Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

luận văn kiểm toán đề tài Kiểm toán khoản mục tiền trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Nhân Việt (VPA) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.09 KB, 81 trang )


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
trường đại học kinh tế quốc dân
KHOA Kế TOáN

¬
CHUYÊN Đề TốT NGHIệP
Đề tài:
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN NHÂN VIỆT THỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện : Đặng thị dung
Mã sinh viên : cq480396
Chuyên ngành : kiểm toán
Khoá : 48
Giáo viên hướng dẫn : ts. phan trung kiên
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
2
Hà Nội - 2010
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
MỤC LỤC
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮ
STT Từ tắt Từ đầy đủ
1 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
2 BCTC Báo cáo tài chính
3 CNTT Công nghệ thông tin
4 GTLV Giấy tờ làm việc


5 KTV Kiểm toán viên
6 KSNB Kiểm soát nội bộ
7 TGBQLNH Tỷ giá bình quân liên ngân hàng
8 TGNH Tiền gửi ngân hàng
9 TNHH Trách nhiêm hữu hạn
10 TSCĐ Tài sản cố định
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂ
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
LỜI MỞ ĐẦ
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kiểm toán trở thành nhu cầu thiết
yếu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý
của mọi loại hình doanh nghiệp. Kiểm toán đem lại những thông tin trung
thực, hợp lý, khách quan, có độ in cậy cao trên áo o i c ín . Hoạt động kiểm
toán không chỉ tạo niềm tin cho người quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp mà còn hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nền nếp hoạt động tài
chính, kế toán nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các đơn vị được kiểm t
n.
Tiền là yếu tố có liên quan đến các hoạt động mua bán, thanh toán và các
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Khoản mục tiền có ảnh hưởng rất
lớn đến hầu hết các khoản mục trnb ỏoc ỏot à chính , đặc biệt là bảng cân đối
kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Những nghiệp vụ về tiền phát sinh có
thể phản ánh hiệu quả của một doanh nghiệp trong cân đối thu chi và số dư
trên khoản mục tiền hợp lý hay
ông.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục tiền trong quy trình kiểm
toán, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán Nân Vi ệt (VPA)
em đã quyết địnhhọn Đ ề tài : “ Kiểm toán khoả mục tiề n trong quy trình kể

tonb ỏoc ỏ t à i ch ính do Côngty TNHH K iểm toán Nhân Việt (VPA) thực
hin ” làm C huyên đề tốt nghiệp đại học
ho mình.
Ngoài ời Mở đu và K ết luận ,nội dung của C huyên đề g
hai chương :
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
Chương 1 : K iểm toá khoản mục tiề n trong quy trnh kể tonb áoc ỏ o t à
i ch ính
a Công ty VPA
Chương 2 : Nhận xét và một số đề xuất hoàn thiện kiểm ton khoản mục
tiề n trong quy tìh kể tonb ỏ c ỏ o t à i ch ính do Công t
VPA thực hiện.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian cũng như
hiểu biết nên chuyên đề không tránh khỏi những khiếm khuyết, em rất mong
nhận được sự góp ý của các thầy cô và của các bạn sinh viên quan tâm đến
chuyên đề này để bài viết thêm hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn Ban
Giám đốc cùng toàn thể các anh chị cán bộ công nhân viên trong Công ty đã
nhiệt tình chỉ bảo giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Đồng thời em xin trân
trọng cảm ơn các thầy cô trong khoa đã tạo điều kiện để em hoàn thành tốt
đợt thực tập, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy – TS. Phan Trung Kiên
người đã trực tiếp hướng dẫn em thực
ện chuyên đề này.
Em xin
ân thành cảm ơn !
Hà Nội ngày 1
tháng 05 năm 2010

Sinh viên

Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân


Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
CHƯƠNG 1
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH
M TOÁN NHÂN VIỆT
1.1 TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY TNH
1.1.1 KIỂM TOÁN NHÂN VIỆT
Tổ chức cuộc kiểm toán tại Công t
TNHH kiểm toán Nhân Việt
Tùy thuộc vào quy mô hoạt động và tiến độ thời gian theo yêu cầu của
khách hàng, các nhóm kiểm toán của Công ty có thể triển khai linh hoạt một
hoặc nhiều nhóm kiểm toán cùng một lúc. Trong trường hợp hoạt động của
doanh nghiệp có tính chất phức tạp thì nhóm trưởng các nhóm kiểm toán có
thể là các Chủ nhiệm kiểm toán dày dạn kinh nghiệm và có thành
ên BGĐ trực tiếp tham gia
Đối vối mỗi nhóm kiểm toán có từ 3 – 5 người, tùy thuộc theo yêu cầu
công việc cụ thể, nhưng mỗi nhóm tối thiểu phái có một KTV chính có đủ năng
lực và kinh nghiệm thực hiện cuộc kiểm toán vớ
chất lượng và hiệu quả cao.
Để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và tính hiệu lực của từng cuộc
kiểm toán cũng như để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị
làm căn cứ cho kết luận của KTV về tính trung thực và hợp lý của số liệu trên
BCTC, cuộc kiểm toán của Công ty thường được tiến hành theo quy trình bao

gồm ba giai đoạn như sau: lập kế hoạch và thiết kế các phương pháp kiểm
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
toán, thực hiện kế hoạch kiểm toán, hoàn thành c
c kim tonvà công bố báo cáo kiểm toán.
Th ứ nh ấ t : Lập kế hoạch k
m toán và thiết kế các phương pháp kiểm toán
Để đảm bảo cuộc kiểm toán có hiệu quả, kế hoạch kiểm toán phải được
lập cho mọi cuộc kiểm toán. Có ba lý do chính cho việc lập kế hoạch kiểm
toán một cách đúng đắn là : giúp KTV thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ
và thích hợp, giúp giữ chi phí kiểm toán ở m
hợp lý và để tránh những bất đồng với khách hàng.
Trước khi lập kế hoạch kiểm toán Công ty VPA thường quyết
định việc chấp nhận khách hàng mới hoặc tiếp tục với các khách hàng
cũ, nhận diện các lý do kiểm toá
của khách hàng và bố trí nhân sự cho cuộc kiểm toán.
Các thông tin cơ sở như ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh,
hoạt động kinh doanh, các bên liên quan là những thông tin hết sức cơ bản
cho việc tiến hành kiểm toán.Những thông tin này được Công ty VPA thu
thập ngay khi bắt đầu lập kế hoạch kiểm toán, đồng thời Công ty VPA còn
tiến hành đánh giá xem có cần thuê chuyên gia bên ngoài cho cuộc kiểm toán
này hay không. Các thông tin này được Công ty kiểm toán VPA thu thập
thông qua việc tìm hiểu điều lệ công ty khách hàng, các qy chế của công ty
khách hàng, các biên bản cuộc họp ban giá
đốc , hội đồng quản trị và các hợp đồng của công ty khách hàng.
Sau khi đã đạt được các thông tin theo các nội dung trên Công ty kiểm
toán VPA tiến hành thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ nhằm hiểu biết về
ngành nghề kinh doanh và công việc kinhdoanhcủa khách hàng, đánh giá khả
năg tiếp tục hoạt động kinh doan h, c

ỉ ra những sai phạm có thể và đ ể giảm công việc kiểm tra chi tiết.
Tiếp đến Công ty kiểm toán VPA tiến hành đánh giá rủi ro kiểm toán
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
và trọng yếu cho toàn bộ BCTC của công ty khách hàng. Rủi ro kiểm toán có
thể chấp nhận được xác định cho cuộc kiểm toán nói chung và thông thường
được áp dụng giống nhau cho các chu kỳ, các khoản mục kiểm toán. Trong
khi đó, rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được Công ty kiểm toán VPA xác
định cụ thể cho từng chu kỳ, từng khoản mục của BCTC thậm chí cho từng cơ
sở dẫn liệu. Còn mức trọng yếu được thiết lập chung cho toàn bộ BCTC sau
đó phân bổ cho các
bộ phận của BCTC nhưng không cần thiết phải xác định cho từng cơ sở
dẫn liệu.
Cuối cùng của công việc này Công ty kiểm toán tiến hành thiết kế
chương trình kiểm toán cho cuộc kiểm toán đang thực hiện. Chương trình
kiểm toán là những dự kiến chi tiết về các công việc kiểm toán cần thực hiện,
thời gian hoàn thành và sự phân công lao động giữa các KTV cũng như dự
kiến về những tư liệu, thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập. Chương
trình kiểm toán của hầu hết các cuộc kiểm toán tại Công ty kiểm toán VPA
được thiết kế thành ba phần : trắc nghiệm công việc, trắc nghiệm phân tích và
trắc nghiệm trực tiếp các số dư. Việc thiết kế các loại hình trắc nghiệm kiểm
toán trên đều được Công ty kiểm toán VPA chia thành bốn nội dung : xác
định thủ tục kiểm toán, quy mô mẫu chọn, khoản mục được chọn và thời gian
thực hiện. Tùy thuộc vào quy mô của từ
cuc kiểm toán mà Công ty kiểm
oán VPA thiết kế chương trình kiểm toán phù hợp hơn.
Th ứ hai : Thực hiện kiểm toán
Là quá trình sử dụng các phương pháp kỹ thuật kiểm toán thích ứng
với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán. Đó là quá

trình triển khai một cách chủ động và tích cực các kế hoạch, c
ơng trình kiểm toán. Công ty kiểm toán VPA thực hiện công việc này
qua các bước công việc :
+ Thực hiện thủ tục kiểm soát : Các phương pháp cụ thể đ
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
c áp dụng : điều tra, phỏng vấn, thực hiện lại, kiểm tra từ đầu đến cuối,
kiểm tra ngược lại
+ Thực hiện thủ tục phân tích : Thông thường thủ tục phân tích phải trải
qua những giai đoạn chủ yếu sau : Phân tích một mô hình, xem xét tính độc
lập và tin cậy của dữ liệu tài chính và nghiệp vụ, ước tính giá trị và so s
h với giá trị ghi sổ, phân tích nguyên nhân chênh lệch, xem xét những
phát hiện qua kiểm toán.
+ Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết : Là việc áp dụng các biện
pháp kĩ thuật cụ thể của trắc nghiệm tin cậy thuộc trắc nghiệm công việc
và trắc nghiệm trực tiếp các số dư để kiểm toán từng khoản mục hoặc
nghiệp vụ tạo nên số dư khoản mục hay loại nghiệp vụ. Gồm bốn bước cơ
bản : Lập kế hoạch kiểm tra chi tiết, lựa chọn các khoản mục để kiểm tra
chi tiết, lựa cọn khoản mục chính, thực hiện các biện pháp kĩ thuật kiểm
tra chi
trn các khoản mục đã chọn , đánh giá kết quả kiểm tra chi
ết, xử lý chênh lệch kiểm toán.
Th ứ ba : Hoàn thành cuộc kiểm toán và công bố báo cáo kiểm toán
Đây là công việc cuối cùng của một cuộc kiểm toán và nógiữ vai trò hết
sức quan trọng quyết định đến chất lượng cuộc kiểm toán. Trong giai đoạn
này, trưởng nhóm kiể m toán kiểm tra GTLV của các thành viên còn lại trong
đoàn kiểm toán , sau đó tổng hợp các kết quả kiểm toán của tất cả các phần
nh để đưa ra ý kiến về BCTC của khách hàng trên báo cáo kiểm toán
đồng thời phát hành thư quản lý

nếu có ).
Trong giai đoạn kết thúc
ểm toán, KTV phụ trách phần hành phải tiến hành các công việc
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
au :
+ Xem xét lại các khoản nợ ngoài
muốn
+ Soát xét các sự kiện tiếp sau ngày lập B
C của khách hàng
+ Thu thập thư giả
trình của giám đốc
+ Đá
giá tính liên tục hoạt động của khách hàng
+ Lập bảng tổng hợp kết quả kiểm toán
+ Soát xét và hoàn thiện GTLV
+ Đưa ra các bút toán điều chỉnh ( nếu có )
Sau khi thực hiện kiểm
oán xong đối vớikoảnmục iền, TV đưTLV h trởg nhóm kiểmtoán hực in
kiểra, oát xtđể iến hàh tổg hợprng h ầ u h ết c ác cu ộc ki ể m to á n C ụ ng ty
VPA c ũn ti ến h à nh ki ể m so át ch ấ t l ượng c ủa m ỗi cu ộc ki ể m to á n.
Kiểm soát chất lượng là một khâu hết sức quan trọng trong mỗi cuộc kiểm toán
đối với mụt công ty kiểm toán cũng như đối với VPA. Kiểm soát chất lượng
ảnh hưởng tới uy tín của Công ty đối với khách hàng cũng như ảnh hưởng tới
sự tồn tại và phát triển của Công ty. Do đó, Công ty luôn lấy tôn chỉ kiểm soát
tốt chất lượng kiểm soát làm cơ sở cho sự phát triển của mình, đặc biệt là trong
giai đoạn như hiện nay khi mà lĩnh vực kiểm toán đang ngày càng phát triển
mạ
. Công ty thực hiện kiểm soát chất lượng trên hai hướng đó là : kiểm

soát chất lượng chung và kiểm soát chất lượng từng cuộc kiểm toán.
Ngoài ra đối với mỗi cuộc kiểm toán cụ thể sẽ được Công ty thực hiện
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
kiểm soát chất lượng chặt ch
trước khi công bố báo cáo kiểm toán đối với khách hàng. Thông thường
mỗi một cuộc kiểm toán mà Công ty thực hiện sẽ được kiểm soát theo ba
cấp :
+
p 1 : Do KTV soát xét lại các công việc mà trợ lý kiểm toán đã thực hiện
và kết quả thu được, các công việc mà KTV thực hiện theo một chuỗi logic
+ Cấp 2 : Do Chủ nhiệm kiểm toán soát xét : Chủ nhiệm kiểm toán giúp
Giám đốc Công ty quản lý, điều hành công tác chuyên môn theo lĩnh vực
được phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công do đó sau khi KTV soát x
cuộc kiểm toán xong thì sẽ báo cáo lên Chủ nhiệm kiểm toán để Chủ
nhiệm kiểm toán soát xét và chịu trách nhiệm thực hiện để báo cáo lên Ban
giám đốc.
+ Cấp 3 : Sau khi Chủ nhiệm kiểm toá đã soát xét chất lượng của cuộc
kiểm toán và báo cáo với Giám đốc về kết quả soát xét ( Chủ nhiệm kiểm
toán chịu trách nhiệm
ới kết quả soát xét trong khả n ăng và quyền hạn của mình ). Ban
giám đốc sẽ thực hiện soát xét bước cuối cùng trong công tác kiểm s
t chất lượng kiểm toán .
1.1.2 Tổ chức các phần hành và mối liên hệ giữa các phần hành kiểm
toán trong một cuộc kiểm toán tại Công ty TNHH kiểm toán Nhân Việt
Quá trình kinh doanh của công ty khách hàng thường diễn ra với quy
mô các nghiệp vụ kinh tế lớn và liên tục, giữa các chu trình kế tiếp nhau cũng
luôn kết nối với nhau bằng những nghiệp vụ cụ thể. Vì vậy, để tiện phân chia

công việc cho các KTV của Công ty trong một cuộc kiểm toán, Công ty đã
căn cứ vào vào mối liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá
trình cấu thành các y
tố trong một chu trình chung của hoạt động tài chính mà p
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
n chia thành các phần hành cụ thể. Các phần hành cơ bản trong một c
c kiểm toán của Công ty bao gồm :
+ Kiểm toán chu trình án hàng và
hu tiền ( tiêu thụ )
+ Kiểm toán tiền mặt
tại két, tại ngân hàng hoặ
đang chuyển )
+ Kiểm toán chu
rình mua hàng và trả tiền ( cung ứng v
th anh toán )
+ Kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên
+ Kiểm toán hàng tồn kho
+ Kiểm toán TSC
và đầu tư dài hạn
+ Kiểm toán tiếp nhận và hoàn trả vốn
Mối liên hệ giữa các phần
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
Tiền
Huy động –
hoàn trả
Bán hàng –
Thu tiền
Mua hàng –

trả tiền
Tiền lương
nhân viên
Hàng tồn kho
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
iểm tán trog mộtcộc iểm oán ại Côgty P đượctể hinquasơ ồsau :
Sơđồ 1. : Mốiên ệgiữ cácpần hành im toncơ bản tronột cuộiểmtoá của
PAua đồmối li â h ệ gi ữa c c ph ầ n hà nh iể m o á ơ bản tog m tcu ộc kể mt
á n tạ C ng ti ể t á n VPA ta thấ y : Ti n l à m ột o ạit à i n ư u ộng ủadanh
nghi ệpđợc tr ìnhb à ầ u ti ân r ờnb ngc â n đố toá n. h ả m cti n hườ ng đóng
aitr quan t ọngtrog quátr ìh ph â ích v ề k n ng hnh o á hanh c ủaC ụng t kh c
h h àng .V ớiđặc đ i ể m c ủa ti ề n à r ấ t dễ x ra sai h ạm ác nghiệp vụv ề t
n th ườgph t sihnhi ề u à tề n c úli â n quan đ n h u h t c ác nghiệp v ph áinh
rng don ngiệp dođ t ạ ơ ny k ểm oá n VPA hần hành ti ề n đưcx ây d ựn ấ
chtiết v ượcc á KTV đc biệt ch r ọg trogm ọ cu c ki m t án. h ầ h à nh kiể m t
á n iề n i C ơ g ty ki m to á n VPA đợc xâ y d n tr c ơsở mối li â n m ậ thi t c
ủ kho n mục tiề n i c c ph ần
àn h c ũn l ại trong m ỗi cu ộc ki ể m to á n , gi úp cho c ác KTV trong qu á tr
ình ki ể m to á n gi ả m b ớt
1.2 ợc p ầ n vi ệc tr ùng l ặp gi ữa c ác ph ần h à nh v ới nhau.
1.2. THIẾT KẾ CHƯƠN
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀNamN TRONG QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN VIỆT
.1 K ế hoạch kiểm toán trong quy trình kiểm toán BCTC của Công ty
TNHH kiểm toán Nhân Việt
Theo Chuẩn mực k
m toán Việt số 300 “ kế hoạch kiểm toán” là những định hướng cơ bản
cho một cuộc kiểm toán dựa trên hiểu biết của KTV về tình hình hoạt động
kinh doanh của khách hàng và trọng tâm cuộc kiểm toán.

Sau khi chấp nhận kiểm toán và ký kết hợp đồng, đồng thời lựa chọn
nhóm kiểm toán thích hợp, các KTV tiến hành lập kế hoạch tổng quát và thiết
kế chương trình kiểm toán chi tiết datrênchươg trnh iểmtán chung đã ược xy
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
dựngước côngviệc ày yu cầu KTV phải cóknh nhiệm, cuyên môn, đã trực
tiếham ia cuộckiểm oán ronglnh vực knh doanhtươnng. rong iai đ ạn l p k ếho
ch , ụ ny thu th ập n ững th ĩng ti v chi ếl ưc knh dah, i r ườg ho ạ độngkinh
doanh,m ĩ tr ưng k ể
á ộib ộ, qy tr n nghi ệp ụ , h ính s ách h ế độ c aNh à n ớc cú liâ n qan
đn hoạt độn c ủađơ n v ị ể c ú thể l ập ờ nm ộ t k ế h
ạch ki ểm to án đầy đủ v à hi ệu qu ả nh ất .
Tr ờ n c ơ s ở c ác th ĩ ng tin, t ài li ệu
thu th ập được C ơ ng ty s ẽ ti ến h ành l ập k ế h
ạch ki ểm to án chi ti ết cho t ừng kho ản m ục như sau:
- Thực hiện thủ
ục phân tích : Công ty thực hiện thủ tục phân tích trên hai phương diện :
+
hân tích ngang : Công ty sử dụng các chỉ tiêu :
. So sánh số
ệu kì này với số liệu kì trước hoặc giữa các kì với nhau
. So sánh số liệu thực tế với số liệu dự toán hoặc số liệu ước tính của
KTV
. So sánh dữ kiện của công ty khách hàng với dữ liệu của ngành
+ Phân tích dọc : Là việc phân tích dựa
- rên cơ sở so sánh các tỷ lệ tương q
n của các chỉ tiêu và các khoản mục khác nhau trên BCTC. Các tỷ suất
tài chính thường dùng có thể là tỷ suất về khả năng thanh toán, các tỷ suất về
khả năng sinh lời.

Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro :
+ Đánh giá tính trọng yếu : Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV sẽ đánh
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
giá mức độ trọng yếu để
c tính mức sai sót của BCTC có thể chấp
Khoản mục
Tỷ lệ %
Thấp nhất Cao nhất
Lợi nhuận trước thuế 4 8
Doanh thu 0,4 0,8
TSLĐ và ĐTNH 1,5 2
Nợ ngắn hạn 1,5 2
Tổng tài sản 0,8 1
ận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm toán và đánh
ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC để từ đó xác định bản chất, thời
gian và phạm vi các khảo sát kiểm toán.
Bảng 1.1 : Bảng tính mức độ trọng yếu PM
( Nguồn : Công ty TNHH kiểm toán Nhân Việt )
+ Đánh giá rủi ro : Trên cơ sở mức trọng yếu được xác định cho toàn
bộ BCTC và phân bổ
ho từng khoản ục, TV cần đánh giá khả năng xảy ra sai sót trọng yếu ở
mức độ toàn bộ BCTC cũng như đối với t
g khoản mục để phục vụ cho iệc hiết kế các thủ tụckiểm toánvà xy dựng
chương trình cho từng kh
n mục.
- Nghiên cứu h ệ th ống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm
soát đư
Công ty thực hiện theo bốn bướ

:
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
+ Thu thập hiểu bit vềh ệ th ố
KNB và môt c hi tit h th ống KSNB trên giấy tờ làm việc
+ Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đ lập kế hoạch cho các khoản
mctrên BTC
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
+ Lập bảng đánh giá h ệ th ống KSNB
Ti ếp đến C ụ ng ty ti ến h ành thực hiện các thủ tục nhằm tìm hiểu và
đánh giá quá trình xử lý dữ liệu kế toán , phân loại mức độ ứng dụng c ụ ng
ngh ệ th ĩ ng tin trong quá trình quản lý và xử lý dữ liệu, tìm hiểu và đánh giá
quy t
nh và các thủ tục thực hiện các chu trình kinh doanh quan trọng của
khách hàng. Các chu trình thường được Công ty quan tâm : Hàng tồn kho,
doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh, TSCĐ, quản lý nhân sự, tiền lương,
vốn, các quỹ.
Sau khi tìm hiểu, phân tích, đánh giá các vấn đề nêu trên, KTV tiến
hành lập kế hoạch kiểm toán theo từn
tài khoản. Việc lập kế hoạch theo từng tài khoản trước hết được thực
hiện đối với các rủi ro cụ thể có thể xác định được. Tại Công ty, đây là các
thủ tục kiểm toá đặc thù do KTV có kinh nghiệm lập ra trong từng trường hợp
cụ thể.
Bước cuối cùng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là các thủ tục
kiểm toán đối với tài khoản cho các phần không thuộc phần có rủi ro cụ tể xác
định được kể trên . Đối với phần không có rủi ro cụ thể xác định được này,
các thủ tục kiểm toán sẽ được xây dựng dựa trên giả định rằng đối với bất kì
một khoản mục hay thông tin nào trình bày trên BCTC cũng chỉ có thể xảy ra
trong c ác sai sót tiềm tàng . Trong bước này, KTV được yêu cầu phải lựa

chọn giữa các thủ tục kiểm toán có cùng kết quả để chọn ra các thủ tục đơn
giản, hiệu quả và có mức độ đảm bảo cao nhất. Phương pháp tiếp cận
iểm toán của Công ty nêu ra haiphương pháp kiểm tra chi tiết đó là
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
phương pháp phân tích và phương pháp kiểm tra chi tiết. Trong đó, phương
pháp phân tích thường được khuyến khích áp dụng cho các tài khoản, khoản
mục trình bày trên BCKQKD.
Kết quả cuối cùng của giai đoạ n lập kế hoạch là chương trình kiểm
toán. Chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về các công việc kiểm
toán cần thực hiện, thời gian hoàn thành và sự phân công lao động giữa các
KTV cũng như dự kiến về những tư liệu, thông tin liên quan cần sử dụng và
thu thập c
ơng trìhkiể toán ượ lập cho từng tài khoản tương ứng với k
ạch kiểm toán theo tài khoản nói trên. Chương trình kiểm toán được
trình bày một cách khoa học, chặt chẽ, logic và dễ hiểu với các thông tin và
yêu cầu cụ thể được gắn kết với nhau.
1.2.2 X â y d ựng ch ươ ng trình kiểm toán hoản mục tiền tại VP A
Công ty TNHH kiểm toán Nhân Việ
thực hiện kiểm toán khoản mục tiền theo quy trình kiểm toán chung
của Công ty. Công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng dựa trên
cơ sở hợp đồng kiểm toán được kí kết bởi Công ty và khác h hàng. Quy
trình kiểm toán tiền được thực hiện như sau:
Trong quá trình tìm hiểu về khách hàng, KTV phải tìm hiểu và đánh
giá về hệ thống KSNB của khách hàng, đặc biệt là hệ thống kế toán của
Công ty khách hàng. Cụ thể KTV phỏng vấn nhân sự chịu trách nhiệm
quản lý hoặc ban hành các quy định của khách hàng nhằm
rợ giúp cho việc xác định mức độ trọng ếu khi kim ton BCTC ca khách hàng.
Các câu hỏi mà KTV đưa ra không những cung cấp những hiểu biết về hệ

thống KSNB của khách hàng mà còn giúp KTV trongvi
lập kế hoạch kiểm toán và xácđịnh các thủ tục kiểm toán.
Sau khi thực hiện các phỏng vấn k iểm tra h ệ th ống KSNB , KTV
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
đưa ra các ý kiến đánh giá và khoanh vùng rủi ro và đưa ra các chỉ dẫn cho
việc lập kế hoạch kiểm toán đối với khoản mục tiề n.
Lập kế hoạch kiểm toán cụ th
đối với khoản mụ tiền giúp cho KTV xác định tính chất, lịch trình, phạm
vi cng việc cần thực hiện trNamong quá trình kiểm toán khoản mục tiền của
khách hàn
nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán đầ
đủ và tin cậy để đưa ra kết luận chính xác
ề khoản mục tiền.
Kế hoạch kiểm t oán
thể được lập trên cơ sở Chuẩn mực kiểm toán quốc tế và C huẩn mực kiểm
án Việt số 300. Trong việc lập kế hoạch kiểm toán gồm có
+ Lập kế hoạciểm oán tổng thể

+ Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
+ Thiết kế chương tr
h kiểm toán
Cụ thể chương trình kiểm toán tiền mặt của VPA được
ết kế như s
:
Bảng 1.2 : Chương trình kiểm toán tiền mặt tại VPA
CƠN G
Y TNHH KIỂM TOÁN NH Â N VI ỆT
Tân

hách hàng:……………. Tham chiếu :……………
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
Niên độ kế toán : ……………
Thủ tục kiểm toán
Tham
chiếu
Người
thực
hiện
Ngày
thực
hiện
A. Thủ tục phân tích và đối chiếu số liệu tổng hợp
1. Thu thập các quy định, các chính sách nội bộ đối với khoản
mục. Đánh giá mức độ hợp lý và phù hợp của chính sách này
2. Thu thập các thông tin về chính sách kế toán áp dụng. Đánh
giá mức độ hợp lý và phù hợp của chính sách này
3. Lập trang tổng hợp đối ứng tài khoản tiền đối chiếu số liệu
với BCTC, sổ quỹ, biên bản kiểm kê quỹ, giấy báo số dư
TGNH kiểm tra tổng thể, phát hiện và giải thích các bút toán
bất thường. Trường hợp có số dư âm hay số dư lớn bất thường
, xác định nguyên nhân và thu thập các bằng chứng chứng
minh
4. Xác định các nghiệp vụ chủ yếu của khoản mục
5. Kiểm tra việc trình bày các tài khoản tiền trên BCĐKT
6. Phân tích sự biến động của khoản mục
6.1 So sánh tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt / Tổng số tiền
đã chi giữa năm kiểm toán và năm trước, so với kế hoạch

ngân quỹ ( nếu có) và lý giải những thay đổi bất thường
6.2 Phân tích sự biến động của khoản mục theo tháng
7. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để đánh giá các chính
sách kế toán, thủ tục kiểm soát được áp dụng tại doanh nghiệp
8. Xác định vùng rủi ro của khoản mục
B. TIỀN MẶT
1. kiểm tra chi tiết số dư
1.1 Lập bảng phân tích số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ các khoản
tiền mặt theo từng loại tiền tệ ( nguyên tệ và quy đổi ra VNĐ),
đối chiếu số dư chi tiết đầu kì với số dư chi tiết cuối kì năm
trước, đối chiếu với số liệu cuối kì trên trang tổng hợp đối
ứng, các chỉ tiêu ngoài BCĐKT
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
1.2 Thu thập biên bản kiểm kê quỹ tại ngày kháo sổ kế toán
hoặc thời điểm kiểm toán. Đối chiếu với số liệu trên sổ kế
toán, giải thích các khoản chênh lệch nếu có
1.3 Chứng kiến kiểm kê tiền mặt tại quỹ tại thời điểm khóa sổ
kế toán hoặc thời điểm kiểm toán
1.4 Kiểm tra việc đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản
mục tiền có gốc ngoại tệ
2. Kiểm tra chi tiết số phát sinh
2.1 Kiểm tra việc ghi chép sổ quỹ của thủ quỹ
2.2 Kiểm tra chi tiết các khoản thu, chi tiền từ các nghiệp vụ
có định khoản bất thường
2.3 Kiểm tra chi tiết các khoản thu, chi không bình thường về
giá trị hay diễn giải
2.4 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ phát sinh gần thời điểm chia
cắt niên độ kế toán ( tháng 12 và tháng 1 năm sau )

2.5 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ xử lý chênh lệch tỷ giá
2.6 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ phát sinh theo mẫu đã chọn
+ Các nội dung kiểm tra ( trong các bước từ 2.1 đến 2.6 )
kiểm tra tính đầy đủ của bộ chứng từ thu chi tiền mặt ( bộ
chứng từ hiện có những gì? Đã đủ các chứng từ cần thiết cho
nghiệp vụ chưa? Còn thiếu chứng từ gì? )
+ Kiểm tra tính logic giữa các chứng từ trong nội bộ chứng từ
( trình tự thời gian, nội dung kinh tế, số lượng, giá trị, nguồn
gốc, tư cách pháp nhân của bên bán hàng, thẩm quyền quyết
định việc thu chi )
+ Kiểm tra tính logic giữa chứng từ và sổ kế toán ( thời gian,
nội dung kinh tế, số lượng, giá trị, định khoản )
+ Kiểm tra thủ tục kiểm soát, phê duyệt trên chứng từ / chữ kí
của kế toán trưởng, giám đốc…)
+ Đánh giá tính hợp lý , hợp pháp của chứng từ ( so với quy
định của chế độ kế toán, luật thuế, chế độ tài chính áp dụng
cho doanh nghiệp )
+ Đánh giá sự phù hợp của nghiệp vụ đối với khoản mục ( so
sánh với yêu cầu của chế độ kế toán để xác định nghiệp vụ có
đủ điều kiện ghi nhận vào khoản mục này hay không, nếu
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
không thì phải điều chỉnh ( bổ sung, sửa đổi chứng từ…) như
thế nào? )
+ Mô tả cụ thể các sai sót gian lận phát hiện được ( ghi chép,
photo tài liệu…)
3. Thống kê
Đã kiểm tra chứng từ các tháng…
Tổng giá trị chọn mẫu: …………

Chiếm tỷ lệ:……% tổng giá trị của khoản mục
Kết luận :
Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn đề được đề cập
trong thư quản lý
Lập trang kết luận kiểm toán dựa trên kết quả công việc đã
thực hiện
Lập lại thuyết minh chi tiết nếu có sự điều chỉnh của KTV
C. TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1. Kiểm tra chi tiết số dư
1.1 Lập bảng phân tích số dư đầu kì, số dư cuối kì của các
khoản TGNH theo từng loại tiền tệ ( nguyên tệ và quy đổi ra
VNĐ ) và theo từng ngân hàng. Đối chiếu số dư chi tiết đầu kì
với số dư chi tiết cuối kì năm trước, đối chiếu với số liệu cuối
kì trên trang tổng hợp đối ứng
1.2 Thu thập số dư TGNH tại ngày khóa sổ kế toán hoặ thời
điểm kiểm toán. Đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán, giải
thích các khoản chênh lệch nếu có
1.3 Đối chiếu tổng số phát sinh trên sổ kế toán tiền gửi và
tổng phát sinh trên sổ phụ ngân hàng của tài khoản đó để đảm
bảo rằng tất cả các giao dịch qua tài khoản TGNH của doanh
nghiệp đều được ghi nhận đầy đủ trong sổ kế toán
1.4 Kiểm tra việc đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản
mục tiền có gốc ngoại tệ
2. Kiểm tra chi tiết số phát sinh
2.1 Kiểm tra chi tiết những khoản tiền thu chi từ các nghiệp
vụ có định khoản bất thường
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD. TS. Phan Trung Kiân
2.2 Kiểm tra chi tiết những khoản tiền thu chi không bình

thường về giá trị hay diễn giải
2.3 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ phát sinh gần thời điểm chia
cắt niên độ kế toán ( tháng 12 và tháng 1 năm sau )
2.4 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ xử lý chênh lệch tỷ giá
2.5 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ phát sinh theo mẫu đã chọn
các nội dung kiểm tra ( trong các bước từ 2.1 đến 2.5 )
3. Thống kê
Đã kiểm tra chứng từ các tháng…
Tổng giá trị chọn mẫu: …………
Chiếm tỷ lệ:……% tổng giá trị của khoản mục
Kết luận :
Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn đề được đề cập
trong thư quản lý
Lập trang kết luận kiểm toán dựa trên kết quả công việc đã
thực hiện
Lập lại thuyết minh chi tiết nếu có sự điều chỉnh của KTV
D. TIỀN ĐANG CHUYỂN
1 Kiểm tra chi tiết số dư
1.1 Lập bảng phân tích số dư đầu kì, số dư cuối kì, đối chiếu
số dư chi tiết đầu kì với số dư chi tiết cuối kì khoản tiền đang
chuyển
1.2 Kiểm tra việc đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản
mục tiền có gốc ngoại tệ
2. Kiểm tra chi tiết số phát sinh
2.1 Kiểm tra chi tiết các khoản thu, chi tiền từ các nghiệp vụ
bất thường
2.2 Kiểm tra các khoản thu chi không bình thường về giá trị
hay diễn giải
2.3 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ phát sinh sau thời điểm kết
thúc niên độ kế toán để đảm bảo rằng các khoản tiền đang

chuyển đã được tất toán số dư
2.4 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ xử lý chênh lệch tỷ giá
Đặng Thị Dung Lớp: Kiểm toán 48C
25

×