1
CHƯƠNG 5. SINH LÝ BÀI TIẾT
BÀI TIẾT
2
Là quá trình thải các chất cặn bã, các chất thừa,… ra khỏi cơ thể,
giúp cơ thể không bị nhiễm độc và luôn giữ cân bằng nội môi.
3
4
5
Động vật có xương sống và người
Động vật có xương sống và người
6
7
8
CHƯƠNG 5. SINH LÝ BÀI TIẾT
Cấu tạo thận
Đơn vị thận
Đơn vị thận
9
ĐƠN VỊ THẬN
•
Là cấu truc thực hiện chức năng lọc máu,
tạo nước tiểu để thải ra ngoài
•
Gồm 2 phần:
•
Cầu thận: nang Bowman (túi bao bọc) và
quản cầu Malpigi (50 mao mạch xếp song
song thành khối cầu)
•
Ống thận: ống lượn gần, quai Henle, ống
lượn xa.
10
Đường đi của dịch lọc
Từ nang Bowman,
dịch lọc chay qua
ống lượn gần, qua
quai Henle, ống
lượn xa và đổ vào
ống góp
11
12
Ống thận
Hệ mạch của thận
Hệ mạch của thận
13
Chức năng lọc máu - tạo nước tiểu của thận
-
Lượng máu chảy qua thận nhiều gấp 20 lần cơ quan
khác
-
Thận lọc 60l/giờ tạo thành 7,5l dịch lọc tạo thành 0,07l
nước tiểu.
-
Tạo 180l dịch lọc/ ngày đêm, tạo 1-2l nước tiểu.
1.Sự lọc máu của thận – tạo nước tiểu đầu
14
Chức năng lọc máu - tạo nước tiểu của thận
-
Sự lọc của quản cầu thận phụ thuộc vào hai yếu tố là màng lọc và áp suất lọc.
+ Màng lọc
+ Áp suất lọc: PL = Ph - (Pk + Pb)
+ Thành phần của dịch lọc
1.Sự lọc máu của thận – tạo nước tiểu đầu
2.Sự tái hấp thu ở ống
thận
Ở ống lượn gần
Ở ống lượn gần
15
Ở quai Henle
Ở quai Henle
16
Ở ống lượn xa
Ở ống lượn xa
Ở ống góp
Ở ống góp
17
18
•
95-96% nước + 4-5%
chất khô (ure, muối,
khoáng)
•
pH 5-6
•
Nước tiểu màu vàng
nhạt, tỷ trọng 1,010-
1,025
•
Lượng nước tiểu thay
đổi theo thời gian, loài,
thành phần thức ăn,
lượng nước uống,
3. Thành phần nước tiểu
3. Thành phần nước tiểu
19
•
Sức chứa bàng quang:
500ml
•
Lượng nước tiểu 200ml,
áp suất 15cm cột nước
phản xạ tiết nước tiểu
xuất hiện
•
Trẻ em tiểu tiện: phản xạ
ko điều kiện
•
Vỏ não điều khiển vòng
cơ thắt vân, kìm hãm
phản xạ tiểu tiện
4. Sự tích tụ nước tiểu ở bàng quang và sự thải nước tiểu ra ngoài
cơ thể.
4. Sự tích tụ nước tiểu ở bàng quang và sự thải nước tiểu ra ngoài
cơ thể.
20
Chức năng điều hoà nội dịch của thận
Chức năng điều hoà nội dịch của thận
21
22
1. Sự điều hoà nước
Sự điều hoà nước trong cơ thể có
sự tham gia của hai yếu tố cơ
bản là áp suất thẩm thấu và áp
suất thuỷ tĩnh của máu.
Sự giảm khối lượng nước trong
cơ thể dẫn đến: tăng áp suất
thẩm thấu và giảm áp suất thuỷ
tĩnh.
a. Sự giảm khối lượng
nước nội dịch
Áp suất thẩm thấu tăng: → thụ
quan nhận cảm ở hypothalamus
→ tăng cảm giác khát + thuỳ sau
tuyến yên tăng GP ADH → tăng
hấp thu nước ở ống thận.
Áp suất thuỷ tĩnh giảm: → tăng
giải phóng ADH + gây co mạch
thận → giảm lọc máu thận +
tăng tái hấp thu.
Kết quả tăng cường uống
nước + lượng nước tiểu hình
thành ít và đặc.
23
Chức năng điều hoà nội dịch của thận
CHƯƠNG 5. SINH LÝ BÀI TIẾT
b. Sự tăng khối lượng nước nội dịch
Sự tăng khối lượng nước trong cơ thể dẫn đến: giảm áp suất thẩm thấu và tăng áp
suất thuỷ tĩnh.
Sự giảm áp suất thẩm thấu → thụ quan nhận cảm ở hypothalamus → giảm cảm giác
khát + giảm bài tiết ADH (→ giảm tái hấp thu nước ở ống thận)
Áp suất thuỷ tĩnh tăng: → kích thích thụ quan mạch→ gây giãn mạch thận → tăng
cường lọc máu thận + giảm bài tiết ADH.
Kết quả giảm uống nước + lượng nước tiểu hình thành nhiều và loãng.
2. Sự điều hoà muối
Muối NaCl là thành phần chủ yếu tạo ra áp suất thẩm thấu của máu. Việc điều hoà muối
thực chất là điều hoà Na
+
.
-
Nước nội dịch giảm → tăng hàm lượng Na
+
(tăng áp suất thẩm thấu)
-
Nước nội dịch tăng → hàm lượng Na
+
giảm → Aldosteron được tiết ra → tăng tái hấp
thu Na
+
ở ống thận. Hormon này thiếu → giảm tái hấp thu Na
+
.