ĐịA Lí ĐịA PHƯƠNG
Tuần Tiết Bài 41: Địa lí tỉnh Hng Yên
Ngày soạn:
Ngày dạy
Lớp dạy
I.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học sinh cần nắm:
a. Kiến thức:
Hng Yên nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, là một tỉnh không giáp biển.
Địa hình đồng bằng,khí hậu nhiệt đới gió mùa, mạng lới sông dày đặc,đất phù sa
màu mỡ,giàu than bùn.
b. Kỹ năng:
Đọc,phân tích lợc đồ, biểu đồ,bảng số liệu thống kê, tranh ảnh.
c.Thái độ:
Yêu quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy:Bản đồ hành chính Hng Yên
Bản đồ tự nhiên Hng Yên.
Trò: Tìm hiểu bài ở nhà.
I.Các hoạt động trên lớp.
A. ổn định, tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đăc điểm tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng?
C. Bài mới:
Mở bài: Việc học tập địa lí Hng yên sẽ giúp các em có những kiến thức cơ bản,
khái quát về thiên nhiên, con ngời và các hoạt động kinh tế diễn ra ở địa phơng
mình, cũng sẽ phần nào giúp các em vận dụng vào lao động sản xuất.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ghi bảng
HS đọc phần I trang 6, QS lđ tr
5, cho biết đặc điểm vị trí và
phạm vi lãnh thổ Hng yên?
? ý nghĩa của vị trí địa lí?.
? Quá trình hình thành tỉnh?
?Các đơn vị hành chính?
I.Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia
hành chính.
1.Vị trí địa lí .
Hng yên là một tỉnh nằm ở trung tâm Đồng bằng
sông Hồng.
Diện tích không lớn(923,45 km2), đứng thứ 61
trong 63 tỉnh thanh phố Việt Nam.
Phía bắc giáp Bắc Ninh.
Phía nam giáp Hà Nam, Thái Bình.
Phía đông giáp Hải Dơng.
Phía tây giáp hà Nội.
* Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ,có
nhiều điều kiên thuận lợi để phát triển kinh tế
2. Sự phân chia hành chính:
Năm 1997, Hng yên tách ra từ tỉnh Hải Hng.
Gồm 9 huyện và một thành phố( H. Văn Lâm,
Văn Giang, Yên Mĩ, Mĩ Hào, Ân Thi, Khoái
Châu, kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ và thành phố
Hng Yên.
? Những đặc điểm chính của
địahình?
? Nét đăc trng về khí hậu( nhiệt
độ, độ ẩm, lợng ma, sự khác
biệt giữa các mùa )
? Phân tích biểu đồ nhiệt độ và
lợng ma trang 7?
? ảnh hởng của khí hậu tới sản
xuất nông nghiệp?
? Mạng lới sông? Đặc điểm ,
vai trò của sông?
? Nguồn nớc ngầm ?
? Đặc điểm thổ nhỡng? Vai trò,
hiện trạng?
? Đặc điểm sinh vật?
? Các loại khoáng sản chính?
II. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
1. Địa hình.
Địa hình đồng bằng, tơng đối bằng phẳng. Dân
c tập trung đông đúc, thuận lợi trồng lúa nớc và
cây hoa màu.
2. Khí hậu.
-* Đặc điểm chung:
Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.
-Nhiệt độ trung bình 23,5
-Độ ẩm trên 80%
Lợng ma trung bình năm từ 1500- 2000 mm.
Khí hậu Hng Yên có 2 mùa: mùa hạ là mùa gió
Đông Nam, nóng và ma nhiều. Mùa đông là mùa
gió Đông Bắc, lạnh, khô và ma ít.
*Cây trồng, vật nuôi phát triển theo mùa,cơ cấu
cây trồng đa dạng.
3. Thuỷ Văn
* Mạng lới sông ngòi khá dày đặc.Sông Hồng là
sông lớn, đoạn chảy qua Hng Yên có chiều dài 57
km, chảy theo hớng TB_ĐN, làm ranh giới tự
nhiên giữa Hng Yên, Hà Nội, Hà Nam.Sông Hồng
có hàm lợng phù sa lớn, bồi đắp nên vùng đất Hng
yên màu mỡ.
-Sông Luộc là một nhánh lớn cuă sông Hồng,
chảyqua Hng yên có chiều dài 26 km, tạo nên
ranh giới tự nhiên với tỉnh Thái Bình.
- Sông Kẻ Sặt, đoạn này dài 20 km, nhận nớc từ
sông Thái Bình, đổ vào sông Luộc, làm ranh giới
tự nhiên giữa Hng Yên và Hải Dơng.
*Nguồn nớc ngầm rất phong phú.
4. Thổ nhỡng .
Chủ yếu là đất phù sa do sông Hồng bồi đắp, rất
màu mỡ, thuận lợi cho trồng lúa, hoa màu.
Do quá trình canh tác lâu dài,đất trong đê nhiều
nơi bị thoái hoá, bạc màu.
5. Tài nguyên sing vật.
Thảm thực vật tự nhiên còn rất ít, chủ yếu là hệ
sinh thái nông nghiệp.
6. Khoáng sản.
Hng Yên là tỉnh ít khoáng sản. Các loại chính là
cát, sét, than nâu. Có giá trị nhất là than nâu ( trữ
lợng 30 tỉ tấn, nằm ở độ sâu 200-1700 m)
D. Củng cố:
E. HDVN: Trả lời câu hỏi SGK trang 147
Tiết sau học bài 42
Tuần Tiết Bài 42 : Địa lí tỉnh Hng Yên
Ngày soạn:
Ngày dạy
Lớp dạy
I.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học sinh cần nắm:
a.Kiến thức:
Hng Yên nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, có diện tích hẹp
Dân số đông, mật độ cao, nguồn lao động dồi dào, tăng dân số đã giảm đáng kể.
Cơ cấu kinh tế chuyển biến nhanh.
b.Kỹ năng:
Đọc,phân tích lợc đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê, tranh ảnh.
c.Thái độ:
Yêu quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy:Bản đồ hành chính Hng Yên
Bản đồ Kinh tế Hng Yên.
Trò: Tìm hiểu bài ở nhà.
III.Các hoạt động trên lớp.
A. ổn định, tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đăc điểm tự nhiên của Hng yên?
C. Bài mới:
Mở bài: Hng Yên là một tỉnh thuần nông ở ĐBSH, ngời dân cần cù, chăm chỉ,
ham học hỏi, có ý chí vơn lên để xây dựng quê hơng đất nớc.
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Ghi bảng
? Số dân? Tăng dân số? Tăng
cơ giới?
? Kết cấu dân số? ảnh hởng
đến kinh tế xã hội?
? Mật độ dân số?Phân bố? C
trú?
III. Dân c và lao động.
1. Gia tăng dân số.
-Sốdân năm 2008 là 1167,1 nghìn ngời.
- Tốc độ tăng dân số đã giảm đáng kể 2%( những
năm 80), 1,14%( những năm 90), hiện nay 1%.
-Tăng cơ giới không đáng kể.
2. Kết cấu dân số.
-Theo giới tính:tỉ lệ nữ thờng cao hơn nam.
-Theo độ tuổi: dân số trẻ. Tỉ lệ ngời dới độ tuổi lao
động giảm, tỉ lệ ngời trên độ tuổi lao động tăng.
-Theo lao động: Nguồn lao đông tập trung chủ yếu
trong nông nghiệp (60,3% năm 2007)
3.Phân bố dân c.
Mật độ dân số trung bình là 1264 ngời/ km (năm
2008), đứng thứ 3 toàn quốc, sau Hà Nội, Hồ Chí
Minh.
-Phân bố dân c tơng đối đều giữa các huyện. TP H-
ng Yên có mật độ cao nhất 1788 ngời/ km .
- 2 loại hình c trú: nông thôn và thành thị, chủ yếu
là nông thôn.
4 . Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
* Văn hoá dân gian đa dạng: hát ả đào, hát xẩm, hát
? Tình hình văn hoá, giáo dục,
y tế?
? Đặc điểm chung về kinh tế?
chèo
-Có nhiều di tích lịch sử, văn hoá: có 1210 di tích,
trong đó có 157 di tích xếp hạng cấp quốc gia.
Có nhiều lễ hội: đền Mẫu, đền Dạ Trạch,đền Đa
Hoà
*Giáo dục: số lợng và chất lợng giáo dục đợc nâng
cao rõ rệt với nhiều loại hình đào tạo từ t thục, dân
lập, bán công, công lập ở nhiều cấp đào tạo
*Y tế: Số bệnh viện, bệnh xá, cán bộ y tế tăng
nhanh, chất lợng phục vụ ngày càng tốt hơn.
IV. Kinh tế.
1. Đặc điểm chung.
-Hng Yên có nhiều điều kiên thuận lợi để phát triển
một nền kinh tế với cơ cấu công- nông nghiệp theo
hớng hiên đại.
-Trong 10 năm qua, kinh tế Hng Yên có tố độ tăng
trởng cao và ổn định(12,7%/ năm), cơ cấu kinh tế
chuyển biến theo hớng tích cực.
D. Củng cố:
E. HDVN: Trả lời câu hỏi SGK trang 149
Tiết sau học bài: 43
Tuần Tiết Bài 43: Địa lí tỉnh Hng Yên
Ngày soạn:
Ngày dạy
Lớp dạy
I.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học sinh cần nắm:
a.Kiến thức:
Hng Yên là một tỉnh có nên kinh tế phát triển nhanh. Cơ cấu kinh tế đa dạng, có
nhiều chuyển biến tích cực.
b.Kỹ năng:
Đọc,phân tích lợc đồ, biểu đồ,bảng số liệu thống kê, tranh ảnh.
c.Thái độ:
Yêu quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy:Bản đồ hành chính Hng Yên
Bản đồ kinh tế Hng Yên.
Trò: Tìm hiểu bài ở nhà.
I.Các hoạt động trên lớp.
A. ổn định, tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đăc điểm tự dân c, xã hội của Hng Yên?
C. Bài mới:
Mở bài: Kinh tế Hng Yên phát triển khá nhanh, có nhiều chuyển biến theo hớng
hiện đại hoá.Cơ cấu kinh tế đa dạng.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ghi bảng
2. Các ngành kinh tế.
a. Công nghiệp.
? Vị trí, cơ cấu, phân bố?
? Các sản phẩm công nghiệp chủ
yếu?
?Phơng hớng công nghiệp?
? Vị trí ngành nông nghiệp?
? Cơ cấu ngành nông nghiệp?
? Đăc điểm ngành trồng trọt?
? Đặc điểm ngành chăn nuôi?
? Đặc điểm ngành thuỷ sản?
? vị trí ngành dich vụ?
* Vị trí
Công nghiệp là ngành kinh tế chủ lực, phát triển
khá nhanh và vững chắc.
*Cơ cấu.
-Có 2 hình thức sở hữu: nhà nớc, ngoài nhà nớc.
Khu vc nhà nớc chiếm cha tới 10% giá tri sản
xuất công nghiệp.
-Trong cơ cấu ngành, ngành công nghiệp chế
biến chiếm u thế (98-99%).Các ngành điện, khí
đốt, nớc, khai thác mỏ chiếm tỉ trọng rất thấp.
* Phân bố tập trung ở thành phố Hng Yên, Phố
Nối, Nh Quỳnh.
* Sản phẩm công nghiệp rất đa dạng:
-Phụ tùng xe máy, phụ tùng ô tô, xe máy lắp ráp,
ống nhựa, thép xây dựng, động cơ điezen , ti vi
màu, màn hình máy tính,
- Rợu bia, gạo ngô xay xát, niến dong, thịt chế
biến, hoa quả đóng hộp, bánh kẹo, giấy bìa các
loại
*Phơng hớng.
Phấn đấu đên năm 2020 Hng Yên trở thành một
tỉnh công nghiệp với cơ cấu ngàng đa dạng, hiên
đại.
b.Nông nghiệp.
*Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của tỉnh.
*Ngành trồng trọt.
-Đây là ngành giữ vị trí quan trọng nhất.
Cây lúa là cây trông chính, chiếm 90% diện tích
trồng cây lơng thực.Các địa phơng có diên tích
trồng lúa lớn là ân Thi, Phù Cừ, Kim Động,
Ngoài trồng lúa Hng Yên còn trồng các loại cây
rau màu, cây công nghiệp (đậu tơng,lạc,
đay,mía ), cây ăn quả (nhãn, cam, quýt, chuối,
táo,vải, bởi ), trong đó nhãn là cây đặc sản nổi
tiếng.
*Ngành chăn nuôi đang đợc coi trongj và trỏ
thành ngành sản xuất chính, chiếm tỉ trọng ngày
càng cao trong nông nghiệp.Vật nuôi chủ yếu là
trâu, bò (Mỹ Hào, ân Thi, Văn Lâm ), lợn, gia
cầm (ân Thi, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ )
*Thuỷ sản:
Hng Yên là tỉnh không có biển. Nuôi cá nớc
ngọt phát triển mạnh đem lại hiệu quả kinh tế
cao. Cả tỉnh có 233 trang trại (2008), tập trung
chủ yếu ở các huyện Khoái Châu,Văn Giang,
Phù Cừ
b. Dịch vụ.
Đây là ngành quan trọng có tác động lớn đến
toàn bộ nền kinh tế.
-Giao thông vận tải.
-2 loại hình quan trọng là đờng ô tô, đờng sông.
Nhìn chung mạng lới ô tô đang đợc nâng cấp, cải
tạo, chất lợng ngày càng tốt (quốc lộ 5, 39, 38 )
- Bu chính viễn thông có bớc phát triển vợt bậc.
? Đăc diểm các nganh dịch vụ?
( GTVT, BCVT, thơng mại, đầu
t nớc ngoài.)
? Sự phân hoá lãnh thổ?
? Dấu hiệu suy giảm tài nguyên,
môi trờng? Biện pháp?
? Phơng hớng phát triển kinh tế?
Số thuê bao điện thoại,
Internet tăng nhanh, các dịch vụ ngày càng đa
dạng.
- Thơng mại
Nội thơng : chú trọng lu thông các mặt hàng
thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống: phân
bón,vật t nông nghiệp,vật liệu xây dựng, thuốc
chữa bệnh, hàng tiêu dùng
- Ngoại thơng: luôn trong tình trạng nhập siêu.
-Đầu t nớc ngoài tăng nhanh. Năm 2007 có 575
dự án đợc cấp giáy chứng nhận đầu t.
3. Sự phân hoá kinh tế theo lãnh thổ.
* Chia thành 3 tiểu vùng.
-Thành phố Hng Yên là trung tâm kinh tế, chính
trị của tỉnh.
- Tiểu vùng kinh tế phát triển nhất , gồm các
huyên nằm dọc quốc lộ 5 (Văn Lâm, Văn Giang,
Yên Mĩ, Mĩ hào)
-Tiểu vùng đang phát triển ( Khoái Châu, Kim
Động, ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ)
*3 trung tâm kinh tế : TP Hng Yên, Phố Nối,
Nh Quỳnh.
V.Bảo vệ tài nguyên và môi trờng.
- Hiện nay môi trờng nớc và không khí bị ô
nhiễm nặng, nhiều tài nguyên cạn kiệt.
-Biên pháp : xử lí chất thải trớc khi đa ra môi tr-
ờng, bảo vệ bầu khí quyển.
VI.Phơng hớng phát triển kinh tế.
Phấn đấu năm 2020 trở thành 1 tỉnh công nghiệp
D. Củng cố:
E. HDVN: Trả lời câu hỏi SGK trang 150
Tiết sau học bài 44
Tuần Tiết Bài 41: thc hành.
Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế Hng yên.
Ngày soạn:
Ngày dạy
Lớp dạy
I.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học sinh cần nắm:
c. Kiến thức:
Hng Yên nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, là một tỉnh không giáp biển.
Địa hình, khí hậu, sông, đất, khoáng sản, sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau.
d. Kỹ năng:
Đọc, phân tích lợc đồ, biểu đồ,bảng số liệu thống kê, tranh ảnh.
c.Thái độ:
Yêu quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy:Bản đồ hành chính Hng Yên
Bản đồ tự nhiên Hng Yên.
Trò: Tìm hiểu bài ở nhà.
III.Các hoạt động trên lớp.
A. ổn định, tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đăc điểm các ngành kinh tế của Hng Yên?
C. Bài mới:
Mở bài: Việc học tập địa lí Hng yên sẽ giúp các em có những kiến thức cơ
bản, khái quát về thiên nhiên, con ngời và các hoạt động kinh tế diễn ra ở địa ph-
ơng mình, cũng sẽ phần nào giúp các em vận dụng vào lao động sản xuất.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
? Địa hình có ảnh hởng tới khí hậu, sông
ngòi ?
? Khí hậu có ảnh hởng gì tới sông ngòi?
? Địa hình và khí hậu có ảnh hởng gì tới
thổ nhỡng?
? Địa hình, khí hậu, thổ nhỡng có ảnh h-
ởng gì tới phân bố động thực vật?
? HS vẽ 2 biểu đồ hình tròn, có bán kính
khác nhau?
?Nhận xét sự biến động cơ cấu kinh tế ?
1.Phân tích mối quan hệ giữa các
thành phần tự nhiên.
*Địa hình đồng bằng: khí hậu ít phân
hoá, sông ngòi có độ dốc nhỏ, nớc chảy
hiền hoà.
*Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa
đông lạnh khô, ít ma: sông ngòi có lợng
nớc thay đổi theo mùa. Mùa hạ ma nhiều
lợng nớc sông dồi dào, mùa đông ma ít,
đây là mùa cạn của các con sông.
*Địa hình đồng bằng, đất phù sa màu
mỡ. Khí hậu nhiệt đới, tầng phong hoá
đất dày.
*Địa hình đồng bằng, đất phù sa màu
mỡ, khí hậu nóng ẩm ma nhiều sinh vật
phát triển mạnh.
2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế . Phân
tích sự biến động kinh tế địa phơng.
-Cơ cấu tổng sản phẩm (GDP) .ĐV: %
Năm Nông
nghiệp
Công
nghiệp
Dịch vụ
1997 51,9 20,2 27,9
2007 28,9 41,1 30,0
-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hớng
tích cực; giảm tỉ trọng của ngành nông
lâm ng nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành
công nghiệp dịch vụ.
D. Củng cố:
E. HDVN: Học bài, đọc thêm trong tài liệu ĐLĐP
Tiết sau ôn tập.