Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

THÊM HÌNH ẢNH VAO MINH HỌA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.19 KB, 16 trang )

Giáo án Tin học 9

Ngày soạn: 23/8/2010
Tiết: 01

Trường THCS Lương Thế Vinh

Bài dạy:

TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thơng.
- Biết khái niệm mạng máy tính.
- Biết một số loại mạng máy tính, các mơ hình mạng.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng khơng dây và có dây, một số thiết
bị kết nối, mơ hình mạng ngang hàng và mơ hình khách chủ.
3. Thái độ:
- học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, tranh ảnh.
2. Học sinh: đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp (1 phút)
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ trong quá trình học)
3. Giảng bài mới:
Thời


gian
10
phút

15
phút

Hoạt động
Hoạt động
của giáo viên
của học sinh
Hoạt động 1:
Ngày nay máy tính có thể giúp Học sinh lắng nghe
ta thực hiện nhiều công việc và ghi chép.
như soạn thảo văn bản, hỗ trợ
tính tốn, lập trình để giải các
bài toán, các phần mềm phục vụ
học tập, giải trí.
Tuy nhiên, người ta vẫn cần có Phát biểu ý kiến xây
mạng vì những mục đích gì?
dựng bài.
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2:
Khi máy tính ra đời và càng Học sinh lắng nghe
ngày làm được nhiều việc hơn và ghi chép.
thì nhu cầu trao đổi và xử lí
thơng tin cũng tăng dần và việc
kết nối mạng là một tất yếu.
Hướng dẫn HS đọc SGK và tìm Đọc sách giáo khoa,
hiểu khái niệm mạng máy tính.

thảo luận và trả lời
Nêu các thành phần của một câu hỏi.
mạng máy tính?

GV: Trương Thị kim Dư

Nội dung
1. Vì sao cần mạng máy tính:
- Mạng máy tính ra đời đáp ứng nhu
cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần
mềm.
- Những người sử dụng mạng có thể
cùng chia sẻ các tài nguyên bao gồm:
đĩa cứng, ổ CD-ROM, máy in, …

2. Khái niệm mạng máy tính:
a. Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy
tính được kết nối với nhau cho phép
dùng chung các tài nguyên như dữ
liệu, phần mềm, các thiết bị phần
cứng, …
b. Các thành phần của mạng:
- Thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in,
… kết nối với nhau tạo thành mạng.
- Môi trường truyền dẫn: cho phép
Quan sát hình ảnh tín hiệu được truyền qua đó như: dây
dẫn, sóng điện từ, …
minh hoạ.
- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng,

hub, bộ chuyển mạch, …
- Giao thức truyền thông: (Protocol)
là tập hợp các quy tắc quy định cách


Giáo án Tin học 9

15
phút

Hoạt động 3:
Có nhiều tiêu chí để phân loại Lắng nghe và ghi
mạng: theo môi trường truyền chép nội dung bài
thơng, theo góc độ phân bố địa học.
lý, theo chức năng.
? Cần bao nhiêu máy tính để kết Các nhóm thảo luận
nối thành 1 mạng? Khoảng và trả lời:
cách giữa các máy là bao -2 máy trở lên
nhiêu?
-Xa bao nhiêu cũng
được
Lắng nghe và ghi
nhớ.

Mơ hình mạng LAN

Phòng CNTT ở trường ta là một
mạng LAN. Kết nối nhiều mạng
cục bộ gọi là mạngWAN (Bộ,
Sở, kết nối mạng của nhiều

trường, nhiều Sở …)

Trường THCS Lương Thế Vinh

trao đổi thơng tin trên mạng.
3. Phân loại mạng máy tính
a) Dựa trên mơi trường truyền dẫn:
- Mạng có dây: sử dụng môi trường
truyền dẫn là các dây dẫn.

- Mạng không dây:
sử dụng môi trường
truyền dẫn không
dây.
b) Dựa trên phạm vi sử dụng:
- Mạng cục bộ (LAN): phạm vi hẹp
như văn phòng, tồ nhà, trường học,
cơng ty, …
- Mạng diện rộng (WAN): phạm vi
rộng như tỉnh, quốc gia, tồn cầu.
Thơng thường mạng WAN là tập hợp
các mạng LAN.

Mơ hình mạng WAN

4 phút

Hoạt động 4:
1. mạng máy tính là gì? Ích lợi Trả lời câu hỏi.
của mạng máy tính là gì?

Lắng nghe và nhận
2. mạng máy tính có mấy thành xét.
phần cơ bản?
Ghi nhớ nội dung
3. tiêu chí nào để phân biệt bài học.
mạng LAN và WAN?

Củng cố kiến thức:
- Mạng máy tính và ích lợi của mạng
máy tính.
- Các thành phần cơ bản
- phân loại mạng máy tính.

4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài, đọc trước bài học “Từ máy tính đến máy tính” để tiết học hơm sau học tốt hơn.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

GV: Trương Thị kim Dư


Ngày soạn: 23/8/2010
Tiết: 02


Bài dạy: (Lý thuyết)

TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thơng.
- Biết khái niệm mạng máy tính.
- Biết một số loại mạng máy tính, các mơ hình mạng.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng khơng dây và có dây, một số thiết
bị kết nối, mơ hình ngang hàng và mơ hình khách chủ.
3. Thái độ:
- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, tranh ảnh.
2. Học sinh: đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Câu hỏi: Mạng máy tính là gì? Ích lợi của mạng máy tính là gì?
- Trả lời: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các
tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, …
Ích lợi của mạng máy tính là đáp ứng nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm và có thể cùng chia
sẻ các tài nguyên bao gồm: đĩa cứng, ổ CD-ROM, máy in, …
3. Giảng bài mới:
Thời
gian

15
phút

Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động 1:
Ta có thể thiết lập mạng theo hai dạng:
client-server và peer-to-peer. Đối với dạng
Client-Server thì một vài máy tính đặc biệt
được thiết lập là máy chủ và đưa ra tài
nguyên dùng chung trong mạng. Còn ở
dạng peer-to-peer các máy tính có vai trị
như nhau, đều là máy chủ, máy trạm.

Hoạt động
của học sinh

Nội dung
4. Vai trò của máy tính trong
mạng:

Lắng nghe, theo
dõi và ghi chép
nội dung bài
học.

Mơ hình mạng Client-Server

Quan sát hình
ảnh minh hoạ để

nắm bắt kiến
thức tốt hơn.

15
phút

a) Máy chủ (Server):
Điều khiển toàn bộ việc quản lý
và phân bổ các tài nguyên trên
mạng.
b) Máy trạm (Client, workstation)
dùng để truy cập, dùng chung
các phần mềm, cùng chơi các
Mơ hình mạng Peer-to-Peer
trị chơi, hoặc khai thác các tài
ngun.
Hoạt động 2:
5. Lợi ích của mạng máy tính:
Việc kết nối các máy tính thành mạng cần Học sinh lắng - Dùng chung dữ liệu.
phải có những chi phí nhất định, nhưng lợi nghe và ghi chép - Dùng chung các thiết bị phần
ích mà mạng đem lại lớn hơn nhiều so với nội dung bài cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ


những chi phí bỏ ra. Nói tới mạng máy học.
đĩa, …
tính là nói tới sự chia sẻ các tài ngun
- Dùng chung các phần mềm:
trên mạng.
Phát biểu ý kiến phần mềm diệt virus, …
? Sử dụng mạng có những ích lợi gì?

xây dựng bài.
- Trao đổi thơng tin.
9 phút
Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
1. Tiêu chí nào dùng để phân biệt mạng Học sinh trả lời - Mạng máy tính và vai trò của
LAN và WAN?
câu hỏi để nắm mạng máy tính.
2. Cho biết sự giống và khác nhau giữa vững kiến thức - Phân loại mạng máy tính.
mạng có dây và mạng không dây?
trên cơ sở nhận - Vai trị các máy tính trong
3. Cho biết sự khác nhau về vai trò của xét, bổ sung của mạng.
- Lợi ích của mạng máy tính.
máy chủ với máy trạm trên mạng?
giáo viên.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và làm bài tập sau đây:
Bài tập: Theo em, các mạng dưới đây có thể xếp vào những loại nào?
a) Năm máy tính cá nhân và một máy in trong một phòng được nối với nhau bằng dây cáp mạng
để dùng chung máy in.
b) Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở Thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép
các tệp và gửi thư điện tử.
c) Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toà nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây
cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in.
Các đọc trước bài học “Mạng thơng tin tồn cầu Internet” để tiết học tiếp theo học tốt hơn.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 30/8/2010
Tiết: 03

Bài dạy: (Lý thuyết)

MẠNG THƠNG TIN TỒN CẦU INTERNET

I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
- Biết các cách kết nối Internet. Biết khái niệm địa chỉ IP.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm kiếm thơng tin trên Internet. Biết gửi thư, học tập qua Internet.
3. Thái độ:
- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, tranh ảnh minh hoạ trực quan. Học sinh: đọc trước bài học, sgk, .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút) Ổn định trật tự lớp. Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Câu hỏi: Cho biết vai trò máy chủ - máy trạm trong mạng Client – Server? Lợi ích của mạng máy
tính là gì?
3. Giảng bài mới:
Thời

Hoạt động
Hoạt động
Nội dung
gian
của giáo viên
của học sinh
15
Hoạt động 1:
1. Internet là gì?
phút Internet cung cấp nguồn tài Học sinh lắng nghe và  Internet là mạng máy tính khổng
nguyên thông tin hầu như vô ghi chép.
lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng
tận, giúp học tập, vui chơi, giải
máy tính trên khắp thế giới và sử
trí, …. Internet đảm bảo một
dụng bộ giao thức truyền thông
phương thức giao tiếp hồn tồn Các nhóm thảo luận TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi
mới giữa con người với con và trình bày
người khả năng thâm nhập đến nhiều
người.
- HS đọc SGK.
nguồn thơng tin thường trực, cung
cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua
? Cho HS đọc SGK và trình bày.
- Năm 1983. Khơng ai bán, truyền tệp, thư tín điện tử và
- Mạng Internet là gì?
- Internet ra đời vào năm nào và là chủ sở hữu Internet. nhiều khả năng khác nữa.
 Internet là mạng máy tính lớn
do ai điều hành?
- Tìm kiếm thơng tin

nhất tồn cầu, nhiều người sử dụng
- Với Internet chúng ta làm được
- Mua bán qua mạng
nhất nhưng khơng có ai là chủ sở
những việc gì?
- Giải trí, học tập
hữu của nó. Internet được tài trợ bởi
- Giao tiếp trực tuyến
các chính phủ, các cơ quan khoa học
và đào tạo, doanh nghiệp và hàng
triệu người trên thế giới.
 Với sự phát triển của công nghệ,
Internet phát triển khơng ngừng cả
về số và chất lượng.

Mơ hình các mạng máy tính kết nối thành Internet.

20

Hoạt động 2:

2. Một số dịch vụ trên Internet:


phút

Để truy cập đến trang web người
dùng cần phải sử dụng một
chương trình đặc biệt gọi là trình
duyệt web.

Để truy cập đến trang web nào
ta phải biết địa chỉ của trang
web đó, gõ địa chỉ vào dịng địa
chỉ ( Address), nó sẽ hiển thị nội
dung trang web nếu tìm thấy.
Có nhiều trình duyệt web khác
nhau: Internet Explorer, Netcape
Navigator, FireFox, … Các trình
duyệt web có khả năng tương
tác với nhiều loại máy chủ.

Học sinh lắng nghe và a. Tổ chức và khai thác thông tin
ghi chép.
trên web:
Dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất
của Internet là tổ chức và khai thác
Học sinh phát biểu ý thông tin WWW. Dịch vụ này tổ
kiến xây dựng bài.
chức thông tin dưới dạng các trang
Lắng nghe cả lớp bổ web. Bằng trình duyệt web, người
sung và giáo viên dùng truy cập để xem nội dung các
nhận xét.
trang web đó khi máy tính kết nối
với Internet.
Học sinh tìm một số
trình duyệt web thơng
dụng.

Một nhu cầu phổ biến là làm thế
nào để truy cập được các trang Lắng nghe và ghi chép

web chứa nội dung liên quan nội dung bài học.
đến vấn đề mà mình quan tâm.

• Một số website hỗ trợ máy tìm
kiếm, trong đó có kể đến:
Học sinh tìm một vài
Google: www.google.com.vn
máy tìm kiếm thơng
Yahoo: www.yahoo.com
tin mà em biết.
Ngồi ra, Internet cịn có một số
dịch vụ nữa là thư điện tử và hội
Học sinh thảo luận và
thảo trực tuyến.
trình bày ý kiến.
Các dịch vụ trên Internet, các
em sẽ được học chi tiết ở bài học Học sinh lắng nghe và
ghi chép nội dung bài
3.
học.
4 phút

b. Tìm kiếm thơng tin trên Internet:
Có hai cách thường được sử dụng:
- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ
hay liên kết được các nhà cung cấp
dịch vụ đặt trên các trang web.
- Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm
( Search Engine). Máy tìm kiếm cho
phép tìm kiếm thơng tin trên Internet

theo yêu cầu của người dùng.
– Để sử dụng máy tìm kiếm, gõ địa
chỉ của website tương ứng vào ơ địa
chỉ của trình duyệt Internet Explorer
rồi nhấn Enter.
c. Thư điện tử (E-mail)
Là dịch vụ trao đổi thông tin trên
Internet thông qua các hộp thư điện
tử.
d: Hội thảo trực tuyến:
Người tham gia chỉ ngồi bên máy
tính của mình và trao đổi, thảo luận
với nhiều người ở nhiều vị trí địa lý
khác nhau.
Củng cố kiến thức:
Internet và một số dịch vụ trên
Internet.

Hoạt động 3:
1. Internet là gì? Hãy cho biết Học sinh trả lời câu
một vài điểm khác biệt của hỏi qua đó củng cố lại
mạng Internet so với các mạng những kiến thức đã
LAN, WAN?
học.
2. Liệt kê một số dịch vụ trên Lắng nghe, nhận xét
Internet và cho biết lợi ích khi và bổ sung thêm.
sử dụng các dịch vụ đó?
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và đọc trước bài để hôm sau học tốt hơn.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................


..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 30/8/2010
Tiết: 04

Bài dạy: (Lý thuyết)

MẠNG THƠNG TIN TỒN CẦU INTERNET

I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
- Biết các cách kết nối Internet.
- Biết khái niệm địa chỉ IP.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm kiếm thơng tin trên Internet.
- Biết gửi thư, học tập qua Internet.
3. Thái độ:
- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: giáo án, hình ảnh minh hoạ trực quan.
2. Học sinh: đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ trong quá trình học)
3. Giảng bài mới:
Thời
Hoạt động
Hoạt động
Nội dung
gian
của giáo viên
của học sinh
15
Hoạt động 1:
3. Một vài ứng dụng khác trên
phút Giới thiệu các ứng dụng trên Internet. Học sinh thảo luận Internet:
Yêu cầu các em thảo luận và trình bày và trình bày nội - Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử.
nội dung tìm hiểu được.
dung.
Giáo viên nhận xét và bổ sung thêm.
Học sinh lắng nghe - Tham gia diễn đàn, mạng xã hội.
và ghi chép nội - Trò chuyện trực tuyến (Chat)
- Chơi games trực tuyến (Online)
dung.
25
Hoạt động 2:

4. Làm thế nào để kết nối
phút Cho HS thảo luận tìm hiểu các cách kết Các nhóm thảo luận Internet?
a. Sử dụng modem qua đường
nối Internet.
và trình bày:
điện thoại:
- Em đã biết gì về cách kết nối Internet? - Kết nối qua đường - Máy tính cần được cài đặt
modem và kết nối qua đường
điện thoại
điện thoại.
• Cách kết nối này rất thuận tiện cho
người dùng nhưng có một nhược điểm Lắng nghe và ghi - Hợp đồng với nhà cung cấp
chép nội dung bài dịch vụ internet (ISP – Internet
là tốc độ truyền không cao.
Service Provider) để được cung
học.
cấp quyền truy cập Internet.
b. Sử dụng đường truyền riêng
(Leased line):
• Ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này
là tốc độ đường truyền cao, phù hợp Sử dụng đường - Người dùng thuê đường truyền
với những nơi có nhu cầu kết nối liên truyền (Leased line) riêng.
- Một máy tính (gọi là máy uỷ
tục và trao đổi thông tin với khối lượng
quyền) trong mạng LAN dùng
lớn.
để kết nối. Mọi yêu cầu truy cập
Internet đều được thực hiện qua



Em có biết gì về cách kết nối Internet ở
các dịch vụ Internet?
Học sinh thảo luận
và trả lời:
• ADSL: đường truyền bất đối xứng.
Sử dụng đường
truyền ADSL.
Giáo viên giới thiệu thêm một số
Lắng nghe và ghi
phương thức kết nối khác.
chép nội dung bài
học.

máy uỷ quyền.
c) Một số phương thức kết nối
khác.
Sử dụng đường truyền ADSL,
tốc độ truyền dữ liệu cao hơn rất
nhiều so với kết nối bằng đường
điện thoại. Hiện nay đã có nhiều
nhà cung cấp dịch vụ kết nối
Internet qua đường truyền hình
cáp.
Trong cơng nghệ khơng dây, Wi
– Fi là một phương thức kết nối
Internet thuận tiện.
4 phút
Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
Giáo viên nhắc lại một số dịch vụ trên Học sinh lắng nghe 1. Một số ứng dụng trên

Internet để học sinh ghi nhớ kiến thức.
và ghi nhớ nội dung Internet.
2. Làm thế nào để kết nối
Giáo viên nhắc lại một số phương thức bài học.
Internet?
kết nối Internet.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Liệt kê một số dịch vụ trên Internet và cho biết lợi ích khi sử dụng các dịch vụ đó?
2. Dịch vụ nào của Internet được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin?
3. Làm thế nào để máy tính của em có thể kết nối với mạng Internet?
4. Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính?
Các em đọc trước bài học Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet để tiết học tiếp theo học tốt
hơn.
IV/ RT KINH NGHIM
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 6/09/2010
Ngy ging
Lp dy
Tit 5 :T

7/9/2010
9/1


8/9/2010
9/2

9/4

9/5

10/9/2010
9/3

CHC V TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET


I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
- Trang web, trình duyệt web, website.
- Trang web động, trang web tĩnh.
- Truy cập và tìm kiếm thơng tin trên Internet.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được trình duyệt web.
- Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
3. Thái độ:
- Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
- Nghiêm túc trong giờ học, thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, hình ảnh trực quan.
2. Học sinh: đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Câu hỏi: Internet là gì? Liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
- Trả lời: Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mơ tồn thế giới.
Internet cung cấp nhiều dịch vụ và các ứng dụng khác nhau như là tổ chức và khai thác thơng tin, tìm
kiếm và trao đổi thông tin, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử,…
3. Giảng bài mới:
Các em đã biết sơ qua về các dịch vụ trên Internet. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu rõ hơn về
các dịch vụ đó.
Thời
gian
30
phút

Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động 1:
Thao tác 1:
Dẫn dắt vấn đề: Nhờ có dịch vụ
Internet mà người dùng có thể truy
cập, tìm kiếm thơng tin, nghe nhạc,
xem video, chơi game, trao đổi thơng
tin …trong những ứng dụng đó phải kể
đến các ứng dụng phổ biến là tổ chức
và truy cập thơng tin, tìm kiếm thơng
tin và thư điện tử.
Các thông tin trên Internet thường
được tổ chức dưới dạng siêu văn bản.

Ghi nội dung bài học
Cho HS thảo luận, tìm hiểu những nội
dung được tìm thấy trên Internet.
Thao tác 2:
Để tìm kiếm các trang web nói riêng,
các tài ngun trên Internet nói chung
và đảm bảo việc truy cập đến chúng,
người sử dụng hệ thống WWW (World
Wide Web)
Dẫn dắt diễn giải để đưa nội dung.

Hoạt động
của học sinh

Học sinh lắng nghe
và phát biểu ý kiến
xây dựng bài.
Học sinh ghi chép nội
dung bài học.
Các nhóm thảo luận,
trình bày.
- văn bản
- hình ảnh
- âm thanh

Nội dung
1. Tổ chức thông tin trên
Internet:
a) Siêu văn bản và trang web
* Siêu văn bản là văn bản tích

hợp nhiều phương tiện khác
nhau như: văn bản, hình ảnh,
âm thanh, video, … và các liên
kết tới các siêu văn bản khác.
* Siêu văn bản là văn bản
thường được tạo ra bằng ngôn
ngữ siêu văn bản HTML
(Hypertext Markup Language).
* Trên Internet, mỗi siêu văn
bản được gán cho một địa chỉ
truy cập gọi là trang web.

b) Website, địa chỉ website và
Học sinh lắng nghe
trang chủ:
và ghi chép.
* Một hoặc nhiều trang web
liên quan được tổ chức dưới
một địa chỉ truy cập chung tạo
thành một website. Địa chỉ truy
Lắng nghe.
cập chung này gọi là địa chỉ


? Cho biết tên một số website mà em
biết?
Giáo viên giới thiệu thêm một số trang
web trong sách giáo khoa.
Giáo viên giới thiệu hai loại trang web
* Có hai loại trang web: trang web tĩnh

và trang web động. Trang web tĩnh có
thể xem như tài liệu siêu văn bản, cịn
trang web động là mỗi khi có yêu cầu
từ máy người dùng, máy chủ sẽ thực
hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web
có nội dung theo đúng yêu cầu và gửi
về máy người dùng.
7 phút
Hoạt động 2:
* Để truy cập đến trang web người
dùng cần phải sử dụng một chương
trình đặc biệt gọi là trình duyệt web.
* Có nhiều trình duyệt web khác nhau:
Internet Explorer, Netcape Navigator,
FireFox,… Các trình duyệt web có khả
năng tương tác với nhiều loại máy chủ.

Phát biểu ý kiến:
www.edu.net.vn
www.echip.com.vn
www.laodong.com.vn

website.
* Hệ thống WWW được cấu
thành từ các trang web và được
xây dựng trên giao thức truyền
tin đặc biệt, gọi là giao thức
truyền tin siêu văn bản HTTP
(Hyper Text Transfer Protocol).
* Trang chủ của một website là

trang web được mở ra đầu tiên
khi truy cập vào website đó.
Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của
website.

2. Truy cập web:
Học sinh lắng nghe a) Trình duyệt web:
và ghi chép nội dung * Trình duyệt web là chương
trình giúp người dùng giao tiếp
bài học.
với hệ thống WWW: truy cập
Phát biểu ý kiến xây các trang web, tương tác với
các máy chủ trong hệ thống
dựng bài.
WWW và các tài nguyên khác
của Internet.
2 phút
Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
- Siêu văn bản, trang web.
Giáo viên yêu cầu nhắc lại các kiến Phát biểu ý kiến.
thức đã học. sau đó giáo viên nhận xét, Lắng nghe và ghi nhớ - Website, địa chỉ website.
- Trang chủ, trình duyệt web.
bổ sung thêm cho hồn chỉnh.
nội dung.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sau sách giáo khoa và đọc trước bài học để tiết học tiếp
theo học tốt hơn.
IV/ RÚT KINH NGHIM
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 6/09/2010
7/9/2010
Ngy ging
Lp dy
9/1
9/2
Tit 6:T CHC V TRUY CP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
- Trang web, trình duyệt web, website.

8/9/2010
9/4

9/5

10/9/2010
9/3

THƠNG TIN TRÊN INTERNET


- Trang web động, trang web tĩnh.

- Truy cập và tìm kiếm thơng tin trên Internet.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được trình duyệt web.
- Thực hiện được đăng ký, gửi, nhận thư điện tử.
3. Thái độ:
- Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
- Nghiêm túc trong giờ học, thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, hình ảnh trực quan.
2. Học sinh: đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (Xen kẽ trong quá trình học)
3. Giảng bài mới:
Thời
Hoạt động
Hoạt động
Nội dung
gian
của giáo viên
của học sinh
15
Hoạt động 1:
b) Truy cập trang web:
phút Để truy cập đến trang web nào ta Học sinh lắng nghe và Để truy cập trang web, ta cần thực
phải biết địa chỉ của trang web đó, ghi chép nội dung bài hiện:
1. Nhập địa chỉ trang web vào ô
gõ địa chỉ vào dịng địa chỉ học.

địa chỉ.
(Address), nó sẽ hiển thị nội dung
2. Nhấn Enter.
trang web nếu tìm thấy.
25
Hoạt động 2:
3. Tìm kiếm thơng tin trên
phút Có hai cách thường được sử dụng:
Internet:
- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ Học sinh lắng nghe và a) Máy tìm kiếm:
hay liên kết được các nhà cung cấp ghi chép nội dung bài Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm
(Search Engine). Máy tìm kiếm
dịch vụ đặt trên các trang web.
học.
cho phép tìm kiếm thơng tin trên
- Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm.
Internet theo yêu cầu của người
ở đây ta nghiên cứu cách tìm kiếm
dùng.
thơng tin bằng máy tìm kiếm.
Máy tìm kiếm thơng tin dựa trên từ Học sinh lắng nghe và b) Sử dụng máy tìm kiếm:
khố (hoặc cụm từ liên quan đến phát biểu ý kiến xây Để tìm kiếm thơng tin bằng máy
tìm kiếm, ta cần thực hiện các
vấn đề cần tìm kiếm) do người dựng bài.
bước sau:
dùng cung cấp để hiển thị danh
1. Truy cập máy tìm kiếm.
sách các kết quả dưới dạng liên
kết. Người dùng có thể nháy chuột Lắng nghe và ghi nội 2. Gõ từ khoá vào ơ dành để nhập
từ khố.

vào liên kết để truy cập trang web dung bài học.
3. Nhấn phím Enter hoặc nháy
tương ứng. Ở đây ta tìm hiểu với
nút tìm kiếm..
máy tìm kiếm
4 phút
Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc Học sinh củng cố kiến - Các bước truy cập trang web.
- Tìm kiếm thơng tin trên Internet.
lại các kiến thức đã học.
thức đã học.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà học bài và trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt siêu văn bản với trang web?
b) Hãy trình bày các khái niệm địa chỉ của trang web, website và địa chỉ website.
c) Em hiểu www là gì?
d) Để truy cập các trang web em cần sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập một trang web
cụ thể?


e) Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên một số máy tìm kiếm.
f) Hãy nêu một số website mà em biết.
Các em đọc trước bài thực hành để hôm sau học tốt hn.
IV/ RT KINH NGHIM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 13/09/2010
Ngy ging
Lp dy

14/9/2010
9/1

15/9/2010
9/2

9/4

9/5

17/9/2010
9/3

Tit 7: Bi thực hành 1

SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Làm quen với trình duyệt Firefox.
2. Kỹ năng: Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng liên kết.
3. Thái độ:
- Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
- Nghiêm túc trong giờ học, thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: giáo án, bài thực hành, chương trình firefox.
2. Học sinh: đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)


2.
3.
Thời
gian
15
phút

10
phút

Ổn định trật tự lớp.
Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ trong quá trình dạy học)
Giảng bài mới:
Hoạt động
Hoạt động
của giáo viên
của học sinh
Hoạt động 1:
Giáo viên phát vấn đặt vấn Học sinh lắng
đề để đưa ra nội dung bài nghe và ghi chép.
học.
Giáo viên yêu cầu học sinh Học sinh phát
phát biểu ý kiến và nhận biểu ý kiến.

xét, đánh giá.
Giáo viên hướng dẫn học Học sinh quan sát
sinh tìm hiểu một số thành và trả lời câu hỏi
phần của Firefox.
thảo luận.
Hoạt động 2:
Giáo viên hướng dẫn cách Học sinh lắng
truy cập và xem thông tin nghe, quan sát,
trên các trang web.
theo dõi.
Giáo viên giới thiệu một số Học sinh ghi
trang web có thể tham khảo chép một số trang
khi truy cập web.
web tham khảo.

15
phút

Hoạt động 3:
Giáo viên phát vấn dẫn dắt Học sinh lắng
vấn đề đi đến cách lưu nghe và ghi chép.
thông tin trên trang web.
Học sinh quan sát
Giáo viên hướng dẫn thao thao tác.
tác lưu hình ảnh và lưu cả
trang web.
Ghi chép nội
Ghi nội dung bài học.
dung bài học
Giáo viên hướng dẫn thêm

cách lưu một phần văn bản Lắng nghe.
của trang web: Chọn phần
văn bản; nhấn Ctrl+C; mở
word và nhấn Ctrl+V; lưu
trang Word lại.
4 phút
Hoạt động 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh Học sinh trả lời
nhắc lại các kiến thức sau câu hỏi và nhận
đó nhận xét, bổ sung.
xét.

Nội dung
1. Khởi động và tìm hiểu một số thành phần
của cửa số Firefox:
* Khởi động Firefox bằng một trong hai cách:
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn
hình.
- Chọn Start\ All Programs\ Mozilla Firefox\
Mozilla Firefox.
* Quan sát và tìm hiểu một số thành phần của
cửa số Firefox: bảng chọn File dùng để lưu và
in trang web, ô địa chỉ, các nút lệnh, …
2. Xem thông tin trên các trang web:
* Truy cập trang web của báo Vietnamnet.vn.
Sử dụng các nút lệnh Back, Forward để chuyển
qua lại giữa các trang web đã xem.
* Truy cập một số trang web bằng cách gõ địa
chỉ tương ứng vào ô địa chỉ.
* Một số trang web có thể tham khảo:

www.tntp.org.vn: Báo điện tử Thiếu niên Tiền
phong.
www.tienphong.vn: Phiên bản điện tử Thiếu
niên Tiền phong.
www.dantri.com.vn: Báo điện tử của TW Hội
Khuyến học Việt Nam.
encarta.msn.com: Bộ bách khoa toàn thư đa
phương tiện của hãng Microsoft.
vi.wikipedia.org: Bộ bách khoa tồn thư mở
Wikipedia tiếng Việt.
3. Lưu thơng tin:
* Để lưu hình ảnh trên trang web, cần thực
hiện các bước sau:
- Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu.
- Chọn Save Image As, khi đó một hộp thoại sẽ
được hiển thị cho phép chọn vị trí lưu ảnh.
- Chọn thư mục để lưu ảnh và đặt tên cho ảnh.
- nháy nút Save.
* Để lưu cả trang web, ta thực hiện:
- Chọn lệnh File \ Save Page As, hộp thoại
Save As được hiển thị.
- Chọn vị trí lưu tệp và đặt tên tệp trên hộp
thoại Save as.
- Nháy nút Save.
Củng cố kiến thức:
1. Khởi động Firefox.
2. Xem thông tin các trang web.
3. Lưu thông tin.



4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà đọc lại bài thực hành để tiết học tiếp theo thực hành cho tốt.
IV/ RÚT KINH NGHIM
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 13/09/2010
Ngy ging
Lp dy

14/9/2010
9/1

15/9/2010
9/2

9/4

9/5

17/9/2010
9/3

Tit 8: Bi thc hnh 1


SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Làm quen với trình duyệt Firefox.
2. Kỹ năng: Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng liên kết.
3. Thái độ:
- Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
- Nghiêm túc trong giờ học, thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, bài thực hành, phần mềm, máy vi tính.
2. Học sinh: đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ trong quá trình học)
3. Giảng bài mới:
Thời
gian
35
phút

Hoạt động
Hoạt động
Nội dung
của giáo viên
của học sinh
Hoạt động 1:
HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
1. Tổ chức: sắp xếp mỗi học sinh
GV tiến hành sắp xếp chỗ
ngồi vào một máy vi tính.
ngồi cho HS.

HS ngồi theo sự chỉ


GV quan sát các em thực hiện dẫn của giáo viên.
2. Tiến trình thực hiện:
để đánh giá và ghi điểm.
HS thực hành theo
- Khởi động máy tính.
GV nhắc nhở, hướng dẫn tiến trình.
- Thực hiện các yêu cầu bài tập
thường xuyên.
1,2,3.
5 phút
Hoạt động 2:
HƯỚNG DẪN KẾT THÚC:
1. Tổng kết.
Nhắc lại những nội dung đã HS tắt máy, vệ sinh
2. Nhận xét đánh giá.
làm được; Nhận xét đánh giá chỗ ngồi.
3. Tắt máy an tồn:
tiết thực hành; Dặn dị chuẩn Lắng nghe thầy giáo
- Tắt máy an toàn.
bị cho tiết sau; Kiểm tra thiết nhận xét, đánh giá rút
- Vệ sinh phòng máy.
bị rồi cho HS nghỉ.
kinh nghiệm.
4 phút
Hoạt động 3:
CỦNG CỐ KIÊN THỨC:
1. Khởi động Firefox.

Giáo viên yêu cầu học sinh Học sinh trả lời câu
2. Xem thông tin các trang web.
nhắc lại các kiến thức sau đó hỏi và nhận xét.
3. Lưu thơng tin.
nhận xét, bổ sung.
4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Các em về nhà thực hiện lại bài thực hành và đọc trước Bài thực hành 2 để tiết học tiếp theo học tốt hơn.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................



×