Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo an lop 4 tuan 33, 34, 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.93 KB, 50 trang )

Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
Tuần 33
Ngày lập: 19/4/2009
Ngày giảng :Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
Sáng
:
Đ/c Hiền soạn giảng
Chiều
:
Đạo đức
Vệ sinh lớp học, trờng học
I. Mục tiêu:
- HS thấy đợc sự cần thiết phải làm vệ sinh trờng học, lớp học.
- HS biết cách làm vệ sinh trờng học, lớp học.
- HS có ý thức giữ gìn vệ sinh trờng học, lớp học.
II. Đồ dùng dạy -học:
III. Hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- 1 HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy?
- Nêu những việc mình làm thể hiện việc thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài giảng:
a. Sự cần thiết phải làm vệ sinh trờng học, lớp học:
- Hãy nhận xét tình hình vệ sinh ở lớp
em, trờng em hiện nay?
- Vì sao phải thực hiện làm vệ sinh trờng
học, lớp học?
- Em đã thực hiện làm vệ sinh lớp học, tr-
ờng học ntn?
b. Cách làm vệ sinh trờng học, lớp học:


- GV chia nhóm (mỗi nhóm 4em) thảo
luận: Cách làm vệ sinh trờng học, lớp
học.
- GV NX, đa ra cách làm đúng.
*Liên hệ: Bản thân em đã thực hiện tốt
việc làm vệ sinh lớp học, trờng học cha?
Hãy nêu cụ thể việc làm tốt hoặc cha tốt
của bản thân?
- 1 số HS nêu.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm phát
biểu ý kiến, nhóm khác NX, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kq.
- Nhóm khác NX, bổ sung.
- HS liên hệ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND giờ học.
- Dặn HS thực hiện tốt việc làm vệ sinh trờng học, lớp học và chuẩn bị giờ sau
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- HS vẽ và trình bày đợc mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- HS có ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 130, 131 - SGK.
- Giấy, bút vẽ cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Kể tên những yếu tố mà ĐV thờng xuyên lấy từ môi trờngvà thải ra môi trờng?

Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
103
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
- Quá trình đó đợc gọi là gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài giảng:
a. HĐ1: Trình bày mqh của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự
nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật.
* Cách tiến hành:
B1: Quan sát hình trang 130- SGK:
- Kể tên những gì đợc vẽ trong hình?
- ý nghĩa của các mũi tên trong sơ đồ:
+ Mũi tên xuất phát từ C02 lá của cây ngô cho
biết gì?
+ Mũi tên xuất phát từ nớc, chất khoáng rễ cho
biết gì?
B2: Y/c HS trả lời:
- Thức ăn của cây ngô là gì? Từ những thức ăn đó
cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dỡng nào để
nuôi cây?
* KL: GV KL.
- HS quan sát.
- HS kể.
- Khí C02 đợc cây hấp thụ qua
lá.
- Nớc, chất khoáng đợc hấp thụ
qua rễ.
- HS trả lời, HS khác NX.

b. HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mqh sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cả lớp.
- Thức ăn của châu chấu là gì? Giữa cây
ngô và châu chấu có mqh gì? Thức ăn
của ếch là gì? Mqh giữa ếch và châu
chấu?
B2: Làm việc theo nhóm.
B3: Trình bày sản phẩm.
* KL: GV KL.
- HS lần lợt trả lời.
- Các nhóm vẽ sơ đồ.
- Treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.
Nhóm khác NX.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống ND bài.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt
Luyện đọc bài tập đọc tuần 32
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc lu loát, ngắt nghỉ đúng.
- Giáo dục HS tinh thần lạc quan , yêu đời, quý cuộc sống
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
a) Giới thiệu bài: Nêu y/c của bài
b) ND bài : Tổ chức cho HS luyện tập
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS luyện đọc
+ Tổ chức cho HS luyện đọc theo đoạn
từng bài
+ GV kết hợp hỏi nội dung đoạn đọc.

Hoạt động 2 : Thi đọc diễn cảm- Dành cho
HSK,G
+ GV nhận xét tuyên dơng em đọc tốt.
c. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống ND bài và dặn dò chuẩn bị tiết
học sau.
+ Hs nghe, bổ sung.
+ HS tiếp nối đọc theo đoạn từng
bài.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Vài HS đọc cả bài.
+ HS thi đọc diễn cảm trớc lớp
+ Nghe, nắm nhiệm vụ ở nhà.

Ngày lập: 20/4/2009
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
104
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
Ngày giảng :Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu:
- Biết tên và chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy
trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác, lắp các chi tiết của mô
hình.
II. Đồ dùng .
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, ghi bảng
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
+ GV cho HS chọn một mô hình lắp
ghép.
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi
tiết
+ GV lu ý HS sắp xếp các chi tiết theo
từng loại vào nắp hộp.
Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô hình
đã chọn
a, lắp từng bộ phận.
b, lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
+ GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:
+ Lắp đợc mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc
xệch.
+ GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
qua sản phẩm của HS.
+ Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
3. Củng cố - dặn dò.
+ Hệ thống ND bài.
+ HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ

trong SGK hoặc tự su tầm.
+ HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng
và đủ.
- HS thực hành lắp mô hình đã chọn
+ HS dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh giá
sản phẩm của mình và của bạn.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan yêu đời, trong các từ đó có từ
Hán Việt.
- Nhận biết thêm 1 số câu tục ngữ khuyên con ngời luôn lạc quan yêu đời, bền gan,
không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
- HS luôn có ý thức lạc quan, không nản chí trớc khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Nêu ND ghi nhớ tiết LTVC trớc?
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
105
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
- Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- GV theo dõi, nhắc nhở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2:

- GV NX, chốt kết quả đúng.
- Đặt câu với từ : Lạc quan, lạc đề?
Bài 3: Tiến hành tơng tự bài 2.
- Đặt câu với từ quan tâm?
Bài 4:
- GV NX, chốt kq đúng.
- Nêu hoàn cảnh sử dụng 2 câu tục ngữ
trên?- dành cho HSK,G
- HS nêu y/c bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
- Đai diện nhóm trình bày kết quả- lớp
NX.
- Lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- HS nêu y/c.
- HS làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày- lớp NX.
- HS viết vào VBT.
- 2 HS nêu lớp NX.
- HS nêu (miệng ) Lớp NX.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- HS nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống ND bài.
- Dặn HS: HTL 2 câu tục ngữ bài 4 và chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kỹ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị biểu thức
và giải toán có lời văn.

- Rèn luyện kỹ năng làm tính với phân số và giải toán.
- HS có tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Tính :
4
7
x X = 2 .
3
4
: X = 4
- 2 HS lên bảng- Lớp nháp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
Bài 1( 169)
Lu ý: Chỉ y/c tính ( không y/c tính bằng 2
cách)
- GV NX, chốt ý đúng.
Bài 2(169)
- GV gợi ý, kèm cặp HS yếu, HSKT.
Bài 3 (169)
- Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì ?
- Nêu các bớc giải ?
- GV chấm bài.
- Nêu cách làm khác?
Bài 4(169) GV treo bảng phụ.
- HS tính bằng 1 trong các cách đã học.
- 1 số HS chữa bài.

- Lớp NX.
- HS tính ( HS tính theo các cách khác
nhau nhng phải chỉ ra đợc cách thuận
tiện nhất)
- HS đọc đề.
- HS nêu- suy nghĩ tìm cách giải.
+ Tìm số vải đã may.
+ Tính số vải còn lại.
+ Tính số túi may đợc.
- HS làm vào vở- 1 em chữa.
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời đúng.
- Nêu (miệng) kết quả, giải thích.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
106
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống ND bài.
- Dặn dòHS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Nghe, nắm nhiệm vụ ở nhà.
Chính tả
Nhớ viết : Ngắm trăng - Không đề.
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho HS , làm đúng bài tập phân biệt ch/tr.
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ: Ngắm trăng, Không đề.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt đông dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc cho 2 HS viết lên bảng, cả lớp viết nháp các từ ngữ: Vì sao, năm sau, xứ
sở.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nhớ - viết:
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ.
- Nêu nội dung của hai bài thơ?
- Nêu các từ ngữ dễ viết sai ?
- GV nhắc HS trình bày: Ghi tên bài giữa
dòng, bài Ngắm trăng các dòng thẳng cột,
bài Không đề.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
- GV thu 1 số bài chấm- NX chung.
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 (a)
- GV NX, tính điểm cao cho nhóm tìm
nhiều từ đúng.
Bài 3 a.
- Thế nào là từ láy ?
- Cách thực hiện( nh bài 2)
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc HS lu ý phân biệt tr/ch.
- Dặn dò HS về luyện viết và chuẩn bị bài
sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ-
Lớp nhìn SGK đọc thầm.
- 2 HS nêu.
- Hững hờ, tung bay, xách bơng
- HS gấp SGK, viết lại 2 bài thơ theo
trí nhớ.
- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện nhóm thi lên bảng.
- Lớp NX.
- Lớp viết và VBT( khoảng 20 từ)
- HS nêu Y/C.
- HS nêu.

Âm nhạc
ôn tập ba bài hát
GV dạy âm nhạc soạn giảng

Toán(+)
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập về sắp xếp phân số, phân số bằng nhau.
- Vận dụng làm các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
2. ND bài : Tổ chức cho HS làm các bài
Bài1:Hãy kiểm tra các phân số sau đợc
viết theo thứ tự nào?
1 / 3; 1 / 2; 2 / 3; 4 / 5
- HS nghe nắm ND, y/c của bài
- HS dựa vào các phân số bằng
nhau để so sánh.
- theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
107
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
Bài 2:Tìm một phân số bằng phân số
25/ 35 và có mẫu số bằng 63.

Bài3*:Tìm một phân số vừa lớn hơn 1 / 3
vừa bé hơn 1/ 2. Có thể tìm đợc baio
nhiêu phân số nh vậy?- dành cho HSK,G
3. Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống lại ND bài học.
- Dặn dò HS về ôn bài và chuẩn bị bài
sau.
- HS vận dụng rút gọn phân số
25 / 35 = 5 / 7
5 / 7= 5 x9 / 7 x9 = 45 / 63
Vậy phân số cần tìm là 45 / 63
- 1 / 3 = 4 / 12; 1/ 2 = 6 / 12
4 / 12 < 5 / 12 < 6 / 12. Vậy PS cần
tìm là 5 / 12
- HS nghe nắm ND chính của bài và
nhiệm vụ ở nhà.
Tự học
Luyện tập thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố về trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- Rèn kĩ năng xác định trạng ngữ,thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
a) Giới thiệu bài: Nêu y/c của bài
b) ND bài : Tổ chức cho HS luyện tập
Bài1:Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân
trong các câu sau:
a. Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
b. Tại mẹ tớ, tớ mới sút bóng ra ngoài.
c. Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, bạn ấy đã

tiến bộ rất nhiều.
Bài 2 : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân
cho từng câu dới đây.
a. , Lan đã đợc nhà trờng tặng giấy
khen.
b. , anh ấy bị các chú công an tạm giữ
xe máy.
c. , mấy tên lâm tặc chuyên phá rừng đã
bị bắt.
d. , Lan không đợc đi dự buổi sinh hoạt
văn nghệ của nhà trờng đợc.
Bài 3*- dành cho HSK,G:
a/ Em hãy đặt câu có trạng ngữ chi
nguyên nhân bắt đầu bằng từ vì hoặc do
b/ Có trạng ngữ bắt đầu bằng từ nhờ
c/ Có trạng ngữ bắt đầu bằng từ tại
3. Củng cố dặn dò
- Một HS nêu lại ND chính của bài .
- Dặn dò chuẩn bị tiết học sau.
- HS gạch chân những trạng ngữ chỉ
nguyên nhân vào vở.
- 1 HS làm trên bảng lớp.
- Lớp chữa bài , thống nhất đáp án.
- HS tự làm bài
- Nối tiếp nêu đáp án
- Lớp thống nhất trạng ngữ chỉ
nguyên nhân phù hợp.
- HS tự làm bài vào vở
- Nối tiếp đọc câu, lớp nhận xét.
- HS nghe nắm ND chính của bài và

nhiệm vụ ở nhà.

Ngày lập: 21/4/2009
Ngày giảng :Thứ t ngày 29 tháng 4 năm 2009
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe cho HS: Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình
ảnh, sáng tạo. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
108
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
- HS kể đợc bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc
quan, yêu đời.Yêu cầu truyện phải có cốt truyện, có nhân vật, có ý nghĩa. Hiểu ý
nghĩa truyện các bạn vừa kể.
- HS có thái độ mạnh dạn, tự nhiên khi nói trớc đông ngời.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Truyện đọc lớp 4
III. Hoạt động dạy- học:
A. KTBC: 1-2 HS kể lại câu chuyện Khát vọng sống và nêu ý nghĩa câu chuyện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. GV hớng dẫn kể chuyện:
a. HD HS hiểu y/c của đề:
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dới
những từ ngữ : đợc nghe, đợc đọc về tinh thần
lạc quan, yêu đời.
- GV gợi ý HS kể chuyện, nhắc nhở HS trớc khi
kể, khuyến khích HS tìm câu chuyện ngoài SGK.
- GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện

hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng
biết.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện:
+ Kể trong nhóm:
- GV theo dõi chung.
+ Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HSK,G hỏi bạn về tính cách
nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý
nghĩa truyện.
- GV nhận xét cho điểm HS kể tốt.
- 1 số HS đọc đề bài.
- HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
- Lớp theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau nêu tên câu
chuyện, nhân vật trong câu
chuyện mình sẽ kể.
- HS hoạt động trong nhóm, mỗi
nhóm 4 HS cùng kể chuyện, trao
đổi với nhau về ý nghĩa truyện .
- 1 số HS thi kể trớc lớp. Mỗi HS
kể xong đối thoại cùng bạn về
tính cách nhân vật và ý nghĩa câu
chuyện.
- HS nhận xét bạn kể, bình chon
bạn tìm đợc câu chuyện hay nhất,
kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND bài.

- Dặn HS xem trớc nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau
Toán
Ôn tập các phép tính với phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các PS và giải toán.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia PS và giải toán.
- HS có tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- 2 HS làm lại bài 2c, d (trang 169)
- Tổ chức nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: (170)
Lu ý: Với phép trừ (hiệu) thì so sánh để
tìm ra phân số lớn.
Bài 2: (170) GV treobảng phụ.
- Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia PS?
Bài 3: (170)
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
- HS đọc đề bài.
- HS tự viết phép tính và tính kq.
- HS làm nháp.
- 1 số HS lên bảng điền kết quả, lớp nhận
xét.
- 1 số HS nêu, HS khác NX.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh

109
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
trong 1 biểu thức không có ngoặc đơn?
Bài 4: (170)
- GV chấm bài 1 số em.
- HS nêu.
- HS tự làm vào vở.
- 1 số HS chữa, lớp NX.
- HS đọc đề.
- HS tự làm vào vở.
- 1 HS chữa, lớp NX.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt ND ôn tập.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn.
GV chuyên soạn giảng
Tập đọc
Con chim chiền chiện
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ. Đọc trôi chảy toàn bài,
ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cao hoài, cao vợi, bối rối,Hiểu ý nghĩa của bài
thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn, ca hát giữa không gian cao
rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no,
hạnh phúc, reo trong lòng ngời đọc cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
- GD HS luôn lạc quan, yêu đời yêu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Hoạt động dạy -học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Vơng quốc vắng nụ cời trả lời câu hỏi cuối bài.
- Tổ chức nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
- GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm, hiểu
nghĩa các từ ngữ đợc chú thích cuối bài và hớng
dẫn HS ngắt nhịp thơ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HD HS trả lời câu hỏi :
- Con chim chiền chiện bay lợn giữa khung cảnh
thiên nhiên nh thế nào?
- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên hình ảnh
con chim chiền chiện tự do bay lợn giữa không
gian cao rộng?
- Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con
chim chiền chiện?
- Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận , em hình
dung đợc điều gì?
- HS đọc lớt, chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ (2-3 lợt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
- HS lần lợt trả lời, HS khác NX,
bổ sung.

Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
110
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
- Hãy nêu ý chính của bài?
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng
bài.
- GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ
đầu, 3 khổ thơ cuối.
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HSK,G thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ.
- HS tiếp nối nhau đọc các khổ
thơ.
- HS phát hiện cách đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ.
- HS thi đọc diễn cảm và HTL bài
thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND bài.
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Chiều :
Toán ( +)
Ôn tập các phép tính về phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số
- Vận dụng làm các bài tập có liên quan

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
2. ND bài : Tổ chức cho HS làm các bài
Bài1: Tính
a. 4 / 8 + 8 / 24 b. 8 / 5 - 18 / 27
c. 3 / 4 x 8 / 9 d. 3 / 4 : 4 / 7
Bài 2: Tính dành cho HSK,G
a. 3 x 5 x7 x 9/ 5 x7 x3 x 6
b. 30 x 25 x 7 x 8/ 75 x 8 x 12 x 14
Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích
25/ 16 m
2
, chiều dài 15 / 4 m. Tính chu
vi hình chữ nhật đó.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS về ôn
bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe nắm ND, y/c của bài
- HS vận dụng các kiến thức cộng,
trừ, nhân , chia để tự làm bài vào vở
- 4HS làm trên bảng lớp , lớp nhận
xét.
- HS tự làm bài
- HS đọc bài , xác định dạng toán rồi
tự làm bài
- 1 hs làm trên bảng lớp
- HS nghe nắm ND chính của bài và
nhiệm vụ ở nhà.
Tiếng Việt
Luyện đọc : con chim chiền chiện

I . Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm toàn bài
2, Hiểu ý nghĩa của bài văn
3. Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên
II .Đồ dùng:
III.Các hoạt đông dạy học:
1 Kiểm tra: HS đọc 1 đoạn của bài
2 Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b, Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc
- Viết các từ khó lên bảng
* Từ ngữ khó hiểu
- -GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi,
giọng đọc cho HS.
-Luyện đọc từ khó
-4 HS tiếp nối đọc bài
- HS tiếp nối đọc đoạn (2-3 lợt ) kết hợp
giải nghiã từ mới.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
111
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
-GV đọc mẫu
Tìm hiểu bài:
-Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi
trong Sgk
- Nội dung bài là gì?
c, Đọc diễn cảm
Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
-Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc

tiếp sức ( Dành cho HSG và khá)
HSKT và HSY luyện đọc đúng cả bài
- Tổ chức HS đánh giá nhau.
3, Củng cố dặn dò
-1HS nhắc lại ND bài
-Dặn dò học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS luyên đọc theo cặp.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thầm , đọc lớt ,thảo luận nhóm
đôi trả lời các câu hỏi.
-Các nhóm vấn đáp trả lời lần lợt các
câu hỏi.
-4 HS đọc bài , lớp theo dõi phát hiện
giọng đọc
-HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc diễn cảm.
Ngoại ngữ
GV chuyên soạn giảng
Ngày lập: 22/4/2009
Ngày giảng :Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2009
Tập làm văn
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề
bài, có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận.
- Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh
làm nổi bật lên con vật mình định tả.
- HS yêu mến và biết chăm sóc vật trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy- học: Vở tập làm văn
III. Hoạt động dạy- học:

A. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
a. GV ghi đề lên bảng:
Hãy chọn một trong các đề sau:
Đề 1: Viết một bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. Viết lời mở bài cho bài văn
theo kiểu gián tiếp.
Đề 2: Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở
rộng.
Đề 3: Tả một con vật nuôi ở vờn thú mà em có dịp quan sát. Trong đó có sử dụng lối
mở bài gián tiếp .
b. HS viết bài:
- GV thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.
Toán
Ôn tập về đại lợng
I. Mục tiêu:
- Củng cố về các đơn vị đo khối lợng và bảng đơn vị đo khối lợng.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
112
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng và giải các BT có liên quan.
- HS có tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:

A. KTBC:
- 3 HS chữa lại bài 3 b trang 170.
- Tổ chức nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
a. Củng cố bảng đơn vị đo khối lợng:
- Nêu tên các đơn vị đo khối lợng từ lớn đến bé?
- Hai đơn vị đo khối lợng liền nhau gấp hoặc
kém nhau bao nhiêu lần?
- 1 tấn = kg, 1 kg = g,
b. Luyện tập:
Bài 1: (170)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: (171)
- Nêu cách đổi đơn vị đo khối lợng từ lớn đến bé,
từ bé đến lớn?
Lu ý: Cần áp dụng nhân(chia) nhẩm với 10, 100,
1000.
Bài 3: (171) GV treo bảng phụ.
- Nêu các bớc làm?
Bài 4: (171)
- Lu ý: Đổi đơn vị đo
- GV chấm bài 1 số em, NX.
Bài 5: (171)
- GV chấm bài 1 số em, NX.
- HS nêu, HS khác NX, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS chữa, lớp NX.
- HS nêu y/c.

- HS tự làm, 1 số HS chữa.
- HS nêu.
- HS nêu y/c.
- Đổi về cùng đơn vị đo, so sánh.
- HS làm vào vở, 1 số HS nêu kq.
- HS đọc đề.
- HS tự làm.
- 1 HS chữa bài, lớp NX.
- HS tự làm.
- 1 em chữa, lớp NX.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV y/c HS đọc lại bảng đơn vị đo KL, nêu mqh giữa 2 đơn vị liền kề.
- GV dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn .
GV chuyên soạn giảng
Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng,
Đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NamBộ, các ĐB duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở
Tây Nguyên và các thành phố đã học.
- So sánh, hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con ngời, hoạt
động của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ,
- HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ địa lí TN VN, bản đồ hành chính VN.
III. Hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Nêu tên các đồng bằng, các thành phố đã học?

Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
113
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
- Tổ chức nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
* HĐ1: Làm việc cả lớp: (BT 1)
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- GV NX.
* HĐ 2: Làm việc theo cặp( BT 3, 4)
B1: - GV phát phiếu học tập( Ghi BT 3,
4)
( Bỏ ý nơi có nhiều đất mặn
B2: Trình bày kết quả:
- GV NX, chốt ý đúng.
* HĐ 3: Làm việc cá nhân( BT 5)
- GV NX, chốt kq đúng.
- HS đọc y/c BT1.
- HS chỉ trên bản đồ các địa danh theo
y/c BT 1(SGK)
- Lớp NX.
- 2 HS nối tiếp đọc y/c BT 3,4.
- HS trao đổi theo cặp, hoàn thành BT 3,
4 ghi trong phiếu học tập.
- Đai diện nhóm trình bày trớc lớp
Nhóm khác NX, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân: hoàn thành BT5
- HS trao đổi kq trớc lớp.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV hệ thống ND bài.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Chiều:
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục tiêu:
- HS hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
- Nhận biết đợc trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. Thêm đúng trạng ngữ
chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung.
- HS có ý thức dùng đúng trạng ngữ khi nói và viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Vở bài tập Tiếng Việt .
III. Hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ ở tiết LTVC trớc và nêu ý nghĩa của từng
câu
- Tổ chức nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung:
I. Nhận xét:
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
- GV nhận xét .
- GV hỏi: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho
những câu hỏi nào?
Kết luận: GV KL.
II. Ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc và lấy VD
III. Luyện tập:
Bài tập 1:

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp .
- GV đánh giá, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2: GV tổ chức cho Hs làm nh bài tập 1.
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập 1.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu VD minh hoạ cho ghi
nhớ.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS khác nhận xét.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
114
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
- GV gợi ý : Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, đặc
biệt là câu mở đoạn, thêm trạng ngữ chỉ mục
đích cho phù hợp với câu in nghiêng.
- GV đánh giá, chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS làm việc theo cặp.
- HS báo cáo kết quả làm bài.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND bài.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.


Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tìm hiểu về Bác Hồ kính yêu
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu thêm về cuộc sống của Bác Hồ thời niên thiếu.
- Trình bày đợc những hiểu biết của mình về Bác Hồ qua sách báo, truyện.
- HS càng thêm kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, t liệu về Bác
III. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Ngày 30- 4 hằng năm là ngày gì?
- Ngày 1 5 hằng năm là ngày gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài giảng:
* Tìm hiểu về cuộc sống của Bác Hồ thời niên
thiếu:
- Bằng sự hiểu biết của mình, qua sách báo
hãy kể về cuộc sống của bác Hồ thời niên thiếu?
* Gv giới thiệu thêm về cuộc sống của Bác Hồ
thời niên thiếu.
- Em thấy cuộc sống của Bác Hồ thời niên thiếu
thế nào?
* Tổ chức sinh hoạt văn nghệ hát những bài hát
về Bác.
- Tổ chức nhận xét, đánh giá.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kq.
- Nhóm khác NX, bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp NX, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận trình bày
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND bài.
- Dặn HS tìm hiểu thêm về cuộc sống của Bác Hồ.
Mĩ thuật
Vẽ tranh : đề tài vui chơi trong mùa hè.
GV dạy mĩ thuật soạn giảng.

Ngày lập: 24/4/2009
Ngày giảng :Thứ sáu ngày 01 tháng 5 năm 2009
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc các yêu cầu, nội dung trong th chuyển tiền.
- HS biết điền đúng nội dung cần thiết vào th chuyển tiền.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
115
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
- GD HS tính khoa học và biết ứng dụng kiến thức học trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Vở bài tập TV
III. Hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Đọc ghi nhớ khi làm bài văn miêu tả con vật?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV treo tờ Th chuyển tiền đã phô tô theo khổ giấy

to và hớng dẫn HS cách điền :
- Hoàn cảnh viết th chuyển tiền là em và mẹ em ra
bu điện chuyển tiền về quê biếu bà. Nh vậy ngời gửi
là ai? Ngời nhận là ai?
- Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trớc cột
phải phía trên th chuyển tiền là những kí hiệu riêng
của ngành bu điện các em lu ý không ghi mục đó.
- Mặt trớc th các em phải ghi đầy đủ những nội
dung.
- GV đánh giá.
Bài 2:
- GV hớng dẫn HS viết mặt sau th chuyển tiền.
- Mặt sau th chuyển tiền dành cho ngời nhận tiền.
Nếu khi nhận đợc tiền các em cần điền đủ vào mặt
sau các nội dung sau:
+Số chứng minh th của mình.
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
Kiểm tra lại số tiền.
Kí đã nhận đợc đủ số tiền gửi đến vào ngày tháng
năm nào ? tại địa chỉ nào?
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc mẫu th chuyển tiền
cho cả lớp nghe .
- HS tự làm bài.
- HS đọc th của mình, các bạn
nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS viết vào VBT.
- 1 số HS đọc.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV hệ thống ND bài .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.

Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc định nghĩa về chuỗi thức ăn, mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ, nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn
trong tự nhiên.
- HS có ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 132, 133 SGK.
- Giấy A
0
, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mqh sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia?
- Tổ chức nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau
và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc cả lớp
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
116
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009

- GV hớng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132
SGK thông qua các câu hỏi:
+ Thức ăn của bò là gì?
+ Giữa bò và cỏ có quan hệ gì?
+ Phân bò đợc phân huỷ thành chất gì cung
cấp cho cỏ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các
nhóm
Bớc 3: Trình bày sản phẩm.
* Kết luận :
- Cỏ.
- Cỏ là thức ăn của bò.
- Chất khoáng.
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- HS làm việc theo nhóm,
các em cùng tham gia vẽ sơ
đồ mối quan hệ giữa bò và
cỏ bằng chữ.
- Nhóm trởng điều khiển các
bạn lần lợt giải thích sơ đồ
trong nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm
và cử đại diện trình bày trớc
lớp.
b. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
* Mục tiêu:
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.

* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở
hình 2 trang 133 SGK.
+ Trớc hết, kể tên những gì đợc vẽ trong sơ đồ?
+ Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sô đồ
đó.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bớc 2: Hoạt động cả lớp
- GV giảng: Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2
trang 133 SGK
+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn?
+ Chuỗi thức ăn là gì?
* Kết luận:
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng
với bạn theo gợi ý.
- 1 số HS lên trả lời những câu
hỏi đã gợi ý trên.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND bài.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập về đại lợng(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
- HS có tính cẩn thận, KH.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ BT4
III. Hoạt động dạy- học:

A. KTBC:
- 2 HS làm lại BT2 tiết trớc?
- Nêu bảng đơn vị đo khối lợng, mối quan hệ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
a. Củng cố các đơn vị đo thời gian và mqh:
- Nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học? - HS nêu, HS khác nhận xét.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
117
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
- Nêu mối quan hệ: 1 năm = tháng,
1 ngày = giờ?
b. Luyện tập:
Bài 1: (171)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: (171)
- GV gợi ý hớng dẫn đối với từng dạng bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: (172)
- Nêu các bớc làm?
- GV NX, chốt kq đúng.
Bài 4: (172) GV treo bảng phụ.
- GV NX.
Bài 5: (172)
- GV gợi ý: Đổi số đo thời gian ra phút rồi
so sánh.
- HS tự làm.
- 2 HS chữa, lớp NX.
- HS nêu y/c.

- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS chữa bài.
- HS nêu y/c.
- Đổi về cùng đơn vị đo rồi so
sánh.
- HS làm vào vở.
- 2 HS chữa, lớp NX.
- HS nêu y/c.
- 1 HS đọc bảng, lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ, tính khoảng thời
gian của hđ đợc nói đến trong bài,
nêu (miệng)kq.
- HS đọc ND bài tập.
- HS làm nháp.
- HS nêu (miệng) kq.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt ND ôn tập.
- NX giờ học, dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

Sinh hoạt
Nhận xét trong tuần
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần33.
- Nắm đợc phơng hớng hoạt đọng tuần 34.
- Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
II/ Nội dung
1/ Kiểm điểm hoạt động tuần 33.
- Lớp trởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- Các tổ trởng, lớp phó báo cáo các hoạt động của tổ, của lớp.
- Lớp trởng báo cáo chung.

GVCN nhận xét:
a/ Ưu điểm
*Đạo đức: - Ngoan ngoãn, lễ phép, không có hiện tợng nói tục chửi bậy.
- Nộp đủ giấy vụn
* Học tập : - Đi học chuyên cần, có đầy đủ sách vở đò dùng học tập.
- Trong lớp hăng hái xây dựng bài.
*Lao động- vệ sinh: -Tự giác có ý thức.
- Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
b/ Hạn chế : - Vẫn còn hiện tợng nói chuyện trong lớp: Thắng, Tuyền
- Một số bạn cha thuộc bảng chia: Vân, Thắng, Tuấn
- Đi lao động muộn: Tr Nhật, Tơi.
2/ Phơng hớng tuần 34
- Phát huy những u điểm, khắc phục hạn chế.
- Tiếp tục thi đua học tốt, lao động chăm.
3/ Sinh hoạt văn nghệ: Cả lớp hát một bài.
Chiều
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
118
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
Lịch sử
Tổng kết
I. Mục tiêu:
- Hệ thống đơc quá trình phát triển của lịch sử nớc ta từ buổi đầu dựng nớc đến giữa
thế kỉ XIX.
- HS nhớ đợc các sự kiện, hiện tợng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng
nớc và giữ nớc của dân tộc ta từ thời Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn.
- HS tự hào về truyền thống dựng nớc và giữ nớc của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy- học:
Băng thời gian biểu thị các thời kì Lịch sử trong sách giáo khoa đợc phóng to.
III. Hoạt động dạy- học:

A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc ghi nhớ bài trớc?
- Em biết gì thêm về thiên nhiên, con ngời ở Huế?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS tổng kết:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
GV đa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và
yêu cầu HS điền nội dung các thời kì , triều đại vào ô
trống cho chính xác.
3.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
GV đa ra một danh sách các nhân vật lịch sử :
+ Hùng Vơng + Lý Thái Tổ
+ Lí Thờng Kiệt + An Dơng Vơng
+ Hai Bà Trng + Trần Hng đạo
+ Ngô Quyền + Lê Thánh Tông
+ Đinh Bộ Lĩnh + Nguyễn Huệ
+ Nguyễn Trãi + Lê Hoàn
v v
- GV yêu cầu một số HS nêu tóm tắt công lao của các
nhân vật lịch sử trên.
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
GV đa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có
đề cập trong sách giáo khoa nh:
+ Lăng vua Hùng
+ Thành Cổ Loa
+ Sông Bạch Đằng
+ Thành Hoa L
+ Thành Thăng Long
+Tợng phật A-di -đà

v.v
- GV gọi một số HS nêu thời gian hoặc sự kiện lịch sử
gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá.
- HS dựa vào kiến thức đã
học làm theo y/c của GV.
- HS nối tiếp nhau nêu tóm
tắt công lao của các nhân
vật lịch sử.
- HS khác NX, bổ sung.
- HS nêu thời gian, sự kiện
lịch sử gắn liền các địa
danh, di tích lịch sử, văn
hóa đó.
- Lớp NX, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống Nd bài.
- Dặn HS về nhà ôn tập lại các KT đã học.
Tiếng Việt
Luyện tập về miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng miêu tả con vật một cách sinh động bằng cách sử dụng các biện pháp
nghệ thuật so sánh và nhân hóa.
- HS yêu thích viết văn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
119
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
a) Giới thiệu bài: Nêu y/c của bài
b) ND bài : Tổ chức cho HS luyện tập
Đề bài: Hãy tả hình dáng và hoạt động

của một con vật nuôi trong nhà mà em
yêu thích.
- Yêu cầu HS khá, giỏi viết mở bài gián
tiếp và kết bài mở rộng
- GVgiúp đỡ HS yếu.
- Tổ chức chữa bài nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống ND bài và dặn dò chuẩn bị
tiết học sau.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu và tự
làm bài vào vở
- Nối tiếp đọc bài văn, lớp nghe nhận
xét.
___________________________________
Tự học
Ôn tập về đại lợng
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
2. ND bài : Tổ chức cho HS làm các bài
Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 6 giờ = phút b/ 1giờ 26 phút = phút
9600 giây= phút 1 / 4 giờ = phút
10 thế kỉ = năm 6 năm 6 tháng = tháng
Bài 2: Điền dấu <, > , = vào chỗ chấm
a. 2 giờ 30 phút 180 phút
b. 450 giây 7 phút
c. 1 / 10 thế kỉ 10 năm

d. 36 tháng 3 năm 6 tháng
3. Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống lại ND bài học.
- Dặn dò.
- HS nghe nắm ND, y/c của
bài
- HS vận dụng các kiến thức
về đơn vị đo về thời gian để
làm bài1, 2.
- 2 HS chữa bài, lớp nhận
xet, thống nhất đáp án đúng
- HS nghe nắm ND chính
của bài và nhiệm vụ ở nhà.
Nhận xét, đánh giá của tổ chuyên:







____________________________________________________________________
Tuần 34
Ngày lập: 27/4/2009
Ngày giảng :Thứ hai ngày 04 tháng 5 năm 2009
Sáng
:
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
120
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009

Đ/c Hiền soạn giảng
Chiều
:
Đạo đức
Giao thông và các loại đờng giao thông
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu tầm quan trọng của an toàn giao thông trong đời sống , biết đợc
các loại đờng giao thông và đặc điểm của từng loại đờng giao thông ở nớc ta .
- HS hiểu biết sơ lợc về tình hình tai nạn giao thông ở nớc ta . Qua đó , góp
phần giáo dục các em ý thức tôn trọng luật lệ giao thông , phòng tránh tai nạn.
I. Đồ dùng
- GV su tầm tranh ảnh về các phợng tiện giao thông , về các hệ thống giao thông
nớc ta.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát và trả lời câu hỏi :
- Nớc ta có các loại đờng giao thông nào ?
- Có các phơng tiện nào hoạt động trên các loại đờng giao thông đó?
- Đờng giao thông quan trọng nh thế nào đối với đời sống con ngời và xã hội ?
- GV lu ý HS : Cần chú ý đám báo trật tự an toàn giao thông là bảo vệ tính mạng
và tài sản của bản thân và của xã hội.
2. Đờng bộ và các loại đờng bộ
- GV yêu cầu HS đọc mục I trong SHS sau đó trả lời câu hỏi
- GV củng cố một số kiến thức đã học
+ Quốc lộ là đờng liên tỉnh , do Nhà nớc quản lí .
+ Tỉnh lộ là đờng nối liền các huyện trong tỉnh, do cấp tỉnh quản lí.
+ Huyện lộ là đờng nối liền các xã trong huyện, do cấp huyện quản lí.
+ Đờng làng xã là đờng nối liền các thôn, ấp, trong xã, và do cấp xã quản lí.
3. Đờng sắt và đặc điểm của đờng sắt
- GV giới thiệu một số tranh ảnh về nhà ga, đờng sắt

- Cho HS quan sát bản đồ Việt Nam với 6 tuyến đờng sắt
- GV lu ý về các tai nạn thờng xảy ra ở đờng sắt và những việc cần làm để tránh
các tai nạn đó.
4. Đờng thuỷ và giao thông đờng thuỷ
- GV tiến hành dạy tơng tự nh dạy về đờng bộ
- HS trả lời câu hỏi 3
5. Đờng không
- GVgiới thiệu về một số đờng bay trong nớc và đờng bay quốc tế
- Cho HS nêu những hiểu biết của mình về đờng không
6. Củng cố , dặn dò
- Kể tên những loại đờng giao thông mà em biết ?
- GV nhắc h/s thực hiện tốt Luật giao thông .
________________________________________
Khoa học
Ôn tập: Thực vật và động vật.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật qua quan hệ
thức ăn.
- Vẽ và trình bày sơ đồ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật,
phân tích đợc vài trò của con ngời với t cách là 1 mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự
nhiên.
- HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình trong SGK trang 134, 135.
- Giấy, bút vẽ.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
121
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
III. Hoạt động dạy- học:
A. KTBC:

- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn?
- VD về chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài giảng:
a. HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
* MT: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật
nuôi cây trồng và động vật sống hoang dã.
* CTH:
B1: Làm việc cả lớp.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134,
135 thông qua câu hỏi:
+ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật đợc bắt
đầu từ sinh vật nào?
B2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm(4 nhóm), phát giấy và bút vẽ
cho các nhóm.
- GV nêu y/c: Vẽ sơ đồ mqh thức ăn của 1 nhóm
vật nuôi cây trồng và ĐV sống hoang dã.
B3: Làm việc cả lớp.
- So sánh sơ đồ mqh về thức ăn của 1 nhóm vật
nuôi cây trồng và ĐV sống hoang dã với sơ đồ
về chuỗi thức ăn ở bài trớc em có nhận xét gì?
* GV kết luận:
- HS quan sát hình trong SGK,
suy nghĩ, trả lời.
- HS ngồi theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm: Vẽ sơ
đồ, nhóm trởng điều khiển các
bạn lần lợt giải thích sơ đồ trong

nhóm.
- Các nhóm treo SP và cử đại diện
trình bày trớc lớp.
- Sơ đồ về 1 nhóm ĐV .dã có
nhiều mắt xích hơn,
3. Củng cố, dặn dò:
- NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS: VN tập vẽ sơ đồ nh ở lớp và chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt
Luyện đọc bài tập đọc tuần 33
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc lu loát, ngắt nghỉ đúng.
- Giáo dục HS tinh thần lạc quan , yêu đời, quý cuộc sống
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
a) Giới thiệu bài: Nêu y/c của bài
b) ND bài : Tổ chức cho HS luyện tập
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS luyện đọc
+ Tổ chức cho HS luyện đọc theo đoạn
từng bài
+ GV kết hợp hỏi nội dung đoạn đọc.
Hoạt động 2 : Thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét tuyên dơng em đọc tốt.
c. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị tiết
học sau.
+ Hs nghe, bổ sung.
+ HS tiếp nối đọc theo đoạn từng
bài.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Vài HS đọc cả bài.

+ HS thi đọc diễn cảm trớc lớp
+ Nghe, nắm nhiệm vụ ở nhà.

Ngày lập: 27/4/2009
Ngày giảng :Thứ ba ngày 05 tháng 5 năm 2009
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu:
- Biết tên và chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
122
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy
trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác, lắp các chi tiết của mô
hình.
II. Đồ dùng .
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, ghi bảng
2.Các hoạt động :
Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp
ghép
+ GV cho HS chọn một mô hình lắp
ghép.
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi
tiết

+ GV lu ý HS sắp xếp các chi tiết theo
từng loại vào nắp hộp.
Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô
hình đã chọn
a, lắp từng bộ phận.
b, lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
+ GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:
+ Lắp đợc mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc
xệch.
+ GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
qua sản phẩm của HS.
+ Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
3. Củng cố - dặn dò.
+ Nhận xét tiết học.
+ HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ
trong SGK hoặc tự su tầm.
+ HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng
và đủ.
HS thực hành lắp mô hình đã chọn
+ HS dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh giá
sản phẩm của mình và của bạn.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời
I. Mục tiêu :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề : Lạc quan - Yêu đời.

- Đặt câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh với các từ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
123
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên làm bài tập 2, 3 phần
luyện tập tiết trớc.
+ GV đánh giá, cho điểm.
Nhận xét chung.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài,
ghi tên bài.
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Trong các từ đã cho có những từ nào
em cha hiểu nghĩa ?
+ Gọi HS giải thích nghĩa các từ đó.
+ GV nhận xét bổ sung nghĩa của từ.
- GV hớng dẫn cách thử để biết một từ
đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính
tình:
Từ chỉ hoạt động : Vui vầy , Vui chơi.
Từ chỉ cảm giác : Vui thích, Vui mừng,
Vui sớng Vui chân, Vui miệng, Vui lòng,
Vui mắt, Vui tai, Vui thú, Vui vui.
Từ chỉ tính tình : Vui tính, Vui nhộn, Vui

tơi.
Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác :
Vui vẻ.
- GV hớng dẫn cách thử để biết một từ
đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính
tình:
Bài tập 2: Từ mỗi nhóm từ trên, chọn ra
một từ và đặt câu với mỗi từ đó.
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm, nhắc HS đặt càng
nhiều câu càng tốt.
+ Gọi HS nêu câu đã đặt.
+ GV nhận xét sửa chữa cách dùng từ,
đặt câu cho HS.
Bài tập 3:
- GV phát phiếu cho nhóm đôi HS trao
đổi rồi làm vào phiếu, tìm từ và ghi vào
giấy
* Chú ý : chỉ tìm những từ miêu tả tiếng
cời- miêu tả âm thanh, chứ không tìm
các từ miêu tả nụ cời nh: cời nụ, cời t-
ơi
* VD: cời ha hả, hi hí, hì hì, khinh
khích, rúc rích, sằng sặc
+ Gọi 2 - 3 nhóm dán bài lên bảng.
+ Gọi HS đọc lại các từ đã tìm đợc .
+ Gọi các nhóm nhận xét , bổ sung.
+ GV nhận xét tuyên dơng nhóm tìm đ-
ợc nhiều từ.
3. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập chuẩn bị
kiểm tra.
+ 2 HS làm miệng 2 bài tập .
+ HS và GV nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu 1. Cả lớp đọc thầm
lại.
+ HS nêu nghĩa một số từ .
+ 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ HS đặt câu và ghi vào giấy nháp.
+ HS nêu miệng câu mình đặt.
+ Cả lớp nghe, nhận xét câu bạn nêu.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV lu ý cho HS
- + HS làm việc theo nhóm đôi
tìm từ viết vào vở, sau đó trình bày tr-
ớc lớp.
HS trình bày bài.
Các nhóm nghe, bổ sung.
+ 2 - 3 nhóm dán bài lên bảng.
+ HS đọc lại các từ đã tìm đợc .
+ các nhóm nhận xét , bổ sung.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
124
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
- Ôn tập và củng cố về các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù. Củng cố về 2 đờng
thẳng song song, 2 đờng thẳng vuông góc, chu vi và diện tích của 1 hình.

- Nhận biết đợc các loại góc, vẽ đợc hình vuông có kích thớc cho trớc.
- HS có tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Ê ke.
III. Hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Nêu tên các loại góc đã học?
- Đặc điểm hình vuông? Cách tính chu vi, DT hình vuông?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: (173)
- GV NX, kết luận.
Bài 2: (173)
- GV nhắc:
+ Dùng ê ke và thớc có vạch chia cm.
+ Nhớ lại cách tính P, S của hình vuông.
- GV kiểm tra 1 số em.
Bài 3: (173)
- Trớc hết ta phải làm gì?
- GV NX, chốt kq đúng.
Bài 4: (173)
- Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì?
- Hãy nêu các bớc tính?
Lu ý: Số viên gạch là 1 số TN.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK, nhận
biết các cạnh song song, vuông góc.
- HS nêu kq, lớp NX.
- HS đọc BT.
- HS tự làm: vẽ hình, tính chu vi, diện

tích.
- HS đổi vở KT lẫn nhau.
- HS đọc thầm BT.
- Tính chu vi, DT các hình đã cho.
- HS tự làm, nêu kq, lớp NX.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
+ Tính DT phòng học.
+ Tính DT lát gạch.
+ Tính số viên gạch.
- HS làm vào vở.
- 1 HS chữa, lớp NX.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt ND ôn tập.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Nghe viết : Nói ngợc
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác , đẹp một đoạn trong bài Nói ngợc .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / gi
- Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
II. Đồ dùng học tập
- HS chuẩn bị vở Bài tập Tiếng Việt.
iii. c ác hoạt động dạy học
A. Kiểm tra :
+ GV đọc 3 HS viết bảng , lớp viết vở
nháp các từ láy trong đó tiếng nào cũng
có âm tr hoặc ch
+ Gọi HS nhận xét bài bạn viết.
+ GV nhận xét cho điểm HS.

B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu
3 HS viết bảng , lớp viết vở nháp
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
125
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
của giờ học cần đạt.
2. Hớng dẫn HS nghe-viết
- GV nêu yêu cầu của bài và hớng dẫn
học sinh nghe viết .
+ Đọc cho HS viết bài.
- GV chấm chữa bài
3. Hớng dẫn HS làm các bài tập chính
tả .
Bài tập 2 (lựa chọn)
GV nêu yêu cầu của bài tập , chọn phần
a.
1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở bài
tập .
Gv nhận xét và kết luận lời giải đúng .
Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng, theo
dõi.
4. Củng cố , dặn dò
- GV hẹ thống ND bài.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2a,
ghi nhớ để không mắc lỗi khi viết.
- Một học sinh đọc bài viết, lớp theo dõi
trong SGK
- Hs đọc thầm lại bài viết .
- HS nghe viết lại đoạn văn vào vở .

HS soát lỗi.
HS nêu yêu cầu của bài tập , chọn phần
a.
1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở bài
tập .
- HS tự hoàn thành bài tập và trình bày
đáp án
-HS sửa bài theo sự thống nhất của GV
Âm nhạc
Gv chuyên soạn giảng

Toán(+)
Ôn tập về đại lợng
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập về đổi các đơn vị đo đại lợng
- Vận dụng làm các bài tập
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiét học
2. ND bài : Tổ chức cho HS làm các bài
Bài 1: Điền đơn vị đo hoặc số thích hợp vào
chỗ trống:
710000 mm
2
= .
dm
2
302 m
2
=
cm

2
30709 mm
2
=
dm
2
cm
2

mm
2
b) 7 tạ 4 kg =
kg
6 tấn 5 tạ =
yến
c) 12 dam = m
425 hm = m
5dm
2
6 cm
2
= . mm
2
124 dm
2
=
1240000
8 520764 mm

=

8 52 7 64
4700 g = kg g
756 kg = . tạ yến
kg
7 km 12 hm = m
5 dam 30 dm =
m
Bài 2: Một mảnh vờn hình chữ nhật có chiều
rộng bằng
4
3
chiều dài. Biết chiều dài mảnh
vờn là 32 m và trung bình cứ 4m
2
vờn thu
hoạch đợc 15 kg rau. Tính xem ngời ta thu
hoạch đợc bao nhiêu yến rau trên mảnh vờn
đó?
- HS nghe nắm ND, y/c của bài
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- HS đọc đề, phân tích đềvà tự
làm bài vào vở
- 1 HS chữa trên bảng, lớp nhận
xét.
- HS đọc đề, phân tích đềvà tự
làm bài vào vở
- 1 HS chữa trên bảng, lớp nhận
xét.
- HS nghe nắm ND chính của

bài và nhiệm vụ ở nhà.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
126
Trờng Tiểu học An Sơn Năm học 2008- 2009
Bài 3: Một xe tải chở 45 bao xi măng, mỗi bao
nặng 50 kg. Ngời ta dỡ bớt xuống 8 bao hỏi
trên xe còn bao nhiêu tấn, tạ, yến xi măng?
3. Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống lại ND bài học.
- Nhận xét tiết học và dặn dò.
Tự học
Luyện tập miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng quan sát, miêu tả con vật nuôi trong nhà
- Rèn kĩ năng viết văn, sử dụng các hình ảnh so sánh , nhân hóa để tả con vật đó.
- Yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong nhà.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: Nêu y/c của bài
2. ND bài : Tổ chức cho HS luyện tập
Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi
trong nhà mà em yêu quý.
- HS khá, giỏi viết kết bài mở rộng và
mở bài gián tiếp.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống ND bài và dặn dò chuẩn bị
tiết học sau.
- HS đọc đề và tự làm bài vào vở.
- Nối tiếp đọc bài viết
- Lớp nghe, nhận xét, đánh giá.
- HS nghe nắm ND chính của bài và

nhiệm vụ ở nhà.


Ngày lập: 28/4/2009
Ngày giảng :Thứ t ngày 06 tháng 5 năm 2009
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu
- HS biết chọn một câu chuyện đúng với yêu cầu của đề bài ( kể về một ngời vui tính
mà em biết )
- Biết sắp xếp những điều đã thấy, đã nghe thành một câu chuyện đơn giản ( có thể
có cốt truyện hoặc không có cốt truyện ). Kể lại đợc câu chuyện bằng lời của mình.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đề bài, nội dung gợi ý 3.
- Các phiếu học in sẵn nội dung bài tập 1.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về
tinh thần lạc quan, yêu đời, nêu ý nghĩa
của câu chuyện.
+ GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện:
a) Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.
Kể chuyện về một ng ời vui tính mà em
biết.
* Gợi ý 3:
- Nếu ngời vui tính em muốn kể là một
- 2 HS lần lợt lên bảng kể câu

chuyện. HS khác nhận xét.
Nhận xét chung.
-1 HS đọc yêu cầu của đề.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- HS phân tích đề bài , gạch chân
những từ ngữ quan trọng.
Ngời thiết kế : Phạm Thị Giang Thanh
127

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×