Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tuần 34CKT,BVMT,KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.6 KB, 41 trang )

Tuần 34
TOÁN : ( Tiết 166)
LUYỆN TẬÂP.
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán chuyển động đều.
+ Bài tập cần làm : Bài 1,bài 2 . HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy – học + Phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
15’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: . Luyện tập .
Kiểm tr 1 số vở HS.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập .
4.Dạy - học bài mới :
 Bài 1:Củng cố cách tính v ; s ; t
bằng cách áp dụng công thức
*Phương pháp:Thực hành,động não.
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận
và khen những bài làm tốt .
 Bài 2:
Củng cố kó năng tính thời gian của
hai động tử chuyển động cùng chiều


*Phương pháp: Thực hành,động não.
* Cách tiến hành:
 Để tính được thời gian xe máy đi
hết quãng đường AB chúng ta phải
tính được gì?
 Tính v của xe máy bằng cách
nào?
* Sau khi tính được vận tốc của xe
máy, em tính thời gian xe máy đi và
- Hát
Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Nêu các bước giải,nhớ công thức
tính v,s t Vận dụng để giải toán.
* 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở .
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô-tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ.
Q . đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian ngườiđó đi bộ :
6 : 5 = 1,2 (giờ).
Hay : 1 giờ 12 phút.
* Cả lớp nhận xét. sửa bài.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu .
* HS nêu cách tính.
* HS có thể nêu cách giải khác :
Trên cùng một quãng đường vận tốc

và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ
nghòch. Vận tốc của ô-tô gấp đôi vận
tốc của xe máy nên thời gian đi hết
quãng đường AB bằng một nửa thời
Tuần 34
1’
tính hiệu thời gian hai xe đi, đó chính
là khoảng thời gian ô-tô đến trước xe
máy.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận
và khen những bài làm tốt .
 Bài 3: (Dành cho HS Khá
Giỏi,cho thực hiện nếu còn thời
gian.)
Củng cố kó năng tính vận tốc của hai
động tử chuyển động ngược chiều,
dạng toán tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
 Biết quãng đường hai xe đã đi,
biết thời gian cần để hai xe gặp được
nhau, ta có thể tính được gì ?
 Biết tổng và tỉ vận tốc của hai xe,
em hãy dựa vào bài toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
để tính vạân tốc của mỗi xe.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận
và khen những bài làm tốt .
5/Củng cố - Dặn dò :

+ HS nhắc lại kiến thức vừa học.
• Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: “Ôn tập về các phép tính
với số đo thời gian”.
gian xe máy đi hết quãng đường này.
1,5 x 2 = 3 (giờ)
Vận tốc của ô-tô đến B trước xe máy
một khoảng thời gian là :
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số : 1,5 giờ
* 1 HS lần lượt làm bảng, HS cả lớp
làm vào vở .
* Học sinh sửa bài.
• 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS trả lời
* HS nêu cách làm:
* 1 HS làm bảng,
Giải
Quãng đường của hai xe đi được sau
mỗi giờ là :
180 : 2 = 90 (km)
Vận tốc của xe đi từ A :
90 : (2 + 3) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của xe đi từ B :
90 – 36 = 54 (Km/giờ)
Đáp số : 36 km/giờ ; 54 km/giờ
Tuần 34
Kó thuật : (Tiết 34)
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TT)
I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết lắp được mô hình đã chọn.
2. Kó năng: - Lắp được mô hình đã chọn
3. Thái độ: - Tự hào về mô hình đã tự lắp được .
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
* GV nhận xét, kết luận.
3. Giới thiệu bài mới:
Lắp ghép mô hình tự chọn.(TT)
4.Dạy - học bài mới :
Tiết 2 + 3
* Hoạt động 2 :
HS thực hành lắp ráp mô hình tự chọn
Phương pháp: Quan sát , đàm thoại.
* Cách tiến hành:
a) Hdẫn chọn chi tiết:
GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo mô hình đã chọn.
b) Lắp từng bộ phận:
* GV h. dẫn HS lắp mô hình đã chọn.
* GV thao tác chậm để HS theo dõi
* GV yêu cầu HS lắp.

* GV uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
* Hoạt động 3:
Đánh giá sản phẩm
Phương pháp: Đàm thoại, kiểm tra
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
* GV nhận xét đánh giá, đánh giá sản
phẩm của HS theo 2 mức :
- Hoàn thành (A

)
- Chưa hoàn thành (B)
- Hoàn thành tốt (A
+
)
5/ Củng cố - dặn dò: .
* HS nhắc lại kiến thức vừa học.
+ Trình bày.
Hoạt động nhóm.
+ Thực hành
+ Chọn đúng,đủ các chi tiết theo
mô hình đã chọn.
+Lắp từng bộ phận.
+Lắp mô hình hoàn chỉnh.
* HS thực hành theo bàn
* HS trưng bày sản phẩm.
* Cả lớp quan sát, nhận xét.
Tuần 34
- Chuẩn bò: “Lắp ghép mô hình tự chọn “

Nhận xét tiết học
Tuần 34
TẬP ĐỌC : (Tiết 67)
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
Theo HÉC-TÔ MA-LÔ
I/ Mục tiêu: (HÀ MAI ANH đòch)
- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung : Sự quan tâm đến trẻ em của cụ Vi-ta – li và sự hiếu
học của Rê- mi. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy - học :
+ GV : Tranh minh hoạ trang 153 SGK; bảng phụ ghi sẵn đoạn 3
+ HS : Chuẩn bò bài.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động: Hát
4’ 2. Bài cũ: Sang năm con lên
bảy
- GV nhận xét bài kiểm tra
3 HS đọc bài.
* Cả lớp nhận xét.
1’ 3.Gthiệu bài mới:lớp học trên đường Học sinh lắng nghe, ghi đề.
30’ 4.Dạy - học bài mới :
8’ * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
- Bài này chia làm mấy đoạn ?
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV

đọc mẫu, HS đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho
HS.
HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách
chia đoạn :
Đoạn 1: Từ đầu … ngày một ngày hai
mà đọc được.
Đoạn2:Tiếp đắc chí vẫy vẫy cái
đuôi
Đoạn 3 : Phần còn lại
* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
* HS nhận xét phần đọc của bạn.
* HS nêu những từ phát âm sai
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc :
Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi, mảnh gỗ
mỏng, sao nhãng, chữ gỗ
* HS luyện đọc từ khó.
* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
- HS nhận xét phần đọc của
bạn
- Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
Tuần 34
GV đọc mẫu toàn bài . * Lớp theo dõi .
10’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
GV nêu câu hỏi: HS đọc thầm theo từng đoạn.
 Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh
như thế nào ?

* HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
… trên đường hai thầy trò đi hát rong.
 Lớp học của Rê-mi có gì ngộ
nghónh?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* HS thảo luận theo bàn:
* Đại diện HS trình bày
* Cả lớp nhận xét.
 tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi
là một cậu HS rất hiếu học ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* HS làm việc theo nhóm:
* Hết thời gian, HS trình bày kết quả
thảo luận.
* Cả lớp nhận xét.
 Qua câu chuyện này, em có suy
nghó gì về quyền học tập của trẻ em?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* HS thảo luận cả lớp
* HS trả lời
* Cả lớp nhận xét.
 Em hãy nêu nội dung chính của
bài ?
* GV dán nội dung chính lên bảng.
Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm
giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao
khát và quyết tâm học tập của cậu bé
nghèo Rê-mi.
* HS nhắc lại
12’ * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .

Phương pháp: Thực hành.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài .
* HS đọc nối tiếp
* GV treo bg.phụ (ghi sẵn đoạn 3)
* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn :
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- Cho học sinh đọc diễn
cảm.
- Cho học sinh thi đọc
diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh đọc.
* Lớp nhận xét
* HS nhận xét rút ra cách đọc
* HS thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn
cảm.
- Lớp nhận xét,chọn bạn đọc hay
nhất.
1’ 5/ Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét tiết học
Chuẩn bò:“Nếu trái đất thiếu trẻ em”
Tuaàn 34
Tuần 34
CHÍNH TẢ : (Nhớ – viết) (Tiết 34)
SANG NĂM CON LÊN BẢY.
I/ Mục tiêu :

- Nhớ – viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên cơ quan ,tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên
riêng đó(BT2);viết được một tên cơ quan,xí nghiệp,công ti… ở đòa phương (BT3)
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Giấy khổ to để HS làm bài tập 1.
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
18’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Trong lời mẹ hát
- GV cho HS ghi lại các từ còn sai
trong bài chính tả tuần trước .
* GV nhận xét, kết luận.
3. Giới thiệu bài mới:
Ch. tả nhớ –viết: Sang năm con lên bảy.
4.Dạy - học bài mới :
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh nhớ – viết .
Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập.
* Cách tiến hành:
a) Trao đổi về nội dung bài thơ:
- Giáo viên cho học sinh đọc một
lần bài thơ (khổ 2 ; 3)
Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế
nào khi ta lớn lên ?

 Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
b) Hướng dẫn viết từ khó:
* GV hướng dẫn viết từ khó:
* GV hướng dẫn cách trình bày :
 đoạn thơ có mấy khổ thơ ?
 Cách trình bày mỗi khổ như thế
nào ?
c) Viết chính tả:
- Hát
- HS viết bảng con
* Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp
- 1HS đọc ,cả lớp chú ý
lắng nghe.
* HS thảo luận theo bàn và trả lời:
… không còn những thế giới tưởng
tượng, thần tiên trong những câu
chuyện thần thoại, cổ tích.
… ở cuộc đời thật, do chính hai bàn
mình gây dựng nên.
* Cả lớp nhận xét.
* HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
Dự kiến : lớn khôn, ngày xưa, gìành
lấy, …
* HS luyện đọc và viết từ khó
* HS trả lời.
* Cả lớp nhận xét.

- Vài HS đọc thuộc lòng.
* HS viết chính tả theo trí nhớ của
Tuần 34
12’

1’
d) Soát lỗi, chấm bài.
• Giáo viên chấm 1 số bài chính tả.
* GV tổng kết lỗi, nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 2: HS biết cách viết hoa tên
các cơ quan, tổ chức
Phương pháp: Thực hành, luyện tập
* Cách tiến hành:
Yêu cầu đọc bài.
• Giáo viên nhận xét.
 Bài 3: HS vận dụng vào thực tế để
viết hoa tên các cơ quan, tổ chức
Phương pháp: Luyện tập
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận
và khen những bài làm tốt .
5/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: “Ôn tập cuối HKì 2”.
mình
* HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
Hoạt động nhóm, cả lớp
1HS đọc yêu cầu của BT .

HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm
bài.
- 1 HS tìm các cụm từ chỉ tên các cơ
quan, tổ chức
- 1 HS nêu cách viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào
vở .
* Cả lớp nhận xét.
1HS đọc yêu cầu của BT .
* HS nêu tên các cơ quan, tổ chức, xí
nghiệp, công ti …
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào
vở .
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
Tuần 34
Toán (Tiết 167)
LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
+ Bài tập cần làm : Bài 1,bài 3(a,b) . HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
30’
15’

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập .
- Kiểm tra 1 số vở HS.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập .
4.Dạy - học bài mới :
 Bài 1:Rèn kó năng tính diện tích
chữ nhật, cách tính số gạch lát nền.
* Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
Có thể giải bài toán theo các bước :
Tính chiều rộng  tính diện tích nền
nhà  tính diện tích của mỗi viên
gạch  tính số viên gạch  tính số
tiền mua gạch.
• GV chấm bài, nhận xét, kết
luận và khen những bài làm
tốt .
 Bài 2: ( Dành cho HS khá
giỏi ,làm ở lớp nếu còn thời gian.)
Củng cố kó năng tính chiều cao của
hình thang, bài toán tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó .
*Phương pháp: Thực hành,động não.
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
 Dựa vào công thức trên, ta cần
tìm những gì để tính được chiều cao

của mảnh đất ?
- Hát
Hoạt động cả lớp
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu các bước giải
* 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
vào vở .
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
( 8 x 3 : 4 = 6 (m)
8 x 6 = 48(m
2
) hay 4800dm
2
4 x 4 = 16(dm
2
)
4800 : 16 = 300(viên)
20000 x 300 = 6000000(đồng))
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS tóm tắt bài toán .
* HS nêu công thức tính S hình thang
S
hình thang
= (a+b) x h : 2
 h = S
hình thang
x 2 : (a+b)
* HS nêu cách tính.
* 1 HS lần lượt làm bảng,

* Học sinh sửa bài.
Tuần 34
15’
1’
 Biết tổng và hiệu của hai đáy,
chúng ta có thể dựa vào đâu để tính
được hai đáy của hình thang ?
• GV chấm bài, nhận xét, kết
luận và khen những bài làm
tốt .
 Bài 3:
Củng cố kó năng tính chu vi hình chữ
nhật, diện tích hình thang, hình tam
giác
* Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
- GV yêu cầu HS tự làm phần a, b
- GV hướng dẫn phần c : ( HS khá
giỏi làm)
Diện tích hình tam giác EMD chính
bằng diện tích hình thang EBCD trừ
đi diện tích của các hình tam giác
EMB, DMC

* GV chấm bài, nhận xét, kết luận
và khen những bài làm tốt .
5/Củng cố - Dặn dò :
+ Nhận xét tiết học

- Chuẩn bò: “Ôn tập về biểu đồ
(Cạnh H. vuông :96 : 4 = 24 (m)
D. tích : 24 x 24 = 576(m
2
)
Ch. Cao Hthang:576 : 36 = 16(m)
Tổng 2 đáy: 36 x 2 = 72 (m)
Đáy lớn : (72 + 10) : 2 = 41(m)
Đáy bé : 72 - 41 = 31(m))
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu cách làm:
HS trả lời
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào
vở .
Giải
a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD
là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích của hình thang EBCD
(28 + 84) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Ta có BM = MC = 28 :2 = 14 cm
Diện tích của tam giác EBM :
28 x 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích của tam giác MDC :
84 x14 :2 = 588 (cm
2

)
Diện tích của tam giác EDM :
1568 – 196 – 588 = 784 (cm
2
)
Đáp số : a) 224 cm
2
b) 1568 cm
2
c) 784 cm
2

* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
Tuần 34
Luyện từ và câu (Tiết 67)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN.
I/ Mục tiêu:
- Hiểu ý nghóa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1;tìm được những từ ngữ
chỉ bổn phận trong BT2;hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm
đúng BT3.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT$.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bút dạ , phiếu viết sẵn nôïi dung BT 1 .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
30’

5’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
n tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận
4. Dạy - học bài mới :
Bài 1 :
HS hiểu nghóa của tiếng quyền
Phương pháp: Thực hành, động não
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện :
* GV nhận xét, kết luận :
a) Quyền lợi, nhân quyền
b) Quyền hạn, quyền hành, quyền
lực, thẩm quyền
 Bài 2
HS tìm từ đồng nghóa với từ :Bổn phận.
*Phương pháp: Thực hành, động não
* Cách tiến hành:
GV phát giấy khổ to và bút dạ cho
mỗi nhóm.
* GV hướng dẫn HS thảo luận :
- Hát
1 -2 HS đọc lại đoạn văn ở bài tập 3
tiết trước,nói rõ những chỗ dùng dấu
ngoặc kép,tác dụng của dấu ngoặc
kép.

* Lớp theo dõi .
Hoạt động nhóm, lớp
1HS đọc yêu cầu của BT
* Cả lớp đọc thầm.
* HS thảo luận theo bàn để chọn ý
đúng.phát phiếu.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện
HS làm bài trên phiếu dán lên bảng
lớp .
* Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* Lớp làm việc theo bàn: tìm từ đồng
nghóa với từ :Bổn phận
* Hết thời gian thảo luận, đại diện
Tuần 34
9’
8’
1’
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
(Từ ĐN với bổn phận là nghóa
vụ,nhiệm vụ,trách nhiệm,phận sự.)
 Bài 3 :
HS nhận biết một số câu thuộc chủ đề
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện :
 Năm điều Bác Hồ dạy nói về
quyền hay bổn phận của trẻ em ?
 Lời bác dạy thiếu nhi đã trở thành

những quy đònh nào trong Luật Bảo
vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em mà
các em vừa học ?
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận
và khen những bài làm tốt .
 Bài 4
HS vận dụng để viết đoạn văn trình bày
suy nghó về một nhân vật
*Phương pháp: Thực hành, động não
* Cách tiến hành:
* Nêu câu hỏi:
-Truyện t Vònh nói điều gì?
-Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em.
+Các em cần viết đoạn văn khoảng
5 câu trình bày suy nghó của em về
nhân vật t Vònh….
+Nhận xét ,chấm điểm những đoạn
viết hay.
5.Củng cố - Dặn dò :
Khen ngợi những HS,nhóm Hs học
tốt
Dặn HS viết đoạn văn chưa đạt về
nhà viết lại hoàn chỉnh.
Chuẩn bò: “n tập về dấu câu”.
Nhận xét tiết học.
nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cả lớp
* 1 HS đọc yêu cầu của BT

* HS thảo luận theo bàn.
* 3 HS lần lượt làm ở bảng, HS cả
lớp làm vào vở .
* HS trả lời
( Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn
phận của thiếu nhi.Lời Bác dạy TN
đã trở thành những quy đònh được
nêu trong điều 21 của Luật Bảo
vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em. )
• Lớp theo dõi, nhận xét.
Hoạt động cả lớp
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+Trả lời
+Viết đoạn văn.
+ Nhiều HS nối tiếp đọc đoạn văn
đã viết.
Tuần 34
KỂ CHUYỆN (Tiết 34)
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
Đề bài: Chọn 1 trong 2 đề bài sau:
1. Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm
sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xh
I/ Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện vè việc gia đình,nhà trường,xã hội bảo vệ
,chăm sóc thiếu nhi hoặc nkeer được câu chuyện một lần em cùng các bạn
tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung,ý nghóa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy - học :
+ Giáo viên: - Bảng lớp viết sẵn đề bài .

- Một số tranh ảnh về gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi
hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
“Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
* GV nhận xét, kết luận và ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia”
4.Dạy - học bài mới :
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
* Cách tiến hành:
* Đề bài :
1. Kể một câu chuyện mà em biết về
việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội
chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2. Kể về một lần em cùng các bạn
trong lớp hoặc trong chi đội tham gia
công tác xã hội.
* GV gạch dưới từ ngữ quan trọng
* GV nhận xét,

 Hoạt động 2:
Học sinh kể chuyện và trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
- Hát
2 HS lần lượt kể câu chuyện tuần
trước.
* Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cả lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề bài
- 4 HS nối tiếp đọc phần gợi ý.
• Học sinh lần lượt nêu đề tài
câu chuyện đã chọn.
• Lập nhanh dàn ý câu chuyện
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Tuần 34
20’

1’
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
a/ Kể theo nhóm
b/ Thi kể và trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.Tuyên dương.
Liên hệ – Giáo dục
5/ Củng cố - dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò: “Ôn tập HKì 2 ”.
-Từng cặp Học sinh lần lượt kể

chuyện, cùng trao đổi ý nghóa câu
chuyện
+ Đại diện nhóm thi kể chuyện trước
lớp. Mỗi emkể xong cùng các bạn
đối thoại về nội dung ý nghóa của
câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét,bình chọn bạn có
câu chuyện ý nghóa nhất,bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất.
Tuần 34

TOÁN (Tiết 168)
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ,bổ sung tư liệu trong một bản thống kê
số liệu.
+ Bài tập cần làm : Bài 1,bài 2a,bài 3 . HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học :: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ, SGK
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
12’
11’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
-Kiểm tra vở bài tập 5 HS.
- Giáo viên nhận xét.

3.G.thiệu bài mới: Ôn tập về biểu đồ
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1:Rèn k/n đọc biểu đồ hình cột
* Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV nhận xét, kết luận và khen
những bài làm tốt .
 Bài 2a:
Củng cố kó năng bổ sung tư liệu
trong một bảng thống kê số liệu
*Phương pháp: Thực hành,động não.
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
 Lớp 5A có bao nhiêu bạn thích ăn
táo ?Nêu cách ghi 8 bạn thích ăn táo.
 Tất cả có bao nhiêu gạch, mỗi
cụm biểu diễn mấy HS ?
• GV chấm bài, nhận xét, kết
luận và khen những bài làm
tốt .
- Hát
- Nêu lại bài giải phần c bài 3 tiết
trước.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS quan sát biểu đồ và trả lời câu
hỏi ở SGK
* HS trình bày câu trả lời trước lớp

* Cả lớp nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
…. 8 bạn
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào
vở .
* Học sinh sửa bài.
* Cả lớp nhận xét.
Tuần 34
7’
1’
 Bài 3:
Rèn kó năng đọc biểu đồ hình quạt.
* Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
5/Củng cố - Dặn dò :
+ Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: “Ôn tập về các phép tính
với số đo thời gian”.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS giải thích cách làm:
Số HS thích chơi bóng đá có tỉ số
phần trăm lớn nhất

số HS thích
chơi bóng đá là 25 em . Khoanh tròn
vào đáp án C
* HS trả lời

* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào
vở .
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
Tuần 34
TẬP ĐỌC (Tiết 68)
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON.
(ĐỖ TRUNG LAI)
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ,nhấn giọng được ở những chi tiết,hình ảnh thể hiện tâm hồn
ngộ nghónh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghóa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy - học :
+ GV:Tranh minh hoạ . B.phụ viết sẵn khổ 2 để hướng dẫn HS luyện đọc.
+ HS: Bài chuẩn bò.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động: Hát
4’ 2. Bài cũ: Lớp học trên đường
- GV nhận xét bài cũ.
3 HS đọc bài, sau đó trả lời các câu
hỏi (Mỗi HS trả lời 1 câu )
* Cả lớp nhận xét.
1’ 3.GT bài mới: Nếu trái đất thiếu trẻ
con.
- Học sinh lắng nghe  ghi bài
30’ 4.Dạy - học bài mới :
10’ * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp
Phương pháp: Thực hành, giảng giải

* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ?
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV
đọc mẫu, HS đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
* HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc
đoạn .
Chia 3 đoạn (3khổ thơ trong bài)
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn. (Lần 1)
HS nhận xét phần đọc của bạn.
Học sinh nêu những từ phát âm sai
của bạn.
- Học sinh gạch dưới các từ đó:
Dự kiến:
Pô-pốp, sáng suốt, lặng người, vô
nghóa …
* HS luyện đọc từ khó.
* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
- HS nhận xét phần đọc của
bạn
- Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
Tuần 34
1-2 HS đọc toàn bài
10’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

Phương pháp: Trực quan, đàm thoại,
giảng giải - HS đọc thầm theo đoạn.
Nhân vật tôi và nhân vật Anh trong
bài thơ là ai?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
* HS thảo luận theo bàn tìm ý trả
lời:
* Hết thời gian thảo luận, đại diện
HS trình bày.
 Cảm giác thích thú của vò khách
về phòng tranh được bộc lộ qua
những chi tiết nào?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
HS thảo luận theo nhóm.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện
HS trình bày kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét.
Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì
ngộ nghónh ?
* Thảo luận cả lớp :
* Hết thời gian thảo luận, đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 Em hãy nêu nội dung chính của
bài ?
* GV dán nội dung chính lên bảng.
Tình cảm yêu mến và trân trọng của
người lớn đối với thế giới tâm hồn
ngộ nghónh của trẻ thơ.
* HS nhắc lại
10’ * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .

Phương pháp: Thực hành.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài .
* Giáo viên đọc diễn cảm
GV gạch dưới các từ cần nhấn
giọng.đọc liền mạch theo cách vắt
dòng cho trọn ý câu thơ.
- Cho học sinh đọc diễn
cảm.
- Nhận xét,tuyên dương.
Hoạt động cả lớp, cá nhân
* HS đọc tự do .
* Lớp nhận xét
* HS nhận xét rút ra cách đọc
* HS đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn
cảm.
-
- Lớp nhận xét.
2’ 5/ Củng cố - dặn dò: Hoạt động lớp
- Nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà HTL những câu
thơ,khổ thơ mà em thích.
- Chuẩn bò: Ôn tập HKì 2
Tuần 34
TẬP LÀM VĂN (Tiết 67)
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.

I/ Mục tiêu:
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng
hoặc hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Thầy: Bảng phụ ghi 4 đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ,
đặt câu, ý…. cần sửa chung trước lớp - Phấn màu
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
1’ 3.G.thiệu bài: Trả bài văn tả cảnh.
33’ 4.Dạy - học bài mới :
* Hoạt động 1:
Nhận xét chung bài làm của HS
Hoạt động cả lớp
Phươngpháp:Thuyết trình,giảng giải
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nhận xét chung về kết
quả làm bài của lớp
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm:
- HS hiểu bài viết đúng theo yêu cầu
của đề bài , kiểu bài, bố cục hợp lý,
ý rõ ràng mạch lạc; tả thứ tự, sử
dụng được các biện pháp so
sánh,nhân hóa, có hình ảnh, cảm
xúc.
- Một số bài có thể hiện sự sáng tạo
trong diễn đạt lôi cuốn cho người
đọc

* HS lắng nghe
+ Thiếu sót: viết câu dài, chưa biết
ngắt câu, sai lỗi chính tả nhiều, viết
cẩu thả , trình bày chưa sạch sẽ.Có
bài tả sơ sài
- GV thông báo điểm số cụ thể
* Hoạt động 2:
H.dẫn HS biết tham gia sửa lỗi
chung; sửa lỗi trong bài viết.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
Tuần 34
* Cách tiến hành:
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa
lỗi trong bài.
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy
cô, học sinh tự sử lỗi sai.
- Tự xác đònh lỗi sai về mặt nào
(chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các
em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn,
đoạn văn đã sửa xong
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa
lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc
đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học

sinh tìm ra lỗi sai
- Xác đònh sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt sửa.
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3:
Học tập những đoạn văn hay, bài văn
hay
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
* Cách tiến hành:
* GV đọc những đoạn văn hay,bài
văn hay có ý riêng,sáng tạo.
* GV chốt lại ý hay cần học tập.
Hoạt động cả lớp
* HS lắng nghe và phát biểu.
* Hoạt động 4:
HS chọn viết lại một đoạn văn cho
hay hơn.
Phương pháp: Thực hành
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
* Mỗi HS chọn một đoạn văn viết
chưa đạt viết lại cho hay hơn.
* HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
viết lại.
* HS trao đổi tìm ra cái hay, cái
đáng học và rút ra kinh nghiệm cho
mình
* Cả lớp nhận xét.

1’ 5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học,tuyên dương
những bài làm tốt.Dặn những HS
làm bài chưa đạt về nhà viết lại cho
hay hơn.
- Chuẩn bò: “ Trả bài văn tả người “
Tuaàn 34
Tuần 34
KHOA HỌC (Tiết 67)
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC.
I/Mục tiêu:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bò ô
nhiễm.
- Nêu tác hại của vòc ô nhiễ m không khí và nước.
+ GDKNS : - KN phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra
những nguyên nhân dẫn đến MTKK và MT nước bò ô nhiễm.
- KN phê phán ,bình luận phù hợp khi thấy tình huống MTKK và MT nước bò hủy
hoại.
- Kn đảm nhận trách nhiệm đối với bản thân và tuyên truyền tới người thân,cộng
đồng trong việc BV MT KK và Mt nước.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Hình trong SGK trang 138, 139.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
28’
16’
1. Khởi động:

2. Bài cũ: Tác động của con người
đến môi trường đất trồng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Tác động của con người đến môi
trường không khí và nước.
4.Dạy - học bài mới :
 Hoạt động 1: Q.sát và thảo luận.
• Mục tiêu : HS biết nêu một số
nguyên nhân dẫn đến việc môi
trường KK và nước bò ô nhiễm
+ GDKNS : - KN phân tích xử lí
các thông tin và kinh nghiệm bản
thân để nhận ra những nguyên
nhân dẫn đến MTKK và MT
nước bò ô nhiễm.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
 Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm
ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước.
 Điều gì sẽ xảy ra nếu những con
tàu lớn bò đắm hoặc những đường
dẫn dầu đi qua đại dương bò rò rỉ?
 Tại sao một cây số trong hình bò
Hát
- Nêu những nguyên nhân làm cho
đất trồng ngày càng bò thu hẹp và
suy thoái.
* Cả lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các
hình trang 138,139 SGK và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí, do sự hoạt động của nhà máy và
các phương tiện giao thông gây ra.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn
nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà
máy và đồng ruộng bò phun thuốc
trừ sâu.
Tuần 34
12’
1’
trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô
nhiễm môi trường không khí vối sự ô
nhiễm môi trường đất và nước.
* GV nhận xét, kết luận :
Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi
trường không khí và nước, phải kể
đến sự phát triển của các ngành công
nghiệp và sự lạm dụng công nghệ,
máy móc trong khai thác tài nguyên
và sản xuất ra của cải vật chất.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu : HS liên hệ thực tế về
những nguyên nhân gây ra ô nhiễm
môi trường nước và KK ở đòa phương

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- KN phê phán ,bình luận phù hợp
khi thấy tình huống MTKK và MT nước
bò hủy hoại.
- Kn đảm nhận trách nhiệm đối với bản
thân và tuyên truyền tới người
thân,cộng đồng trong việc BV MT KK
và Mt nước.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp
thảo luận.
 Liên hệ những việc làm của người
dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm
môi trường không khí và nước.
 Nêu tác hại của việc ô nhiễm
không khí và nước.
* Giáo viên kết luận về tác hại của
những việc làm trên.
-GD HS ý thức bảo vệ môi trường.
5.Củng cố - Dặn dò :
+ Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò: “Một số biện pháp bảo
vệ môi trường”.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông
biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,…
+ Nhưng con tàu lớn chở dầu bò đắm
hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại
dương bò rò rỉ.
+ Trong không khí chứa nhiều khí
thải độc hại của các nhà máy, khu

công nghiệp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Đọc nộïi dung ghi nhớ.
Tuần 34

TOÁN (Tiết 169)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép công,phép trừ;biết vận dụng để tính giá trò số của
biểu thức số,tìm thành phần chưa biết của phép tính.
+ Bài tập cần làm : Bài 1,bài 2,bài 3 . HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học :+ GV: Bảng phụ,phấn màu. + HS : Chuẩn bò bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
10’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về biểu đồ .
Giáo viên nhận xét.
3. G.thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4.Dạy - học bài mới :
 Bài 1:Rèn kó năng tính g.trò b.thức.
* Phươngpháp:Thực hành,động não.

* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận
và khen những bài làm tốt .
 Bài 2:
Củng cố kó năng tìm thành phần chưa
biết của phép tính.
*Phương pháp: Thực hành,động não.
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận
và khen những bài làm tốt .
 Bài 3: Củng cố kó năng tính diện
tích hình thang
* Phương pháp:Thực hành,động não.
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
- Hát
-Đọc biểu đồ phần b bài 2 tiết trước.
* Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cả lớp
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu cách tính .
* 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu cách tìm .
* 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở .
a) x +3,5 = 7 b) x – 7,2 = 6,4

x = 7 – 3,5 x = 6,4 + 7,2
x = 3,5 ; x = 13,6
* Học sinh sửa bài.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu cách làm:
HS trả lời
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào
vở .
* Cả lớp nhận xét. sửa bài .
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×