M«n vËt lý 8
Gi¸o viªn: Ph¹m Xu©n HiÖp
Tr êng THCS M êng Lu©n – §B§ – §iÖn Biªn
BàI 22. Dẫn Nhiệt
I. Sự dẫn nhiệt
1.Thí nghiệm : H 22.1-Sgk
- Mục đích thí nghiệm : Tìm hiểu về sự
dẫn nhiệt
- Dụng cụ : Đèn cồn , thanh kim loại
(thanh đồng ) ,các đinh ghim , sáp ,
giá đỡ thí nghiệm .
- Các b ớc tiến hành thí nghiệm :
B ớc 2 : Dùng đèn cồn đun nóng đầu
A của thanh đồng
B ớc 3 : Quan sát hiện t ợng xảy ra
với các đinh ghim
B ớc 1 : Bố trí thí nghiệm nh hình 22.1
SGK
A B
a b c d e
Hình
22.1
Baứi 22 : DAN NHIET
Baứi 22 : DAN NHIET
Hiện t ợng : Các đinh ghim trên thanh đồng rơi xuống tr
ớc , sau theo thứ tự : a,b,c,d,e .
Khi đốt nóng đầu A của thanh đồng
thì nhiệt độ , nhiệt năng của đầu A
tăng . Các nguyên tử , phân tử đồng
ở đâuA dao động nhanh dần và
truyền động năng cho các nguyên
tử,phân tử bên cạnh . Do các nguyên
tử , phân tử đồng ở thể rắn sắp xếp
rất chặt chẽ nên các nguyên tử,
phân tử đồng ở bên cạnh cũng dao
động nhanh dần lên , nhiệt độ ,
nhiệt năng ở phần bên cạnh tăng
dần . Cứ nh thế nhiệt năng đ ợc
truyền dần từ đầu A đến đầu B của
thanh đồng nên các đinh ghim đ ợc
gắn bằng sáp bị nóng chảy và rơi
xuống lần l ợt theo thứ tự a,b,c,d,e
A
B
Mô phỏng sự truyền nhiệt năng
trong thanh đồng AB
Kết luận : Nhiệt năng có thể truyền từ phần
này sang phần khác của một vật , từ vật này
sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt .
- Mở rộng : Bản chất của sự dẫn nhiệt là sự
truyền động năng của các hạt vật chất khi
chúng va chạm vào nhau.
II. Tính dẫn nhiệt của các chất .
1 Thí nghiệm 1 : H 22.2 Sgk
-Mục đích thí nghiệm : Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất rắn khác nhau.
-Dụng cụ thí nghiệm : Giá đỡ , đèn cồn , trụ cắm ,các đinh ghim, sáp, các
thanh dẫn nhiệt
( Đồng , nhôm , thuỷ tinh )
-Các b ớc tiến hành thí nghiệm
B ớc 2 : Dùng đèn cồn đun nóng đồng thời
các thanh đồng , nhôm , thuỷ tinh.
B ớc 3 : Quan sát hiện t ợng xảy ra với các
đinh ghim trên các thanh dẫn nhiệt.
B ớc 1 : Bố trí thí nghiệm nh hình 22.2
SGK
Hình 22.2
Đồng
Nhôm
Thủy tinh
Hiện t ợng :Các đinh gắn ở đầu các thanh rơi xuống không
đồng thời , đinh ghim trên thanh đồng rơi xuống đầu tiên , rồi
đến đinh ghim trên thanh nhôm, cuối cùng là đinh ghim trên
thanh thuỷ tinh .
Kết luận :
-Các chất rắn khác nhau dẫn nhiệt khác nhau .
-
Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất .
2. Thí nghiệm 2 : Hình 22.3 Sgk.
-
Mục đích thí nghiệm : Tìm hiểu tính dẫn
nhệt của chất lỏng.
-
Dụng cụ : Đèn cồn , ống nghiệm , cục sáp ,
n ớc sạch.
-
Các b ớc tiến hành :
B ớc 2 : Dùng đèn cồn đun nóng miệng một
ống nghiệm trong có đựng n ớc , d ới đáy có
một cục sáp.
B ớc 3 : Quan sát và mô tả hiện t ợng xảy ra
với cục sáp khi n ớc ở phần trên của ống
nghiệm bắt đầu sôi.
B ớc 1 : Bố trí thí nghiệm nh hình 22.3 SGK
H 22.3.
Hiện t ợng : Khi n ớc ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục
sáp ở đáy ống nghiệm không bị nóng chảy
Kết luận : Chất lỏng dẫn nhiệt kém .
3. Thí nghiệm 3 : Hình 22.4 Sgk
-
Mục đích thí nghiệm : Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của chất khí
-
Dụng cụ : Đèn cồn , ống nghiệm , nút cao su , cục sáp .
-
Các b ớc tiến hành
B ớc 2 : Dùng đèn cồn đun nóng đáy ống nghiệm
B ớc3 : Quan sát và mô tả hiện t ợng xảy ra với cục sáp khi đáy
ống nghiệm đã nóng .
B ớc 1: Bố trí thí nghiệm
nh hình 22.4 SGK
H 22.4.
Hiện t ợng : Khi đáy ống nghiệm đã nóng miếng
sáp gắn ở nút ống nghiệm không bị nóng chảy
Kết luận : Chất khí dẫn nhiệt kém
Ghi nhớ
-
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần
khác của một vật , từ vật này sang vật khác bằng
hình thức dẫn nhiệt.
-
Chất rắn dẫn nhiệt tốt . Trong chất rắn , kim
loại dẫn nhiệt tốt nhất.
-
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém .
M«n vËt lý 8
Gi¸o viªn: Ph¹m Xu©n HiÖp
Tr êng THCS M êng Lu©n – §B§– §iÖn Biªn
KiÓm tra bµi cò
C©u hái : NhiÖt n¨ng lµ g×? Nªu c¸c c¸ch lµm thay ®æi nhiÖt
n¨ng cña mét vËt ?
-
Các b ớc tiến hành thí nghiệm : Hình 22.1 sgk
+ B ớc 2. Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của
thanh kim loại ( Thanh đồng).
+ B ớc 3. Quan sát hiện t ợng xảy ra đối với các
đinh ghim và trả lời các câu hỏi .
-Các đinh ghim có rơi xuống không ?
-
Nếu các đinh ghim rơi thì sẽ rơi theo thứ tự
nào ?
Chú ý : Các l ợng sáp dùng để gắn đinh ghim
phải nhỏ bằng nhau .
- Các đinh ghim phải đ ợc cắm song song với
nhau và cùng vuông góc với thanh đồng AB
-
Đặt đèn cồn phải chú ý sao cho ngọn lửa h
ớng trực tiếp vào thanh,tránh tác động của gió
- Sau khi làm thí nghiệm xong lấy khăn ớt đắp
lên thanh đồng, tránh bỏng; Tắt đèn cồn đúng
kĩ thuật
+ B ớc 1. Bố trí thí nghiệm nh hình 22.1 SGK
A B
a b c d e
A B
a b c d e
H22.1
A B
a b c d e
Thí
nghiệm
mô phỏng
B
A
Khi đốt nóng đầu A của thanh đồng thì nhiệt độ , nhiệt năng của đầu
A tăng . Các nguyên tử , phân tử đồng ở đầu A dao động nhanh dần
và truyền động năng cho các nguyên tử,phân tử bên cạnh . Do các
nguyên tử , phân tử đồng ở thể răn sắp xếp rất chặt chẽ nên các
nguyên tử, phân tử đồng ở bên cạnh cũng dao động nhanh dần lên ,
nhiệt độ , nhiệt năng ở phần bên cạnh tăng dần . Cứ nh thế nhiệt
năng đ ợc truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng nên các
đinh ghim đ ợc gắn bằng sáp bị nóng chảy và rơi xuống lần l ợt theo
thứ tự a,b,c,d,e
Mở rộng : Bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền
động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm
vào nhau .
+ B ớc 1. Bố trí thí nghiệm nh H 22.2 Sgk
-Các b ớc tiến hành :
*Chú ý :
- Các mẩu sáp gắn đinh phải đều nhau và
đủ nhỏ.
-
Dùng sáp gắn các đinh ghim lên các thanh dẫn
nhiệt vào đúng vị trí đã đánh dấu .
-
Khi cắm các thanh dẫn nhiệt phải đặt một đầu
của các thanh vào đúng giữa trụ.
-
Các thanh phải đ ợc đốt nóng đồng thời. Muốn
vậy phải đặt đèn cồn sao cho ngọn lửa phải h
ớng vào giữa trụ .
Đồng
Nhôm
Thuỷ
tinh
Hình 22.2
Đồng
Nhôm
Thuỷ
tinh
+ B ớc 2. Dùng đèn cồn đun nóng đồng thời 3 thanh :
Đồng, nhôm , thuỷ tinh.
+ B ớc 3. Quan sát hiện t ợng xảy ra với các đinh ghim
và trả lời các câu hỏi .
-
Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng
thời không?
-
Nêu thứ tự rơi của các đinh ghim?
ThÝ nghiÖm m« pháng .
§ång
Nh«m
Thuû
tinh
Chú ý :
- Dùng kẹp gỗ để đỡ ống nghiệm .
-
Làm nóng đều ống nghiệm tr ớc khi đun bằng cách tráng qua ống
nghiệm một lớp n ớc nóng.
-
Đặt nghiêng ống nghiệm khi đun , đun tập trung vào một chỗ ( phần
miệng ống nghiệm có n ớc ).
-
Không chạm tay vào ống nghiệm khi đun.
H 22.4.
Chú ý :
-
Dùng kẹp gỗ để đỡ ống nghiệm .
-
Cục sáp không chạm ống thủy tinh .
-
Đặt nghiêng ống nghiệm khi đun và đun tập trung một chỗ ở đáy ống
nghiệm .
Nếu coi khả năng dẫn nhiệt của không khí là 1 thì khả năng dẫn nhiệt
của một số chất có giá trị nh sau:
Chất
Chất
Khả năng dẫn nhiệt
Khả năng dẫn nhiệt
Chất
Chất
Khả năng dẫn nhiệt
Khả năng dẫn nhiệt
Len
Len
2
2
Nớcđá
Nớcđá
88
88
Gỗ
Gỗ
7
7
Thép
Thép
2860
2860
Nớc
Nớc
25
25
Nhôm
Nhôm
8770
8770
Thuỷtinh
Thuỷtinh
44
44
Đồng
Đồng
17370
17370
Đất
Đất
65
65
Bạc
Bạc
17720
17720
-Kếtluận:
Nói chung khả năng dẫn nhiệt của chất rắn tốt hơn của chất lỏng, của
chất lỏng tốt hơn của chất khí.
Nh các bạn đã biết, bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền động
năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm với nhau. ở chất rắn khoảng
cách giữa các phân tử là rất gần nhau nên việc truyền động năng của các
hạt vật chất khi chúng va chạm với nhau là rất dễ dàng nên hiện t ợng dẫn
nhiệt xảy ra ở chất rắn là rất nhanh, nói cách khác chất rắn dẫn nhiệt tốt.
ở chất khí khoảng cách giữa
các phân tử là rất xa nhau nên việc truyền động năng của các hạt vật chất
là rất khó khăn, vì vậy chất khí dẫn nhiệt kém .
Chất lỏng đ ợc coi là
chất trung gian giữa chất rắn và khí. Do đó chất lỏng dẫn nhiệt tốt hơn
chất khí và kém hơn chất rắn.
Trong môi tr ờng chân không có xảy ra hiện t ợng dẫn nhiệt không?
Môi tr ờng chân không là môi tr ờng không có hạt vật chất nên không có sự
truyền động năng giữa các hạt vật chất do đó hiện t ợng dẫn nhiệt không
xảy ra trong môi tr ờng chân không.
Bµi tËp : Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém
hơn sau đây ,cách nào là đúng ?
A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí.
C. Thủy tinh, đồng, nước, không khí.
D. Không khí, nước, thủy tinh, đồng.
B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.
Bµi 22.2 SBT-29: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật
nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng .
A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn
B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn
D. Cả 3 câu trả lời trên đều đúng
C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
O
O
Ghi nhớ
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang
phần khác của một vật , từ vật này sang vật
khác bằng hình thức dẫn nhiệt .
Chất rắn dẫn nhiệt tốt . Trong chất rắn ,
kim loại dẫn nhiệt tốt nhất .
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém .
C.12 Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim
loại ta thấy lạnh , còn trong những ngày nắng
nóng sờ vào kim loại lại thấy nóng ?
Trả lời : Những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh ,
còn trong những ngày nắng nóng sờ vào kim laọi lại thấy
nóng . Vì kim loại dẫn nhiệt tốt , những ngày rét nhiệt độ
bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể , nên khi sờ vào kim
loại , nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong
kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh . Ng ợc lại những
ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên
nhiệt từ kim loại truyên vào cơ thể nhanh và ta có cảm
giác nóng.
H ớng dẫn về nhà
2. Đọc phần Có thể em ch a biết và tìm hiểu các hiện t ợng thực tế liên
quan đến bài học, vận dụng kiến thức đã học để giải thích.
1. Học thuộc ghi nhớ SGK.
3. Làm lại các bài tập C9, C10, C11, C12 SGK vào vở. Bài tập 22.1-22.6 SBT.
4. Đọc và tìm hiểu tr ớc bài 23: Đối l u Bức xạ nhiệt (SGK T80)
Bµi gi¶ng ®Õn ®©y kÕt thóc
Bµi gi¶ng ®Õn ®©y kÕt thóc
******
chóc c¸c em häc sinh
lu«n häc giái!