Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề HSG cấp trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.41 KB, 3 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT ANH SƠN 3
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 10
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi: VẬT LÍ LỚP 10 THPT
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1(5điểm): Lúc 7 giờ, xe thứ 1 chuyển động thẳng đều với tốc độ 36(km/h) qua địa điểm A đuổi theo xe thứ 2
đang qua địa điểm B chuyển động thẳng đều với tốc độ 5(m/s). Biết AB = 18(km).
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe
b. Xe thứ 1 đuổi kịp xe thứ 2 lúc mấy giờ và ở đâu
c. Lúc 7 giờ 30 phút xe thứ 3 bắt đầu qua A chuyển động thẳng đều với tốc độ v
3
đuổi theo hai xe 1 và 2. Tìm
điều kiện của v
3
để xe thứ 3 gặp xe thứ 2 trước khi gặp xe thứ 1
Câu 2(6điểm): Cho cơ hệ như hình vẽ (H.1): Mặt phẳng nghiêng góc
α

so với phương ngang; hai vật khối lượng m
1
, m
2
có kích thước không
đáng kể; gia tốc trọng trường là g; dây không giãn vắt qua ròng rọc;
bỏ qua khối lượng của ròng rọc, dây nối và ma sát giữa dây và ròng rọc.
Ban đầu giữ vật m
2
cách đất một khoảng h.
1. Bỏ qua ma sát giữa m
1


với mặt phẳng nghiêng. Biết m
2
> m
1
sin
α
,
buông cho hệ chuyển động tự do.
a. Tính gia tốc mỗi vật
b. Tìm khoảng thời gian từ lúc m
2
bắt đầu chạm đất đến lúc dây bắt đầu căng trở lại
2. Cho hệ số ma sát giữa m
1
với mặt phẳng nghiêng là
µ
. Tìm tỉ số
1
2
m
m
để sau khi buông hệ hai vật m
1
, m
2
đứng
yên không chuyển động.
Câu 3(4điểm): Khối hộp hình chữ nhật kích thước AB = 2a, AD = a đặt trên
mặt phẳng nghiêng như hình vẽ (H.2): Mặt phẳng nghiêng,
nghiêng góc

α
so với phương ngang, hệ số ma sát giữa khối hộp với
mặt phẳng nghiêng là
3
3
µ
=
.
a. Khối hộp nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Biểu diễn các lực tác dụng lên khối hộp
b. Tìm
max
α
để khối hộp vẫn nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng
Câu 4(3điểm): Một quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một dây nhẹ chiều dài
l
,
đầu kia treo ở I. Từ vị trí cân bằng O của quả cầu, truyền cho quả cầu vận tốc v
o

(hình vẽ H.3). Bỏ qua mọi ma sát, gia tốc trọng trường có độ lớn là g.
a. Cho
o
v gl=
. Tìm góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng và lực căng
của dây treo khi quả cầu ở vị trí cao nhất so với vị trí cân bằng.
b. Khi quả cầu bắt đầu quay lại vị trí cân bằng cho điểm I chuyển động rơi tự do. Tìm v
o
để khi quả cầu tới vị trí
dây treo có phương nằm ngang thì vận tốc của quả cầu đối với đất bằng không.
Câu 5(2điểm): Cho các dụng cụ sau: Tấm ván phẳng, khối gỗ hình chữ nhật, thước có độ chia nhỏ nhất 1mm.

Lập phương án thí nghiệm xác định hệ số ma sát nghỉ cực đại.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh : Số báo danh :
h
m
2
m
1
α
(H.1)
α
(H.2)
A
B
C
D
I
O
o
v
r
(H.3)
Đề chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
1.a (2đ) Viết phương trình chuyển động:
- Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc thời gian lúc 7h
- Phương trình chuyển động của xe 1:
1
36x t=

(km ; h)
- Phương trình chuyển động của xe 2:
1
18 18x t= +
(km ; h)
1
0,5
0,5
1.b (2đ) Vị trí và thời điểm gặp nhau của hai xe:
- Khi hai xe gặp nhau:
1 2
x x=


t = 1h
- Hai xe gặp nhau lúc 8h tại vị trí cách A 36 (km)
1
1
1.c (1đ) Tìm điều kiện của v
3
- Phương trình chuyển động của xe thứ 3:
3 3
( 0,5)x v t= −
(km ; h)
- Vị trí gặp nhau của xe thứ 3 và xe thứ 2:
3 3
3 2 3 32
3 3
18 0,5 27
( 0,5) 18 18

18 18
v v
x x v t t t x
v v
+
= ⇔ − = + ⇒ = ⇒ =
− −
- Tọa độ gặp nhau của xe thứ 3 và xe thứ 2 (x
32
) lớn hơn tọa độ gặp nhau của xe thứ 1 và
xe thứ 2 (x
32
= 36km)


3 2
32
36
v v
x
>


>

- Giải hệ trên ta được:
3
36( / ) 72( / )km h v km h< <
0,25
0,25

0,25
0,25
2.1.a (2đ) Tính gia tốc mỗi vật:
+ lực tác dụng lên mỗi vật như hình vẽ
+ Phương trình định luật II:
1 1
1
1
2 2
2
2
T N P m a
T P m a

+ + =


+ =


ur uur ur r
ur ur r
+ Chiếu lên các trục tọa độ ta có:
1 1
2 2
sinT P m a
T P m a
α
− =



− + =



1 2
1 2
sinP P
a
m m
α

=
+
0,5
0,5
0,5
0,5
2.1.b (2đ)
- Vận tốc của m
1
lúc m
2
chạm đất:
1 2
01
1 2
sin2
2 2
P Ph

v a ha h
a m m
α

= = =
+
- Gia tốc của m
1
:
' sina g
α
= −
- Thời gian:
1 2
1 2
01
sin
2
2 2
' sin
P P
h
m m
v
t
a g
α
α

+

= − =
0,5
0,5
1
2.2 (2đ) - Trường hợp vật m
1
có xu hướng trượt lên:
+ lực tác dụng như hình vẽ
+ Hệ cân bằng nên ta có:
1 1
2 2
0
0
ms
T N F P
T P

+ + + =


+ =


ur uur ur ur r
ur ur r
+ Chiếu lên các trục tọa độ và biến đổi ta thu được:
2 1
sin
ms
F P P

α
= −
+ Hệ đứng yên nên lực ma sát là ma sát nghỉ:
2 1 1
sin os
ms
F P P Pc
α µ α
= − ≤


2
1
sin os
m
c
m
α µ α
≤ +
0,5
0,5
A
B
x
O
α
2
T
ur
1

T
ur
2
P
ur
1
P
ur
N
uur
ms
F
ur
α
2
T
ur
1
T
ur
2
P
ur
1
P
ur
N
uur
- Trường hợp vật m
1

có xu hướng trượt xuống:
Tương tự trên ta có:
2
1
sin os
m
c
m
α µ α
≥ −
Kết hợp cả hai trường hợp ta được:
2
1
sin os sin os
m
c c
m
α µ α α µ α
− ≤ ≤ +
0,5
0,5
3.a (2đ)
0,5
0,5
1
3.b (2đ) Điều kiện để khối hộp nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng:
+ Tổng lực tác dụng lên vật bằng không:
0
ms
P N F+ + =

ur uur ur r

Chiếu lên các trục tọa độ ta thu được:
tan
α µ




ax
30
o
m
α
=
+ Giá của trọng lực phải rơi vào mặt chân đế BC:
Từ hình vẽ ta có:
ax
1
tan
2
m
BC
AB
α
= =
Kết hợp cả hai điều kiên ta có:
axm
α
=

0,5
0,5
0,5
0,5
4.a (2đ)
+ Chọn mốc tính thế năng ở O
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
2
(1 os )
2
o
o
mv
mgl c
α
= −


2
1
os 1
2 2
o
o
v
c
gl
α
= − =




60
o
o
α
=
+ Lực căng của dây treo: T = Pcos60
o
=
2
mg
0,5
0,5
0,5
0,5
4.b (1đ)
Khi I rơi tự do. Gắn hệ qui chiếu với I. Lực tác dụng vào quả cầu:
qt
P F T ma+ + =
ur ur ur r
Với
qt
F mg= −
ur ur



T ma=
ur r

v T⊥
r ur


Quả cầu chuyển động tròn đều quanh I.
Thời gian quả cầu chuyển động từ O tới vị trí dây treo nằm ngang:
0
2
l
t
v
π
=
Trong thời gian đó điểm I đi xuống một đoạn và đạt vận tốc:
1
lg
2
o
v gt
v
π
= =
Vận tốc của quả cầu đối với đất:
1d
v v v= +
r r r
(với v = v
o
)
Để

0
d
v =
r r
thì
1
v v= −
r r


v = v
o
= v
1
=
lg
2
o
v
π



lg
2
o
v
π
=
0,25

0,25
0,25
0,25
5 (2đ) - Đặt khối gỗ lên tấm ván
- Nghiêng dần tấm ván đến khi khối gỗ bắt đầu trượt
- Đánh dấu, đo độ cao h và hình chiếu c của mặt nghiêng ở vị trí đó
-
tan
h
c
µ α
= =
0,5
0,5
0,5
0,5
α
A
B
C
D
P
ur
axm
α
I
O
o
v
r

A
o
α

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×