Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Thứ hai, ngày 14 tháng 04 năm 2014
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
PHÉP TRỪ
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, phân số và số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và bài toán có lời văn.
- Tính toán cẩn thận, chính xác - Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- GV treo bảng phụ bài 4 lên bảng.
+ Em … hãy nêu miệng cách giải?
- GV thu và chấm nhanh 5 tập.
GV nhận xét bài trong vở.
- GV nhận xét lớp.
- 1HS đọc lại đề.
- 1HS nêu miệng cách giải bài 4.
- 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp quan sát.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu
có)
III. Bài mới: . On tập và luyện tập:
1. Các thành phần và tính chất của phép
trừ:
- GV viết bảng công thức của phép trừ.
+ Hãy nêu tên thành phần của phép trừ?
+ (a - b) gọi là gì?
+ Một số trừ đi chính nó thì được kết quả
bao nhiêu?
+ Một số trừ đi 0 thì bằng mấy?
+ Đối vớii phép trừ chỉ xảy ra (thực hiện
được) trong trường hợp nào?
2. Luyện tập: GV cho HS lần lượt làm các
bài tập vào vở.
* Bài 1: HS đọc bài mẫu SGK.
- GV cho HS lần lượt lần 3 em chữa bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 2: Tìm x.
- GV cho HS tự làm.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo
- 1 HS đọc phép trừ. a – b = c.
+ Số bị trừ, số trừ và hiệu.
+ Hiệu của 2 số.
+ … là 0.
+ … thì bằng chính số đó.
- Số bị trừ luôn luôn lớn hơn hoặc bằng số
trừ: a - a = 0 (a
b≥
; a: SBT, b: ST)
- HS làm vào vở và chữa bảng lớp.
- 3 HS lên bảng chữa 3 câu (a, b, c).
- HS khác nhận xét.
– cả lớp làm vào bảng con.
- HS khác nhận xét. Trao đổi vở kiểm tra.
- 1HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng . - Cả lớp làm vào vở.
Tuần 31 lớp 5 151 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp
làm bài.
- GV thu 5 – 10 bài nhanh nhất chấm
điểm.
- GV nhận xét và chữa bài.
- HS khác nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe, thực hiện
TIẾT 3: KHOA HỌC:
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. Chuẩn bị
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi, khi
nào hổ con sống độc lập?
+ Hươu thường đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu
con mới sinh đã biết làm gì?
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học
tập.
- GV yêu cầu từng HS làm bài thực hành
trang 124, 125, 126/ SGK vào phiếu học
tập.
- GV chốt lại các đáp án
- GV kết luận: Thực vật và động vật có
những hình thức sinh sản khác nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Nhờ đâu mà động vật và thực vật bảo tồn
được giống nòi?
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS làm bài trong 10 phút
- HS trình bày bài làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- HS trình bày
Tuần 31 lớp 5 152 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật
và động vật.
- GV kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà thực
vật, động vật mới bảo tồn được nòi giống
của mình.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Môi trường”.
- Lớp nhận xét, bổ sung
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày
26/3/2010 có bao nhiêu ngày?
A. 51 B. 52
C. 53 D. 54
b) 1 giờ 45 phút = giờ
A.1,45 B. 1,48
C.1,50 D. 1,75
Bài tập 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm
a) 5m
3
675dm
3
= m
3
1996dm
3
= m
3
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D
Lời giải:
a) 5m
3
675dm
3
= 5,675m
3
1996dm
3
= 1,996m
3
2m
3
82dm
3
= 2,082m
3
65dm
3
= 0,065m
3
Tuần 31 lớp 5 153 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
2m
3
82dm
3
= m
3
65dm
3
= m
3
b) 4dm
3
97cm
3
= dm
3
5dm
3
6cm
3
= dm
3
2030cm
3
= dm
3
105cm
3
= dm
3
Bài tập3:
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài
hai đáy là 250m, chiều cao bằng
5
3
tổng
độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m
2
thu
được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu
được bao nhiêu tấn thóc?
Bài tập4: (HSKG)
Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B
chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi
bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất
bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau.
b) 4dm
3
97cm
3
=4,097dm
3
5dm
3
6cm
3
= 5,006dm
3
2030cm
3
= 2,03dm
3
105cm
3
= 0,105dm
3
Lời giải:
Chiều cao của mảnh đất là:
250 : 5
×
3 = 150 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
250
×
150 : 2 = 37500 (m
2
)
Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:
37500 : 100
×
64 = 24 000 (kg)
= 24 tấn
Đáp số: 24 tấn.
Lời giải:
Cả hai kho chứa số tấn gạo là:
12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg =
= 20 tấn 1000 kg = 21 tấn.
Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn.
Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe
để chở.
Vậy số xe cần ít nhất là:
3 + 1 = 4 (xe)
Đáp số: 4 xe.
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5: TẬP ĐỌC:
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
– Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II/ Chuẩn bị :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Hai, ba HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả
-Hát
-3 hs
Tuần 31 lớp 5 154 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
- Gọi HS đọc bài văn
- Gọi HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị
Định và các từ ngữ khó trong bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
- Cho HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt)
đoạn 1 (từ đầu đến không biết giấy gì) đoạn 2
(tiếp theo đến chạy rầm rầm), đoạn 3 (phần
còn lại). GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc
cho các em.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc cả bài.
-Gv đọc diễn cảm bài văn.
• Tìm hiểu bài :
-GV tổ chức cho HS cả lớp đọc từng đoạn văn
kết hợp trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK:
Các câu hỏi tìm hiểu bài :
-Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là
gì ?
-Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp
khi nhận công việc đầu tiên này ?
-Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền
đơn?
-Vì sao Út muốn được thoát li ?
-Nội dung chính của bài văn là gì ?
-Ghi nội dung chính của bài
-Gv kết luận - chốt
Đọc diễn cảm :
- Gọi 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo
cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba
Chẩn, chị Út). GV giúp các em thể hiện đúng
các lời nhân vật.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn Anh lấy
từ mái nhà… không biết giấy gì ?
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS
-Hs nghe
-1 HS K, G đọc bài văn
- 2 HS thực hiện
-HS xem tranh
-Từng tốp 3 em đọc mỗi em đọc 1
đoạn.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài
-HS theo dõi
-HS thực hiện yêu cầu của GV
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
-HS trả lời…
-HS suy nghĩ trả lời
-HS nêu
-2 HS nhắc lại
-3 HS đọc thể hiện theo vai dưới sự
hướng dẫn của GV
-Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cách
phân vai
-3 Hs thi đọc diễn cảm đoạn văn theo
cách phân vai, cả lớp theo dõi, bình
chọn bạn đọc hay.
Tuần 31 lớp 5 155 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
4. Củng cố - dặn dò :
- Hỏi : Em biết gì về bà Nguyễn Thị Định ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Bầm
ơi.
-HS trả lời
TIẾT 6: CHÍNH TẢ : (Nghe – viết)
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
– Nghe - viết đúng bài CT.
– Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2,
BT3 a).
II/ Chuẩn bị :
- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2
- Ba tờ phiếu khổ to – viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm
chương được in nghiêng ở BT3
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Một HS đọc lại cho 2-3 bạn viết bảng lớp, cả
lớp viết trên giấy nháp tên các huân chương ở
BT3 tiết chính tả trước
- GV hỏi thêm : Đó là những huân chương như
thế nào, dành tặng cho ai ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
-Liên hệ bài hát “ Một thoáng quê hương” để
giới thiệu
b. Hướng dẫn HS nghe– viết :
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết
-Hỏi : Đoạn văn cho em biết điều gì ?
-GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn để phát
hiện những từ ngữ dễ viết sai trong bài chính
tả
-Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó vừa
tìm được
-GV chủ động nêu thêm cách viết các chữ số
(30, XX ), nhắc các em chú ý các dấu câu
-Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc từng câu hoặc
từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết
-Hát
-2 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con
- Hs trả lời – nxbs .
-Hs nghe
-2HS đọc to, lớp theo dõi
-Trả lời…
-HS đọc thầm để tìm các từ khó, dễ
lẫn khi viết c.tả
-Hs đọc
-HS nghe và ghi nhớ
-HS lấy vở c.tả ra và nghe GV đọc rồi
viết bài
Tuần 31 lớp 5 156 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-HS viết xong, GV đọc lại toàn bài cho HS rà
soát lỗi : Sau đó yêu cầu HS đổi vở cho bạn
bên cạnh để K.tra
-GV chấm, chữa bài từ 7-10 HS
-Nêu nhận xét chung
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả :
Bài tập 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-Hỏi : BT yêu cầu em làm gì ?
-GV nhắc HS cách làm
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng
lớp, trình bày; cả lớp và GV n.xét, tính điểm
theo 2 tiêu chuẩn :
+ Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu,
giải thưởng không ?
+ Viết hoa có đúng không ?
-Cho cả lớp sửa bài ( nếu sai)
Bài tập 3a : ( 3b dành cho hs khá giỏi )
- Gọi HS đọc nội dung BT3
- Gọi 1 HS đọc lại tên các danh hiệu, giải
thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được
in trong bài
- Yêu cầu HS tự làm bài; phát bút dạ và giấy
khổ to cho 3 HS làm
- Gọi HS làm bài trên giấy khổ to dán bài lên
bảng, đọc KQ
- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các danh
hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm
chương. HTL bài thơ Bầm ơi cho tiết chính tả
sau.
-HS thực hiện
-5-7 hs
-HS nghe
-1 HS đọc to, lớp theo dõi
-HS nêu
-Theo dõi
-HS làm bài vào VBT; 1 HS làm bài
vào giấy khổ to
-HS làm bài trên phiếu báo cáo KQ;
HS cả lớp n.xét theo tiêu chuẩn đã nêu
-HS sửa bài ( nếu sai)
-1 HS đọc to, lớp theo dõi
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-Cả lớp suy nghĩ, sửa lại tên các danh
hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ
niệm chương
-HS làm bài trên giấy báo cáo KQ .
*HS khá giỏi làm thêm bài 3b.
-Lớp nhận xét
-Hs nghe
TIẾT 7: THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
I/Mục tiêu:- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân
- Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
Các động tac có thể còn chưa ổn định.
Tuần 31 lớp 5 157 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
1-2p
250m
10 lần
1-2p
2lx8nh
X X X X X X X X
X X X X X X X X
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ
trưởng điều khiển.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
- Ném bóng.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai).
GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát
và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác
ném bóng chung cho HS.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước
ngực).
GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác,
cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm bóng,
tư thế đứng cho đúng.
- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
14-16p
2-3p
8-9p
3-4p
10- 12p
6 - 8p
3-4p
5-6p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X
X X
X O O X
X X
X X
III.Kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
1-2p
1-2p
1p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
Thứ ba, ngày 15 tháng 04 năm 2014
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
Tuần 31 lớp 5 158 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Vận dụng kĩ năng thực hiện phép cộng, trư trong thực hành tính và giải bài toán có lời
văn.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
HS xem trước bài – VBT.
III. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 3 - Cả lớp theo
dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu
có)
III. Bài mới: Luyện tập:
* Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
- GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS
yếu.
- GV cho vài HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 3:( Dnh cho HSKG) Hướng dẫn HS
tìm hiểu đề:
+ Bài tóan cho biết gì: Hỏi gì?
+ Muốn biết ta làm thế nào?
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo
dõi chung và chú ý giúp HS yếy trong lớp
làm bài.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
- 1HS đọc đề.
- Cả lớp làm vàobảng con.
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
- HS vận dụng tính chất giao hóan hoặc
kết hợp.
- HS làm vào vở và 4HS chữa bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 1 HS làm bảng lớp, HSKG làm vào vở.
Giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương chi tiêu
hàng tháng:
20
17
4
1
5
3
=+
(số tiền lương)
Tỉ số phần trăm tiền lương để dành:
1 -
%15
100
15
20
17
==
Số tiền mỗi tháng gia đình để dành:
4000000 x 15 : 100 = 600000 (đồng)
ĐS: 15% ; 600000 đồng.
- HS khác nhận xét.
Tuần 31 lớp 5 159 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe, thực hiện
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ số tự nhiên và phân số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1:
Tính bằng cách thuận tiện:
a) (976 + 765) + 235
b) 891 + (359 + 109)
c)
5
3
)
8
7
5
2
( ++
d)
)
11
3
13
5
(
11
19
++
Bài tập 2: Khoanh vào phương án đúng:
a) Tổng của
3
2
và
4
3
là:
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
a) (976 + 765) + 235 b) 891 + (359 + 109)
= 976 + (765 + 235) = (891 + 109) + 359
= 976 + 1000 = 1000 + 359
= 1976 = 1359
c)
5
3
)
8
7
5
2
( ++
d)
)
11
3
13
5
(
11
19
++
=
8
7
)
5
3
5
2
( ++
=
13
5
)
11
3
11
19
( ++
=
8
7
1+
=
13
5
2 +
=
8
7
1
=
13
5
2
Đáp án:
a) Khoanh vào B
Tuần 31 lớp 5 160 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
A.
12
5
B.
12
7
C.
7
5
b) Tổng của 609,8 và 54,39 là:
A. 664,19 B. 653,19
C. 663,19 D. 654,19
Bài tập3:
Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được
5
1
bể nước, Vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy
được
4
1
bể nước. Hỏi cả hai vòi cùng
chảy một giờ thì được bao nhiêu phần
trăm của bể?
Bài tập4: (HSKG)
Một trường tiểu học có
8
5
số học sinh
đạt loại khá,
5
1
số học sinh đạt loại giỏi,
còn lại là học sinh trung bình.
a) Số HS đạt loại trung bình chiếm bao
nhiêu số HS toàn trường?
b) Nếu trường đó có 400 em thì có bao
nhiêu em đạt loại trung bình?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
b) Khoanh vào A
Lời giải:
Trong cùng một giờ cả hai vòi chảy được số
phần trăm của bể là:
%45
100
45
12
9
4
1
5
1
===+
(thể tích bể)
Đáp số: 45% thể tích bể.
Lời giải:
Phân số chỉ số HS giỏi và khá là:
40
33
5
1
8
5
=+
(Tổng số HS)
Phân số chỉ số HS loại trung bình là:
100
5,17
40
7
40
33
40
40
==−
= 17,5% (Tổng số HS)
Số HS đạt loại trung bình có là:
400 : 100
×
17,5 = 70 (em)
Đáp số: a) 17,5%
b) 70 em.
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
BẦM ƠI
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
– Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người
mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
II/ Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS đọc lại bài Công việc đầu tiên , trả lời các
câu hỏi về bài đọc
-Hát
-3 Hs
Tuần 31 lớp 5 161 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
- Gọi HS đọc bài thơ
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ (2-3
lượt). GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho HS.
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ khó:
bầm, đon.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
• Tìm hiểu bài :
GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi tìm hiểu
bài.
- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ?
Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ ?
+ Gv giải thích thêm cho HS hiểu rõ hơn về
nội dung đoạn thơ 1
-Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình
cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
-Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để
làm yên lòng mẹ ?
-Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì
về người mẹ của anh ?
-Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì
về anh ?
-Bài thơ cho em biết điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
• Đọc diễn cảm :
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ. Yêu cầu
HS cả lớp tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ 1 ,2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng từng đoạn
-Hs nêu
-1 HS Giỏi đọc bài thơ
-Từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4
đoạn thơ
-HS giải nghĩa từ
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-2 HS đọc
-Theo dõi
-HS đọc thầm đoạn thơ 1 và trả lời
-HS trao đổi nhóm bàn để trả lời
-HS trả lời
-HS thảo luận, suy nghĩ sau đó phát
biểu theo ý nghĩa của mình
- HS trả lời
-2 HS nhắc lại
-4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng,
1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó
cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất
về giọng đọc.
- HS đọc diễn cảm, đọc đúng câu hỏi,
cách kể, biết nhấn giọng, nghỉ hỏi
đúng giữa các dòng thơ.
- 3 HS thi đọc.
- HS tự học thuộc lòng.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
Tuần 31 lớp 5 162 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
- Hỏi : Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ và soạn bài Út
Vịnh
từng đoạn thơ
-2 HS.
-HS phát biểu.
TIẾT 7: HĐTT: DẠY HỌC PHÂN HÓA MÔN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 9: 4 =
A. 2 B. 2,25 C.
4
1
2
b) Tìm giá trị của x nếu:
67 : x = 22 dư 1
A.42 B. 43
C.3 D. 33
Bài tập 2:
Đặt tính rồi tính:
a) 72,85
×
32 b) 35,48
×
4,8
c) 21,83
×
4,05
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D
Đáp án:
a) 22000,7 b) 170,304
c) 88,4115
Tuần 31 lớp 5 163 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Bài tập3:
Chuyển thành phép nhân rồi tính:
a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg
b) 5,18 m + 5,18 m
×
3 + 5,18 m
c) 3,26 ha
×
9 + 3,26 ha
Bài tập4: (HSKG)
Cuối năm 2005, dân số của một xã có
7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng
năm là 1,6 % thì cuối năm 2006 xã đó có
bao nhiêu người?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau.
Lời giải:
a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg
= 4,25 kg
×
4 = 17 kg
b) 5,18 m + 5,18 m
×
3 + 5,18 m
= (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m
×
3
= 5,18 m
×
2 + 5,18 m
×
3
= 5,18 m
×
(2 + 3)
= 5,18 m
×
5
= 25,9 m
c) 3,26 ha
×
9 + 3,26 ha
= 3,26 ha
×
(9 + 1)
= 3,26 ha
×
10
= 32,6 ha
Lời giải:
Cuối năm 2006, số dân tăng là:
7500 : 100
×
1,6 = 120 (người)
Cuối năm 2006, xã đó cố số người là:
7500 + 120 = 7620 (người)
Đáp số: 7620 người.
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VÓN TỪ: NAM, VÀ NỮ
A. Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2)
- GDHS, tích lũy, sử dụng vốn từ đúng ngữ php.
B. Chuẩn bị:
− Bút dạ và một vài tờ phiếu to kẻ bảng nội dung BT1a; để khoảng trống cho HS làm
BT1b.
− Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp: - Hát
II/ Kiểm tra bài cũ :
− Kiểm tra 3 HS:
H: Em hãy tìm một ví dụ, trong đó dấu phẩy
có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ
và vị ngữ của câu.
− HS1 tìm ví dụ.
Tuần 31 lớp 5 164 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
H: Tìm một ví dụ, trong đó dấu phẩy có tác
dụng ngăn cách các vế câu.
− HS2 tìm ví dụ.
H: Tìm một ví dụ, trong đó dấu phẩy có tác
dụng ngăn cách các chức vụ đồng chức trong
câu.
− HS3 tìm ví dụ.
− GV nhận xét, cho điểm.
III/ Bài mới:
1- Giới thiệu bi mới
2- Lm BT
Bài 1: (cá nhân)
− Cho HS đọc yêu cầu của BT
− GV giao việc:
Các em đọc thầm lại BT.
Nối từ ở cột bên trái với nghĩa tương
ứng ở cột bên phải.
− 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo di
SGK.
− Cho HS lm bi. GV phát bút dạ + phiếu cho
2 HS.
− 2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào
giấy nháp.
− Cho HS trình bày kết quả.
− GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
− 2 HS làm bài vào phiếu trình bày kết
quả.
− Lớp nhận xét.
Bi 2: (vở bi tập ) (HS khá giỏi)
− Cho HS đọc yêu cầu của BT.
− GV nhắc lại yêu cầu.
− 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo di
trong SGK.
− Cho HS làm bài + trình bày kết quả. − HS làm bài cá nhân.
− Một số HS phát biểu ý kiến.
− GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. − Lớp nhận xét.
IV.Củng cố- Dặn dò:
Hỏi: Bài học hôm nay giúp ta nắm được
những kiến thức gì ?
- 2 HS nêu
− Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ
ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.
− Chuẩn bị bi: “Ôn tập về dấu câu (dấu
phẩy)”.
− HS lắng nghe.
Thứ tư, ngày 16 tháng 04 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:
PHÉP NHÂN
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết thực hiện phép nhân các số tự nhiên, phân số và số thập phân.
- Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm và bài toán có lời văn.
Tuần 31 lớp 5 165 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- HS xem trước bài – VBT
C. Các hoạt động dạy – học trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài 2.
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
GV nhận xét bài trong vở.
- GV nhận xét lớp.
- 2HS chữa bảng bài 2. - Cả lớp theo dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu
có)
III. Bài mới : On tập và luyện tập:
1. Ôn tập về các thành phần và tính chất
của phép nhân:- GV viết bảng công thức
phép nhân.
+ Hãy nêu tên thành phần của phép nhân?
+ (a x b) gọi là gì?
+ Phép nhân có những tính chất nào?
- GV nhận xét và cho HS đọc bài học
SGK.
2. Luyện tập:
- GV cho HS lần lượt làm các bài tập vào
vở.
* Bài 1: Tính :.
* HS TB- yếu làm bài 1cột 1
* HSKG làm cả bài
- GV cho HS tự làm.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 2: Tính nhẩm:
- GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS
yếu.
- HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện:
- GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS
yếu.
- HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- 1 HS đọc phép tính và trả lời.
+ Thừa số, thừa số và tích.
+ Tích của 2 số.
- Giao hóan: a x b = b x a
- Kết hợp: (a xb) x c = a x (b x c)
- Một tổng nhân với 1 số (a + b) x c = a x c
+ b x c
- Nhân với 1: a x 1 = 1 x a = a
- Nhân với 0: a x 0 = 0 x a = 0 (bất kì số
nào nhân với 0 đều bằng 0)
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở và chữa bảng lớp.
- 3HS lên bảng chữa 3 câu (a, b, c).
- Cả lớp trao đổi vở kiểm tra nhau.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
- HS vận dụng tính nhẩm nhân với 10, 0,1.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
- HS vận dụng tính chất giao hóan, kết
hợp hoặc một số nhân 1 tổng để tính
nhanh.
- HS làm bài vào vở và 3 HS chữa bảng.
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
Tuần 31 lớp 5 166 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- GV cho HS tự giải.
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo
dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp
làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào
tập.
- HS khác nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe, thực hiện
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả cảnh.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên trình bày
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên trình bày
Bài tập1: Em hãy lập dàn bài cho đề bài: Miêu tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê
em.
Bài làm
* Mở bài :
+ Giới thiệu chung về cảnh vật:
- Thời gian : lúc sáng sớm.
- Địa điểm : ở làng quê.
- Quang cảnh chung : yên tĩnh, trong lành, tươi mát.
* Thân bài :
+ Lúc trời vẫn còn tối :
- ánh điện, ánh lửa
- Tiếng chó sủa râm ran, tiếng gà gáy mổ nhau chí chóe, lợn kêu ủn ỉn đòi ăn; tiếng các
ông bố, bà mẹ gọi con dậy học bài khe khẽ như không muốn làm phiền những người
Tuần 31 lớp 5 167 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
còn đang ngủ.
- Hoạt động : nấu cơm sáng, chuẩn bị hàng đi chợ, ôn lại bài.
+ Lúc trời hửng sáng :
- Tất cả mọi người đã dậy.
- Ánh mặt trời thay cho ánh điện.
- Âm thanh ồn ào hơn.(tiếng lợn đòi ăn, tiếng gọi nhau í ới, tiếng nhắc việc, tiếng loa
phóng thanh, tiếng tưới rau ào ào…)
- Hoạt động : ăn cơm sáng, cho gà, côh lợn ăn.
+ Lúc trời sáng hẳn :
- Ánh mặt trời (hồng rực, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống xóm làng, đồng ruộng)
- Công việc chuẩn bị cho một ngày mới đã hoàn thành.
- Âm thanh : náo nhiệt.
- Hoạt động : ai vào việc nấy(người lớn thì ra đồng, đi chợ ; trẻ em đến trường, bác
trưởng thôn đôn đốc, nhắc nhở,…)
Kết bài : Cảm nghĩ của em về quang cảnh chung của làng xóm buổi sớm mai (mọi
người vẫn còn vất vả)
- Em sẽ làm gì để làng quê giàu đẹp hơn.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Kể được một và tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .
- Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
- Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người .
- Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phù
hợp với khả năng của mình) .
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên của nước ta.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên
thiên nhiên).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên).
- Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
II. Tài liệu và phương tiện
Tuần 31 lớp 5 168 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- tranh ảnh , băng hình về tài nguyên thiên nhiên: mỏ than, dầu mỏ, rừng,
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên
thiên nhiên ( BT 2)
- HS giới thiệu về một tài nguyên mà
mình biết
- Lớp nhận xét bổ sung
- GVKL
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Đại diện nhóm trình bày
- GVKL
* Hoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
GVKL
* Hoạt động kết thúc
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HS lần lượt giới thiệu
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Thứ năm, ngày 17 tháng 04 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "CHUYỂN ĐỒ VẬT"
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân
- Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
Các động tac có thể còn chưa ổn định.
- Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
1-2p
250m
10 lần
1-2p
2lx8nh
X X X X X X X X
X X X X X X X X
II.Cơ bản:
Tuần 31 lớp 5 169 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Đá cầu.
Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng
điều khiển.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng ngang phát cầu cho nhau.
Thi tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ném bóng.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực).
- Trò chơi"Chuyển đồ vật".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra
chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi.
14-16p
2-4p
7-8p
4-5p
14-15p
5-6p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X
X X
X X
X X
X X
X X
X X
III.Kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.
1-2p
1p
1p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
TIẾT 3: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục đích yêu cầu:
- Vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một số với một tổng trong thực
hành, tính giá trị biểu thức số và giải bài toán có lời văn.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
HS xem trước bài – VBT.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 4 - Cả lớp theo
dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa
III. Bài mới: Luyện tập:
* Bài 1: Chuyển thành phép nhân rồi tính.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
- GV cho HS tự làm.
- 1HS đọc đề.
- 3HS lên chữa bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
- HS vận dụng thứ tự thực hiện trong biểu
Tuần 31 lớp 5 170 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- GV cho vài HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo
dõi chung và chú ý giúp HS yếy trong lớp
làm bài.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 4( Dnh cho HSKG) : Tiến hành
tương tự bài 3.
Vận tốc của hai động tử chuyển động
cùng chiều bằng tổng vận tốc của 2 động
tử (thuyền và dòng nước).
thức.
- HS làm vào vở và 2HS chữa bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HSKG Làm vào vở
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe, thực hiện
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Trình bày được dàn ý
của một trong những bài văn đó.
- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự của bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ
của người tả.
II. CHUẨN BỊ:
- Những ghi chép của học sinh – liệt kê những bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết
trong học kì 1.
- Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc hoặc viết trong học kì 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên chấm vở dán ý bài văn miệng
(Hãy tả một con vật em yêu thích) của một
số học sinh.
- Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã
lập, trình bày miệng bài văn.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
- Học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình
bày miệng bài văn.
Tuần 31 lớp 5 171 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt
từ tuần 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5
tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những
bài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các
tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của
sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài
văn đó.
- Giáo viên nhận xét.
- Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh
học sinh đã đọc, viết.
- YC học sinh làm việc trao đổi theo cặp.
- Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học sinh tự
chọn đề trình bày dàn ý của một trong các
bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
- YC nhiều học sinh tiếp nối nhau trình
bày dàn ý một bài văn.
Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn,
nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.
- YC 1 HS đọc thành tiếng toàn văn yêu
cầu của bài.
- YC cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài
văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu
hỏi.
4.Củng cố
-GV lưu ý thêm cho HS về bài văn miêu
tả.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những
câu văn miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở
Thành phố Hồ Chí Minh.
-Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả cảnh. (Lập
dàn ý, làm văn miệng).
- HS liệt kê những bài văn tả cảnh em đã
viết, đã đọc trong các tiết Tập làm văn từ
tuần 1 đến tuần 11 của sách. Sau đó, lập dàn
ý cho 1 trong các bài văn đó.
- Học sinh làm việc trao đổi theo cặp liệt
kê những bài văn tả cảnh.
- Học sinh tự chọn đề trình bày dàn ý của
một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn
đã chọn.
- Học sinh tiếp nối nhau trình bày dàn ý
một bài văn.
- 1 HS đọc thành tiếng toàn văn yêu cầu
của bài.
-Cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn,
suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 04 năm 2014
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
A. Mục tiêu:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy
dùng sai (BT1, 3).
- GDHS sử dụng dấu câu đúng ngữ pháp.
Tuần 31 lớp 5 172 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
B. Chuẩn bị:
− Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy (Tiếng Việt 5, tập hai, tr.124)
− Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung (gồm 2 cột: Các câu văn/Tác dụng) để HS làm
BT1 - để trống ô Tác dụng (xem mẫu ở dưới).
− Hai tờ phiếu khơ to kẻ bảng nội dung BT3.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp: - Hát
II/ Kiểm tra bài cũ :
− Kiểm tra 2 HS: − HS1 đặt câu với nội dung câu tục
ngữ “Bên ướt mẹ nằm, bên ráo phần
con”.
− HS2 đặt câu với nội dung câu tục
ngữ “Giặc đến nhà, đàn bà cũng
đánh”.
− GV nhận xét, cho điểm.
III/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài mới
2- Làm BT
Bi 1: (cá nhân)
− GV đưa bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu
phẩy lên.
− 1 HS đọc bài tập + đọc 2 câu a, b.
− 1 HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy.
− 1 HS đọc trên bảng phụ.
− GV giao việc:
* Mỗi em đọc thầm lại 2 đoạn a, b.
* Nêu tác dụng của dấu phẩy trong 2 đoạn
văn đó.
− HS đọc thầm, suy nghĩ.
− Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 2 HS
làm bài.
− 2 HS lm bi vo phiếu.
− HS còn lại lạm vào nháp hoặc vở
bài tập.
− Cho HS trình bày kết quả. − 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên
bảng lớp.
− GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. − Lớp nhận xét.
Bài 2: (nhóm đôi)
− Cho HS nêu yêu cầu. − 1 HS đọc và nêu yêu cầu.
− Cho HS làm bài + trình bày kết quả. − HS thảo luận theo nhóm.
− Đại diện nhóm trình bày.
− GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. − Lớp nhận xét.
Bài 3: (vở)
Tuần 31 lớp 5 173 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
− GV giao việc: − 1 HS đọc yêu cầu của BT + đọc
đoạn văn. HS theo dõi trong SGK.
Đọc lại đoạn văn.
Chỉ ra 3 dấu phẩy đặt sai.
Đặt 3 dấu phẩy lại cho đúng.
− Cho HS làm bài.
− Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 tờ
phiếu.
− HS đọc thầm lại đoạn văn.
− 3 HS lên làm bài trên phiếu.
− GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. − Lớp nhận xét.
IV.Củng cố- Dặn dò:
Hỏi: Bài học hôm nay giúp ta nắm được
những kiến thức gì ?
- 2 HS nêu
− Dặn HS ghi nhớ kiến thức để học về dấu
phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
− Chuẩn bị bài: “Ôn tập về dấu câu (dấu
phẩy)”.
− HS lắng nghe.
TIẾT 4: TOÁN:
PHÉP CHIA
A. Mục tiêu:
- biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, phân số và số thập phân.
- Vận dụng phép chia để giải các bài tính nhẩm.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
HS xem trước bài – VBT.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- GV treo bảng phụ bài 4 lên bảng.
+ Em hãy nêu miệng cách giải?
- GV thu và chấm nhanh 5 tập.
GV nhận xét bài trong vở.
- GV nhận xét lớp.
- 1HS đọc lại đề.
- 1HS nêu miệng cách giải bài 4.
- 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp quan
sát.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa
III. Bài mới: On tập và luyện tập:
1. Các thành phần và tính chất của phép
chia:
a. GV viết bảng công thức của phép chia
hết.
+ Hãy nêu tên thành phần của phép chia?
+ (a : b) gọi là gì?
- 1 HS đọc phép chia. a : b = c.
+ Số bị chia, số chia và thương.
+ Thương của 2 số.
Tuần 31 lớp 5 174 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ Một số chia cho 1 thì được kết quả bao
nhiêu?
+ Một số chia cho chính nó thì bằng mấy?
+ 0 chia cho một số bằng mấy?
+ Đối với phép chia chỉ xảy ra (thực hiện
được) trong trường hợp nào?
b. Phép chia có dư: GV tiến hành tương tự
như trên. Lưu ý HS: Số dư phải bé hơn số
chia.
2. Luyện tập:
* Bài 1: Tính rồi thử lại.
- GV cho HS tự làm.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 2: Tính nhẩm:
- GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS
yếu.
- HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 3: Tính bằng hai cách:
- GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS
yếu.
- HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ … bằng chính số đó.
+ … bằng 1.
+ … bằng 0.
+ Số chia khác 0.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1HS đọc bài mẫu SGK.
- HS làm vào vở và 4HS lên bảng
chữabài.
- HS khác nhận xét. Và đọc phần chú ý
SGK.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
- HS vận dụng tính nhẩm chia cho 0,1;
0,25; 0,5
- HS làm bài vào vở và 3 HS chữa bảng.
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu đề.
- HS vận dụng tính chất một tổng chia
cho một số để tính nhanh.
- HS làm bài vào vở và 2 HS chữa bảng.
- HS khác nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe, thực hiện
TIẾT 5: KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II/ Chuẩn bị :
-Bảng lớp viết đề bài của tiết KC.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
-Hát
Tuần 31 lớp 5 175 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy