Tuần 4
Ngày soạn : 5/ 9/ 2009.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng
9 năm 2009.
Tiết 1: Chào cờ
Nhận xét đầu tuần
__________________________________________
Tiết 2 3: Tiếng việt
Bài 2: Âm
Nguyên âm và Phụ âm
_____________________________________________
Tiết 4: Âm nhac
GV bộ môn dạy
__________________
Tiết 5: Toán
Đ 13: Bằng nhau - Dấu =
I. Mục tiêu:
1. KT:- Nhận biết sự bằng nhau về số lợng, biết mỗi số luôn bằng chính nó
2. KN:- Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu =, để so sánh số lợng so sánh các số
II. Chuẩn bị:
1. GV:- 3 lọ hoa, 3 bông hoa, 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.
- Hình vẽ và chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ .
- Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi bên có 4 ôvuông.
2. HS:- Bộ đồ dùng học toán.
Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu =, để so sánh số lợng so sánh các số
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Giới thiệu bài:
* ổn định:
* bài cũ:
- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét sau kiểm tra.
* Giới thiệu:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng
nhau:
a. Mục tiêu: :- Nhận biết sự bằng nhau
về số lợng, biết mỗi số luôn bằng chính
nó
b. c ách tiến hành:
* Giới thiệu 3 = 3
- Cô có 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Ai có thể
so sánh số hoa và số lọ hoa cho cô.
+ Tơng tự GV đa ra 3 chấm tròn xanh và
3 chấm tròn đỏ
? Ba chấm tròn xanh so với 3 chấm tròn
đỏ thì ntn ?
- GV nêu: 3 bông hoa = 3 lọ hoa; 3 chấm
xanh = 3 chấm đỏ ta nói ba bằng ba
viết là: 3 = 3
dấu = gọi là dấu bằng đọc là dấu bằng
- Cho HS nhắc lại kết quả so sánh
* Giới thiệu 4 = 4:
Làm tơng tự nh 3 = 3
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết
luận bốn bằng bốn
- Y/c HS viết kết quả so sánh ra bảng con
? Vậy 2 có = 2 không ?
5 có = 5 không ?
? Em có nhận xét gì về những kết quả
trên
? Số ở bên trái và số ở bên phải dấu bằng
giống hay khác nhau ?
- Y/c HS nhắc lại
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
a. Mục tiêu: :- Biết sử dụng từ bằng
nhau, dấu =, để so sánh số lợng so sánh
- 2 học sinh lên bảng
4 .5 2 .1
3 .1 4 .2
- Lớp làm bảng con
5 4
- 3 = 3 vì 3 bông hoa và số lọ hoa bằng
nhau
- 3 chấm tròn xanh = 3 chấm tròn đỏ
- ba bằng ba
- HS viết: 4 = 4
- 2 = 2
- 5 = 5
- Mỗi số luôn = chínhnó
- Giống nhau
- 1 = 1; 2 = 2; 3 = 3
4 = 4; 5 = 5
các số
b. c ách tiến hành:
Bài 1:
HD HS viết dấu = theo mẫu, dấu viết
phải cân đối giữa hai số, không cao quá,
không thấp quá.
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
? Nêu Y/c của bài ?
- Cho HS làm bài rồi chữa miệng
Bài 4: Làm tơng tự bài 2.
3. Kết luận:
+ Tổ chức cho HS tô màu theo quy định
+ Phát phiếu và nêu Y/c tô: Số < 2 tô
màu đỏ; số 2 màu xanh; số > 2 thì
tô màu vàng
- NX giờ học, giao bài về nhà
- HS thực hành viết dấu =
- So sánh các nhóm đối tợng với nhau
rồi viết kết quả vào ô trống
- HS làm và đọc miệng kq
- Lớp nghe, NX, sửa sai
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm và chữa miệng
- HS tiến hành tô màu theo nhóm,
nhóm nào tô đúng và nhanh sẽ thắng
cuộc.
Ngày soạn : 5/ 9/ 2009.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9
năm 2009.
Tiết 1: Thể dục
Đội hình đội ngũ - Trò chơi
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng. Biết tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự
- Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Biết thực hiện động tác đứng nghiêm,
nghỉ ở mức cơ bản
- Ôn trò chơi Diệt các con vật có hại- Biết tham gia vào trò chơi tơng đối chủ
động
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Trên sân trờng
- Còi
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
Phần nội dung Phơng pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- KT cơ sở vận chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học.
2- Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2; 1-2
II- Phần cơ bản:
1- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng.
Lần 1: GV điều khiển
Lần 1;3: Lớp trởng điều khiển
2- Học t thế đứng nghiêm
Khẩu lệnh: Nghiêm - Thôi
HD: Chân chếch chữ V, gót chân chạm
nhau, 2 tay thẳng nẹp quần.
3- Học t thế đứng nghỉ:
HD: Vẫn ở t thế đứng nghiêm sau khi GV
hô (nghỉ) đứng dồn trọng tân về chân trái ,
trùng gối chân phải.
4- Ôn phối hợp: Nghiêm nghỉ.
- Dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ.
5- Trò chơi Diệt các con vật có hại
- Cách chơi nh ở tiết 2
- GV làm quản trò
+ Củng cố
? Hôm nay chúng ta học những nội dung gì
?
III- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học.
- Xuống lớp
ĐHNL
x x x x
x x x x
x x x x
x x x
- HS tập đồng loạt sau khi GV
làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai
- HS chia tổ tập luyện
(Nhóm trởng điều khiển)
- HS thực hiện nh động tác đứng
nghiêm
- GV theo dõi, sửa sai.
- HS giải tán và làm theo khẩu lệnh.
Tiết 2 3: Tiếng việt
Bài 2: Âm
Ba bà
_____________________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
Đ 4: Gọn gàng - Sạch sẽ (T
2
)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu đợc Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thờng xuyên tắm gội,
chải đầu tóc, quần áo đợc giặt sạch, đi dày dép sạch mà không l ời tắm gội,
mặc quần áo rách, bẩn .
2- Kỹ năng:
- HS biết thực hiện nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, dày dép gọn gàng,
sạch sẽ ở nhà cũng nh ở trờng, nơi khác.
3- Thái độ:
- Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
II. Chuẩn bị:
1. GV HS: - Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát Rửa mặt nh mèo
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Giới thiệu bài:
* ổn định:
* bài cũ:
? Giờ trớc chúng ta học bài gì ?
- Cho HS nhận xét trang phục của nhau
- GV NX về sự tiến bộ và nhắc nhở
những HS cha tiến bộ
2. phát triển bài:
Hoạt động 1 : Hát bài Rửa mặt nh
mèo
a. Mục tiêu: - HS hiểu đợc ăn mặc gọn
gàng sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp,
khoẻ mạnh, đợc mọi ngời yêu mến.
b. Cách tiến hành:
- Cho cả lớp hát bài Rửa mặt nh mèo
? bạn mèo trong bài hát có sạch không ?
vì sao ?
? Rửa mặt không sạch nh mèo thì có tác
hại gì ?
? Vậy lớp mình có ai giống mèo
không ? chúng ta đừng giống mèo nhé
GVKL: Hằng ngày, các em phải ăn, ở
sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ để mọi ng-
ời khỏi chê cời
- Gọn gàng sạch sẽ
- HS qs và nêu nhận xét của nình
- HS hát hai lần, lần hai vỗ tay
- Không sạch vì mèo rửa mặt bằng tay
- Sẽ bị đau mắt
- HS chú ý nghe
Hoạt động 2: HS kể về việc thực hiện
ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
a. Mục tiêu: - HS biết thực hiện nếp
sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, dày
dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng nh ở
trờng, nơi khác.
b. Cách tiến hành:
+ Y/c một số HS (một số em sạch sẽ,
một số em cha sạch sẽ) nói cho cả lớp
biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng
sạch sẽ NTN?
GV: khen những em biết ăn mặc gọn
gàng sạch sẽ đề nghị các bạn vỗ tay.
- Nhắc nhở những em cha ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo
BT3
a. Mục tiêu: - Mong muốn tích cực, tự
giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
b. Cách tiến hành:
- GV Y/c các nhóm quan sát tranh ở
BT3 và trả lời câu hỏi
? ở từng tranh bạn đang làm gì ?
? các em cần làm theo bạn nào ?
không nên làm theo bạn nào ? vì sao ?
- GVKL: Hàng ngày các em cần làm
theo các bạn ở tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8, chải
đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng
tay, thắt dây dày, rửa tay cho sạch sẽ,
gọn gàng
Hoạt động 4: HD học sinh đọc ghi
nhớ cuối bài
- GV đọc và HD đọc
3. Kết luận:
- NX giờ học
: Làm theo ND đã học
- Lần lợt một số HS trình bày hàng
ngày bản thân mình đã thực hiện ăn
mặc gọn gàng, sạch sẽ NTN ?
+ Tắm rửa, gội đầu
+ Chải tóc
+ Cắt móng tay
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm 4 theo HD
- Các nhóm chọn tranh dán theo Y/c
và nêu kết quả của mình
- Cả lớp theo dõi, NX
- HS chú ý nghe
- HS đọc ĐT, CN, nhóm
Ngày soạn : 5/ 9/ 2009.
Ngày giảng: Thứ t ngày 9 tháng 9
năm 2009.
Tiết 1: Toán
Đ14: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
1. KT: - Khái niệm ban đầu về bằng nhau
- So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ lớn hơn, bé
hơn, bằng và các dấu >, < , =
2. KN: - Rèn luyện KN so sánh và cách trình bày.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
* ổn định:
* bài cũ:
- Cho HS lên bảng so sánh và điền dấu
? Nêu cách so sánh hai số ?
? Cách KT KQ so sánh (>, <, =)
* Giới thiệu:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Bài 1 Bài 2
a. Mục tiêu: - So sánh các số trong
phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ lớn
hơn, bé hơn, bằng và các dấu >,
< , =
- Rèn luyện KN so sánh và cách trình
bày.
b. c ách tiến hành:
Bài 1:
- Y/c HS nêu cách làm
- Y/c cả lớp làm vào phiếu, gọi 1 HS lên
làm trên bảng lớp
- Y/c HS quan sát cột 3
(2<3; 3<4; 2<4)
? Các số đợc so sánh ở hai dòng đầu có
gì giống nhau ?
- Kết quả thế nào ?
GV nêu: Vì 2<3; 3<4 nên 2<4
Bài 2:
- Y/c HS nêu cách làm
- HS1: 3 > 2, 2 < 3
HS2: 4 = 4. 5 = 5
- Lấy số bên trái đem so sánh với số
bên phải
- Mũi nhọn của dấu chỉ về dấu bé là
đúng
- Nếu hai số = nhau thì dùng dấu (=)
- So sánh 2số rồi điền dấu thích hợp
vào ô trống
- HS làm BT trong phiếu và nêu
miệng từng cột
- Cùng so sánh với 3
- Hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn
- 2 HS nhắc lại
- So sánh rồi viết kq theo mẫu
- HD và giao việc
Hoạt động 2: Bài 3:
a. Mục tiêu: củng cố khái niệm về bằng
nhau
b. c ách tiến hành:
- GV treo hình trong SGK phóng to
- Bạn nào cho cô biết ở BT3 ta làm nh
thế nào ?
- Y/c HS tự làm bài vào phiếu và 1 HS
lên bảng làm
+ Chữa bài:
- Gọi 1HS nhận xét bài của bạn trên
bảng
3. kết luận:
? Trong những số chúng ta đã học số 5
lớn hơn những số nào ?
? Những số nào bé hơn số 5 ?
? Số 1 bé hơn những số nào ?
? Những số nào lớn hơn số 1 ?
- Nhận xét chung giờ học
- Giao bài về nhà
-1 số HS đọc kết quả
- Lớp NX, chỉnh sửa
- HS quan sát.
- Ta phải thêm vào hình trong khung
1 số ô vuông xanh hoặc trắng để cuối
cùng có số ô xanh = số ô trắng
- HS làm BT theo Y/c
- HS dới lớp KT bài tập của mình
- HS đọc kq sau khi đã nối . 5 ô xanh
= 5 ô trắng viết 5=5
- Lớn hơn các số 1,2,3,4
- Bé hơn số 5 là: 1,2,3,4
- Bé hơn các số 2,3,4,5
- Các số 2,3,4,5
Tiết 2 3: Tiếng việt
Bài 2: Âm
Viết chữ a, b
___________________________________
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Đ 4: Bảo vệ mắt và tai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm đợc các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và
mắt
2. Kỹ năng:- Tự giác thực hành thờng xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn
mắt và tai.
3. Thái độ:- Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể và bảo vệ các giác quan.
II. Chuẩn bị:
1. GV:- Phóng to các hình ở BT4
III. Các hoạt động dạy - học.
HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Giới thiệu bài:
* ổn định:
* bài cũ:
? Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng
? Điều gì sẽ xảy ra nếu tay ta không còn
cảm giác ?
? Nhờ có những giác quan nào mà ta có
thể nhận biết ra các vật xung quanh ?
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
* Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát bài
Rửa mặt nhe mèo để khởi động thay
cho lời giới thiệu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh
theo ý nên , không nên .
a. Mục tiêu: Nhận ra những việc nên làm
và không nên làm để bảo vệ mắt.
b. Cách làm:
- Bớc 1:
Cho HS quan sát các hình ở trang 10 và
tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.
VD: chỉ bức tranh một bên trái hỏi.
? Bạn nhỏ đang làm gì ?
? Việc làm của bạn đó đúng hay sai ?
? Chúng ta có nên học tập bạn đó không ?
- Bớc 2:
Cho 2 HS lên bảng gắn các bức tranh ở
trang 4 vào phần: Các việc nên làm và
không nên làm.
+ KL: GV kết luận ý chính
Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập
đặt câu hỏi
a. Mục tiêu: HS nhận ra những điều nên
làm và không nên làm để bảo vệ tai.
b. Cách làm:
+ Bớc 1:
-HS trả lời
- HS hát và vỗ tay
- HS quan sát và làm việc nhóm 2. 1
em đặt câu hỏi, 1 em trả lời và ngợc lại
- 2 HS lên bảng gắn
- Lớp theo dõi, nhận xét
Cho HS quan sát từng hình, tập đặt câu
hỏi và tập trả lời.
VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh 1.
? Hai bạn đang làm gì ?
? Theo bạn nhìn thấy hai bạn đó, bạn sẽ
nói gì ?
+ Bớc 2:
- Gọi đại diện hai nhóm lên gắn các bức
tranh vào phần nên, không nên.
+ KL: GV T
2
những việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ tai.
Hoạt động 3: Tập xử lý tình huống .
a. Mục đích: Tập xử lý các tình huống
đúng để bảo vệ tai và mắt
b. Cách làm:
- Bớc 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Bớc 2:
- Cho các nhóm đọc tình huống và nêu
cách ứng xử của nhóm mình.
- Gọi lần lợt từng nhóm đóng vai theo
tình huống đã phân công
3. Kết luận:
? Hãy kể những việc em làm hàng ngày
để bảo vệ mắt và tai ?
- GV khen ngợi những em đã biết giữ gìn
vệ sinh tai và mắt, nhắc nhở những em
cha biết giữ gìn bảo vệ tai mắt.
- GV nhắc nhở các em có t thế ngồi học
cha đúng dễ làm hại mắt.
- NX chung giờ học
: Làm theo nội dung của bài.
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS lên gắn tranh theo yêu cầu
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Các nhóm thảo luận và đóng vai theo
tình huống GV yêu cầu.
N1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn và
bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng
cao su vào nhau nếu là Hùng em sẽ làm
gì ?
N2: Mai đang ngồi học thì bạn Mai
mang băng nhạc đến và mở rất to, nếu
là Mai em sẽ làm gì?
- Các nhóm theo dõi và nhận xét, nêu
cách ứng xử của nhóm mình.
- Các nhóm đóng vai theo yêu cầu.
- 1 số HS kể những việc mình làm đợc
theo Y/c
- HS nghe và ghi nhớ
Ngày soạn : 5/ 9/ 2009.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 10
tháng 9 năm 2009.
Tiết 1: mĩ thuật
GV bộ môn dạy
______________________________________________________
Tiết 2: Toán
Đ15: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS đợc củng cố về:
1. KT:- Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau
2. KN:- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ lớn hơn
bé hơn bằng nhau, các dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so sánh.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, bút màu (trong phần trò chơi)
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Giới thiệu bài:
* ổn định:
* bài cũ:
- Cho hs lên bảng: 3 .4
5 .5
- HS làm bảng con 1 .3
? Nêu cách so sánh hai số ?
- NX sau kiểm tra
* Giới thiệu:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Bài 1
a. Mục tiêu:- củng cố khái niệm về bé
hơn
b. c ách tiến hành:
- Cho HS mở sách và quan sát
? em hãy nhận xét số hoa ở 2 bình hoa
- Muốn để bình có hai bông = bình có 3
bông ta phải làm gì ?
- HS làm BT theo Y/c của GV
- 1 HS nêu
- HS quan sát BT1
- Số hoa ở hai bình không bằng nhau,
1bình có 3 bông, 1bình có 2 bông.
- Vẽ thêm một bông hoa vào bên có
hai bông hoa
- Y/c HS vẽ
- Cho HS quan sát phần b
- Số con kiến ở 2 hình có = nhau
không?
? Muốn cho bên có 4 con kiến = bên có
3 con kiến ta làm ntn ?
+ Cho HS quan sát phần c
? Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ?
?Muốn có số nấm ở hai hình bằng nhau
ta có thể làm theo những cách nào ?
- Y/c HS làm bài và uốn nắn
Hoạt động 1: Bài 2 bài 3
a. Mục tiêu:- Thực hành so sánh các số
trong phạm vi 5 và cách dùng các từ
lớn hơn bé hơn bằng nhau, các
dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so
sánh.
b. c ách tiến hành:
Bài 2:
? Nêu cách làm của BT2
? Có thể nối mỗi ô trống với 1 hay
nhiều số ? vì thế mỗi lần nối ô trống với
một số em hãy thay đổi màu bút chì để
dễ nhìn kết quả.
Bài 3: Làm tơng tự BT2
- GV nhận xét, chỉnh sửa
3. Kết luận:
+ Trò chơi: Xây nhà
Mục đích: Rèn tính nhanh nhẹn sẽ thực
hành so sánh số trong phạm vi 5
Cách chơi: - Chia lớp thành 3 đội
- Giáo viên phổ biến luật chơi và cách
chơi. Mỗi tổ sẽ nhận đợc 1 ngôi nhà các
em truyền ngôi nhà từ bạn đầu tổ đến
bạn cuối tổ. Mỗi em khi cầm ngôi nhà
hãy nghĩ một số để điền vào 1 ô trống ở
hai bên cột có dấu (>, <, =), em điền số
cuối cùng sẽ nhanh chóng mang ngôi
nhà của mình lên dán
- Tổ nào điền đúng và xong trớc tổ đó
sẽ thắng cuộc
- HS vẽ theo HD
- HS quan sát
- không bằng nhau, 1 bên có 4 con
kiến, 1 bên có 3 con.
- Ta phải gạch đi một con
- HS quan sát
4 < 5
- Vẽ thêm 1 cái nấm vào bên có 4 cái
nấm hoặc gạch đi 1 cái nấm ở bên có
5 cái nấm.
- HS làm theo HD
- Nối số thích hợp với ô trống
- Nhiều số
- HS làm BT rồi đọc kq
- HS tự nêu cách làm và làm BT sau
đó nêu kq
- 1HS lên bảng
- HS chơi theo tổ
- HS chú ý nghe và theo dõi.
- NX chung giờ học
: - Học lại bài
- Xem trớc bài số 6
Tiết 3 4: Tiếng việt
Bài 2: Âm
c
________________________________________________________________
Ngày soạn : 5/ 9/ 2009.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng
9 năm 2009.
Tiết 1: Toán
Đ 16: Số 6
II. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. KT:+ Có khái niệm ban đầu về số 6.
2. KN:+ Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6
+ Nhận biết số lợng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến
6.
II. Chuẩn bị:
1. GV:+ Hình 6 bạn trong SGK phóng to.
+ Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lợng là 6).
+ Mẫu chữ số 6 in và viết
2. HS: Bộ đồ dùng học toán + SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Giới thiệu bài:
* ổn định:
* bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng: 5 - 4
3 4
- Cả lớp làm bảng con: 2 2
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
* Giới thiệu:
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo
viên và giải thích cách làm
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu số 6:
a. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về
số 6.
- Biết đọc, biết viết số 6
+ Nhận biết số lợng trong phạm vi 6, vị
trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
b. c ách tiến hành:
* Lập số 6:
+ Treo hình các bạn đang chơi lên bảng.
? Đang có mấy bạn chơi trò chơi?
? Có mấy bạn đang đi tới ?
? 5 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn?
+ Yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi
lại thêm 1 que tính?
? Em có bao nhiêu que tính?
- Cho học sinh nhắc lại
+ Yêu cầu học sinh quan sát và hỏi.
? Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn tất cả
có bao nhiêu chấm tròn?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình con
tính và nêu vấn đề
- Tơng tự nh cách giải thích trên em nào
có thể giải thích hình vẽ này muốn nói gì
?
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại
+ Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn,
mấy con tính và em có mấy que tính?
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại rồi nêu:
Các nhóm đồ vật này đều có số lợng là 6.
* Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6
viết
- GV nêu: Số 6 đợc biểu diễn = chữ số 6
Đây là chữ số 6 in (treo mẫu)
Đây là chữ số 6 viết (treo mẫu)
- GV chỉ mẫu chữ và yêu cầu học sinh
đọc
* Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy
số từ 1- 6
- GV cầm que tính trong tay (tay phải)
lấy từng que tính sang bên tay trái.
- Y/c một vài HS đếm lại
- Học sinh quan sát
- Có 5 bạn
- Có 1 bạn
- 5 bạn thêm 1 bạn thành 6 bạn
- Học sinh lấy que tính theo yêu cầu.
- Có tất cả 6 que tính
- Một số em nhắc lại
- 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6
chấm tròn.
- Nhắc lại một vài em
- Có 5 con tính thêm 1 con tính là 6,
tất cả có 6 con tính.
- Có 6 bạn, 6 chấm tròn, 6 que tính và
6 con tính
- HS theo dõi
- Sáu
- HS đếm lần lợt: một, hai, ba, bốn,
? Số sáu đứng ngay sau số nào ?
- Y/c một vài HS nhắc lại
? Những số nào đứng trớc số 6
- Y/c một vài HS nhắc lại.
Luyện tập
Hoạt động 2: Bài 1
a. Mục tiêu: HS biết viết số 6
b. c ách tiến hành:
? Bài yêu cầu gì ?
- HD và giúp học sinh viết đúng quy
định
Hoạt động 3: Bài 2 bài 3
a. Mục tiêu: + Nhận biết số lợng trong
phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ
1 đến 6.
b. c ách tiến hành:
Bài 2
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài, chữa bài rồi đặt câu
hỏi giúp HS rút ra cấu tạo của số 6
? Có mấy chùm nho xanh ?
có mấy chùm nho chín ?
Trong tranh có tất cả mấy chùm nho ?
- GV chỉ tranh và nói : 6gồm 5 và 1
Gồm 1 và 5
- Làm tơng tự với các tranh còn lại.
Bài 3
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Y/c HS làm bài
- Y/c HS nhớ lại vị trí của các số từ 1
đến 6 rồi điền tiếp vào phần ô trống còn
lại bên tay phải.
? Số 6 đứng sau những số nào?
- Cho HS so sánh số ô vuông giữa các cột
và cho cô biết cột nào có nhiều ô vuông
nhất ?
? Số 6 lớn hơn những số nào?
? Những số nào nhỏ hơn số 6 ?
Hoạt động 4: Bài 4
a. Mục tiêu: so sánh các số trong phạm
vi 6
b. c ách tiến hành:
- Nêu Y/c của bài
năm, sáu
- Số 6 đứng ngay sau số năm
-Số 1, 2, 3, 4, 5
- Viết một dòng số 6
- HS viết số 6
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS trả lời
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS đếm ô vuông, điền số
- HS làm và nêu miệng kết quả của
dãy số thu đợc
- Đứng sau 1,2,3,4,5
- Cột cuối cùng có 6 ô vuông là nhiều
nhất.
- 1,2,3,4,5.
- 1,2,3,4,5.
- Cho HS tự làm bài, chữa miệng GV
nhận xét rồi chấm điểm.
3. Kết luận:
? Gia đình em có ông, bà, bố, mẹ và chị
gái. Hỏi gia đình em có mấy ngời ?
- Cho HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1
- Nhận xét chung giờ học
: - Học lại bài
- Xem trớc bài số 7
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Có 6 ngời
- HS đếm.
Tiết 2 3: Tiếng việt
Bài 2: Âm
ch
___________________________________________________
Tiết 4: Thủ công
Đ 4: Xé, dán hình vuông - hình tròn
I. Mục tiêu:
1. KT:- Nắm đợc cách xé dán hình vuông, hình tròn
2. KN:- Xé, dán đợc hình vuông, hình tròn theo hớng dẫn và biết cách dán cho
cân đối.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS.
3. TĐ: - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình làm.
II. Chuẩn bị:
1. GV:- Bài mẫu về nớc, dán hình vuông, hình tròn
- Hai tờ giấy khác màu nhau
- Hồ dán, giấy trắng làm nền
- Khăn lau tay
2. HS:- Giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công màu
- Hồ dán, bút chì
- Vở thủ công
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh
1. Giới thiệu bài:
* ổn định:
* bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- Nêu nhận xét sau KT
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hớng dẫn quan sát và
nhận xét mẫu
a. Mục tiêu: - HS nhớ đặc điểm của hình
vuông, hình tròn
b. c ách tiến hành:
- Cho HS xem bài mẫu
? Xung quanh em có những đồ vật nào
có dạng hình vuông, hình tròn
- Nhắc HS nhớ đặc điểm của các hình
đó và tập xé.
Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác mẫu
a. Mục tiêu: - HS biết cách xé dán hình
vuông, hình tròn
b. c ách tiến hành:
- Treo quy trình gấp lên bảng và hớng
dẫn theo 2 lần
Lần 1: Thao tác nhanh để HS biết khái
quát quy trình.
Lần 2: Hớng dẫn chậm từng thao tác
* Vẽ và xé hình vuông
- GV làm thao tác mẫu
- Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô
và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô
- Xé từng cạnh nh xé hình chữ nhật
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Vẽ và xé hình tròn:
+ GV làm thao tác mẫu
- Đánh dấu, đếm ô, vẽ hình vuông có
cạnh 8 ô.
- Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS nêu
- HS theo dõi
- HS theo dõi GV làm mẫu
- HS làm theo YC của GV
- HS thực hành đánh dấu vẽ, xé hình
- Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé
theo đờng dấu, chỉnh sửa thành hình
tròn.
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Hớng dẫn dán hình:
+ GV làm thao tác mẫu
- Xếp hình cho cân đối trớc khi dán.
- Phải dán hình = 1 lớp hồ mỏng đều
Hoạt động 3: Học sinh thực hành.
a. Mục tiêu: HS thực hành xé dán hình
vuông, hình tròn
b. c ách tiến hành:
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu
- Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác,
không vội vàng
- Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình
tròn từ hình vuông.
- Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào
vở thủ công.
- GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn
thêm cho những HS còn lúng túng.
3. Kết luận:
* Nhận xét chung tiết học:
- GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và
tinh thần học tập của HS
* Đánh giá sản phẩm:
- Đánh giá về đờng xé, cách dán
* Dặn dò:
: - Thực hành xé, dán hình vuông,
hình tròn
- Chuẩn bị giấy màu, hồ dán
tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô
- HS theo dõi mẫu
- HS thực hành xé dán theo mẫu.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 4