Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Tuần: 01 Soạn ngày :
Tiết: 01 Giảng ngày:
Phần I: Vẽ Kỹ Thuật
Bài 1 .Vai Trò Của Bản Vẽ kỹ Thuật Trong ời Sống
Sản Xuất
A. Mục tiêu bài dạy
+ Kiến thức: Học sinh nắm đợcvai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
và sản xuất
+ Kĩ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
+ Thái độ: Tạo niềm say mê bộ môn.
B. Chuẩn bị của GV và HS
SGK, SGV, Thiết kế bài soạn, tài liệu tham khảo,tranh hình 1.1; 1.2; 1.3
(sgk).
C. Ph ơng pháp
Giáo viên kết hợp các phơng pháp đàm thoại pháp vấn, gợi tìm, thảo
luận
Trực quan ,quan sát hình .
D. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV- HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Giới thiệu bài
Bản vẽ kĩ thuật có vai trò quan
trọng trong đời sống ,kĩ thuật
Cho học sinh quan sát hình
1.1(sgk)
-Trong giao tiếp hàng ngày ngời
ta thờng sử dụng các phơng tiện
gì?
-Để chế tạo,thi công một sản
phẩm hoặc một công trình xây
dựng đúng nh ý muốn,ngời thiết
kế phải làm gì?(thể hiện bằng
gì?)
-ngời công nhân khi chế tạo sản
phẩm hoặc thi công một công
trình phải căn cứ vào cái gì?
HĐ2:
1/Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
-Hình vẽ là một phơng tiện quan trọng
dùng trong giao tiếp
-Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung
trong kĩ thuật
2/Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm
theo sản phẩm dùng trong trao đổi sử
dụng
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Học sinh quan sát hình 1.3(sgk)
Muốn sử dụng có hiệu quả và
an toàn các đồ dùng và thiết bị
chúng ta phải làm gì?
HĐ3:
Học sinh quan sát hình
1.4(sgk)
Bản vẽ kĩ thuật đợc dùng trong
các lĩnh vực nào?
Qua bài học em cần khắc sâu
điều gì?
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
(sgk)
3/Bản vẽ dùng trong lĩnh vực kĩ thuật
Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ
riêng của ngành mình
Ghi nhớ:
1/Bản vẽ kĩ thuật là một phơng
tiệnthông tin dùng trong sản xuất và đời
sống
2/học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản
xuất và đời sống
4. Củng cố :
1/Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật?
2/Bản vẽ kĩ thuật có vai trò nh thế nào trong đời sống sản xuất?
3/Vì sao chúng ta phải học vẽ kĩ thuật?
5. H ớng dẫn về nhà:
1/Trả lời các câu hỏi sgk
2/ Chuẩn bị trớc bài 2 sgk
Tuần: 01 Soạn ngày:
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Tiết: 02 Giảng ngày:
Bài 2 Hình Chiếu
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc thế nào là hình chiếu
- Kỹ năng: Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK gồm tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá
( Khối hình hộp chữ nhật)
- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
GV: giới thiệu bài học đa tranh hình 2.1
( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên
đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm
của vật thể nh thế nào?
HS: Quan sát trả lời
GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là
điểm gì trên MP?
HS: Trả lời
GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì?
HS: Quan sát trả lời
GV: Rút ra kết luận
HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt
câu hỏi
GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm
của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời.
GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm
của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm
của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết
luận
I. Khái niệm về hình chiếu:
- Hình 2.1 ( SGK )
II. Các phép chiếu
- Tranh hình 2.2
GV: Trn Th Thu Trang
A
A
Tia
chiu
Mt
phng
chiu
A
B
C
A B
C
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ
hình chiếu gì?
GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên
tâm dùng để làm gì?
HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông
góc và vị trí của các hình chiếu trên
bản vẽ.
GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP
chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu
GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu
đối với vật thể?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ
vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho
3 h/c đều nằm trên một mp.
GV: Các mp chiếu đợc đặt nh thế nào
đối với ngời quan sát?
HS: Quan sát trả lời
HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình
chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu
hỏi
GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó
3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c
đợc thể hiện trên mp ntn?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu
diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có đợc
không?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các MP chiếu.
- Tranh hình2.3 ( SGK ).
- Mặt chính diện gọi là MP chiếu
đứng.
- Mặt năm ngang gọi là MP chiếu
bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là MP
chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- H/c đứng có hớng chiếu từ trớc
tới.
- H/c bằng có hớng chiếu từ trên
xuống.
- H/c cạnh có hớng chiếu từ trái
sang.
IV. Vị trí các hình chiếu
- Tranh hình 2.5
4. Củng cố và dặn dò:
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài
tập trong SGK.
- Đọc và xem trớc Bai 4 SGK
- Dặn lớp giờ sau mang dụng cụ để TH.
Tuần: 02 Soạn ngày:
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Tiết: 03 Giảng ngày:
Bài 4: Bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng đợc các khối đa diện th-
ờng gặp nh hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt
- Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình
lăng trụ đều, hình chóp đều.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu
- Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- Chuẩn bị các vật mẫu nh: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Th no l hỡnh chiu? tia chiu/ mt phng chiu?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện
GV: Cho hóc inh quan sát tranh hình
4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt
câu hỏi.
GV: Các khối hình học đó đợc bao bới
hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD
trong thực tế.
HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và
mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt
câu hỏi.
GV: Hình hộp chữ nhật đợc giới hạn bởi
các hình gì?
HS: Nghiên cứu, trả lời
GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp
chữ nhật có đặc điểm gì?
Bài 4
I. Khối đa diện
- Tranh hình 4.1 ( SGK).
- KL: Khối đa diện đợc bao bới các
hình đa giác phẳng.
II.Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ
nhật.
- Hình 4.2
- Hình hộp chữ nhật đợc bao bởi 6
hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật.
GV: Trn Th Thu Trang
a
h
b
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật
trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện
với ngời quan sát.
GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên
mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng
là hình gì?
HS: Trả lời
GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào
của hình hộp chữ nhật?
GV: Kích thớc của hình chiếu phản ánh
kích thớc nào của hình hộp chc nhật?
GV: Lần lợt vẽ các hình chiếu lên bảng.
HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình
chóp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4.
GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình
4.4 đợc bao bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Khối đa diện đợc xác định bằng
các kích thớc nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và
đặt câu hỏi
GV: Khối đa diện hình 4.6 đợc bao bởi
hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu
gì?
- Chúng có hình dạng ntn?
- Chúng thể hiện những kích thớc nào?
- Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở
Hỡnh
Hỡnh
chiu
Hỡnh dng
Kớch
thc
1
ng
Hỡnh
ch nht
a , h
2
Bng
Hỡnh
ch nht
a , b
3
Cnh
Hỡnh
ch nht
b , h
III. Lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
- Hình 4.4
2. Hình chiếu của hình lăng trụ
đều.
- Hình 4.5
- HS làm Bảng 4.2 vào vở BT
IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều.
- Hình 4.6
- Mặt đáy là một hình đa giác đều
và các mặt bên là các hình tam
giác cân bằng nhau có chung
đỉnh.
GV: Trn Th Thu Trang
a
h
b
Mt bờn
Mt ỏy
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
HS: Trả lời
GV: Hớng dẫn h/s làm vào vở Bài tập
Bảng 4.3
2.Hình chiếu của hình chóp
đều.
- Hình 4.7
4. Củng cố và dặn dò.
- GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài
- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài 6 ( SGK )
Tuần 02 Soạn ngày:
Tiết: 04 Giảng ngày
Bài 6 Bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng đợc các khối tròn xoay
thơng gặp
Nh hình trụ, hình nón, hình cầu
- Kỹ năng: Học sinh đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình
cầu:
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 6 SGK
- Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón ,hình cầu
- Các mẫu vật nh: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học Đọc phần có thể em cha biết
SGK.
III. Tiến trình dạy học:
GV: Trn Th Thu Trang
a
h
Mt bờn
nh
Mt
ỏy
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Khi a din c to ra ntn?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV:giới thiệu bài học;
- Các khối tròn xoay
HĐ1: Tìm hiểu các khối tròn xoay
GV: Cho h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi
? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
HS: Trả lời
GV: Chúng đợc tạo thành ntn?
GV cho hs in vo ch trng SKG.
HS: Trả lời giáo viên tổng hợp ý kiến rút ra
kết luận.
HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu.
GV: em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4,
hình 6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có
hình dạng NTN?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Mỗi hình chiếu thể hiện kích thớc nào
của khối tròn xoay?
HS: Trả lời
GV: Tên gọi của các hình chiếu có hình
dạng gì?
GV: Lần lợt vẽ các hình chiếu và bảng 6.1
SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm
bài tập.
GV: Lần lợt vẽ các hình chiếu và bảng 6.2
SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm
bài tập.
GV: Lần lợt vẽ các hình chiếu và bảng 6.3
SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm
bài tập.
GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần
mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu
nào?
HS: Trả lời.
I.Khối tròn xoay.
Khi trũn xoay c to
thnh khi quay 1 hỡnh
quanh trc c nh ca
hỡnh.
a. Hình chữ nhật
b. Hình tam giác vuông
c.Nửa hình tròn.
II.Hình chiếu của hình
trụ, hình nón,hình cầu.
- Đờng kính, chiều cao.
1.Hình trụ:
- Hình 6.3 SGK
2. Hình nón:
- Hình 6.4 SGK.
3. Hình cầu:
- Hình 6.5 SGK.
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
4. Củng cố:
- GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Củng cố bằng cách đặt câu hỏi: Hình trụ đợc tạo thành nh thế nào? Nếu
đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạch, thì hình
chiếu đứng và hình chiếu cạch có hình dạng gì?
5. H ớng dẫn về nhà 1
/
:
- Về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị TH đọc bản vẽ các khối tròn xoay.
Tuần: 03 Soạn ngày:
Tiết: 05_06 Giảng ngày:
Thực Hành:
Hình chiếu vật thể;
vẽ các khối đa diện; vẽ các khối tròn xoay
A. Mục tiêu bài dạy
+ Kiến thức:học sinh biết đợc sự liên quan giữa hớng chiếu và hình chiếu
+ Kĩ năng:Biét đợc cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ .hình thành từng
bớc kĩ năng đọc bản vẽ
- Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ các khối đa diện, bản vẽ khối tròn xoay
B. Chuẩn bị của GVvà HS
SGK, SGV, Thiết kế bài soạn, tài liệu tham khảo,môhình cái nêm
Học sinh:dụng cụ học tập nh bút chì, mềm,giấy khổ A4.
C. Ph ơng pháp
Giáo viên kết hợp các phơng pháp đàm thoại , thảo luận,quan sát
D. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+Thế nào là hình chiếu vật thể?
+Có mấy phếp chiếu,mấy hình chiếu ,mấy mặt phẳng chiếu?
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
3. Nội dung bài thực hành.
HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành.
GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành
của học sinh.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ.
GV: Nêu mục tiêu cần đạt đợc của bài
thực hành.
HĐ2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm.
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ, thớc kẻ eke, compa
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì,
tảy
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
GV: Cho học sinh đọc phần nội dung
của bài học.
HĐ3. Tổ chức thực hành.
GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình3.1
và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ
sự tơng quan giữa các hình chiếu, hớng
chiếu.
bản vẽ.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1
và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ
rõ sự tơng ứng giữa các bản vẽ và các
vật thể.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1
và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 7.1 để tỏ
rõ sự tơng ứng giữa các bản vẽ và các
vật thể.
GV: Nêu cách trình bày bài trên khổ
giấy A4. Vẽ sơ đồ phần hình và phần
chữ, khung tên lên bảng.
- Vẽ khung tên góc dới phía bên phải
bản vẽ.
II. Nội dung
III. Các b ớc tiến hành.
B ớc1: Đọc nội dung.
B ớc2: Nêu cách trình bày.
B ớc3: Vẽ lại hình chiếu 1,2 và 3
đúng vị trí của chúng trên bản vẽ.
- Ta đặt hệ trục toạ độ vuông góc.
3.Tổng kết đánh giá giờ thực hành:
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy trình, thái độ
làm việc.
- GV: Hớng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu
bài học
4. H ớng dẫn về nhà 1
/
.
- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài 8 ( SGK ).
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Tuần:04 Soạn ngày
Tiết: 07 Giảng ngày
Bài 8 Khái niệm Bản vẽ kỹ thuật, hình cắt
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết đợc một số khái niệm về
bản vẽ kỹ thuật.
- Biết đợc khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Kỹ năng: Học sinh hiểu đợc hình cắt của vật thể.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cu SGK bài 8.
- Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) đợc cắt
làm hai, tấm nhựa trong đợc dùng làm mặt phẳng cắt.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học .
HĐ1. Tìm hiểu khái niệm chung:
GV: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò nh thế
nào đối với sản xuất và
trong đời sống?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ
thuật có thống nhất không? Vì
sao?
HS: Trả lời
GV: Có thể dùng một bản vẽ cho nhiều
ngành có đợc không? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Trong nền kinh tế quốc dân ta th-
ờng gặp những loại bản vẽ nào là
chủ yếu? Nó thuộc ngành nghề
gì?
HS: Trả lời
GV: Bản vẽ cơ khí có liên quan đến
sửa chữa lắp đặt những gì?
HS: Trả lời.
GV: Hớng dẫn giới thiệu, bản vẽ chi tiết
Bài 8
I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
- Là tài liệu kỹ thuật và đợc dùng
trong tất cả các quá trình sản
xuất.
- Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ
thuật có sự thống nhất.
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật sẽ có bản
vẽ riêng của ngành mình.
- Bản vẽ xây dựng: gồm những
bản vẽ có liên quan đến việc thiết
kế, chế tạo, sửa chữa lắp đặt máy
móc.
- Bản vẽ cơ khí: Gồm những bản
vẽ có liên quan đến việc thiết kế,
chế tạo, sửa chữa lắp đặt máy
móc.
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
và bản vẽ lắp ráp.
HĐ2.Tìm hiểu khái niệm về hình cắt:
GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi;
Khi học về thực vật, động vật
muốn thấy rõ cấu tạo bên trong
của hoa, quả, các bộ phận bên
trong của cơ thể ngờita làm
ntn?
HS: Trả lời
GV: Hình cắt đợc vẽ nh thế nào và
dùng để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Tại sao phải cắt vật thể?
HS: Trả lời
II.Khái niệm về hình cắt.
VD: Quả cam
Tranh hình 8.1 (SGK).
- Quan sát tranh hình 8.2
- Để biểu diễn một cách rõ ràng
các bộ phận bên trong bị che
khuất của vật thể trên bản vẽ kỹ
thuật thờng dùng phơng pháp
hình cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ
hơn hình dạng bên trong của vật
thể, phần vật thể bị MP cắt, cắt
qua đợc kẻ gạch gạch
3.Củng cố:
- Qua bài học yêu cầu các em nắm đợc.
- Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật ( Gọi tắt là bản vẽ).
- Có hai loại bản vẽ thờng gặp:
+ Bản vẽ cơ khí:
+ Bản vẽ xây dựng
4. H ớng dẫn về nhà 2
/
.
- Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi, phần ghi nhớ SGK
- Đọc và xem trớc bài 9 SGK.
Tuần: 04 Soạn ngày
Tiết: 08 Giảng ngày
Bài 9 Bản vẽ chi tiết
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết đợc nội dung của bản vẽ
chi tiết
- Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản
- Kỹ năng: Học sinh nắm đợc nội dung của bản vẽ.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK bài 9.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+Thế nào là bản vẽ kỹ thuật?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
: Giới thiệu bài học.
HĐ1.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ
chi tiết.
GV: Nêu rõ trong sản xuất để làm ra
một chiếc máy, trớc hết phải tiến hành
chế tạo các chi tiết của chiếc máy
Khi chế tạo phải căn cứ vào bản vẽ chi
tiết
GV: Cho học sinh quan sát hình 9.1 rồi
đặt câu hỏi.
GV: Trên bản hình 9.1 gồm những hình
biểu diễn nào?
HS: Trả lời
GV: Trên bản vẽ hình9.1 thể hiện
những kích thớc nào?
HS: Trả lời
GV: Trên bản vẽ có những yêu cầu kỹ
thuật nào?
HS: Trả lời
GV: Khung tên của bản vẽ thể hiện
những gì?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi
tiết.
GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ ống lót
GV: Trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết.
- Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ
thuật trình bày thông tin kỹ thuật
dới dạng bản vẽ.
I.Nội dung của bản vẽ chi tiết.
a.hình biểu diễn.
- Hình cắt (hc đứng) và hình chiếu
cạnh hai hình đó biểu diễn hình
dạng bên trong và bên ngoài của
ống lót.
b.Kích th ớc:
- Đờng kính ngoài,đờng kính
trong, chiều dài
c.Yêu cầu kỹ thuật.
- Gia công sử lý bề mặt
d. Khung tên.
- Tên chi tiết máy, vật liệu, tỷ lệ,
ký hiệu.
II. Đọc bản vẽ chi tiết.
1.Khung tên.
2.Hình biểu diễn.
3.Kích thớc.
4.Yêu cầu kỹ thuật
5.Tổng hợp.
4.Củng cố:
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
- Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
5.H ớng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trớc bài 10, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Tuần: 05 Soạn ngày
Tiết: 09 Giảng ngày
Bài 10 c bản vẽ chi tiết đơn giản
có hình cắt
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: học sinh biết đợc nội dung của bản vẽ chi tiết đơn giản có
hình cắt. Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản
- Kỹ năng: Học sinh có tác phong làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Nghiên cứu SGK bài 10.Nghiên cứu nội của dung bài học chuẩn bị
- Dụng cụ: Thớc, êke, compa
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học.
GV: Nêu rõ mục tiêu cần đạt đợc của
bài 10 trình bày nội dung, trình tự tiến
hành
HĐ1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bào
cáo.
GV: Cho học sinh đọc bản vẽ chi tiết
vòng đai ( hình 10.1). và ghi nội dung
cần hiểu vào mẫu nh bảng 9.1.
HĐ3.Tổ chức thực hành.
HS: Làm bài theo sự hớng dẫn của
giáo viên.
GV: Đọc qua một lần rồi gọi từng em
lên đọc.
HS: Làm bản thu hoạch.
I.Chuẩn bị.
- SGK
II.Nội dung.
- SGK
III. Các b ớc tiến hành .
- Gồm 5 bớc.
+ Đọc khung tên.
+ Đọc hình biểu diễn.
+ Đọc kích thớc.
+ Đọc phần yêu cầu kỹ thuật.
+ Tổng hợp.
4.Củng cố đánh giá bài thực hành.
- GV: Nhận xét tiết làm bài thực hành.
- GV: Thu bài về nhà chấm, tiết học sau trả bài, nhận xét đánh giá kết quả.
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Tuần: 05 Soạn ngày
Tiết: 10: Giảng ngày
Bài 11 Biểu diễn ren
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: hs nhận đợc biết ren trên bản vẽ chi tiết
- Biết đợc quy ớc ren. Nhận biết đợc một số loại ren thông thờng.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học chuẩn bị
- Vật mẫu: đai ốc trục xe đạp, ren trái, ren phải.
II. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung bài mới
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1.Tìm hiểu chi tiết có ren.
GV: Cho học sinh quan sát tranh hình
11.1 rồi đặt câu hỏi.
GV: Em hãy nêu công dụng của các
chi tiết ren trên hình 11.1.
HĐ2.Tìm hiểu quy ớc vẽ ren .
GV: Ren có kết cấu phức tạp nên các
loại ren đều đợc vẽ theo cùng một
quy ớc.
GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu
và hình 11.2.
GV: Yêu cầu học sinh chỉ rõ các đờng
chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren và đ-
ờng kính ngoài, đờng kính trong.
GV: Cho học sinh đối chiếu hình 1.3.
GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu
và tranh hình 11.4 đối chiếu hình 1.5.
HS: Điền các cụm từ thích hợp vào
mệnh đề SGK.
GV: Đờng kẻ gạch gạch đợc kẻ đến
đỉnh ren.
GV: Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh bị
che khuất và đờng bao khuất đợc vẽ
bằng nét gì?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
I. Chi tiết có ren.
- Tranh hình 11.1 (SGK).
II. Quy ớc vẽ ren.
1.Ren ngoài ( Ren trục ).
- Ren ngoài là ren đợc hình thành ở
mặt ngoài của chi tiết.
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
2.Ren lỗ ( Ren trong ).
- Ren trong là ren đợc hình thành ở
mặt trong của lỗ.
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
3.Ren bị che khuất.
- Vậy khi vẽ ren bị che khuất thì
các đờng đỉnh ren, chân ren và đ-
ờng giới hạn ren đều đợc vẽ bằng
nét đứt.
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
3. Củng cố.
- GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- GV:Hớng dẫn cho học sinh làm bài tập và trả lời câu hỏi cuối bài.
4. H ớng dẫn về nhà 1
/
.
- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài 13
Tuần: 06 Soạn ngày:
Tiết: 11: Giảng ngày
Bài 13 Bản vẽ lắp
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết đợc nội dung và công dụng của bản vẽ lắp
- Biết đọc đợc trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản
- Biết đọc đợc một số bản vẽ thông thờng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK bài 13 tranh hình bài 13.
- Vật mẫu: Bộ vòng đai bằng chất dẻo hoặc bằng kim loại
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ chi tiết có ren.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ
lắp.
GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu
vòng đai đợc tháo dời các chi tiết và lắp
lại để biết đợc sự quan hệ giữa các chi
tiết.
GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ bộ
vòng đai và phân tich nội dung bằng
cách đặt câu hỏi.
GV: Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu
nào? mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết
nào? vị trí tơng đối giữa các chi tiết
NTN?
HS: Trả lời
GV: Các kích thớc ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì?
HS: Trả lời.
GV: Bảng kê chi tiết gồm những nội
I. Nội dung của bản vẽ lắp.
- Là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng
trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng
sản phẩm.
- Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu
và hình cắt diễn tả hình dạng, kết
cấu và vị trí các chi tiết máy của
bộ vòng đai.
- Kích thớc chung của bộ vòng
đai.
- Kích thớc lắp của chi tiết.
- Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết,
số lợng,vật liệu.
- Tên sản phẩm, tỷ lệ, kí hiệu bản
vẽ, cơ sở thiết kế.
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
dung gì?
HS: Trả lời.
GV: Khung tên ghi những mục gì? ý
nghĩa của từng mục?
HS: Trả lời.
HĐ2. H ớng dẫn đọc bản vẽ lắp.
GV: Cho học sinh xem bản vẽ lắp bộ
vòng đai ( Hình 13.1 SGK ) và nêu rõ
yêu cầu của cách đọc bản vẽ lắp.
GV: Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp bảng
13.1 SGK.
GV: Hớng dẫn học sinh dùng bút màu
hoặc sáp màu để tô các chi tiết của
bản vẽ.
II. Đọc bản vẽ lắp.
- Bảng 13.1 SGK.
* Chú ý. ( SGK ).
4.Củng cố:
GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nêu câu hỏi để học
sinh trả lời.
GV: Cho học sinh nêu trình tự cách đọc bản vẽ lắp.
5. H ớng dẫn về nhà 1
/
:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trớc bài 15 SGK
Tuần: 06 Soạn ngày:
Tiết: 12: Giảng ngày
Bài 15 Bản vẽ nhà
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hs biết đợc nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.
- Biết đọc đợc trình tự một bản vẽ nhà đơn giản. Biết cách đọc bản vẽ
nhà đơn giản
- Biết đợc một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên
bản vẽ nhà.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK bài 15 Tranh vẽ các hình của bài 15
- Mô hình nhà tầng, nhà trệt.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản.
3. Nội dung bài mới
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ
nhà.
GV: Cho học sinh quan sát hình phối
cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ
nhà.
GV: Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi
ngang qua các bộ phận nào của ngôi
nhà? Mặt bằng diễn tả các bộ phận
nào của ngôi nhà?
GV: Các kích thớc ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì? Kích thớc của ngôi nhà, của
từng phòng, từng bộ phận ngôi nhà
ntn?
HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu quy ớc một số bộ
phận của ngôi nhà.
GV: Treo tranh bảng 15.1 và giải thích
từng mục ghi trong bảng, nói rõ ý nghĩa
từng kí hiệu.
GV: Kí hiệu 1 cánh và 2 cánh mô tả
cửa ở trên hình biểu diễn ntn?
HS: Học sinh trả lời
GV: Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép
cố định, mô tả cửa sổ trên các hình
biểu diễn nào?
HS: Trả lời
GV: Kí hiệu cầu thang, mô tả cầu
thang ở trên hình biểu diễn nào?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà.
GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ nhà một
tầng ( Nhà trệt ) ở hình 15.1 SGK theo
trình tự bảng 15.2.
I. Nội dung bản vẽ nhà.
- Bản vẽ nhà là bản vẽ XD th-
ờng dùng.
- Bản vẽ nhà gồm các hình
biểu diễn ( Mặt bằng, mặt
đứng, mặt cắt ). Các số hiệu
xác định hình dạng kích thớc,
cấu tạo ngôi nhà.
II. Kí hiệu quy ớc một số bộ
phận của ngôi nhà.
- Bảng 15.1 ( SGK ).
III. Đọc bản vẽ nhà.
Bảng 15.2 SGK
4.Củng cố.
HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
5. H ớng dẫn về nhà 1
/
:
- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài 12, 14, 16 SGK
- Chuẩn bị dụng cụ thớc kẻ, êke, com pa để giờ sau thc hnh.
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Tuần: 07 Soạn ngày:
Tiết: 13_14 Giảng ngày
Bài 12,14,16
TH đọc
Bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
Bản vẽ lắp đơn giản
Bản vẽ nhà đơn giản
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh đọc đợc bản vẽ chi tiết đơn
giản có ren, bản vẽ lắp đơn giản, bản vẽ nhà đơn giản
- Nhận biết đợc một số loại ren thông thờng.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung thc hnh
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
. Giáo viên giới thiệu bài học.
GV: Nêu rõ mục tiêu của bài trình bày
nội dung và trình tự tiến hành.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
.HĐ1:Tìm hiểu cách trình bày bài
làm.
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài trên
khổ giấy A4.
HS: Làm bài theo sự hớng dẫn của
giáo viên.
GV: Kẻ bảng trình bày nh mẫu.
HĐ2: Tổ chức thực hành.
HS: Làm bài theo sự hớng dẫn của
giáo viên.
HS: Làm bài hoàn thành tại lớp.
chuẩn bị,cách thức thực hiện.
GV: Hớng dẫn học sinh tự đánh giá bài
thực hành của mình
I. Chuẩn bị
- ( SGK ).
II. Nội dung.
- Đọc bản vẽ hình ( hình 12., hình
14., hình 16.1) và trả lời câu hỏi
theo mẫu bảng (12.1, 14.1, 16.1)
III. Các b ớc tiến hành.
- Đọc bản vẽ .
- Kẻ bảng .Ghi phần trả lời vào
bảng.
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
4.Củng cố.
GV: Nhận xét giờ làm bài tập TH.
GV: Hớng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài
học.
Cuối giờ giáo viên thu bài về nhà chấm.
5. H ớng dẫn về nhà 1
/
:
- Về nhà học bài và ôn tập phần 1 bản vẽ kỹ thuật để giờ sau
ôn tập.
- Giáo viên chuẩn bị câu hỏi và đáp án để giờ sau ôn tập
Tuần: 08 Soạn ngày:
Tiết: 15 Giảng ngày
ôn tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình
học, Bản vẽ kỹ thuật.
- Hiểu đợc cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà
- Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Nghiên cứu bài tổng kết và ôn tập SGK
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung ôn tập
GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần vẽ kỹ thuật bằng cách đa ra hệ
thống câu hỏi và bài tập.
GV: Cho học sinh nghiên cứu và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi và làm
bài tập
Câu hỏi:
Câu 1: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật?
Câu 2: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì?
Câu3: Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này dùng để làm gì?
Câu4: Các khối hình học trờng gặp là những khối nào?
Câu5: Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các khối đa diện?
Câu6: Khối tròn xoay thờng đợc biểu diễn bằng các hình chiếu nào?
Câu7: Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
Câu8: Kể một số loại ren thờng dùng và công dụng của chúng.
Câu 9: Ren đợc vẽ theo quy ớc nh thế nào?
Câu10: Em hãy kể tên một số bản vẽ thờng dùng và công dụng của chúng?
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Bài tập:
Bài 1: Cho vật thể và bản vẽ hình chiếu của nó ( h.2) Hãy đánh dấu ( x )
vào bảng 1 để tỏ rõ sự tơng quan giữa các mặt A,B,C,D của vật thể với các
hình chiếu 1,2,3,4,5 của các mặt
Hình 2. Bản vẽ các hình chiếu ( 53. SGK).
Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 hình chiếu bằng 4,5,6 hình chiếu
cạch 7,8,9 và các vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích hợp vào bảng 2 để
tỏ rõ sự tơng quan giữa các hình chiếu trong vật thể.
Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk.
Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu ( h 4a và h 4b) sau đó đánh dấu ( x ) vào
bảng 3 và 4 để tỏ rõ sự tơng quan giữa các khối với hình chiếu của chúng
( Hình 4 ( 55 ) ).
Bài 4.Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản vẽ nhà trong SGK.
3. H ớng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và ôn lại một số kiến thức cơ bản chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ để giờ sau kiểm tra 45
/
Tuần: 08 Soạn ngày:
Tiết: 16 Giảng ngày
Tiết: 18 Kiểm tra 45
/
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lợng học sinh trong quá trình học
- Qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phơng pháp dạy và truyền
thụ kiến thức cho phù hợp.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Câu hỏi kiểm tra đáp án, thang điểm
- HS: Thớc kẻ, bút chì, giấy kiểm tra.
III. Tin hnh ki m tra
Tiết: 19
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Bài 17:vai trò của cơ khí trong sx và trong đời sống
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc vai trò quan trọng
của cơ khí trong sản xuất và đời sống.
- Biết đợc sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản
phẩm cơ khí
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên nghiên cứu SGK, giáo án, chuẩn bị, kìm, dao, kéo
- Học sinh đọc và xem trớc bài học, chuẩn bị một sốvật dụng cơ khí
thờng dùng trong gia đình nh: Kìm, dao, kéo
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học
- Để tồn tại và phát triển, con ngời phải
lao động tạo ra của cải vật chất
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của cơ khí
trong sản xuất và đời sống.
GV: Cho học sinh quan sát hình 17.1
( a,b,c) SGK.
GV: Các hình 17.1 a,b,c SGK mô tả
ngời ta đang làm gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Sự khác nhau giữa cách nâng một
vật nặng trên hình 17.1 SGK nh thế
nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ2.Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí
quanh ta
GV: Cho học sinh đọc hình 17.2 SGK
rồi đặt câu hỏi.
GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cơ
Bài 17
I. Vai trò của cơ khí.
- Treo tranh hình 17.1 ( SGK)
KL: Cơ khí tạo ra các máy móc và
các phơng tiện thay lao động thủ
công thành lao động bằng máy
và tạo ra năng xuất cao.
- Cơ khí giúp cho con ngời trở nên
nhẹ nhàng và thú vị hơn.
II. Sản phẩm cơ khí quanh ta.
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
khí có trên sơ đồ?
HS: Trả lời
GV: Với mỗi nhóm sản phẩm trên hãy
tìm một số sản phẩm cụ thể mà em
biết.
HS: Trả lời
GV: Ngoài ra em còn biết thêm những
sản phẩm nào khác
HĐ3.Tìm hiểu quá trình gia công sản
phẩm cơ khí.
GV: Dựa trên sơ đồ SGK hãy điền vào
chỗ trống ( ) những cụm từ thích
hợp.
HS: Trả lời.
GV: Quá trình hình thành một sản
phẩm cơ khí gồm những công đoạn
chính nào?
HS: Trả lời.
GV: Em hãy tìm các dạng gia công cơ
khí nữa mà em biết.
HS: Trả lời.
4.Củng cố:
- GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc
phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Cơ khí có vai trò quan trọng nh thế
nào trong SX và đời sống?
- Kể tên một số sản phẩm cơ khí?
- Sản phẩm cơ khí đợc hình thành nh
thế nào?
- Cơ khí có vai trò quan trọng
trong việc sản xuất ra thiết bị,
máy và công cụ cho mọi ngành
trong nền KTQD, tạo điều kiện để
các ngành khác phát triển tốt
hơn.
III. Sản phẩm cơ khí đ ợc hình
thành nh thế nào.
- Rèn, dập Dũa, khoanTán
đinhnhiệt luyện.
- Vật liệu cơ khí ( Kim loại, phi kim
) Gia công cơ khí ( Đúc, hàn,
rèn, cắt gọt,NL).
Chi tiết Lắp ráp sản phẩm
cơ khí.
5. H ớng dẫn về nhà 2
/
:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn
bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trớc bài vật liệu cơ khí Chuẩn bị một
số thanh kim loại đen và kim loại màu.
Tuần: 10
Soạn ngày: 31/ 10/2005
Giảng ngày://2005
Tiết: 20
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
Bài 18: vật liệu cơ khí
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt đợc các vật liệu
cơ khí phổ biến
- Biết đợc sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm
cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên nghiên cứu SGK, Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen,
kim loại màu, giáo án, chuẩn bị, kìm, dao, kéo
- Học sinh đọc và xem trớc bài học, chuẩn bị một sốvật dụng cơ khí
thờng dùng trong gia đình nh: Kìm, dao, kéo
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1
/
:
- Lớp 8A;Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B;Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Cơ khí có vai trò quan trọng nh thế
nào trong sản xuất và trong đời sống.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học trong đời sống
và sản xuất con ngời đã biết sử dụng
các dụng cụ máy móc và phơng pháp
gia công để làm ra những sản phẩm
phục vụ cho con ngời
HĐ2.Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ
biến.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình
18.1
GV: Giới thiệu thành phần, tính chất và
công dụng của vài loại vật liệu phổ
biến nh: Gang, thép, hợp kim đồng
GV: Cho học sinh kể tên những loại vật
liệu làm ra các sản phẩm thông dụng
- Giúp cho con ngời tăng
năng xuất lao động, lao động
nhẹ nhàng
I. Các vật liệu cơ khí phổ
biến.
1.Vật liệu bằng kim loại.
a.Kim loại đen.
- Nếu tỷ lệ các bon trong vật
liệu 2,14% thì gọi là thép và
< 2,14% là gang. Tỷ lệ các
bon càng cao thì vật liệu
càng cứng và giòn.
- Gang đợc phân làm 3 loại:
Gang xám, gang trắng và
gang dẻo.
b. Kim loại màu.
Bảng (SGK)
GV: Trn Th Thu Trang
Trng THCS Ngụ Quyn GA: Cụng Ngh 8
GV:Em hãy cho biết những sản phẩm
dới đây đợc chế tạo bằng vật liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cách
điện bằng cao su.
HS: Trả lời.
HĐ2.Tìm hiểu tính chất cơ bản của
vật liệu cơ khí:
GV: Em hãy lấy VD về tính chất cơ học
HS: Lấy VD.
GV: Em có nhận xét gì về tính dẫn
điện, dẫn nhiệt của thép, đồng nhôm?
HS: Trả lời
GV: Em hãy lấy ví dụ về tính chất hoá
học
HS: Lấy VD giáo viên nhận xét.
GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép
và tình rèn của nhôm?
HS: Trả lời
4.Củng cố:
GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp
sau:
- Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy
chỉ ra những chi tiết ( hay bộ phận )
cảu xe đạp đợc làm từ thép, chất dẻo,
cao su, các vật liệu khác.
2.Vật liệu phi kim.
( SGK)
a. Chất dẻo.
Bảng (SGK)
b. Cao su.
II. Tính chất cơ bản của vật
liệu cơ khí.
1.Tính chất cơ học.
- ( SGK)
2.Tính chất vật lý.
- ( SGK )
3.Tính chất hoá học.
- ( SGK )
4.Tính chất công nghệ.
- ( SGK )
5. H ớng dẫn về nhà 2
/
:
- Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trớc bài 19 SGK chuẩn bị vật liệu nhựa, kim
loại để giờ sau thực hành.
GV: Trn Th Thu Trang