Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Toán
Ôn tập các số đến 100 000.(Tiếp)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện đợc phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia)
số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến100 000.
II/Các hoạt động dạy- học:
A/Bài cũ:
Giáo viên kiểm tra bài tập của một số học sinh.
B/Bài ôn tập :
Bài tập1: Một học sinh nêu yêu cầu bài tập,cả lớp lắng nghe.
Giáo viên gọi một số học sinh nối tiếp nhau mỗi em nhẩm một phép tính
trong bài tập một.
Giáoviên nhận xét, sau đó yêu cầu học sinh làm vào vở.
Bài tập 2: Một, hai học sinh nêu yêu cầu bài tập
Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng làm bài tập,gọi học sinh khác nhận
xét và nêu cách thực hiện.
Học sinh tự làm bài vào vở.
Bài tập 3: Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì?
Học sinh nêu cách so sánh hai số5870 và 5890.
-Sau đó cho học sinh tự làm các bài tập còn lại.
-Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.
Bài tập4: học sinh tự làm và thống nhất kết quả.
Bài tập5: 1học sinh đọc yêu cầu bài tập
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài và chữa bài.
C/ Củng cố dặn dò:
Giáo viên chấm một số vở, nhận xét bài làm của học sinh.
Nhận xét chung tiết học.
Tun 4
Th ba ngy 14 thỏng 9 nm 2010
Toỏn
Luyn tp
I - Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng : x < 5 ;2 < x < 5 (với x và số tự
nhiên)
II. Hoạt động dạy học:
*Bài cũ:
Hs nêu cách so sánh hai số tự nhiên.
Hs thực hiện một số ví dụ do gv đưa ra
Bài 1:Một hs đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở
a) 0 ;10 ;100
b) 9 ; 99 ;999
Bài 2: (Dành cho hs khá giỏi)1hs đọc yêu cầu bài, cả lớp làm vào vở, sau đó
chữa bài
a) Có mười số có một chữ số là :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
b) Có 90 số có hai chữ số là :10,11,12,13,14,15, ,95,96,97,98,99
Bài 3:Một hs đọc yêu cầu đề ,hs làm bài sau đó chữa
a) 0859067 < 859167
b) 492037 > 482037
c) 609608 < 609609
Bài 4:HS đọc yêu cầu
a)x < 5 hs đọc x bé thua 5 .GV cho hs nêu những số tự nhiên bé thua 5
x < 5 vậy x là 0,1,2,3,4
b)2 < x < 5 Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé thua 5 là 3 và 4 ,vậy x là 3; 4
Bài 5 : (Dành cho hs khá giỏi) HS tự làm sau đó chữa
68 < x < 92
Củng cố – Dặn dò:Tổng kết giờ học .
Hệ thống lại nội dung kiến thức cần nhớ.
Tuần 5
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu
- Có hiểu biết ban đầu về trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số (2,3,4 số)
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
- HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài rồi nêu
cách giải.
-HS nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít
dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6+4) :2 =5 lít
-Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất
có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít.
- GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4
+ Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta làm thế nào? (… tính
tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng.) – 1 số HS nhắc lại.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán 2
b) Thực hành
Bài 1: - HS tự làm bài - chữa bài a,b,c.
- HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 2:HS tự giải
Bài giải:
Cả bốn em cân nặng là
36+38+40+34=148 (kg)
Trung bình của mỗi em cân nặng
148:4 = 37 (kg)
Đáp số 37 kg
3: Nhận xét giờ học :
- Hs nêu cách tìm số trung bình cộng.
- Hệ thống lại nội dung đã học
Tuần 6
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I: Mục tiêu
Giúp hs ôn tập củng cố về :
-Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số
trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II: Hoạt động dạy học
*Bài cũ:
- Nêu cách đọc thông tin trên biểu đồ.
*Luyện tập
Bài 1: HS đọc đề, làm bài, sau đó chữa bài
a)2835918 b) 2835916
Bài 2:(a,c) hs đọc bài rồi làm bài
Bài 3 hs nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi
a)Khối lớp ba có 3 lớp ,đó là :3A; 3B; 3C
b) Lớp 3A có 18 hs giỏi toán
lớp 3B có 27 hs giỏi toán
lớp 3C có 21 hs gỏi toán
c)Trong khối lớp 3 :
Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi nhất
Lớp 3A có ít hs giỏi nhất
d) (Dành cho hs khá giỏi)
Trung bình mỗi lớp ba có số học sinh giỏi toán là:
(18+27+21):3=22(em)
Bài 4: a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b)Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
c) (Dành cho hs khá giỏi)
Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100
Bài 5: (Dành cho hs khá giỏi)
Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800;
Vậy x là 600; 700; 800
*Nhận xét dặn dò:
Hệ thống lại nội dung đã học
Tuần 7
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
Toán
Biểu thức có chứa hai chữ
I .Mục tiêu: giúp hs :
- Nhận biết được biểu thứcđơn giản có chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giảncó chứa hai chữ
II. Hoạt động dạy học:
1 . Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
a.Biểu thức có chứa hai chữ
số cá của anh số cá của em số cá của hai anh em
3
4
0
…
a
2
0
1
…
b
3+ 2
4+0
0+1
…
a +b
a+b là biểu thức có chứa hai chữ.
-
Nếu a = 3 thì b = 2 thì a+b = 3+2 = 5; 5 là giá trị của biểu thức a+b
-
Nếu a = 4 thì b = 0 thì a+b = 4+ 0 = 4; 4 là giá trị của biểu thức a+b
-
Nếu a = 0 thì b =1 thì a+b = 0+1 = 1; 1 là giá trị của biểu thức a+b
3. Thực hành :
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức.
- Nếu d =10 và c = 25 thì c + d = 10 + 25 = 3 ta nói : 35 là giá trị của biểu
thức
Bài 2: Cả lớp giải vào vở bài a,b
Bài 3: Hs làm2 cột
Học sinh đọc đề bài – làm nháp sau đó trả lời gv ghi bảng.
Hs khá giỏi làm cả 4 cột
a 12 28 60 70
b 4 4 6 10
a x b 48 112 360 700
a: b 3 7 10 7
Bài 4: Hs làm vào vở .
- Gv chấm bài- nhận xét.
III. Nhận xét tiết học – dặn dò.