Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giup tri nho anh van THCS cuc hot hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.17 KB, 8 trang )

Composer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền LươngComposer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền Lương


1
Trường TH C S
Trường TH C STrường TH C S
Trường TH C S An Thái Trung
An Thái Trung An Thái Trung
An Thái Trung


Họ và Tên
Họ và TênHọ và Tên
Họ và Tên :……………………………………………………………
Lớp
LớpLớp
Lớp : ……………………………………………………………………………
A. THÌ VÀ CÁCH DÙNG CÁC THÌ :
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN : ( Simple Present tense )
1. HÌNH THỨC :
* KHẲNG ĐỊNH : * PHỦ ĐỊNH :
I / YOU / WE / THEY + V
HE / SHE / IT + V + E / ES


I / YOU / WE / THEY + DO NOT + V
HE / SHE / IT + DOES NOT + V
* NGHI VẤN :
DO + I / YOU / WE / THEY + V + …………?


DOES + HE / SHE / IT + V +…………?

@ CHÚ Ý :
- Các trường hợp thêm “ES” các động từ tận cùng bằng : S , X , O , C H , SH , Z v Y nếu trước Y là một phụ
âm (Đổi thành “I” rồi thêm “ES”)
- Cách chia “HAVE” và “BE”
+ Đối với “HAVE” : + Đối với “BE” :

I / YOU / WE / THEY + HAVE
HE / SHE / IT + HAS



I + AM
HE / SHE / IT + IS
YOU / WE / THEY + ARE

2. CÁCH DÙNG :
* Diễn tả thói quen ở hiện tại. Ví dụ : She often goes to school on foot
* Diễn tả một sự thật hiển nhiên. Ví dụ : The sun rises in the east.
* Diễn tả một sự việc hiện đang có trong lúc nói. Ví dụ : Mary works in a big company in London.
* Diễn tả sự nhận thức, cảm giác và tình trạng xảy ra lúc đang nói ( hay dùng với các động từ chỉ nhận thức,
cảm xúc, lý trí như : smell ; hear …………)
Ví dụ : I feel very tired because I have been working all the day.
* Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai ( dùng với các động từ chỉ sự chuyển động như : leave, arrive,
return………) Ví dụ : The train leaves the station in 15 minutes.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN : ( present progressive tense )
1. HÌNH THỨC :
* KHẲNG ĐỊNH :
I + AM

HE / SHE / IT + IS
YOU / WE / THEY + ARE
+ Vï-ING
* PHỦ ĐỊNH : * NGHI VẤN :




_ Cách thêm “ING” :
@ Động từ tận cùng bằng “E” thì bỏ “E” rồi thêm “ING”. Ví dụ :come – coming
@ Động từ tận cùng bằng “IE”, đổi “IE” thành “Y” rồi thêm “ING”. Ví dụ :lie-lying
@ Động từ tận cùng bằng “IC”, dổi “IC” thành “ICK” rồi thêm “ING”.Ví dụ :traffic-trafficking
@ Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm, trước có 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ING”. Ví dụ :
sit – sitting
@ Động từ 2 vần có trọng âm ở vần thứ 2 tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm
“ING”. Ví dụ : begin – beginning
Các động từ chỉ giác quan, cảm xúc, lí trí thường không chia ở thể tiếp diễn như : SEE ; HEAR ; SMELL;
WANT ; WISH ; SEEM ; KNOW ; UNDERSTAND ; LIKE ; REFUSE ; LOVE ; HATE ………
2. CÁCH DÙNG :
* Diễn tả một sự việc đang diễn ra lúc nói.

Ví dụ : He is sleeping in his room now.
I + AM
HE / SHE / IT + IS
YOU / WE / THEY + ARE
+ NOT + Vï-ING
AM + I
IS + HE / SHE / IT
ARE +YOU / WE / THEY
+ Vï-ING ?


Composer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền LươngComposer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền Lương


2
* Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết phải ngay lúc nói ( hành động có tính chất tạm
thời ). Ví dụ : She is reading a novel
* Diễn tả một hành động đã được sắp xếp trước để làm tương lai gần.
Ví dụ : I am going to Hue next week
* Diễn tả hành động được lặp lại nhiều lần hay do thói quen gây ra, gây khó chòu cho người khác. Ví dụ : An is
always asking me for help.
Chú ý : Dể thể hiện sự khó chòu, người nói phải sử dụng always kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn.
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( Present Perfect Tense )
1. HÌNH THỨC :
* KHẲNG ĐỊNH :


* PHỦ ĐỊNH : * NGHI VẤN :
I /YOU / WE / THEY + HAVE
HE / SHE / IT + HAS

+ NOT +V
3
ED



HAVE + I /YOU / WE / THEY

HAS + HE / SHE / IT
+ V
3
ED
?
2. CÁCH DÙNG :
* Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại
Ví dụ : I have lived there for 2 years.
* Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất tại 1 thời điểm không xác đònh trong quá khứ
Ví dụ : He has lost his key.
* Diễn tả một hành động vừa mới hoàn thành
Ví dụ : Mai has just finished her work
* Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong khoảng thời gian chưa qua hẳn
Ví dụ : I have visited him this morning
* Diễn tả một hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ
Ví dụ : We have seen this film several times.
* Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc vào lúc nói
Ví dụ : I have not seen you for a long time.
@ Một số trạng từ thường dùng trong thì Hiện tại hoàn thành : Ever ; never ; just ; aldready ; lately ; recently ; for ;
since ; many times ; several times ; yet ; so far ; up to now………
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN : ( Present Perfect Continuous tense )
1. HÌNH THỨC :
* KHẲNG ĐỊNH :

* PHỦ ĐỊNH : * NGHI VẤN :
I /YOU / WE / THEY + HAVE

HAVE + I /YOU / WE / THEY

HE / SHE / IT + HAS

+NOT + BEEN + V.ING


HAS + HE / SHE / IT
+ BEEN + V.ING ?

2. CÁCH DÙNG :
* Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và còn liên tục đến hiện tại rồi chấm dứt hoặc vẫn còn tiếp tục ở
tương lai
Ví dụ 1 : Tom has been working all the day. So he is tired now.
Ví dụ 2 : It has been raining for 2 hours. It is still raining now.
V. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN : ( Simple Past tense )
1. HÌNH THỨC :
* KHẲNG ĐỊNH :

* PHỦ ĐỊNH : * NGHI VẤN :
I /YOU / WE / THEY
I /YOU / WE / THEY

HE / SHE / IT
+ DID NOT + V.(BARE INF)

DID +

HE / SHE / IT

+
VÏ(BARE INF ) ?

Chú ý : Cách thành lập động từ ở quá khứ :

@ Thêm “ED” cho động từ có qui tắc. Ví dụ : watch – watched
@ Dùng dạng V
2
(tra bảng động từ BQT ) cho động từ bất qui tắc. Ví dụ : come – came , make - made
- Cách chia “BE” :
2. CÁCH DÙNG :

I /YOU / WE / THEY + HAVE
HE / SHE / IT + HAS
+ V
3
ED

I /YOU / WE / THEY + HAVE
HE / SHE / IT + HAS
+ BEEN + V.ING
I /YOU / WE / THEY
HE / SHE / IT
+ V
2
ED

YOU / WE / THEY + WERE
I /HE / SHE / IT + WAS
Composer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền LươngComposer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền Lương


3

@ Diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm xác đònh trong quá khứ. Ví dụ : He visited me yesterday
@ Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong suốt 1 khoảng thới gian trong quá khứ
Ví dụ : He worked with me from 1999 to 2002
@ Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ví dụ : I used to play football when I was young
@ Diễn tả một hành động đã xảy ra kế tiếp trong quá khứ
Ví dụ : She got out the car, unlocked the door and went into the house…
VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( Past Continuous Tense )
1. HÌNH THỨC :
* KHẲNG ĐỊNH :

* PHỦ ĐỊNH : * NGHI VẤN :
I / HE / SHE / IT + WAS WAS + I / HE / SHE / IT
YOU / WE / THEY + WERE

+ NOT +V.ING


WERE +YOU / WE / THEY
+ V.ING ?

2. CÁCH DÙNG :
@ Diễn tả một hành động đãhoàn thành tại một thời điểm xác đònh trong quá khứ
Ví dụ : He was watching TV at 11:00 last night
@ Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xảy đến.
Ví dụ : I was watching TV when the telephone rang
@ Diễn tả 2 hay nhiều hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ
Ví dụ : Tom was doing his homework while his brother was watching TV yesterday
VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( Past Perfect Tense )
1. HÌNH THỨC :
* KHẲNG ĐỊNH :


* PHỦ ĐỊNH : * NGHI VẤN :
I / HE / SHE / IT I / HE / SHE / IT
YOU / WE / THEY
+ HAD + NOT +V
3
ED
HAD +
YOU / WE / THEY
+ V
3
ED
2. CÁCH DÙNG :
@ Diễn tả một hành động đãhoàn thành trước 1 thời điểm xác đònh trong quá khứ
Ví dụ :Tom had finished his work before 10:00 last night
@ Diễn tả một hành động đãhoàn thành trước 1 hành động khác cùng diễn ra trong quá khứ
Ví dụ : Yesterday, when I came here, she had left
VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Past Perfect Continuous Tense )
1. HÌNH THỨC :
* KHẲNG ĐỊNH :
I / HE / SHE / IT
YOU / WE / THEY
+ HAD + BEEN + V.ING
* PHỦ ĐỊNH : * NGHI VẤN :
I / HE / SHE / IT I / HE / SHE / IT
YOU / WE / THEY
+ HAD NOT + BEEN + V.ING HAD +

YOU / WE / THEY
+ BEEN + V.ING ?

2. CÁCH DÙNG :
@ Diễn tả một hành động đã xảy ra trước 1 thời điểm xác đònh hoặc 1 hành động khác trong quá khứ nhưng vẫn còn
liên tục đến khi hoặc sau khi hành động thứ 2 xảy ra
Ví dụ : Last night, when Tam got up, his brother has been working in his room for 1 hour
IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( Simple Future Tense )
1. HÌNH THỨC :
* KHẲNG ĐỊNH :
I / WE + SHALL / WILL
YOU / THEY/ HE / SHE / IT + WILL
+ BARE INF
* PHỦ ĐỊNH : * NGHI VẤN :
I / WE + SHALL/ WILL SHALL/ WILL + I / WE
YOU /THEY/ HE / SHE / IT + WILL
+ NOT + BARE INF


WILL +YOU /THEY/ HE / SHE / IT
+ BARE INF ?

2. CÁCH DÙNG :
@ Diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai. Ví dụ : I will go there tomorrow
I / HE / SHE / IT + WAS
YOU / WE / THEY + WERE
+ V.ING
I / HE / SHE / IT
YOU / WE / THEY
HAD + V
3
ED


Composer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền LươngComposer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền Lương


4
@ Diễn tả một lời mời, 1 đề nghò, một yêu cầu, một dự đònh hay một dự đoán trong tương lai
Ví dụ : Will you open the door, please ?
Chú ý : “BE GOING TO” cũng dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai nhưng mà là 1 hành động đã
được sắp xếp trước hay một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra
Ví dụ : I am going to visit him tomorrow because he is in hospital.
B. CÂU ĐIỀU KIỆN ( Conditional Sentences )
I. Loại 1 : ( Possible Condition – Điều kiện có thể xảy ra )
Loại điều kiện này có thể thực hiện được hay có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai
HÌNH THỨC :
If clause ( Mệnh đề If ) Main clause ( Mệnh đề chính )
Simple Present
( Hiện tại đơn )
Simple Future
( tương lai đơn )
Ví dụ : If he comes here, I will feel very happy. ( Có thể anh ấy sẽ đến )
Chú ý : Thay vì dùng thì tương lai đơn ta có thể dùng CAN, MAY, MUST +Bare Inf hay thể mệnh lệnh trong mệnh
đề chính
Ví dụ 1 : If you study hard, you can get good marks.
Ví dụ 2 : If he comes there, tell him the truth
- Dùng thì hiện tại đơn thay thì tương lai đơn ở mệnh đề chính để diễn tả qui luật tự nhiên hay những kết quả tất yếu
Ví dụ : If you heat ice, it melts.
- Có thể dùng mệnh lệnh thay thế mệnh đề If nhằm biểu hiện sự đề nghò hay yêu cầu……
@ Dạng khẳng đònh :
Thể mệnh lệnh + and + Mệnh đề chính

Ví dụ : If you crash my car , I will never f orgive you.
 Crash my car and I will never forgive you.
@ Dạng phủ đònh :

Ví dụ : If you don’t hurry up, you will be late for school.
 Hurry up or you will be late for school.
- Có thể dùng SHOULD + bare Inf thay thế thì hiện tại đơn ở mệnh đề IF để chỉ sự việc ít có khả năng xảy ra hơn.
Ví dụ : If it rains tomorrow, the picnic will be delayed. ( Khả năng trời mưa vào ngày mai có thể xảy ra)
 If it should rain tomorrow, the picnic will be delayed. (Kûnăng trời mưa vào ngày mai khó có thể xảy ra hơn )
II LOẠI II : ( unreal condition in the present ) – Điều kiện không thật ở hiện tại
Điều kiện này là giả thử trái ngược với tình huống ở hiện tại hoặc tương lai.
If clause ( Mệnh đề If ) Main clause ( Mệnh đề chính )
Simple Past
( Quá khứ đơn )
S + V
2
ED
* Be : => Were
Would
Could
Should
Might

+ bare Infinitive

Ví dụ : Tom doesn’t get good marks in English because he is very lazy. ( Tình huống thật )
Giả thử : If Tom were not lazy, he could get good marks.
III.LOẠI III : : ( unreal condition in the past ) – Điều kiện không thật ở quá khứ
Điều kiện này là giả thử trái ngược với tình huống thật ở quá khứ.
If clause ( Mệnh đề If ) Main clause ( Mệnh đề chính )

Past Perfect
( Quá khứ hoàn thành )
S + Had + V
3
ED

Would
Could + Have + V
3
ED

Should
Ví dụ : Last night, Mai didn’t visit me, so I was unhappy. ( Tình huống thật )
Giả thử : If Mai had visited me last night, I would have been happy.
IV. CÁC MẪU CÂU VỚI “WISH”.
1.PRESENT WISH : (ước muốn ở hiện tại)
S + WISH(ES) + S + V
2
ed
(be => were)
Ví dụ : I wish I were at the seaside now.
Ví dụ 2 : He wishes he had a new bicycle now.
2. FUTURE WISH (ước muốn ở tương lai)
Thể mệnh lệnh + or + Mệnh đề chính
Composer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền LươngComposer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền Lương


5

S + WISH(ES) + S + would + bare inf
Ví dụ : I wish I would go to HaNoi next year.
My mother wishes she would visit London somday.
3. PAST WISH (ước muốn ở quá khứ)
S + WISH(ES) + S + Had + V
3
ED

Ví dụ : I wish I had seen the TV programme last night.
( I did not see the TV programme last night)
C. CÂU BỊ ĐỘNG ( THE PASSIVE VOICE )
I. CÁCH ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG.
@ Lấy túc từ trực tiếp ( me him, the boy…) trong câu chủ động làm chủ từ trong câu bò động.
@ Xem động từ chính ở câu chủ động chia ở thì nào thì chia TO BE cũng được chia ở thì đó.
@ Viết động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (V
3
ED
)
@ Lấy chủ từ trong câu chủ động xuống làm túc từ cho câu bò động.
Chú ý : Không thể đổi sang câu bò động nếu động từ trong câu chủ động không có túc từ trực tiếp.
Ví dụ : The plane landed 1 hour ago
- Khi chuyển sang câu bò động thì phải chú ý sự hoà hợp giữa chủ tù và động từ chính trong câu ( chủ từ ở số ít thì
động từ ở số ít , chủ từ ở số nhiều thì động từ ở số nhiều )
Ví dụ : He ate 5 cakes. => 5 cakes were eaten ( by him )
@ Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng trước BY
Ví dụ : Lan puts the book on the shelf. => The book is put on the shelf by Lan.
@ Trạng từ chỉ thời gian thường đứng sau BY + O.
Ví dụ : Tom visited Mary yesterday. => Mary was visited by Tom yesterday
@ Có thể bỏ (BY + O) trong câu bò động khi chủ từ trong câu chủ động là: people, someone, somebody, he, she, it,
they, you, we)

Ví dụ : People speak English all over the world. => English is spoken all over the world(by people)
@ Không được tách hoặc bỏ các phần tử của động từ kép ( look up, take off……) khi chuyển sang bò động.
Ví dụ : Dung looked after my son yesterday. => My son was looked after by Dung yesterday.
@ Nếu câu chủ động có hình thức : S + V + O + bare inf, thì khi chuyển sang bò động , nguyên mẫu không TO phải
chuyển thành nguyên mẫu có TO
Ví dụ : My father made me do that work.=>I was made to do that work by my father.
II. CÁC DẠNG CÂU BỊ ĐỘNG
1. Thì hiện tại đơn :
Active :( chủ động)
S V O
Passive: ( bò động )
S AM/ IS / ARE + V
3
ED
By O
Ví dụ : Mary does that work. => That work is done by Mary
2. Thì hiện tại tiếp diễn :
Active :( chủ động)
S AM / IS / ARE +V.ING O
Passive: ( bò động )
S AM / IS / ARE + BEING + V
3
ED
By O

Ví dụ : Mary is doing that work. => That work is being done by Mary.
3. Thì hiện tại hoàn thành :
Active :( chủ động)
S HAVE / HAS + V
3

ED
O
Passive: ( bò động )
S HAVE / HAS + BEEN + V
3
ED
By O

Ví dụ : Mary has done that work.=> That work has been done by Mary.
4. Thì quá khứ đơn :
Active :( chủ động)
S V
2
ED
O
Passive: ( bò động )

S WAS / WERE + V
3
ED
By O

Composer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền LươngComposer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền Lương


6
Ví dụ : Mary did that work last night. => That work was done by Mary last night.
5. Thì quá khứ tiếp diễn :

Active :( chủ động)
S WAS / WERE + V.ING O
Passive: ( bò động )
S WAS / WERE + BEING +V
3
ED
By O

Ví dụ : Mary was doing that work at 10:00 yesterday.=>That work was being done by Mary at 10:00 yesterday
6. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Active :( chủ động)
S HAD + V
3
ED
O
Passive: ( bò động )
S HAD + BEEN + V
3
ED
By O

Ex:Mary had done that work before she left the room.=>That work had been done by Mary before she left the room
7. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Active :( chủ động)
S WILL / SHALL + bare INF O
Passive: ( bò động )
S WILL / SHALL + BE + V
3
ED
By O


Ví dụ : Mary will do that work. =>That work will be done by Mary
8. CÂU BỊ ĐỘNG VỚI ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT. MODAL VERB : can, may, must, ought to, might, should……
Active :( chủ động)
S MODAL VERB + bare INF O
Passive: ( bò động )
S MODAL VERB + BE + V
3
ED
By O

Ví dụ : Mary can do that work. => That work can be done by Mary.
@ Chú ý : Trưòng hợp động từ khiếm khuyết đi trước động từ chính trong câu chủ động, khi đổi sang bò động thì chỉ
có động từ chính được đổi mà thôi.
9. CÂU BỊ ĐỘNG VỚI ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
TO BE / TO HAVE BEEN + V
3
ED

Ví dụ1 : Mary had to do that work. => That work had to be done by Mary
Ví dụ 2 : Mary used to do that work. That work used to be done by Mary.
10. DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT với V: là những động từ như : SAY, THINK, BELIEVE, CONSIDER, EXPECT…….
Active :( chủ động)
S V THAT – CLAUSE (S2 + V2 + O2 )
Passive: ( bò động ) 


It BE + V
3
ED

(THAT) - CLAUSE (S2 + V2 + O2 )
HOẶC
S2 BE + V
3
ED
V2 (TO INF )
TO HAVE + V
3
ED

S: là những từ như :PEOPLE, SOMEONE, THEY …………
Ví dụ : People say that he is a good doctor.=> It is said that he is a good doctor.
Ví dụ 2: People believe that she does that work carefully. => She is believed to do that work carefully
@ Chú ý : Trong câu chủ động , động từ Vï chia ở thì nào thì trong câu bò động TO BE phải chia ở thì đó.
-Trường hợp trong câu chủ động, động từ Vï ở thể hoàn thành khi sang bò động nó có dạng :TO HAVE + V
3
ED
Ví dụ : People said that he had gone abroad. => He was said to have gone abroad.
D ĐẠI TỪ LIÊN HỆ
Chữ đứngtrước
Chức năng
CHỈ NGƯỜI

CHỈ VẬT

CHỦ NGƯ Õ(Subect) WHO WHICH
TÂN NGỮ (Object) WHOM WHICH
SỞ HỮU (possessive) WHOSE WHOSE
Ví dụ :
1. I saw the woman. She wrote the book. => I saw the woman who wrote the book

S ( người)
Composer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền LươngComposer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền Lương


7
2. I know the man. You want to meet him. =>. I know the man whom you want to meet.
O (người)
3. The pencil is mine. It is on the desk. => The pencil which is on the desk is mine.
S (vật)
4. The dress is beautiful. Mary is wearing that dress. => The dress which Mary is wearing is beautiful.
O (vật)
5. The girl is my friend. You took the girl’s picture. => The girl whose picture you took is my friend.
possessive
* “That” có thể được dùng thay cho “Whom” và “Which” trong trường hợp không theo sau dấu phẩy và giới từ
* Phải dùng “That” ( không dùng “whom, which” trong các trường hợp :
- Sau so sánh cực cấp : The last, the only, the first, the best, the most…………
Ví dụ 1 : It is the last work that I have to finish. Ví dụ 2 : The most beautiful city that I have ever known is LonDon
E. TRẠNG TỪ LIÊN HỆ
1. WHEN => Adverb of time
Ví dụ : Monday is the day. We will come then. => Monday is the day when we will come.
Time(thời gian)
2. WHERE => Adverb of place.
Ví dụ : I never forget the village. I was born there. => I never forget the village where I was born.
Place(nơi chốn)
F. CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH
I. SO SÁNH BẰNG NHAU. ( COMPARATIVE OF EQUALITY )
AS + adj / adv + AS
Ví dụ 1 : John is as tall as Tom. Ví dụ 2 : She runs as quickly as her brother

NOT AS / SO ……………… AS

( không bằng )
LESS………………THAN ( kém hơn )
Ví dụ 1: He is not so good as his brother. Ví dụ 2 : I am less rich than you
II. SO SÁNH HƠN ( COMPARATIVE )
1. Đối với tính từ ( trạng từ ) ngắn :
Tính từ ( trạng từ ) ngắn là tính từ có 01 vần hoặc tính từ 2 vần tận cùng bằng Y, OW, ER LE
ADJ.ER / ADV.ER + THAN
Ví dụ : Mr Brown is older than my father. Ví dụ2 : You are happier than Mai
Nếu tính từ tận cùng bằng một phụ âm, trước nó là một nguyên âm, thì gấp đôi phụ âm rồi thên ER.
Ví dụ :hot => hotter ; big =>bigger
2. Đối với tính từ ( trạng từ ) dài :
Tính từ dài là tính từ có 2 vần trở lên nhưng không tận cùng bằng Y, OW, ER, LE.
MORE + ADJ / ADV + THAN
Ví dụ : A car is more expensive than a bicycle
III. SO SÁNH NHẤT ( SUPERLATIVE )
1. Đối với tính từ ngắn :
THE + ADJ.EST
Ví dụ : Grandfather is the oldest in my family
2. Đối với tính từ dài :
THE MOST + ADJ
@ Các dạng so sánh không theo qui tắc
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT
Good Better (tốt hơn) The best (tốtnhất)
Bad Worse (tệ hơn) The worst (tệ nhất)
Little Less (ít hơn) The least (ít nhất)
Many / Much More (nhiều hơn) The most (nhiều nhất)
Far Farther (xa hơn) The farthest (xa nhất)
Further The furthest


IV. SO SÁNH KÉP ( DOUBLE COMPARATIVE )
Composer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền LươngComposer : Nguyễn Hiền Lương
Composer : Nguyễn Hiền Lương


8
- The ADJ.ER / ADV.ER + S + V.
- The MORE ADJ / ADV + S + V.
- The MORE + NOUN + S + V.
- The MORE + VERB + S + V.
• Các vế câu trong so sánh kép có thể dùng nhiều cấu trúc khác nhau.
Ví dụ 1 : The more difficult the lesson is, the harder we try.
Ví dụ 2 : The more rice we produce, the cheaper it is.
G. CẤU TRÚC “SO……….THAT” VÀ “SUCH …………THAT”
I .SO ……………….THAT ( quá ……… đến nỗi……….)
SO + ADJ / ADV + THAT + CLAUSE
Ví dụ : The weather is so bad that we have to stay at home.
He spoke so fast that I didn’t unsdertand him.
* muốn diễn đật ý nghóa “quá nhiều……….đến nỗi” ta dùng :
SO MANY + danh từ đếm được, số nhiều + THAT + CLAUSE
SO MUCH + danh từ không đếm được, số ít + THAT + CLAUSE.
II. SUCH ……………….THAT ( quá ……… đến nỗi……….)
SUCH (A /AN) + ADJ + NOUN +THAT + CLAUSE
Ví dụ : She is such a beautiful girl that everyone admires her
H. CẤU TRÚC “TOO………………TO” VÀ “ENOUGH ………………… TO”
I. TOO……………… TO ( quá ……… không thể……….)
1.S1 # S2
TOO + ADJ / ADV + to INF

Ví dụ : Tom is very young. He can’t go to school.
=> Tom is too young to go to school
2.S1 ≠ S2
TOO + ADJ / ADV + FOR+ Noun / PRON + to INF
Ví dụ: The question is very difficult. We can’t answer it. => The question is too difficult for us to answer .
( không dùng IT sau ANSWER )
II. ENOUGH ………………… TO ( đủ …………… để có thể …… )
1.S1 # S2
ADJ / ADV + ENOUGH + to INF
Ví dụ : He is strong . He can carry this table. => He is strong .enough to carry this table.
2.S1 ≠ S2
ADJ / ADV + ENOUGH + FOR+ Noun / PRON + to INF
Ví dụ : The questions were easy. He could answer them.
=> The questions were easy enough for him to answer . ( không dùng THEM sau ANSWER)
Chú ý : ENOUGH có thể đứng trước hoặc sau danh từ thay vì một tính từ hay phó từ
Ví dụ : He has money enough to buy a new car
Hoặc : He has enough money to buy a new car

AN THAI TRUNG, OCTOBER 2010










Good luck to you !

Good luck to you !Good luck to you !
Good luck to you !


Mọi cá nhân muốn sử dụng tài liệu này phải được sự đồng ý của tác giả!

×