+ Nghịch ranh, nghĩ miêu truê chị Cốc.
+ Hể hả vì trò đùa tai quái của mình => chiu
tót vào hang, nằm khểnh, bụng nghĩ thú
vị
? Khi Dế Choắt bị chị Cốc mổ chết, thái độ
của Dế Mèn ra sao?
- Sợ hãi khi nghe Cốc mở choắt: khiếp vía,
nằm im thin thít.
- Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không l-
ờng hết đợc.
- Hốt hoảng, lo sợ bất ngờ vì cái chết và lời
khuyên của DC.
- Ân hận, sám hối chân thành "đứng lặng giờ
lâu trớc mộ của Choắt" nghĩ về bài học đờng
đời đầu tiên phải trả giá.
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu
quả là gì?
- Đó là bài học về tác hại của tính nghịch
ranh, ích kỷ. Bài học về sự nguẫuẩn về tính
kiêu ngạo đã đễn đến tội ác.
? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng
không? (không).
? ý nghĩa của bài học này là gì? Câu cuối
cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả
tâm trạng mang ý nghĩa suy nghĩa sâu sắc.
- Bài học về tác hại của tính
nghịch ranh, ích kỷ sự ngu
xuẩn kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
? Vì sao Dế Mèn gây lên tội ác?
? Nét NT đặc sắc của TH qua đoạn trích là
gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ.
3. Tổng kết.
- Ghi nhớ - sgk.
4. Củng cố.
? Dựa vào đoạn văn miêu tả chân dung, em hãy vẽ bức tranh Dế Mèn tự
họa, đặt cho nó một nhan đề thích hơp.
? Viết đoạn văn 4 -5, nói về cảm nhận của em qua nhân vật Dế Choắt và
câu nói cuối đời của Dế Choắt.
? Viết đoạn văn 5 - 6 câu nói về tâm trạng của Dế Mèn khi đứng trớc đấm
mồ của DC.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Đọc kể lại đoạn trích.
- Bài tập 2, 3 (DLT).
- Soạn: Phó từ.
V. Rút kinh nghiệm
3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 75 - Phó từ
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh nắm đợc: + Phó từ là gì?
+ Phân loại phó từ?
- Phân biệt tác dụng của Phó từ trong cụm từ, trong câu.
II. chuẩn bị.
- GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.
- HS: Học bài, làm bài tập.
III.phơng pháp.
- Gợi mở, phân tích, khái quát.
IV. Tiến trình giờ dạy.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
- GV treo bảng phụ (vd- sgk).
? Các từ in đậm trên bổ sung ý nghĩa cho những từ
nào?
I. Lý thuyết.
1. Phó từ là gì?
a. Ví dụ.
a. đã -> đi (Đ) + vẫn cha -> thấy
Cũng -> ra (Đ) + thật -> lỗi lạc
b. đợc -> soi gơng (T)
ra -> to (T)
rất -> bớng
? Những từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- Động từ và Tính từ.
? Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
- Vị trí: đứng trớc hoặc đứng sau động từ và tính
từ.
? Em nhận xét gì về những từ in đậm đó? (Phó từ
là gì?).
b. Phân tích.
c. Nhận xét.
- Bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ.
- Vị trí: đứng trớc hoặc
đứng sau động từ, tính từ.
- Gv treo bang phụ (VD- sgk).
- Học sinh đọc ví dụ.
? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động
từ, tính từ trong ví dụ.
a. Phó từ lắm.
b. Phó từ đừng.
c. Phó từ: không, đã, đang.
? Điền các phó từ đã tìm đợc ở P1 và P2 vào bảng
phân loại.
Phó từ đứng
trớc
Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ đã, đang (sắp)
2. Các loại phó từ.
a. Ví dụ.
b. Phân tích.
c. Nhận xét.
4
thời gian.
- mức độ.
- chỉ sự tiếp
diễn tuần tự.
- Chỉ sự phủ
định.
- chỉ sự cầu
kiến.
chỉ kết quả.
- chỉ khả
năng.
đang rất, hơi
khá.
- cũng, vẫn
(cứ, đều).
- không (cha,
chẳng).
- đng, hãy,
chớ
Lắm, quá, cực
kỳ.
đợc, ra, rồi, xong,
ra.
- có 2 loại
+ Phò từ đứng trớc ĐT,TT.
+ Phó từ đứng sau ĐT, TT.
? Kể thêm một số phó từ cho mỗi loại?
? Có mấy loại phó từ?
3. Ghi nhớ (sgk).
II. Luyện tập.
Bài 1: Tìm phó từ nêu tác dụng.
a. Đã: -> phó từ chỉ quan hệ thời gian.
Không: -> Phó từ chỉ sự phủ định.
Còn: -> phó từ chỉ sự tiếp diễn tơng tự.
Đều: -> chỉ sự tiếp diễn.
Đơng, sắp:-> chỉ sự quan hệ thời gian.
Lại: -> Chỉ sự tiếp diễn.
Ra: -> chỉ kết quả và hớng.
Cũng: -> chỉ sự tiếp diễn.
b. Đã: -> chỉ quan hệ thời gian.
Đợc: -> chỉ kết quả.
Bài tập 2:
Học sinh làm 5' -> gọi học sinh làm -> sửa chữa.
Bài tập 3: Viết chính tả.
- GV đọc.
- Học sinh nghe, viết.
- GV sửa lỗi.
4. Củng cố.
? Nêu khái niệm vê Phó từ? Các loại Phó từ?
? Đặt câu có sử dụng Phó từ?
5. HDVN.
- Học bài.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 76
Tập làm văn - Tìm hiểu chung về văn miêu tả
I. Mục tiêu.
5
- Giúp học sinh: Nắm vững những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả.
+ Thế nào là văn miêu tả.
+ Trong những tình huống nào thì dùng văn miêu tả.
+ Nhận diện đoạn, bài văn miêu tả.
II. Chuẩn bị.
GV: Giáo án, sgk, sgv.
HS: Học và chuẩn bị bài.
III. Phơng pháp.
Gợi mở, phân tích, tích hợp, khái quát.
IV Tiến trình lên lớp.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
- HS đọc (vd- sgk).
? Trong những tình huống trên, em phải làm
nh thế nào?
- Trong 3 tình huống trên đều phải làm văn
miêu tả.
? Trong văn bản "Bài học đờng đời đầu tiên"
Có hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt.
Hãy chỉ ra 2 đoạn văn bản đó?
- Tả DM "Bởi tôi ăn uống điều độ đa cả hai
chân lên vuốt râu".
- Tả DC "Cái anh chàng DC những ngách
hang nh tôi".
? Qua hai đoạn văn đó, giúp em hình dung đ-
ợc đặc điểm nổi bật nào của hai chú Dế?
- Hình dung đợc đặc điểm nổi bật của 2 chú
Dế là (Một khoẻ mạnh một yếu ớt) một cách
dễ dàng.
? Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em
hình dung đợc điều đó?
- Chi tiết, hình ảnh:
+ ở DM: càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh,
răng, râu những động tác ra oai, khoe sức
khoẻ.
+ ở DC: dáng ngời gầy gò, dài nêu nghêu
Những so sánh: gà nghiện thuốc phiện, nhng
cởi trần mặc áo gi lê Những động, tính từ
chỉ sự xấu xí, yếu đuối.
I. Lý thuyết,
1. Thế nào là văn miêu tả.
a. Ví dụ.
b. Phân tích.
? Qua ví dụ em hiểu gì về văn miêu tả?
? Thế nào là văn miêu tả?
c. Nhận xét.
- Miêu tả giúp ngời đọc, nghe
hình dung đợc đặc điểm, tính
chất nổi bật của sự vật, con ng-
ời
2. Ghi nhớ - sgk.
6
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
+ Đoạn 1: Chân dung DM đợc nhân hoá: khỏe, đẹp, trẻ trung: càng mẫm
bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt
+ Đoạn 2: Hình ảnh chú bé Lợm: Gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh nh
con chim chích.
+ Đoạn 3: Cảnh ao hồ, bờ bãi sau trân ma lớn: thế giới loài vật ồn ào, náo
động kiếm ăn.
Bài tập 2:
a. Miêu tả cảnh mùa đông.
- Cảnh lá rụng.
- Tiết trời: se lạnh, gió.
- Mọi vật: nh co lại, vắng vẻ
b. Khuôn mặt ngời mẹ.
- Nhìn chung khuôn mặt.
- Đôi mắt, ánh nhìn.
- Mái tóc.
- Vầng trán và những nếp nhăn.
- Miệng, răng.
4. Củng cố.
? Cảnh lá rụng mùa đông đợc miêu tả kỹ lỡng nh thế nào?
? Những biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong đoạn nh thế nào? Nhân
hoá.
? Cảm nhận của em về đoạn văn?
5. HDVN.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 77
văn bản Sông núi nớc nam
(Đoàn Giỏi)
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiện
sông nớc vùng Cà Mau. Nắm đợc NT miêu tả cảnh sông nớc.
- Củng cố thêm về kiểu bài miêu tả cảnh thiên nhiên.
II.Chuẩn bị.
- GV: giáo án, sgk, sgv
- HS: học bài, nghiên cứu nội dung - sgk.
III. Phơng pháp.
Gợi mở, phân tích.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
? Kể tóm tắt "Bài học đờng đời đầu tiên"?
7
? Bài học đờng đời đầu tiên của DM là gì?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài
- Học sinh đọc - nghiên cứu phân tích -
sgk.
? Nêu những hiểu biết của em vê tác giả
Đoàn Giỏi? Tác phẩm?
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.
- Đoàn Giỏi (1925 - 1989) quê
Tiền Giang.
- Viết văn từ thời kỳ kháng chiến
chống Pháp.
2. Tác phẩm.
- Đất rừng phơng Nam (1957) ->
kể về những quãng đời lu lạc của
bé An tại vùng đất rừng U Minh
trong những năm đầu chống thực
dân Pháp.
- Sông nớc Cà mau trích từ chơng
18.
- GV hớng dẫn học sinh đọc.
- GV đọc mẫu một đoạn - gọi 2, 3 học
sinh đọc.
- 2 học sinh kể - giáo viên nhận xét.
? Nhận xét ngôi kể, so sánh với ngôi kể
của bài trớc? Tác dụng của ngôi kể này?
Ngôi kể thứ nhất.
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần?
Nội dung chính từng phần?
ND: a. Cài nhìn khái quát về cánh sông n-
ớc Cà mau.
b. Cảnh kênh rạch, sông nớc.
c. Đặc tả dòng sông Năm căn.
d. Cảnh chợ Năm căn.
3. Đọc kể - Giải nghĩa từ khó.
a. Đọc kể.
b. Giải nghĩa từ khó.
- Chú thích (sgk)
II. Phân tích.
1. Kết cấu bố cục: 4 phần.
a. Từ đầu -> Màu xanh đơn điệu.
b. Tiếp -> nớc đen.
c. Tiếp -> ban mai.
d. Còn lại.
- Học sinh nghiên cứu phần 1.
? Tả cảnh Cà mau qua cái nhìn và cảm
nhận của bé An, tác giả chú ý đến những
ấn tợng nổi bật gì?
- Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều,
bủa giăng chằng chịt nh màng nhện => so
sánh sát hợp.
? Qua những giác quan nào? những từ ngữ,
hình ảnh nào làm nổi bật màu sắc riêng?
(thị giác, thính giác, vị giác).
- màu xanh của trời, nớc, cây, lá rừng tào
thành một thế giới màu xanh, xanh bát
ngát nh toàn sắc xanh, vui mắt.
- Âm thanh rì rào của gió, của rừng, của
sóng biển đều đều ru vỗ triền miên.
2. Phân tích.
a. Cảnh bao quát.
- Sông nớc Cà mau với nhiều kênh
rạch.
8
- Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu,
mòn mỏi
* Học sinh đọc nghiên cứu phần 2.
? Tìm các DT riêng trong phần 2?
? Tại sao ngời miền này lại đặt tên nh vậy?
Địa danh đợc đặt tên giản dị, gần gũi với
thiên nhiên.
? Đoạn văn trên có phải hoàn toàn thuộc
vào văn miêu tả không? Vì sao? Còn xen
kẻ những đoạn văn gì?
- Không phải hoàn toàn là văn miêu tả, mà
còn xen kẽ thể loại thuyết minh, giới thiệu
cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán
phong tục của một vùng sông nớc.
b. Các kênh, rach, sông ngòi.
- Cách đăt tên giản dị, gần gũi với
thiên nhiên. Thể hiện đặc điểm
thiên nhiên vùng Cà Mau.
- Học sinh đọc từ "Thuyền chung
tôi khói sóng ban mai".
? Nhận xét sự khác biệt đoạn này với hai
đoạn trên?
- Cảnh sắc rộng lớn, hùng vĩ, hoang giã của
dòng sông và rừng nớc.
+ Cá bơi từng đàn đen trũi.
+ Cây đớc cao ngút nh trờng thành.
+ Con sông rộng hơn ngàn thớc.
+ Nớc ầm ầm đổ ra biển ngay đêm nh thác.
+ Màu xanh, lá mạ, rêu, chai lọ
Màu lá cây đớc từ non -> già kế tiếp nhau
+ Sơng mù và khói sóng ban mai.
? Nhận xét về sự tinh tờng của Đoàn Giỏi
trong câu " thuyền chúng tôi chèo thoát ra
kênh Bọ mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi
về Năm căn"? Có thể thay đổi trật tự các
động từ trong câu đợc không? Vì sao?
- các ĐT: Chèo thoát, đổ ra, xuôi về -> diễn
tả hoạt động của con thuyền -> Các động
từ ấy không thể thay đổi trật tự đợc vì nó
diễn tả quá trình xuôi theo dòng chảy của
con thuyền trong các hoàn cảnh khác nhau.
? Em nhận xét gì về cách quan sát cảnh sắc
của tác giả?
- Cách quan sát và phân biệt các sắc độ của
tác giả rất tinh tế => thấy đợc sự phát triển
mạnh mẽ không ngừng của loài đớc.
? Qua sự miêu tả của tác giả, em có nhận
xét gì về dong sông Năm Căn?
c. Dòng sông Năm căn.
- Dong sông Năm Căn rộng lớn
hùng vĩ, hoang dã và rừng đớc bát
ngát.
9
? Nét đặc sắc, độc đáo của chợ trên sông
miệt Cà mau?
- Bến Vân hà, Lò thau, Hầm gỗ, nhà bè
phố nổi, cảnh mua bán tấp nập, thuận tiên.
Sự hoà hợp giữa các ĐT: hoa, việt, miền
trên mảnh đất trù phú thuộc địa đầu sông
nơc cực Nam.
? Sự độc đáo của chợ Năm căn?
- Chợ họp ngay trên sông chỉ cần cập
thuyền lại với nhau có thể mua bán đủ thứ
tiêu dùng và ấm thực.
- Là nơi tụ họp đông vui của những ngời
bán vải, bán rợu đến từ nhiều vùng.
? Em có nhận xét và cảm nhận nh thế nào
về chợ Năm Căn?
? Qua đó em hiểu gì về tác giả?
- Sự hiểu biết thật tờng tận, phong phú.
d. Chợ Năm căn.
- Chợ Năm căn đặc sắc, tấp nập
đông vui.
- Nêu nội dung nghệ thuật đặc sắc của
đoạn trích?
3 . Tổng kết.
Ghi nhớ - sgk
4. Luyện tập củng cố.
- Câu hỏi 1, 2 phần luyện tập sgk.
- Đọc thêm.
- Kể tóm tắt đoạn trích.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) tả dòng sông quê em.
- Soạn: So sánh.
V. Rút ra kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 78
tiếng việt - so sánh
I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh nắm đợc.
+ So sánh là gì?
+ Cấu tạo của phép so sánh?
- Luyện kỹ năng nhận biết và phân tích hiệu quả (của) NT của phép so
sánh trong văn bản.
- Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn bản nói và văn viết.
II. Chuẩn bị.
- GV: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, su tầm những câu ca dao có sử dụng
phép so sánh.
III. Phơng pháp.
10
- Gợi mở, phân tích, nâng cao
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
? Phó từ là gì? Cho ví dụ?
3. Bài mới.
- GV treo bảng phụ.
? Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh
trong các ví dụ?
a. Búp trên cành.
b. Hai dãy trờng thành vô tận.
? Những sự vật, sự việc nào đợc so sánh với
nhau?
- Trẻ em đợc so sánh với "búp trên cành".
- Rừng đớc dựng lên cao ngất so sánh với hai dãy
trờng thành vô tận.
? Vì sao có thể so sánh nh vậy?
- Dựa vào sự tơng đồng (giống nhau) về hình
thức, tính chất, vị trí, chức năng giữa hai sự
vật, sự việc.
VD: Trẻ em - mầm non của đất nớc có nét tơng
đồng với "búp trên cành" => mầm non của cây
cối trong thiên nhiên => sự tơng đồng cả về hình
thức và tính chất: sự tơi non đầy sức sống, chứa
chan hy vọng.
? So sánh nh vậy nhằm mục đích gì?
MĐ: - Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc
quen thuộc.
- Gợi cảm giác cụ thể, thích thú, hấp dẫn
- k/n diễn đạt phong phú, sinh động của
Tiếng Việt.
GV cho ví dụ:
Con mèo văn vào tranh, to hơn cả con hổ.
Nhng nét mặt lại vô cùng dễ mến.
? Con mèo đợc so sánh với con gì? Hai con vật
này có gì giống và khác nhau?
- Con Mèo đợc so sánh với con Hổ.
- Giống nhau: về hình thức: lông vằn.
- Khác nhau: về tính chất mèo hiền, hổ dữ.
? Sự so sánh trong câu này có gì khác với sự so
sánh trong hai câu trên?
- Sự ra sự tơng phản giữa từ với tính chất của sự
vật cụ thể là con mèo.
I. Lý thuyết.
1. So sánh là gì?
a. Ví dụ.
b. Phân tích.
? Em hiểu thế nào là phép so sánh? c. Nhận xét.
- So sánh là đối chiếu giữa
hai sự vật, sự việc có nét t-
11
ơng đồng.
? Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh
trong các ví dụ một vào các mô hình phép so
sánh.
2. Cấu tạo của phép so
sánh.
a. Ví dụ (sgk).
b. Phân tích.
Vế A
(Sự vật đợc so sánh)
Phơng tiện so
sanh
Từ so sánh Vế B
- Trẻ em
- Rừng đớc
Con mèo
Nh
Nh
Hơn cả
Búp trên cành
Hai dãy trờng thành
Con hổ
? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết?
- Từ so sánh: nh là, bằng, tựa là, là
? Cấu tạo của phép so sánh trong hai ví dụ sau có
gì đặc biệt?
a. Trờng sơn: Chí lớn ông cha.
Cửu long: Lòng mẹ bao la sóng biển.
b. Nh tre mọc thẳng, con ngời không chịu khuất
phục.
=> Đặc biệt:
+ Đảo vế B lên trớc vế A.
+ Thay từ so sánh bằng dấu hai chấm và dấu phẩy
để nhấn mạnh vế B .
- VD: chí lớn ông cha nh Trờng Sơn.
? Nêu cấu tạo của phép so sánh?
? Thế nào là so sánh? Cấu tạo của phép so sánh?
- Học sinh đọc ghi nhớ (1, 2 - sgk)
c. Nhận xét.
- Mô hình cấu tạo: Gồm vế
A và vế B
+ Từ so sánh: nh, nh là =>
có thể lợt bớt.
+ Vế B có thể đảo lên trớc
vế A.
3. Ghi nhớ (sgk).
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Mẫu a: - Ngời là cha, là bác, là anh
Quả tim lơn lọc trăm dòng máu nhỏ.
- Bao bà cụ từ tấm lòng làm mẹ
Yêu quý con nh đẻ con ra.
- Đêm nằm vuốt bụng thở dài
Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lơn.
Mẫu b: - Đờng nở ngực, những hàng dơng liễu nhỏ
Đã lên xanh nh tóc tuổi mời năm.
- Chi ta nh núi thiên thai ấy
Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng.
- Lòng ta nh nớc Hơng Giang ấy
Xanh biếc dòng sông những bóng thông.
- Đây ta nh cây giữa rừng
12
Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng sờn.
- Đôi ta nh lửa mới nhen
Nh trăng mới mọc, nh đèn mới khêu.
Bài tập 2:
- Khoẻ nh Voi (Hùm, Gấu, Trâu, Bò tót).
- Đen nh cột nhà cháy (củ tam thất).
- Trắng nh ngó cần (Tuyết, trứng gà bóc, vôi ).
- Cao nh sếu (cào cào, cây tre đực ).
Bài tập 3:
về nhà.
Bài tập 4:
Nghe - viết.
4. Củng cố.
? Nêu khái niệm phép so sánh? Lấy ví dụ?
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài - làm bài tập 3.
- Chuẩn bị: Quan sát, tởng tợng văn miêu tả.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 78 - 79
Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả
I. Mục đích, yêu cầu.
- Giúp học sinh nắm đợc: Vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Học tập các kỹ năng trên và hoàn thành khi nhận diện các đoạn văn, bài
văn miêu tả và khi viết kiểu bài này.
II. Chuẩn bị.
GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.
HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. Phơng pháp.
- Gợi mở, phân tích, khái quát.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. ? Thế nào là văn miêu tả?
3. Bài mới.
- Học sinh đọc 3 đoạn văn - sgk
? Mỗi đoạn văn trên, giúp em hình dung đợc
những đặc điểm nổi bật gì của sự vật và phong
cảnh đợc miêu tả?
? Các đặc điểm đợc miêu tả đó thể hiện ở
I. Lý thuyết.
1. Quan sát, t ởng t ợng, so
sánh và nhận xét trong văn
miêu tả
a. Ví dụ.
13
những từ ngữ nào?
a, Đoạn văn tả chàng DC gầy ốm, đáng thơng
các đặc điểm trên thể hiện qua các từ ngữ, hình
ảnh: gầy gò, lêu nghêu, lè lè, nặng nề, ngẩn
ngẩn ngơ ngơ
b, Đoạn văn tả cảnh thơ mộng, hùng vĩ của
sông nớc Cà mau.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện:
+ Giăng chi chít nh màng nhện, trời xanh, nớc
xanh, rừng xanh, Rì dào bất tận, mênh mông
ầm ầm nh thác.
c, Đoạn văn tả cảnh mùa xuân đẹp vui, náo
nức nh ngày hội.
- Các từ ngữ thể hiện: + Chim ríu rít, cây gạo,
tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp
non
? Để viết đợc các đoạn văn trên, ngời viết cần
có năng lực gì?
- Năng lực quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận
xét dồi dào sâu sắc và tinh tế.
? Tìm những câu văn có sự liên tởng và so sánh
trong mỗi đoạn văn trên?
a. Gầy gò và dài lêu nghêu nh một gã
nghiện cánh ngắn ngời mặc áo gi - lê
b. Kênh sạch búa giăng nh màng nhện
- Rừng đớc dựng lên hai dãy trờng thành
c. Cây gạo sừng sững nh một cây đèn khổng lồ
hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ánh nến
? Sự tởng tợng và so sánh ấy có gì độc đáo?
+ Học sinh đọc bài tập 3.
? Hãy so sánh đoạn văn p3 với đoạn hai (mục
1) cho biết đoạn văn này đã bỏ đi những chữ
gì? những chữ bỏ đi đã ảnh hởng đến đoạn văn
miêu tả đó nh thế nào?
- Tất cả những chữ bỏ đi đều là những động từ
và tính từ, những so sánh liên tởng và tởng tợng
=> làm cho đoạn văn trở lên chung chung và
khô khan.
? Muốn miêu tả đợc ngời ta phải làm gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ - sgk.
b. Phân tích.
c. Nhận xét.
- Miêu tả phải biết quan sát, t-
ởng tợng, so sánh và nhận xét.
2. Ghi nhớ - sgk.
II. Luyện tập.
Bài tập 1: Điền từ thích hợp.
1. Gơng bầu dục.
2. Uốn, cong cong.
3. Cổ kính.
4. Xám xịt.
5. Xanh ơm.
14
Bài tập 2:
Những hình ảnh, chi tiết tả DM: Đẹp, khoe, cờng tráng nhng kiêu căng
hợm hĩnh:
+ Rung rinh bóng mỡ.
+ Đầu to, nổi từng tảng.
+ Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp.
+ Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm.
+ Râu dài, rất hùng tráng
Bài tập 3:
- Đặc điểm ngôi nhà em ở.
- Hớng nhà, nền, mái, tờng, cửa, trang trí nội thất.
Bài tập 4:
Chọn các hình ảnh để so sánh với.
- Mặt trời - mân lửa, hòn lửa, quả cầu lửa
- Bầu trời - lồng bàn khổng lồ.
- Hàng cây - trờng thành.
- Núi (đồi) - bát úp.
- Những ngôi nhà - trạm ngác, bao diêm.
4. Củng cố.
? Thế nào là văn miêu tả?
? Đặt một câu trong đó có sử dụng phép so sánh?
? Đọc thêm,
5 Hớng dẫn về nhà.
- Học bài, làm bài tập số 5.
- Chuẩn bị: + Bức tranh của em gái tôi.
+ Kể tóm tắt.
+ Chia đoạn.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 81 - 82
Văn bản bức tranh của em gái tôi
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện. Nắm đợc NT kể
truyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
- Rèn luyện kỹ năng kể truyện ở ngôi thứ nhất, kỹ năng miêu tả và phân
tích tâm lý nhân vật.
II. Chuẩn bị.
GV: Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Phơng pháp.
- Gợi mở, phân tích nâng cao.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định.
15
2. Kiểm tra.
? Nêu đặc điểm nổi bật của Sông nớc cà mau.
? ND - NT của truyện.
3. Bài mới.
* Giáo viên giới thiệu bài.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Tạ
Duy Anh?
- Học sinh nghiên cứu chú thích trong sgk.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.
- Tạ Duy Anh (1959); Quê Ch-
ơng Mĩ - Tỉnh Hà Tây
2. Tác phẩm.
- Đoạt giải nhì của báo TNTP.
- GV hớng dẫn học sinh cách đọc
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn
- 2 học sinh đọc
- HS kể nhận xét
- HS đọc chú thích (sgk)
3. Đọc - kể - giải nghĩa từ khó.
* Đọc kể.
* Giải nghĩa từ khó - chú thích
sgk.
? Truyện chia làm mấy phần? ND chính từng
phần?
II. Phân tích.
1. Kết cấu bố cục .
? Ngời anh, đã có những việc làm và thái độ
nh thế nào đối với ngời em?
- Trong c/s': Coi thờng bực bội gọi em là
Mèo.
+ Theo dõi các việc làm của em, tò mò, kể cả
+ Trớc tại năng của em-> Ngời anh không
vui.
? Tại sao khi phát hiện ra tài năng của em thì
ngời anh không vui?
- Vì nghen tuông, đố kị với tài năng của em,
cảm thấy mình kém xa em, thấy mọi ngời chỉ
chú ý tới em và bỏ rơi mình.
? Tại sao ngời anh lại có tâm trang đó?
- Vì vốn quen coi thờng em bẩn nghịch, tự
cho mình hơn hẳn, lại đứng ở ngôi vị anh
trai. Vậy mà giờ đây mọi cái nh đảo ngợc
> xem trộm tranh.
? Tiếng thở dài trút ra của ngời anh trai sau
khi xem tranh thể hiện điều gì?
- Tiếng thở dài -> sự buồn dầu, chán nản, bất
lực và cay đắng nhận ra rằng Mèo tài năng
hơn mình thật, càng trở lên hay gắt gỏng, bực
bội, xét nét vô cớ với em.
- Miễn cỡng cùng gia đình đi xem triển lãm
tranh của em gái đoạt giải.
? Bức chân dung chú bé đợc miêu tả nh thế
nào? Tại sao tác giả viết "mặt chú bé nh toả
ra một thứ ánh sáng rất lạ" theo em, đó là thứ
2. Phân tích.
a. Diễn biến tâm trạng nhận
vật ngời anh.
16
ánh sáng gì?
- T thế nhân vật trong tranh: đẹp, cảnh đẹp
trong sáng ánh sáng lạ ấy phải chăng là ánh
sáng của lòng mong ớc, của bản chất trẻ thơ
=> ngời em vẽ bằng tình yêu, long nhân hậu
bao dung.
? Tìm những từ ngữ tả thái độ và tâm trạng
của ngời anh lúc đó?
- Giật sững bám lấy tay mẹ một cánh vô
thức.
- Ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ, tự hỏi,
không tin vào mắt mình, nh bị thôi miên,
muốn khóc quá, im lặng, trả lời thầm trong
trí
? Câu nói thầm trong chí của ngời anh thể
hiện điều gì?
- sự hối hận chân thành, sn ăn năn sám hối,
bị thuyết phục, tự nhận thức về bản thân, về
em gái.
? Theo em, nhân vật ngời anh đáng yêu hay
đáng ghét? Vì sao?
- Ngời anh đáng trách, nhng cũng đáng cảm
thông vì đã biết nhận ra cái sai và biết sửa
mình.
- Sự hối hận chân thành, tự nhận
thức về bản thân, về em gái.
? Nêu cảm nghĩ và nhận xét của em về nhân
vật này?
- Kiều Phơng:
+ Nét mặt lọ lem và linh lợi.
+ Cử chỉ nhanh nhẹn.
+ Bản tính tò mò, hiếu động rất thông minh,
nghịch ngợm, tài năng.
+ Hồn nhiên, trong sáng, ngây thơ.
b. Nhân vật ngời em.
- Một em bé ngây thơ, hồn nhiên
trong sáng, có tài năng.
? Qua câu truyện em tự rút ra cho bản thân
bài học gì?
3. Tổng kết.
a. Nội dung.
? Em học tập gì về cách xây dựng nhân cách
nhân vật.
b. Nghệ thuật: Diễn biến tâm lý
nhân vật logic, đợc miêu tả tinh
tế
- Học sinh đọc phần ghi nhớ
* Ghi nhớ - sgk
4. Củng cố.
- Học sinh trả lời phần luyện tập
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài
- Đọc thêm
- Soạn: Luyện nói về quan sát
V. Rút kinh nghiệm.
17
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 83 - 84
Luyện nói vê quan sát, tởng tợng so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nói trớc tập thể (lớp, nhóm) qua đó
năm vững hơn các kỹ năng quan sát, liên tởng, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
- Rèn kỹ năng nhận xét cách nói của bạn.
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, sgk, sgv.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Phơng pháp.
IV. Tiến trình giờ dạy.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
- Chuẩn bị bài của học sinh,
3. Bài mới.
Cách thức thực hiện giờ luyện nói
- GV phân chia các nhóm, chỉ định nhóm
trởng và th ký từng nhóm
- Các thành viên lần lợt nói trớc nhóm
Nhận xét bài nói của nhau
- Các nhóm cử đại diện nói trớc tập thể
Bài tập 1:
Lập dàn ý.
a. Nhân vật Kiều Phơng.
- Hình dáng: gầy, thanh mảnh,mặt
lọ lem, mắt sáng, miệng rộng, răng
khểnh.
- Tính cách: Hồn nhiên, trong sáng,
nhân hậu, độ lợng, tài năng.
? Nêu hình dáng ngời anh?
b. Nhân vật ngời anh.
- Hình dáng: (suy từ ngời em) cao,
gầy, đẹp trai, sáng sủa.
- Tính cách: nhỏ nhẹ, ích kỷ, ghen
tị, mặc cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi.
* Hình ảnh ngời anh thực và ngời
anh trong tranh là khác nhau.
GV: Chú ý làm nổi bật những đặc điểm
chính: Trung thực, không tô vẽ.
Bài tập 2:
GV: Gợi ý:
? Đó là một đêm trăng nh thế nào? ở đâu?
? Đêm trăng có gì đặc sắc?
Bài tập 3:
- Đêm trăng đẹp, đáng nhớ, không
đẹp nhng không thể nào quên.
- Bầu trời đêm, vầng trăng, cây cối,
nhà cửa đờng làng, ngõ phố, ánh
trăng, gió (quan sát)
Bài tập 4:
18
- Các hình ảnh so sánh.
+ Bầu trời nh vở trứng, nh lóng
trắng trứng, lòng đỏ trứng gà.
+ Mặt biển phẳng lặng lì nh tờ giấy
xanh.
+ Bãi cát lỗ chỗ dấu vết cong giò,
dã trăng
4. Củng cố.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 5.
- Viết đoạn văn tả hoàng tử và công chúa theo sự tởng tợng của bản thân.
- Soạn: Phơng pháp tả cảnh.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 85
- Ngữ văn - Vợt thác
(Võ Quảng)
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên
và vẻ đẹp của ngời lao động đợc miêu tả trong bài văn,
- Năm đợc NT phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hành động của
con ngời.
- Luyện kỹ năng học tập cách miêu tả theo trình tự nhất định,
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, sgk, sgv, tranh ảnh.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Phơng pháp.
- Gợi mở, phân tích, giảng bình.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định.
2. Kiểm tra 15'
- Phân tích diễn biến tâm trạng của ngời anh trong truyện "Bức tranh của
em gái tôi".
- Nêu ND - NT của truyện.
3. Bài mới.
*, Giới thiệu vào bài.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ - chú thích sgk.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.
- Võ Quảng (1920) - Quảng
Nam
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Võ
Quảng và tác phẩm?
- Nhà văn chuyên viết cho thiếu
nhi
2. Tác phẩm.
- "Vợt thác" trích chơng XI của
19
truyện Quê Nội
- GV: hớng dẫn học sinh cách .
- GV đọc mẫu (nếu cần).
- Gọi học sinh đọc -> nhận xét.
- 1 học sinh kể.
- Học sinh nghiên cứu phần giải nghĩa từ -
sgk (chú thích).
- GV kiểm tra một vài từ.
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội
dung chính từng phần?
ND: a, Cảnh thuyền nhổ rào vợt sông, chuẩn
bị vợt nhiều thác nớc.
b, Dơng H Th chỉ huy thuyền.
c, Thuyền lại tiến tới vùng đồng ruộng cao
nguyên.
3. Đọc kể giải nghĩa từ khó .
a, Đọc - kể.
b, Giải nghĩa từ khó.
Chú thích,
II. Phân tích.
1, Kết cấu bố cục: 3 phần.
a, Từ đầu "nhiều thác nớc".
b, Tiếp "thác cổ cò".
c, Còn lại.
- Học sinh nghiên cứu phần 1
? ở đoạn đầu, cảnh sắc dòng sông và đôi bờ
sông có gì đáng chú ý? Gợi cảm xúc gì trong
lòng ngời đọc?
- Cảnh thuyền nhổ rào bắt đầu cuộc hành
trình ngợc dòng sông đợc miêu tả một cách
khoan thai: Dòng sông rộng, chảy chầm
chậm, êm ả, gió nồm thổi, thuyền lớt sóng
bon bon.
- Cảnh thuyền chở các loại lâm sản.
? Hình ảnh những chòm cây cổ thụ đợc tả
một cách đặc biệt nh thế nào?Tác dụng ra
sao?
- Cảnh những chòm cây cổ thụ đợc miêu tả
bằng biện pháp nhân hoá: dáng mãnh liệt,
đứng trầm ngâm, lặng nhìn xuống nớc => vẻ
đẹp của thiên nhiên hùng vĩ, oai nghiêm,
lặng lẽ từ ngàn đời.
- cảnh núi chắn đột ngột thể hiện đoạn sông
nắm thác nhiều ngềnh đang đón đợi.
? Qua sự miêu tả của tác giả sự thay đổi của
cảnh sắc dòng sông và đôi bờ nh thế nào?
2. Phân tích.
a. Sự thay đổi cảnh sắc dòng
sông và đôi bờ.
- học sinh nghiên cứu đoạn văn sgk
? Cảnh con thuyền vợt thác dữ dới sự điều
khiền của Dơng Hơng đợc miêu tả nh thế
nào?
-Dòng sông nh dựng đứng lên, nớc từ trên
cao phóng xuống hết sức nhanh mạnh nh
chặt đứt dòng sông, nh rắn đứt đuôi.
- Dợng H Th: Ghì chặt đầu rào, trụ lại, sào
uốn cong thuyền vùng vằng => công việc
b. Cảnh Dợng Hơng Th chỉ huy
con thuyền vợt thác.
20
nặng nhọc, khẩn trơng của ngời lái, ngời
chèo.
? Tác giả đã sử dụng những từ loại nào?
(ĐT). "Vùng vằng" thuộc từ loại gì? Phân
tích cái hay của từ này?
? Trong đoạn văn, tác giả đã so sánh Dợng D
Th với những hình ảnh nào? Tác dụng của
sự so sánh đó?
So sánh: Dợng Hơng Th
+ Nh pho tợng đồng đúc
+ Nh hiệp sĩ của trờng sơn oai linh, hùng vĩ.
=> Đẹp, khoẻ biểu thị sức mạnh và gợi ra
hình ảnh huyền thoại ngời anh hùng xa.
- So sánh với chính nhân vật DHT => biết
thêm về phong cách đáng quý của ngời lao
động: khiêm tốn, nhu mì đến nhút nhát.
? Võ Quảng đã kết hợp giữa tả và kể ra sao?
Có thể coi đây là cuộc chiến đấu giữa con
ngời với thác nớc đợc không?
? Biện pháp NT chú ý trong đoạn trích là gì?
- NT nhân hoá và so sánh.
? Có thể nói khái quát nh thế nào về Dợng
Th Hơng?
? Hình ảnh "những cây tre mọc giữa bụi lúp
súp" đợc so sánh với hình ảnh nào? ý nghĩa
của sự so sánh đó?
- Với hình ảnh "nh những cụ già vung tay hô
đoạn con cháu"
=> TN cũng phấn khích trớc niềm vui chinh
phục và chiến thắng những thử thách cam go
để tiến lên phía trớc.
- Dợng Hơng Th. Con ngời lao
động quả cảm, ngời chỉ huy vợt
thác bình tĩnh, dày dạn kinh
nghiệm đồng thời là ngời khiêm
nhờng nhu mì trong cuộc sống
gia đình
? Bài văn tả cảnh gì? Ca gợi cái gì?
? Biện pháp nghệ thuật đặc sắc của đoạn
trích?
- học sinh đọc ghi nhớ - sgk.
3. Tổng kết:
Ghi nhớ (sgk).
4. Luyện tập.
Hai bài "Sông nớc và mau" & "Vợt thác" đều miêu tả cảnh sông nớc. Nét
đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên miêu tả ở mỗi bài
+ Sông nớc cà mau: Từ ấn tợng khái quát đến miêu tả cụ thể => đêm đến
cho ngời đọc những cảm nhận đặc sắc về thiên nhiên và cuộc sống đậm chất
Nam Bộ thông qua việc tái hiện quang cảnh thiên nhiên và những sinh hoạt trên
vùng sông nớc cà mau.
+ Vợt thác: Tả cảnh hai bên từ bờ sông theo hành trình của con thuyền
qua những địa hình khác nhau -> tập trung miêu tả cảnh vợt thác -> tác giả
khắc hoạ nổi bật vẻ đẹp của con ngời với sức mạnh phi thờng trên cảnh thiên
nhiên dữ dội và hùng vĩ.
21
- Đọc thêm.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Phân tích lại các phép so sánh trong bài "vợt thác".
- Soạn: So sánh (tiếp).
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 86
tiếng việt - so sánh (tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh năm đợc so sánh là gì? cấu tạo của phép so sánh?
- Luyện kỹ năng nhận biết và phân tích hiệu quả NT của phép so sánh
trong văn bản.
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, sgk, sgv.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Phơng pháp.
- Gợi mở, phân tích, khái quát, tổng hợp
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
? Thế nào là so sánh? Cho ví dụ?
Kiểm tra việc làm bài tập của học sinh.
3. Bài mới.
GV: Trong cuộc sống hằng ngày, dân ta vẫn thờng
so sánh bằng hai kiểu: so sánh ngang bằng và so
sánh hơn kém. Trong làm văn cũng vậy.
? Hãy tìm pháp so sánh trong khổ thơ sgk
- GV treo bảng phụ - học sinh đọc và tìm phép so
sánh
- Những ngôi sao thức ngoài kia chẳng bằng mẹ đã
thức vì chúng em
- Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
? Hãy nhắc lại những từ so sánh đã học ở tiết trớc?
(nh, nh là)
? trong khổ thơ hôm nay học có từ đó không?
(không)
? Từ so sánh trong phép so sánh trên có gì khác
nhau?
T: "chằng bằng" -> vế A không ngang bằng vế B ->
hơn kém
I. Lý thuyết.
1. Các kiểu so sánh .
a. Ví dụ.
b. Phân tích.
22
T: "là" -> A ngang bằng B => So sánh ngang bằng
? Tìm các từ tơng tự mà em biết?
- So sánh không ngang bằng: hơn, kém, kém gì, cha
bằng
- So sánh ngang bằng: là, nh, y nh, giống nh, cặp
từ bao nhiêu bấy nhiêu.
? Từ ví dụ có mấy kiểu só sánh
c. nhận xét.
- Có hai kiểu so sánh.
+ So sánh ngang bằng.
+ so sánh không ngang
bằng.
- Học sinh đọc đoạn văn (sgk).
? Tìm phép so sánh trong đoạn văn.
- Những câu nào có dùng phép so sánh:
+ có chiếc lá tựa mũi tên nhọn.
+ có chiếc lá nh con chim bị lảo đảo.
+ có chiếc lá nh thầm bảo rằng
+ có chiếc lá nh sợ hãi.
? Sự vật nào đợc đem ra so sánh và so sánh trong
hoàn cảnh nào?
- Sự vật đem ra so sánh là chiếc lá (SV vô tri vô
giác) chiếc lá đợc so sánh trong hoàn cảnh đã rụng.
? Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi đọc đoạn văn?
- Đoạn văn rất hay, giầu hình ảnh gợi cảm và xúc
động, trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả.
? Nhờ đâu mà em có đợc cảm nghĩ ấy?
- Tác giả đã sử dụng phơng pháp so sánh một cách
linh hoạt, tài tình chỉ là một chiếc lá thôi mà có đủ
các cung bậc.
T/c vui, buồn của con ngời đợc gửi gắm trong đó.
2. Tác dụng của so sánh.
a. Ví dụ.
? Vậy so sánh có tác dụng gi?
- GV chốt -> nhấn mạnh.
- HS đọc ghi nhớ.
c. Nhận xét.
T/D:
+ Gợi tình.
+ Biểu thị tâm t tình cảm.
3, Ghi nhớ.
(1, 2 - sgk)
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
a. Tâm hồn tôi là một buổi tra hè -> so sánh ngang bằng
b. Con đi muôn núi ngàn khe
Cha bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mời năm
Cha bằng khó nhọc đời bầm sáu mơi => so sánh không ngang
bằng
c. Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trên giấc mộng => so sánh ngang bằng
Bóng Bác
ấm hơn ngọn lửa hồng => So sánh không ngang bằng
+ Phân tích tác dụng của phép so sánh trong khổ thơ 1.
23
- Tâm hồn: sự vật trìu tợng, phi vật thể, không tri giác đợc, không định l-
ợng đợc khó định tính.
- Một buổi tra hè: khái niệm tơng đối cụ thể, có thể hình dung, kinh
nghiệm sống có cảm xúc, gắn với khái niệm. Đó là một thời gian cụ thể, một
không gian đầy nắng, đầy gió, đầy tiếng ve và rực rỡ hoa phợng
=> Tất cả giúp chung ta hiểu rằng tâm hồn tôi là một tâm hồn đầy nhạy
cảm, phong phú đa dạng, rung động trớc vẻ đẹp của thiên nhiên và không khỏi
bồi hồi trớc hoài niệm của một thời trai trẻ hồn nhiên vô t
Bài tập 2:
a. Những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh
- Thuyền rẽ sóng nh đang nhớ núi rừng.
- Núi cao nh đột ngột hiện ra
- Những động tác nhanh nh cắt
- Dợng Hơng Th một pho tợng đúc đồng giống nh một hiệp sĩ của tr-
ờng sơn những cây to nh những cụ già
b. Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
- Hình ảnh Dợng Hơng Th một pho tợng đúc đồng giống nh một hiệp
sĩ của trờng sơn.
Vì: - Trí tởng tợng phong phú của tác giả.
- Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào hùng.
- Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của con
ngời.
Bài tập 3: Gợi ý.
- Nội dung: Tả cảnh Dợng Hơng Th đa thuyền vợt thác dữ.
- Độ dài: 3 -> 5 câu.
- Kĩ năng: sử dụng hai kiểu so sánh ngang bằng và so sánh không ngang
bằng.
4. Củng cố.
- Nhắc lại nội dung kiến thức đã học.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Làm bài tập sbt.
- Soạn: Chơng trình ngữ văn địa phơng.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 87
Chơng trình ngữ văn địa phơng (Tiếng việt)
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh phân biệt các phụ âm đầu Tr/ ch; r/ d/ gi; l/n các cặp vần
ac - at; ong - an , ơc - ơt, ơng - ơn.
- Luyện kỹ năng nghe, viết đúng chính tả, đúng tốc độ.
II. Chuẩn bị.
GV: Giáo án, sgk, sgv.
24
HS: Học bài.
III. Phơng pháp.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn đinh.
2. Kiểm tra:
? Học sinh trình bày trớc lớp về một đồ vật mà mình yêu quý nhất?
3. Bài mới.
1. Nghe - Viết.
a. Phân biệt các phụ âm đầu tr/ ch
- Trò chơi là của trời cho
Chớ lên chơi trò chủ trích, chê bai
- Chòng chành trên chiếc thuyền trôi
Chung chiêng mới biết ông trời trớ trêu
b. Phân biệt phụ âm đầu x/ s
- Sầm sập sóng dữ xô bờ
Thuyền xoay sở mãi lò dò bơi ra
- Vờn cây san sát, xum xuê
Khi sơng sà xuống nối về tối om
c. Phân biệt phụ âm l/n
- Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp, lòng nàng lâng lâng
- Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam
Lấy nắm lá sấu nấu làm nớc xông
d. Phân biệt phụ âm r/d/gi
- Gió rung, gió giật tơi bời
Dâu da rũ rợi rụng rơi đầy vờn
- Rung rinh năm quả doi hồng
Gió rít răng rắc, rùng rùng rơi roi
2. Bài tập chính tả.
a. Điền vào ô trống (GV chép lên bảng, đọc - học sinh điền vào ô trống)
- Tr/ch
+ Tại sao một chiếc trống tròn
Chơi sao cho tiếng trống giòn trơn tru.
+ Trăng chê trời thấp, trăng treo
Trời chê trăng thấp, trời trèo lên trên
- S/x
+ Trời cho xuân sắc xinh xinh
Lời xem sách báo, vô tình sinh h
+ Xa xôi sông, sóng sững sờ
Xin sang suôn sẻ, chuyến đò say sa
- L/n
+ Nỗi niềm nay lắm long đong
Lửng lơ lời nói, khiến lòng nao nao
+ Lầm lũi nàng leo lên non
Nắng lên lấp loá, nàng còn lắc l
- R/d/gì
+ Xem ra danh giá con ngời
25