Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Báo cáo mạng truyền thông sử dụng giải pháp ormon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN- ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
LỚP TĐ05


BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC

MẠNG TRUYỀN THÔNG




ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP CỦA HÃNG OMRON














GVHD : Thầy TRẦN HOÀNG DŨNG
SVBC : LÂM QUANG TƯỜNG


VÕ HOÀNG VIỆT
HOÀNG MINH THÀNH
VÕ NGỌC DUY







Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

MỤC LỤC

A. Giới thiệu về hãng Omron
B. Tìm hiểu mạng PLC Omron trong cơng nghiệp
I.
Vai trò ứng dụng mạng PLC trong công nghiệp

II. Mạng PLC Omron trong công nghiệp
III. Gi
ới thiệu về Modbus và Ethernet
1. Modbus
2. Ethernet
3. AS-I
C. Sơ đồ tổng quan hệ thống
D. Các thiết bị sử dụng
1. PLC CP1H
2. Biến tần 3G3JX-A2001

3. Cảm biến áp suất E8MS/E8M
4. Encoder E6A2-CS3E
5. Động cơ
6. Loadcell
E. Thiết lập cấu hình hệ thống
1. Kết nối PLC MASTER với PC
2. Kết nối PLC MASTER với các PLC SLAVER
3. Trạm tớ 1
4. Trạm tớ 2,3,4,5
F. Lập trình và giám sát hệ thống











Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

NỘI DUNG BÁO CÁO


A.GIỚI THIỆU VỀ HÃNG OMRON:
OMRON được thành lập tại Nhật bản năm 1933, hiện tại có trên 25000 nhân viên và
doanh số bán hàng trên 5 tỷ USD mỗi năm. OMRON được coi là một trong những

hãng điện tử hàng đầu thế giới về công nghệ tự động hoá. Các thiết bị tự động của
OMRON có chất lượng cao, được sản xuất với công nghệ mới nhất và rất đa dạng:
từ công tắc đơn giản, rơ le các loại, bộ định giờ, bộ đếm, cảm biến, kiểm soát nhiệt
độ, cho tới các thiết bị điều khiển chương trình hiện đại. Tất cả có gần 20.000 mặt
hàng khác nhau, liên tục được cải
tiến
Ðầu năm 1996, Công ty Omron Electronics Pte.Ltd. đã mở văn phòng đại
diện tại Hà nội và sau đó tại thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tại Omron đã có mạng
lưới bán hàng gồm nhà phân phối và các đại lý.

Ngoài bán hàng, Omron và hệ thống phân phối cũng cung cấp các dịch vụ khác
như tư vấn, thiết kế hệ thống, lắp đặt, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, sửa chữa, tổ chức
các khoá đào tạo về thiết bị tự động cho khách hang.










Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
B. TÌM HIỂU MẠNG PLC OMRON TRONG CÔNG NGHIỆP:
I.Vai trò ứng dụng mạng PLC trong công nghiệp:
§ PLC đóng vai trò trung tâm trong điều khiển, dễ dàng lập trình, ứng
dụng trong phạm vi rộng, giá thành thấp và dễ dàng trong bảo trì sửa
chữa, độ chính xác cao trong môi trường công nghiệp.

§ Theo dõi được tình hình cụ thể quá trình sản xuất mà người vận hành
không cần trực tiếp trong khu vực sản xuất.
§ Mạng PLC thu nhận dữ liệu trên tất cả các dây chuyền sản xuất mà
không làm chậm lại quá trình sản xuất, rồi phân tích quá trình sản xuất,
chẩn đoán, giám sát sự cố và độ tin cậy trong hoạt động của các thiết bò,
quản lý nguyên liệu và lưu vào hệ thống.
§ Chi phí thời gian cho việc ngừng quá trình sản xuất để phát hiện và sửa
chữa sự cố thì cao hơn chi phí cho sự lắp đặt những hệ thống cảnh báo,
theo dõi, giám sát mà mạng PLC có thể đáp ứng.

II.Mạng PLC Omron trong công nghiệp:
Tuỳ theo yêu cầu công nghệ mà mạng PLC Omron trong công nghiệp có các
cấp khác nhau nhưng thường được chia làm 3 cấp cơ bản sau:
1.Cấp quản lý thông tin,dữ liệu:
Ở cấp này sẽ lưu trữ các giá trò, thông số của quá trình sản xuất cũng như
tối ưu hóa và phân tích các chứa năng để xử lý, xuất các kết quả thành
báo cáo, in ấn và truyền tải thông tin. Ví dụ cấp này như mạng Ethernet.

2.Cấp điều khiển, giám sát:
Ở cấp này, các chứa năng tự động hóa và tối ưu hóa được xử lý tự động.
Thông tin sẽ được trao đổi với nhau phục vụ cho hoạt động, tạo thành một
khối thống nhất.Tiêu biểu cho cấp này là mạng Controller linhk và Profibus…
3.Cấp thực thi:
Là cấp kết nối giữa các máy móc và các PLC, các thiết bò trường
đo lường, sensors,tay máy, biến tần…Thực hiện ở cấp này có mạng DeviceNet,
Compobus/S…

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.


(Mô hình một mạng công nghiệp)

III. GIỚI THIỆU VỀ MODBUS, ETHERNET VA AS-I
1. MODBUS:
MODBUS là một protocol phổ biến bậc nhất được sử dụng hiện nay cho
nhiều mục đích. MODBUS đơn giản, rẻ, phổ biến và dễ sử dụng. Được
phát minh từ thế kỉ trước (gần 30 năm trước), các nhà cung cấp thiết bị
đo và thiết bị tự động hóa trong công nghiệp tiếp tục hỗ trợ MODBUS
trong các sản phẩm thế hệ mới. Mặc dù các bộ phân tích, lưu lượng kế,
hay PLC đời mới có giao diện kết nối không dây, Ethernet hay fieldbus,
MODBUS vẫn là protocol mà các nhà cung cấp lựa chọn cho các thiết bị
thế hệ cũ và mới.
Một ưu điểm khác của MODBUS là nó có thể chạy hầu như trên tất cả các
phương tiện truyền thông, trong đó có cổng kết nối dây xoắn, không dây,
sợi quang, Ethernet, modem điện thoại, điện thoại di động và vi sóng. Có
nghĩa là, kết nối MODBUS có thể được thiết lập trong nhà máy thế hệ mới
hay hiện tại khá dễ dàng. Thực ra, nâng cao ứng dụng cho MODBUS là cung
cấp truyền thông số trong nhà máy đời cũ, sử dụng kết nối dây xoắn hiện
nay.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

MODBUS là một hệ thống “chủ - tớ”, “chủ” được kết nối với một hay nhiều
“tớ”. “Chủ” thường là một PLC, PC, DCS, hay RTU. “Tớ” MODBUS RTU
thường là các thiết bị hiện trường, tất cả được kết nối với mạng trong cấu
hình multi-drop (hình1). Khi một chủ MODBUS RTU muốn có thông tin từ
thiết bị, chủ sẽ gửi một thông điệp về dữ liệu cần, tóm tắt dò lỗi tới địa chỉ
thiết bị. Mọi thiết bị khác trên mạng sẽ nhận thông điệp này nhưng chỉ có
thiết bị nào được chỉ định mới có phản ứng.


Hình 1: Một mạng MODBUS RTU có một chủ, như
PLC, PC, DCS và 247 thiết bị tớ được kết nối trong
cấu hình multi-drop.
Các thiết bị trên mạng MODBUS không thể tạo ra kết nối; chúng chỉ có thể
phản ứng. Nói cách khác, chúng “lên tiếng” chỉ khi được “nói tới”. Một số
nhà sản xuất đang phát triển các thiết bị lai ghép hoạt động như các tớ
MODBUS, tuy nhiên chúng cũng có “khả năng viết”, do đó làm cho chúng trở
thành các thiết bị chủ ảo.



Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Ba phiên bản MODBUS phổ biến nhất được sử dụng ngày nay là:
- MODBUS ASCII
- MODBUS RTU
- MODBUS/TCP
Tất cả thông điệp được gửi dưới cùng một format. Sự khác nhau duy nhất
giữa 3 loại MODBUS là cách thức thông điệp được mã hóa.
Với MODBUS ASCII, mọi thông điệp được mã hóa bằng hexadeci-mal, sử
dụng đặc tính ASCII 4 bit. Đối với mỗi một byte thông tin, cần có 2 byte
truyền thông, gấp đôi so với MODBUS RTU hay MODBUS/TCP.
Tuy nhiên, MODBUS ASC II chậm nhất trong số 3 loại protocol, nhưng lại
thích hợp khi modem điện thoại hay kết nối sử dụng sóng radio do ASC II sử
dụng các tính năng phân định thông điệp. Do tính năng phân định này, mọi
rắc rối trong phương tiện truyền dẫn sẽ không làm thiết bị nhận dịch sai
thông tin. Điều này quan trọng khi đề cập đến các modem chậm, điện thoại
di động, kết nối ồn hay các phương tiện truyền thông khó tính khác.
Đối với MODBUS RTU, dữ liệu được mã hóa theo hệ nhị phân, và chỉ cần

một byte truyền thông cho một byte dữ liệu. Đây là thiết bị lí tưởng đối với
RS 232 hay mạng RS485 đa điểm, tốc độ từ 1200 đến 115 baud. Tốc độ phổ
biến nhất là 9600 đến 19200 baud. MODBUS RTU là protocol công nghiệp
được sử dụng rộng rãi nhất, do đó hầu như trong bài viết này chỉ tập trung
đề cập đến cơ sở và ứng dụng của nó.
MODBUS/TCP đơn giản là MODBUS qua Ethernet. Thay vì sử dụng thiết bị
này cho việc kết nối với các thiết bị tớ, do đó các địa chỉ IP được sử dụng.
Với MODBUS/TCP, dữ liệu MODBUS được tóm lược đơn giản trong một gói
TCP/IP. Do đó, bất cứ mạng Ethernet hỗ trợ MODBUS/ IP sẽ ngay lập tức hỗ
trợ MODBUS/TCP. Phiên bản MODBUS này sẽ được đề cập chi tiết trong bài
viết lần sau với tiêu đề “MODBUS qua Ethernet”.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Nguyên tắc hoạt động của MODBUS RTU
Để kết nối với thiết bị tớ, chủ sẽ gửi một thông điệp có:
- Địa chỉ thiết bị
- Mã chức năng
- Dữ liệu
- Kiểm tra lỗi
Địa chỉ thiết bị là một con số từ 0 đến 247. Thông điệp được gửi tới địa chỉ 0
(truyền thông điệp) có thể dược tất cả các tớ chấp nhận, nhưng các con số
từ 1-247 là các địa chỉ của các thiết bị cụ thể. Với ngoại lệ của việc truyền
thông điệp, một thiết bị tớ luôn phản ứng với một thông điệp MODBUS do
đó chủ sẽ biết rằng thông điệp đã được nhận.
Yêu cầu Mã chức năng
01 Đọc cuộn cảm
02 Đọc đầu ra rời rạc
03 Đọc bộ ghi phần

04 Đọc bô ghi đầu vào
05 Viết cuộn cảm đơn
06 Viết bộ ghi đơn
07 Đọc trạng thái ngoại lệ
08 Chẩn đoán
.

.

xx 255 mã chức năng, phụ
thuộc vào thiết bị
Hình 1: Các mã chức năng



Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Mã chức năng xác định yêu cầu thiết bị tớ thực hiện hoạt động như đọc dữ
liệu, chấp nhận dữ liệu, thông báo trạng thái vv.(hình 2)
Mã chức năng là từ 1 — 255. Một số mã chức năng còn có các mã chức
năng phụ.
Dữ liệu xác định địa chỉ trong bộ nhớ thiết bị hay chứa các giá trị dữ liệu
được viết trong bộ nhớ thiết bị, hay chứa các thông tin cần thiết khác mang
chức năng như yêu cầu.
Kiểm tra lỗi là một giá trị bằng số 16 bit biểu diễn kiểm tra dự phòng tuần
hoàn (CRC). CRC được thiết bị chủ tạo ra và thiết bị tiếp nhận kiểm tra. Nếu
giá trị CRC không thỏa mãn, thiết bị đòi hỏi truyền lại thông điệp này.
Khi thiết bị tớ thực hiện các chức năng theo yêu cầu, nó sẽ gửi thông điệp
cho chủ. Thông điệp chứa địa chỉ của tớ và mã chức năng, dữ liệu theo yêu
cầu, và một giá trị kiểm tra lỗi.

Bản đồ bộ nhớ MOSBOUS
Mỗi thiết bị MODBUS có bộ nhớ chứa dữ liệu quá trình. Thông số kỹ thuật
của MODBUS chỉ ra cách dữ liệu được gọi ra như thế nào, loại dữ liệu nào có
thể được gọi ra. Tuy nhiên, không đặt ra giới hạn về cách thức và vị trí mà
nhà cung cấp đặt dữ liệu trong bộ nhớ. Dưới đây là ví dụ về cách thức mà
nhà cung cấp đặt các loại dữ liệu biến thiên quá trình hợp lí.
Các đầu vào và cuộn cảm rời rạc có giá trị 1 bit, mỗi một thiết bị lại có một
địa chỉ cụ thể. Các đầu vào analog (bộ ghi đầu vào) được lưu trong bộ ghi
16 bit. Bằng cách sử dụng 2 bộ ghi này, MODBUS có thể hỗ trợ format điểm
floating (nổi) IEEE 32 bit. Bộ ghi Holding cũng sử dụng các bộ ghi bên trong
16 bit hỗ trợ điểm floating.





Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Địa chỉ Loại Tên
1 - 9999 Đọc hoặc viết Cuộn cảm
10001 - 19999 Chỉ đọc Đầu vào rời rạc
30001 - 39999 Chỉ đọc Bộ ghi đầu vào
40001 - 49999 Đọc hoặc viết Bộ ghi Holding
Hình 2: Hướng dẫn xử dụng của hầu hết các thiết bị tương thích MODBUS
như bộ truyền nhiệt TMZ của Moore Industries, công bố địa chỉ của các chỉ
số biến thiên quan trọng trong bộ nhớ MODBUS. Địa chỉ TMZ tuân theo các
thông số kỹ thuật của MODBUS.
Dữ liệu trong bộ nhớ được xác định trong thông số kỹ thuật MODBUS. Giả
sử rằng nhà cung cấp tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật MODBUS (không phải
tất cả), mọi dữ liệu có thể được truy cập dễ dàng bởi chủ, thiết bị tuân theo

các thông số kỹ thuật. trong nhiều trường hợp, nhà cung cấp thiết bị công
bố vị trí của bộ nhớ, tao điều kiện cho nhân viên lập trình dễ dàng để kết nối
với thiết bị tớ.
Đọc và viết dữ liệu
MODBUS có tới 255 mã chức năng, nhưng 1 (cuộn cảm đọc), 2 (đầu vào rời
rạc đọc), 3 (bộ ghi Holding đọc), và 4 (bộ ghi đầu vào đọc) là các chức năng
đọc được sử dụng phổ biến nhất để thu thập dữ liệu từ các thiết bị tớ. Thí
dụ, để đọc 3 từ 16 bit dữ liệu analog từ bản đồ bộ nhớ của thiết bị 5, chủ sẽ
gửi một yêu cầu như sau:
5 04 2 3 CRC
Trong đó, 5 là địa chỉ thiết bị, 4 đọc bộ ghi đầu vào, 2 là địa chỉ khởi đầu
(địa chỉ 30,002). 3 có nghĩa là để đọc 3 giá trị dữ liệu kề nhau xuất phát từ
đại chỉ 30,002, và CRC là giá trị kiểm tra lỗi thông điệp này. Thiết bị tớ,
ngoài việc nhận dữ liệu này, sẽ gửi lại một trả lời như sau:
5 04 aa bb cc CRC
Tại vị trí 5 là địa chỉ của thiết bị, 04 là yêu cầu đọc lặp, aa, bb, cc là 3 giá trị
16 bit, CRC là giá trị kiểm tra lỗi thông điệp.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
2. ETHERNET:
Mong muốn và nhu cầu được kết nối vẫn tiếp tục tăng và trở nên phức tạp khi những
kỹ sư ngành điều khiển và tự động hóa ngày càng tham gia nhiều hơn và việc nối
mạng tại mọi cấp độ. Đặc biệt, Ethernet và Ethernet công nghiệp đang từng bước tìm
cách chiếm lĩnh nhà xưởng và có mặt trong các sản phẩm OEM với tần số ngày càng
tăng khi các công nghệ liên quan phát triển và được cải tiến. Ethernet có tiềm năng
đơn giản hóa trong cùng một tầng vật lý (dây dẫn và đầu nối) thậm chí ngay cả khi
nhiều giao thức Ethernet đã xuất hiện để phục vụ cho các nhu cầu công nghiệp đa
dạng, đôi khi ở trong cùng một mạng.







Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
3.AS-I :
AS-i (Actuator Sensor Interface) là kết quả phát triển hợp tác của 11 hãng sản xuất các thiết bị cảm
biến và cơ cấu chấp hành có tên tuổi trong công nghiệp, trong đó có Siemens AG, Festor KG,
Pepperl & Fuchs. AS-i dùng để kết nối các thiết bị cảm biến, cơ cấu chấp hành với cấp điều khiển
Thế mạnh của AS-i là sự đơn giản trong thiết kế, lắp đặt và bảo dưỡng cũng như gia thành thấp,
nhờ một phương pháp truyền thông đặc biệt cũng như một kỹ thuật điện cơ mới.

Kiến trúc giao thức AS-i
Kiến trúc giao thức AS-i phản ánh đặc điểm của các hoạt động giao tiếp giữa một bộ điều khiển
với các thiết bị cảm biến và cơ cấu chấp hành số là hạn chế ở việc trao đổi dữ liệu thuần tuý và
lượng trao đổi dữ liệu là rất nhỏ. Để nâng cao hiệu xuất và đơn giản hoá việc thực hiện các vi
mạch, toàn bộ việc xử lí giao thức gói gọn trong lớp 1 theo mô hình OSI.
Trong phạm vi lớp vật lí, AS-i đưa ra một phương pháp mã hoá bit hoàn toàn mới để thích hợp với
đường truyền hai dây đồng tải nguồn và không dựa vào chuẩn truyền dẫn RS-485 thông dụng.
Chức năng điều khiển truy nhập bus và bảo toàn dữ liệu cũng được thực hiện ở lớp 1. AS-i chỉ sử
dụng phương pháp chủ/tớ thuần tuý để điều khiển truy nhập bus. Chức năng bảo toàn dữ liệu dựa
vào phương pháp bit chẵn lẻ kết hợp với mã hoá bit.

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Cơ chế giao tiếp và cấu trúc khung bức điện


a. Cơ chế giao tiếp
AS-i hoạt động theo cơ chế giao tiếp chủ-tớ. Trong một chu kì bus, trạm chủ thực hiện trao đổi với
mỗi trạm tớ một lần theo phương pháp hỏi tuần tự. Trạm chủ gửi một bức điện có chiều dài 14 bit,
trong đó có chứa 5 bit địa chỉ trạm tớ và 5 bit thông tin (dữ liệu đầu ra hoặc mã gọi hàm) chờ đợi
trạm tớ này trả lời trong một khoảng thời gian định nghĩa trước. Bức điện trả lời của trạm tớ có
chiều dài 7 bit, trong đó có 4 bit thông tin. Vì khoảng cách truyền dẫn tương đối nhỏ trong khi tốc
độ truyền cố định là 167 kBit/s nên thời gian một chu kì bus phụ thuộc hoàn toàn vào số lượng
trạm ghép nối. Tuy tốc độ truyền không lớn, nhưng thời gian một chu kì bus tối đa được đảm bảo
không lớn hơn 5 ms.
Về cáp truyền, AS-i qui định hai loại cáp dẫn điện thông thường (cáp tròn) và cáp AS-i đặc biệt
(cáp dẹt). Trong khi cáp tròn dễ kiếm và giá thành thấp thì cáp dẹt có ưu điểm là dễ lắp đặt. Đường
kính lõi dây phải là 1.5 mm để đáp ứng yêu cầu cung cấp dòng một chiều tối thiểu 2A.

b. Cấu trúc khung bức điện

Cấu trúc bức điện của AS-i được xây dựng trên nguyên tắc đơn giản , giảm thiểu các thông tin bổ
trợ để tăng hiệu xuất đường truyền. Thực tế, tất cả các bức điện gửi từ trạm chủ có chiều dài cố
định 14 bit và tất cả các bức điện đáp ứng từ các trạm tớ đều có chiều dài 7 bit. Cấu trúc của chúng
được minh hoạ như trên hình vẽ
Giữa lời gọi của trạm chủ và trả lời của trạm tớ cần một khoảng thời gian nghỉ dài 3-8 thời gian
bit. Bit điều khiển trong phần đầu lời gọi của trạm chủ kí hiệu loại thông báo dữ liệu, tham số, địa
chỉ hoặc lệnh gọi
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

C . SƠ ĐỒ TỔNG QUAN HỆ THỐNG


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.
D. THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
1. PLC CP1H


Nguồn 24VDC, 100-240VAC.

Chức năng đầu ra xung điều khiển vị trí 4 trục
1Mhz

Đầu vào đếm xung tốc độ cao 100Hz.

4 đầu vào và 2 đầu ra tương tự.

Tích hợp cổng truyền thông USB và 2 cổng
truyền thông nối tiếp cho phép kết nối
ModBus và Serial PLC links.

Có thể nối tới 7 modul mở rộng của CPM1A
và 2 modul special I/O/CPU Bus của PLC họ
CJ1.

Thư viện Function Block hỗ trợ lập trình kết
nối PLC với điều khiển nhiệt độ, biến tần dễ dàng.

Chỉ thị số 2 giá trị LED cho phép phát hiện lỗi nhanh chóng tùy theo yêu cầu của người vận
hành.

Truyền thông nối tiếp
Khả năng truyền thông nối tiếp của CP1H giờ đây trở nên linh hoạt hơn bao giờ hết

với cổng USB kết nối máy tính không cần driver, 2 cổng truyền thông hỗ trợ cả RS-
232C và RS-485 (tùy option board cắm thêm).


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Khả năng mở rộng linh hoạt với các module mở rộng của PLC CPM và CJ1
PLC CP1H cho phép mở rộng kết nối với 7 module mở rộng của PLC CPM và có
thể kết nối thêm 2 module đặc biệt của PLC CJ1. Việc điều chỉnh cấu hình vừa khớp
với từng ứng dụng và kết nối lên các cấp độ mạng công nghiệp cao cấp đã được
CP1H hỗ trợ một cách hoàn hảo.


Kết nối tối đa 7 module I/O mở rộng của PLC CPM trực tiếp bằng jack cắp hoặc qua
cáp I/O dài 0.8m. Hiện nay PLC CPM đã có module mở rộng 40I/O Digital. Như
vậy nếu sử dụng PLC CP1H loại 40 I/O thì có thể đạt được cấu hình 320 I/O.
Kết nối tối đa 2 module đặc biệt của PLC CJ1 (cần gắn thêm bộ chuyển đổi CJ Unit
Adapter), bao gồm các loại như: module vào/ra tuyến tính, module điều khiển ngiệt
độ, module mạng Ethernet, DeviceNet, ControllerLink, Compobus/S master, module
truyền thông nối tiếp SCU. Điều này cho phép PLC CP1H giao tiếp với các loại
mạng công nghiệp cấp cao khi cần thiết.
PLC CP1H có thể kết nối đồng thời 7 module I/O mở rộng của PLC CPM và 2
module đặc biệt của PLC CJ1 để tạo nên một cấu hình thật sự mạnh mẽ với đầy đủ
chức năng cao cấp cho một hệ thống điều khiển công nghiệp.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
2. BIẾN TẦN 3G3JX-A2001














3. CẢM BIẾN ÁP SUẤT E8MS/E8M
Điện áp :12VDC
Cường độ : 25mA max
Dải áp suất : 0 to 100 kPa
Voltage output : 1 to 5v





Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4. ENCODER E6A2-CS3E
Điện áp :12 VDC
Cường độ : 30mA max
Số xung/vòng : 60,100,200,300,360,500
Tần số : 30khz


5. ĐỘNG CƠ BĂNG TẢI
Điện áp 3 pha :380v
Công suất :3kw
Cường độ :7,8A
Momen xoắn :28,7Nm
Tốc độ :960v/ph


E. THIẾT LẬP CẤU HÌNH HÊ THỐNG :
1 . Kết nối PLC MASTER với PC




Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Các PLC được nối vào bus hê thống ethernet nhờ bộ CP1W-CIF14 có sơ đồ kết nối
như sau :

PC đươc nối với bus hệ thống nhờ modem chuyển đổi qua cổng Com
2. Kết nối PLC master với các PLC slave


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Các PLC master và PLC slave được nối vào MODBUS theo sơ đồ sau




3. Trạm tớ 1

Tất cả 25 động cơ , hệ thống đèn cảnh báo và cảm biến đươc nối vào bus
AS-I nhờ bộ chuyển đổi modbus sang AS-I nhờ đó mà PLC có thể điều khiển
được.Nguồn của AS-I sẽ cung cấp cho động cơ hoạt động


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4.Trạm tớ 2, 3 , 4, 5


Plc được nối vào modbus giống như phần trình bày ở trên còn biến tần đươc
kết nối như sơ đồ sau :


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.



Khi S7 ở chế độ 485 thì biến tần được nối vào modbus nhờ cổng Communications conector
Sau đó động cơ sẽ được nối với biến tần
Loadcell được nối với modbus thông qua bộ chuyển đổi
Các encoder cũng được nối vào modbus

Như vậy toàn bộ thiết bị đã được lắp đặt

F.LẬP TRÌNH VÀ GIÁM SÁT HỆ THỐNG


Sử dụng phần mềm CX- PROGRAMMER

Cách sử dụng xem trong tài liệu đính kèm ( tiếng việt ) ở chương 3


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

×