KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trong tổ ong cá thể lưỡng bội là:
A. Ong thợ
C. Ong chúa
D. Ong thợ và ong chúa
B. Ong đực
Sinh sản vô tính là
gì? Ưu điểm của sinh
sản vô tính?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Hình thức nào sau đây không phải
là sinh sản vô tính?
A. Phân mảnh
C. Tiếp hợp
D. Trinh sản
B. Nảy chồi
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Hình thức sinh sản vô tính nào có ở động
vật không xương sống và có xương sống?
A.Phân đôi.
B.Nảy chồi.
C.Trinh sinh.
D.Phân mảnh.
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
Nêu một số ví
dụ về các loài
sinh sản hữu
tính.
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
Một số động vật có hình thức sinh sản hữu tính
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
phôi
Hợp tử
Hình thành
Tinh trùng
Hình thành trứng
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể
mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đực (n) và
giao tử cái (n) để tạo ra hợp tử (2n), hợp tử phát
triển thành cá thể mới
II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật
Tế bào mầm (2n)
I
II
III
1.Hình thành tinh
trùng, trứng.
3.Phát triển phôi tạo
cơ thể mới.
Hợp tử
(2n)
Trứng (n)
Tinh trùng (n)
G
i
a
û
m
p
h
a
â
n
G
i
a
û
m
p
h
a
â
n
2.Thụ tinh
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật
Gồm 3 giai đoạn :
1. Hình thành tinh trùng và trứng.
Dựa trên cơ chế giảm phân của tế bào sinh tinh và tế
bào sinh trứng.
2. Thụ tinh.
Tinh trùng (n) + trứng (n) -> hợp tử (2n).
3. Phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
Là quá trình phân chia (nguyên phân) và phân hoá tế
bào -> cơ thể mới.
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật
Vậy ưu điểm và hạn
chế của sinh sản hữu
tính là gì?
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật
* Ưu điểm của sinh sản hữu tính:
•
- Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di
truyền, nhờ đó động vật có thể thích nghi và phát triển
trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
•
- Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian tương
đối ngắn.
•
* Hạn chế:
•
Không có lợi trong trường hợp mật độ cá thể của quần
thể thấp.
Giun tđấ
Ốc sên
Gà
ĐỘNG VẬT ĐƠN TÍNH ĐỘNG VẬT LƯỢNG TÍNH
Hãy phân biệt động
vật đơn tính và động
vật lưỡng tính?
ĐỘNG VẬT
LƯỢNG TÍNH
TỰ THỤ TINH (tự phối)
VD: SÁN
THỤ TINH CHÉO (giao phối)
VD: GIUN ĐẤT, ỐC SÊN.
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật
III.Các hình thức thụ tinh:
Phân biệt thụ tinh ngoài với thụ tinh trong.
? 2
So sánh hiệu quả thụ tinh ở 2 hình thức.
?3
?1
Trong các ĐV sau, ĐV nào thụ tinh ngoài?
Động vật nào thụ tinh trong?
Hình ảnh
Hình thức
1
2
3
Th tinh ngoàiụ
Th tinh trongụ
Trứng gặp tinh trùng và
thụ tinh ở bên ngoài
cơ thể con cái.
Tr ng g p tinh trùng vàứ ặ
thụ tinh trong c quan ở ơ
sinh d c cáiụ
(phải có sự giao phối)
Hi u qu th tinh ệ ả ụ
cao
Hiệu quả thụ tinh
thấp
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật
III.Các hình thức thụ tinh:
IV. Đẻ trứng và đẻ con:
Lấy một số ví
dụ về các lồi
đẻ trứng và đẻ
con ?
Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài:
•
Tinh trùng được đưa vào cơ quan sinh dục của con cái
-> hiệu quả thụ tinh cao.
ẹoọng vaọt ủeỷ trửựng
ẹoọng vaọt ủeỷ con
Hình
thức
Đẻ trứng Đẻ con
Cá, lưỡng cư, bò
sát, chim, đa số
côn trùng và
nhiều loài ĐV
sống ở nước.
Người, động vật
có vú.
Phôi thai phát
triển trong cơ thể
mẹ nhờ chất dinh
dưỡng nhận từ mẹ
qua nhau thai.
Trứng phát triển
thành phôi nhờ
chất dự trữ có ở
noãn hoàng.
Ví
dụ
Đặc
điểm
Một vài loài cá và bò sát đẻ con.
VD: cá đầu búa, cá mún, cá kiếm…, rắn độc
vipera….
Noãn thai sinh(đẻ trứng thai)
Trong hai hình
thức đẻ con và đẻ
trứng, hình thức
nào tiến hoá hơn?
vì sao?
Cá đầu búa Cá Mún
Cá Kiếm
R n Viperaắ
Ưu thế của mang thai, sinh con ở thú.
- Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ
cho thai rất lớn nên thai phát triển rất tốt trong
bụng mẹ .
- Thai nhi trong bụng mẹ được bảo vệ tốt trước
kẻ thù, các tác nhân gây bệnh .
Sự phát triển phôi ở người qua các
giai đoạn
Cho biết sự khác
nhau giữa sinh sản
vô tính và sinh sản
hữu tính?
Câu 1: Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản:
a. Tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất của giao tử đực và
giao tử cái, các cá thể mới rất giống nhau và thích
nghi với môi trường sống.
b. Có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra các
cá thể mới thích nghi với môi trường sống.
c. Tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử
đực (n) và giao tử cái (n) để tạo ra hợp tử lưỡng bội,
hợp tử phát triển thành cá thể mới.
d. Tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất của 2 loại giao tử
của bố và mẹ nên con cái rất giống với bố mẹ.