Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mở Đầu
Đối với ngời lao động thì tiền lơng là thu nhập chính nhằm nâng cao
mức sống của ngời lao động và gia đình họ. Trong điều kiện chung của đất
nớc là thu nhập chung bình quân đầu ngời rất thấp, mức sống cha cao thì
việc kích thích vật chất đối với ngời lao động của tiền lơng đặc biệt quan
trọng.
Một trong những nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp là việc thực hiện trả lơng cho ngời lao động.
Các doanh nghiệp cần lựa chọn hình thức trả lơng phù hợp. Công ty công
trình giao thông 134 là một công ty có số lơng công nhân lớn với những
công việc khác nhau, do vậy mà việc lựa chọn chế độ trả lơng cho cho mỗi
công việc, mỗi cán bộ công nhân viên sao cho hợp lý phù hợp với yêu cầu
của tổ chức tiền lơng là một việc khó khăn cần phải thực hiện. Đây là một lý
do cho việc cần phải hoàn thiện các hình thức trả lơng taị công ty.
Xét về việc áp dụng các hình thức trả lơng thì công ty công trình giao thông
134 có số lợng công nhân đông, hơn nữa lại là những công việc khác nhau
và lực lợng lao động thời vụ khá nhiều, vì vậy mà việc trả lơng cũng khác
nhau. Việc lựa chọn những hình thức trả lơng của công ty phải quán triệt
nguyên tắc lơng theo số lợng và chất lợng lao động, khuyến khích ngời lao
động ra sức học hỏi, nâng cao trình độ lành nghề. Do vậy để khai thác đợc
mọi khả năng phục vụ cho sản xuất và áp dụng đúng các hình thức trả lơng
cũng nh yêu cầu của từng hình thức thì cần phải hoàn thiện hình thức trả l-
ơng.
Xét về yêu cầu của tổ chức sản xuất kinh doanh thì mục tiêu của các
doanh ngiệp là phấn đấu đặt hiêụ quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh
doanh.Việc trả lơng tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Thực hiện công tác này một cách đúng đắn và hợp lý sẽ
khai thác đợc khả năng tiềm năng của ngời lao động trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Mặt khác việc hoàn thiện hình thức trả lơng phải gắn với
việc hoàn thiện điều kiện để trả lơng, hình thức trả lơng và các mặt có liên
quan đến công tác này. Điều này làm tăng thêm uy tín, củng cố vị trí của
doanh nghiệp trên thị trờng. Chính vì vậy việc hoàn thiện công tác trả lơng
cho ngời lao động là điều cần thiết.
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Xét về khía cạnh ngời lao động, họ bao giờ cũng mong muốn đợc
công bằng và muốn có điều kiện để hoàn thiện mình. Việc trả lơng xứng
đáng sẽ khuyến khích họ làm việc, tạo niềm tin cho bản thân họ, làm cho họ
hết lòng vì công việc và tạo điều kiện cho họ tự khẳng định năng lực của
mình. Vì vậy việc hoàn thiện công tác trả lơng là việc khai thác khả năng
tiềm ẩn của ngời lao động góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Không ngừng hoàn thiện công tác trả lơng là một yêu cầu tất yếu
khách quan đối với các doanh nghiệp nói chung và công ty công trình giao
thông 134 nói riêng . Vì vậy trong thời gian thực tập tại công ty công trình
giao thông 134 em thấy việc hoàn thiện hình thức trả lơng là hết sức cần
thiết và phải đợc thực hiện thờng xuyên.
Xuất phát từ tình hình thực tế của công ty cộng với sự hớng dẫn nhiệt
tình của giáo viên hớng dẫn và tập thể cán bộ công nhân viên công ty, em đã
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệpvới đề tài
hoàn thiện các hình thức trả l-
ơng ở công ty công trình giao thông 134
.
Trong quá trình nghiên cứu chuyên đề thực tập em đã dựa trên phơng pháp
khảo sát phỏng vấn, phân tích tổng hợp những lý luận về tiền lơng đã học và
kết hợp với các số liệu báo cáo thực tế công tác trả lơng tại công ty công
trình giao thông 134 để đa ra nhận xét và đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện
công tác trả lơng tại công ty.
Song do thời gian có hạn cùng với năng lực hạn chế của bản thân nên bản
chuyên đề thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đợc sự đóng
góp của thầy cô và mọi ngời.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bản chuyên đề thực tập này còn gồm các
phần sau:
Chơng I: Những lý luận cơ bản về tiền lơng trong các doanh nghiệp
nhà nớc.
Chơng II: Phân tích tình hình trả lơng tại công ty công trình giao
thông 134.
Chơng III: Giải pháp góp phần hoàn thiện các hình thức trả lơng tại
công ty công trình giao thông.
Chơng I: Những lý luận cơ bản về tiền lơng
trong các doang nghiệp nhà nớc
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I.Khái niệm và ý nghĩa cơ bản về tiền lơng
1.khái niệm về tiền lơng.
Tiền lơng là một phạm trù kinh tế chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố nh: chính
trị ,xã hội, lịch sử.Vì vậy trong mỗi thời kỳ, mỗi giai đoạn con ngời ta có
quan niệm khác nhau về tiền lơng.
Trong nền kinh tế thị trờng và sự hoạt động của thị trờng sức lao động, sức
lao động là hàng hoá, do đó tiền lơng là giá cả sức lao động .
Khi phân tích nền kinh tế t bản chủ nghĩa C.Mac viết:
Tiền công không
phải là giá trị hay giá cả của lao động mà chỉ là một hình thái cải trang của
giá trị hay giá cả sức lao động
.
Tiền lơng phản ánh nhiều mối quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền lơng
trớc hết là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động. Đó là
quan hệ kinh tế của tiền lơng. Mặt khác, do tính chất đặc biệt của loại hàng
hoá sức lao động mà tiền lơng không chỉ thuần tuỳ là vấn đề kinh tế mà còn
là một vấn đề xã hội quan trọng , liên quan đời sống và trật tự xã hội .Đó là
quan hệ xã hội v.v..
Trong quá trình hoạt động các chủ doanh nghiệp luôn tính toán và quản lý
tiền lơng chặt chẽ, bởi nó là một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất
kinh doanh .Đối với ngời lao động, tiền lơng là thu nhập từ quá trình lao
động của họ, phần thu nhập chủ yếu đối với đại đa số lao động trong xã hội
nó có ảnh hởng trực tiếp đến mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao mức lơng
là mục đích hết thảy mọi ngời lao động. Mục đích này tạo động lực để ngời
lao động phát triển trình độ và khả năng lao động của mình .
Đứng trên phạm vi toàn xã hội ,tiền lơng đợc xem xét và đặt trong quan hệ
về phân phối thu nhập, quan hệ sản xuất và tiêu dùng, quan hệ trao đổi ...và
do vậy các chính sách về tiền lơng, thu nhập luôn là chính sách trọng tâm
2.Phân loại tiền lơng .
2.1Tiền lơng danh nghĩa
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tiền lơng danh nghĩa là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao
động số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động và
hiệu quả làm việc trực tiếp của ngời lao động, phụ thuộc vào trình độ, thâm
niên ... ngaỳ trong quá trình lao động .
Trên thực tế mọi mức trả lơng cho ngời lao động đều là tiền lơng danh
nghĩa. Song bản thân tiền lơng danh nghĩa lại cha thể cho ta một nhận thức
đầy đủ về mức trả công thực tế cho ngời lao động .Lợi ích thực tế mà ngời
lao động nhận đợc ngoài việc phụ thuộc vào mức lơng danh nghĩa còn phụ
thuộc vào giá cả hàng hoá, dịch vụ và số lợng thuế mà ngời lao động sử
dụng tiền lơng đó để mua sắm hoặc đóng thuế.
2.2Tiền lơng thực tế
Tiền lơng thực tế đợc hiểu là số lợng hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ
cần thiết mà ngời hởng lơng có thể mua đợc bằng tiền lơng danh nghĩa của
họ
Nh vậy tiền lơng thực tế không chỉ phụ thuộc vào số tiền lơng danh nghĩa
mà còn phụ thuộc vào giá cả các loại hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ
cần thiết mà họ muốn mua. Mối quan hệ giữa tiền lơng thực tế và tiền lơng
danh nghĩa đợc thể hiện qua công thức sau đây :
I
LDN
=I
LTT
/I
GC
Trong đó:
I
LTT
:Chỉ số tiền lơng thực tế.
I
LDN
:Chỉ số tiền lơngdanh nghĩa.
I
GC
:Chỉ số giá cả.
Nh vậy, ta có thể thấy rõ nếu giả cả tăng lên thì tiền lơng thực tế giảm điều
này có thể xảy ra ngay cả khi tiền lơng danh nghĩa tăng lên. Đây là một
quan hệ rất phức tạp do sự thay đổi của tiền lơng danh nghĩa, của giá cả và
phụ thuộc vào những yếu tố khác nhau. Trong xã hội, tiền lơng thực tế là
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
mục đích trực tiếp của ngời lao động hởng lơng. Đó cũng là đối tợng quản lý
trực tiếp trong các chính sách về thu nhập tiền lơng và đời sống
2.3 tiền lơng tối thiểu
2.3.1Tiền lơng tối thiểu chung
Tiền lơng tối thiểu là mức tiền lơng thấp nhất đảm bảo các nhu cầu thiết yếu
là ăn, mặc,ở, học hành, đi lại, chữa bệnh, sinh hoạt văn hoá, giao tiếp xã hội
và một phần nuôi con. Mức lơng tối thiểu là mức lơng trả cho ngời lao động
có trình độ giản đơn nhất và làm việc trong điều kiện lao động bình thờng.
Đó là mức trả công lao động thấp nhất trong xã hội buộc ngời sử dụng lao
động không đợc trả công cho ngời lao động thấp hơn mức đó, vì dới mức l-
ơng tối thiểu ngời lao động không đảm bảo tái sản xuất sức lao động và do
đó sẽ không đảm bảo đợc nhân cách con ngời
Mức tiền lơng tối thiểu ở mỗi quốc gia khác nhau là khác nhau, nó đ-
ợc căn cứ vào mức sống tối thiểu, chỉ số sinh hoạt trong từng thời kỳ và điều
kiện xã hội của mỗi quốc gia. Hiện nay, ở nớc ta mức lơng tối thiểu đợc áp
dụng cho ngời lao động làm viêc trong các doanh nghiệp theo luật doanh
nghiệp và luật doanh nghiệp nhà nớc là 210.000 đồng/ngời/tháng (nghị định
số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của chính phủ).
2.3.2Tiền lơng tối thiểu điều chỉnh trong sản xuất kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp có thể áp dụng mức
lơng cao hơn nếu doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện nh hớng dẫn của thông
t 13/LĐTBXH-TT. Tiền lơng tối thiểu điều chỉnh tối đa trong các doanh
nghiệp đơc phép áp dụng là:
Tlmin đc=Tlmin*(1+Kđc)
Trong đó:
Tlmin đc:tiền lơng tối thiểu điều chỉnh tối đa doanh nghiệp đợc phép áp
dụng (giới hạn chung của khung lơng tối thiểu ).
Tlmin :Mức lơng tối thiểu chung do nhà nớc quy định (giới hạn dới của
khung lơng tối thiểu )Tlmin =210.000 đồng.
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kđc:Hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp
Kđc=K1+K2
K1:Hệ số theo vùng.Hệ số K1 căn cứ vào quan hệ cung- cầu về lao động,
giá thuê nhân công và giá cả sinh hoạt, hệ số điều chỉnh theo vùng(k1) đợc
quy định nh sau:
Hệ số điều
chỉnh tăng
thêm
0,3 0,2 0,1
Địa Bàn
Đối với các
doanh nghiệp
đóng trên địa bàn
hà nộivà thành
phố Hồ Chí
Minh.
Đối với các doanh nghiệp đóng
trên địa bàn thành phố loại II,
gồm: Hải phòng; Vinh; Huế;
đà nẵng; Biên hoà; Cần thơ và
thành phố hạ long; nha trang;
Vũng tàuvà các khu vực công
nghiệp tập trung.
Đối với
các doanh
nghiệp
đóng trên
địa bàn
các Tỉnh
còn lại.
Doanh nghiệp ở trên địa bàn nào thì áp dụng hệ số điều chỉnh (K1)theo địa
bàn đó. Trờng hợp, doanh nghiệp có các đơn vị thành viên đóng trên nhiều
địa bàn khác nhau ta tính bình quân gia quyền hệ số điều chỉnh vùng theo số
lao động định biên mức của các đơn vị đóng trên địa bàn đó.
K2:Hệ số điều chỉnh theo nghành. Căn cứ vào vai trò, vị trí, ý nghĩa, của
nghành trong phát triển nền kinh tế và mức độ hấp dẫn của nghành trong thu
hút lao động, hệ số điều chỉnh theo nghành(K2) đợc quy định theo nhóm:
nhóm 1:1,2; nhóm 2:1; nhóm 3:0,8
Gọi D là số tiền lơng nhỏ nhất mà doanh nghiệp áp dụng trả cho ngời lao
động thì D thoả mãn điều kiện
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TL min<=D<=Tlmin đc
3. Chức năng, ý nghĩa và vai trò của tiền lơng .
3.1. Chức năng
+Tiền lơng thực hiện chức năng thớc đo giá trị mà đó là giá trị sức lao động.
Nó đợc biểu hiện ở việc tiền lơng phải phản ánh đợc sự thay đổi của giá trị,
khi giá trị thay đổi thì tiền lơng phải thay đổi theo. Tiền lơng thực hiện chức
năng này là cơ sở để điều chỉnh giá cả cho phù hợp mỗi khi giá cả biến
động.
+Tiền lơng phải đảm bảo chức năng tái sản xuất sức lao động.
Tái sản xuất sức lao động bao gồm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng, tức là tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc không chỉ đủ nuôi sống
bản thân và gia đình ngời lao động mà còn dùng một phần để nâng cao trình
độ.
+Tiền lơng là cơ sở để kích thích sản xuất
Muốn thực hiện chức năng này tiền lơng phải đủ lớn để kích thích ngời lao
động hăng say làm việc.Tổ chức tiền lơng phải làm nh thế nào để phân biệt
ngời làm tốt ngời làm cha tốt để trả lơng.
+Tiền lơng phải đảm bảo chức năng tích luỹ để dành .
Về nguyên tắc tiền lơng không chỉ đảm bảo trong thời gian làm việc mà còn
đảm bảo cho ngời lao động sống và tồn tại trong thời gian nghỉ hu , nghỉ
mất sức. Muốn tích luỹ để dành tiền lơng không những phải đảm bảo quá
trình sống hàng ngày mà phảỉ để thừa ra một ít, ngoài ra ngời lao động còn
phải đóng BHXH để sau này ngời lao động có một số tiền đảm bảo cho cuộc
sống khi không làm việc.
3.2 ý Nghĩa
-Đối với ngòi lao động, tiền lơng nhận đợc thoả đáng sẽ làm cho ngời lao
động tích cực hăng say làm việc hơn và họ sẽ gắn bó cuộc đời mình với
doanh nghiệp .
-Đối với chủ doanh nghiệp, tiền lơng là một chi phí cấu thành sản xuất và
ảnh hởng trực tiếp tới quá trình kinh doanh của doanh nghiệp .Nếu doanh
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nghiệp trả lơng hợp lý thì năng suất lao động sẽ tăng, doanh nghiệp sẽ tăng
đợc nhiều lợi nhuận hơn. Ngợc lại, nếu doanh nghiệp trả lơng không hợp lý
thì năng suất lao động sẽ giảm xuống, sản phẩm kém chất lợng, nguyên vật
liệu bị lãng phí ...dẫn đến hiện tợng di chuyển lao động sang các doanh
nghiệp khác có mức lơng hấp dẫn hơn.
3.3.Vai trò của tiền lơng
Trong cơ chế thị trờng hiện nay ,tiền lơng luôn đợc coi là một bộ phận quan
trọng không thể thiếu đợc đối với ngơì lao động cũng nh đối với chủ doanh
nghiệp. Do vậy tiền lơng có những vai trò sau :
+Vai trò kích thích.
Tiền lơng làm cho con ngời say mê với công việc, sức sáng tạo trong công
việc tăng và từ đó ngời lao động luôn có tinh thần trách nhiệm đối với công
việc đợc giao.
+Vai trò điều phối lao động của tiền lơng .
Với số tiền lơng thoả đáng ngời lao động luôn sẵn sàng làm mọi công việc
đợc giao trong điều kiện và sức lực cho phép.
+Vai trò quản lý lao động .
Doanh nghiệp có thể sử dụng công cụ tiền lơng để kiểm tra theo dõi giám
sát ngời lao động làm việc có hiệu quả hay không để từ đó có kế hoạch về
năng suất lao động cũng nh có kế hoạch, định hớng cho tơng
II. Những nguyên tác trong việc tổ chức tiền lơng
1.Yêu cầu của tổ chức tiền lơng .
+Đảm bảo tái sản xuất sức lao động động và không ngừng nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho ngời lao động động .
Đây là một yêu cầu đảm bảo thực hiện đúng chức năng và vai trò của tiền l-
ơng trong đời sống xã hôị. Yêu cầu này cũng đặt ra những đòi hỏi càn thiết
khi xây dựng các chính sách tiền lơng.
+Làm cho năng suất lao động động không ngừng tăng lên.Tiền lơng
là một đòn bẩy quan trọng để nâng cao năng suất lao động, tạo cơ sở quan
trọng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do vậy, tổ chức tiền lơng phải đặt yêu
cầu làm tăng năng suất lao động động. Mặt khác đây cũng là yêu cầu đặt ra
đối với việc phát triển, nâng cao trình độ và kỹ năng của ngời lao động động
.
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng , dễ hiểu .
+Tiền lơng luôn là mố quan tâm hàng đầu của mọi ngời lao động .Một chế
độ tiền lơng đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu có tác động trực tiếp tới động cơ và
thái độ làm việc của họ, đồng thời làm tăng hiệu quả của hoạt động quản lý,
nhất là quản lý về tiền lơng .
2. Những nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lơng.
Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lơng là cơ sở quan trọng nhất để
xây dựng một cơ chế trả lơng, quản lý tiền lơng và chính sách thu nhập thích
hợp trong một thể chế kinh tế nhất định. ở nớc ta, khi xây dựng các chế độ
tiền lơng và tổ chức trả lơng phải theo các nguyên tắc sau đây
Nguyên tắc 1 :Trả lơng ngang nhau cho những lao động động nh nhau.
Nguyên tắc 2: đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lơng bình
quân.
Nguyên tắc 3:Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời
lao động động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân .
Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời lao động làm
việc trong các nghành nghề khác nhau nhằm đảm bảo sự công bằng, bình
đẳng trong trả lơng cho ngời lao động. Nguyên tắc này là cần thiết và dựa
trên những cơ sở sau đây:
-Trình độ lành nghề bình quân của ngời lao động động ở mỗi nghành
-Điều kiện lao động động
-ý nghĩa kinh tế của mỗi nghành trong nền kinh tế quốc dân
-sự phân bổ theo khu vực sản xuất
III. Quỹ tiền lơng
1. Khái niệm quỹ lơng
-Quỹ tiền lơng là tổng số tiền dự định để trả cho công nhân viên khi họ hoàn
thành nhiệm vụ của mình, quỹ lơng bao gồm:
+Tiền lơng cấp bậc (còn gọ là phần tiền lơng cơ bản , lơng cố định ).
+Tiền lơng biến đổi bao gồm các khoản phụ cấp tiền thởng, phụ cấp trách
nhiệm, độc hại, lu động, phần tăng lên về tiền lơng sản phẩm.
-Kết cấu của quỹ lơng bao gồm :
+Căn cứ vào thời kỳ ta có :
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
++Quỹ tiền lơng kế hoạch là tổng số tiền dự tính trên cơ sở kế hoạch nhiệm
vụ sản xuất trong năm, dự tính trả cho cán bộ công nhân viên theo số lợng
và chất lơng lao động khi họ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong điều kiện
bình thờng. Quỹ tiền lơng năm kế hoạch là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền l-
ơng .
++Quỹ tiền lơng thực hiện là tổng số tiền thực tế đã chi trong thực tế ,nó
phụ thuộc vào mức độ hoàn thành kế hoạch và chi phí hực tế phát sinh mà
trong kế hoạch cha tính hết đợc .
+Căn cứ vào đối tợng có :
++Quỹ lơng của công nhân sản xuất .
++Quỹ tiền lơng của của lao động động quản lý .
+ Căn cứ theo thành phần quỹ lơng ta có :
++Quỹ lơng cấp bậc :dựa trên suất lơng, đơn giá, thời gian làm việc theo
quy định (kế hoạch).
++Quỹ lơng giờ =Quỹ lơng cấp bậc +Tiền thởng+Phụ cấp khác .
++Quỹ lơng ngày =Quỹ lơng giờ +giờ đợc nghỉ không làm việc .
++Quỹ lơng năm =Quỹ lơng ngày +ngày nghỉ không làm việc.
2. Phơng pháp xây dựng quỹ lơng
2.1. Quỹ lơng kế hoạch
Theo thông t số 13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/97 của Bộ lao động thơng binh
và xã hội , quỹ tiền lơng năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lơng đợc
xác định nh sau :
V
kh
=[ L
đb
TL
mindn
(H
CB
+H
pc
)+V
vc
]*12 tháng.
Trong đó :
V
kh
:Tổng quỹ tiền lơng kế hoạch.
L
đb
: lao động động định biên .
TL
mindn
:Mức lơng tối thiểu mà doanh nghiệp lựa chọn trong khung lơng quy
định.
H
cb
:Hệ số lơng cấp bậc công việc bình quân .
H
PC :
Hệ
số các khoản phụ cấp lơng bình quân đợc tính trong đơn giá tiền l-
ơng.
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
V
VC
: Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp mà số lao động này cha tính trong
định mức tổng hợp.
Các thông số trên đợc xác định nh sau:
+Lao động động định biên (L
đb
): đợc tính trên cơ sở định mức lao động
động tổng hợp của sản phẩm dịch vụ hoặc sản phẩm dịch vụ quy đoỏi .
+ TL
mindn
:Mức lơng tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn trong khung quy
định
K
đc
: hệ số điều chỉnh tăng thêm .
+Hệ số cấp bậc công việc bình quân (H
cb
): Căn cứ vào tổ chức sản xuất ,tổ
chức lao động , trình độ công nghệ , tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật , chuyên
môn , nghiệp vụ và định mức lao động động để xác định hệ số lơng cấp bậc
công việc bình quân của tất cả ó lao động động định mức để xây dựng đơn
giá tiền lơng .
+Hệ số các khoản phụ cấp lơng bình quân đợc tính trong đơn giá tiền lơng
(H
cb
): Căn cứ vào bản quy định hớng dẫn của Bộ lao động động thơng binh
xã hội ,xác định các đối tợng và mức phụ cấp đợc tính đa vào đơn giá để xác
định hệ số cac khoản phụ cấp.
+Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp mà số lao động này cha tính trong
điịnh mức lao động động tổng hợp (V
vc
): quỹ này bao gồm quỹ tiền lơng của
hội đồng quản trị, Bộ máy văn phòng , tổng công ty hoặc công ty, cán bộ
chuyên trách đảng , đoàn thể và một số đối tợng khác mà tất cả đều cha đợc
định mức lao động tổng hợp.
2.2 .Quỹ lơng thực hiện
Căn cứ vào vào đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giao và kết quả
sản xuất kinh doanh, quỹ tiền lơng thực hiện đợc xác định nh sau (thông t số
13/LĐTBXH-TT của Bộ lao động động thơng binh xã hội ):
V
bc
=(V
đg
+C
sxkd
)+V
bs
+V
pc
+V
tg
Trong đó :
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
V
bc
:Tổng quỹ tiền lơng thực hiện .
V
đg
: Đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giao .
C
sxkd
:Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh theo tổng sản phẩm hàng hoá thực hiện
hoặc doanh thu.
V
bs
: Quỹ tiền lơng bổ sung , chỉ áp dụng với doanh nghiệp đợc đơn giá tiền
lơng theo đơn vị sản phẩm. Quỹ này bao gồm : quỹ tiền lơng đợc nghỉ phép
hàng năm,nghỉ việc riêng , ngày lễ lớn, tết, nghỉ theo chế độ lao động động
nữ, hội họp...
+V
tg:
Quỹ tiền lơnglàm thêm giờ đựơc tính theo số giờ thực tế làm thêm nh-
ng không vợt quá quy định của bộ luật lao động.
III.Các hình thức trả lơng
Hiện nay các doanh nghiệp đang áp dụng hai hình thức trả lơng phổ
biến đó là hình thức trả lơng theo thời gian và hình thức trả lơng theo sản
phẩm. Nhìn chung các doanh nghiệp đã xây dựng và thực hiện tốt quy chế
trả lơng. Nhng cũng còn những doanh nghiệp đang còn lúng túng trong việc
xây dựng quy chế trả lơng hoặc quy chế trả lơng cha gắn với năng suất, chất
lợng hiệu quả của từng ngời lao động. để khắc phục tình trạng phân phối
bình quân không gắn với kết quả lao động. Nhà nớc đã có những hớng dẫn
cụ thể trong việc xây dựng quy chế trả lơng gắn với kết quả lao động, góp
phần nâng cao hiệu quả làm việc trong mỗi doanh nghiệp.
1.hình thức trả lơng theo sản phẩm
1.1. ý nghĩa và điều kiện
Trả lơng theo sản phẩm là hình thức trả cho ngời lao động dựa trực tiếp vào
số lợng và chất lợng sản phẩm (dịch vụ ) mà họ hoàn thành. Đây là hình
thức trả lơng đợc áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp sản xuất, chế tạo
sản phẩm.
-Điều kiện để thực hiện lơng sản phẩm.
+Tổ chức đợc liên tục.
+Có định mức đánh giá trả lơng hợp lý.
+Kiểm tra và nghiệm thu chặt chẽ,chính xác số lợng và chất lợng sản phẩm
làm ra.
-Hình thức trả lơng này có những u điểm và ý nghĩa sau :
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+Quán triệt tốt trả lơng theo lao động, vì tiền lơng mà ngời lao động động
nhận đợc phụ thuộc vào số lợng và chất lợng sản phẩm đã hoàn thành. điều
này có tác dụng làm tăng năng suất lao động của ngời lao động .
+Trả lơng theo sản có tác dụng trực tiếp khuyến khích ngời lao động ra sức
học tập nâng cao trình độ lành nghề, tích luỹ kinh nghiệm, rèn luyện kỹ
năng, phát huy sáng tạo ...
+Trả lơng theo sản phẩm còn có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao và hoàn
thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động trong làm việc của
ngời lao động .
Nguyên tắc trả lơng theo sản phẩm
+ Phải xây dựng các định mức lao động có căn cứ khoa học. Đây là điều
kiện rất quan trọng làm cơ sở để tính toán đơn giá tiền lơng, xây dựng kế
hoạch quỹ lơng và sử dụng hợp lý, có hiệu quả và tiền lơng của doanh
nghiệp .
+ Đảm bảo tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc nhằm đảm bảo cho ngời lao
động có thể hoàn thành và vợt mức năng suất lao động động nhờ vào việc
giảm bớt thời gian tổn thất do phục vụ tổ chức và phục vụ kỹ thuật .
+Làm tốt công tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm. Kiểm tra, nghiệm thu
nhằm đảm bảo sản phẩm đợc sản suất ra theo đúng chất lợng đã quy định,
tránh hiện tợng chạy theo số lợng đơn thuần. Qua đó, tiền lơng đợc tính và
trả đúng với kết quả đợc thực tế sản xuất kinh doanh.
+ Giáo dục tốt ý thức và trách nhiệm cuỉa ngời lao động, đảm bảo chất lợng
sản phẩm, đồng thời tiết kiệm vật t, nguyên liệu và sử dụng hiệu quả máy
móc thiết bị và các trang bị làm việc khác .
1.2. Các chế độ trả lơng theo sản phẩm
1.2.1. Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
Chế độ này đợc áp dụng khi ngời lao động làm việc mang tính chất độc lập,
có thể định mức kiểm tra nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể và riêng
biệt. Tiền công của ngời lao động nhận đợc tính theo công thức :
L
1
=ĐG *Q
1
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong đó:
L
1:
Tiền lơng thực tế mà công nhân nhận đợc .
Q
1
: Số lợng sản phẩm thực tế hoàn thành
ĐG: Đơn giá tiền lơng trả cho một sản phẩm .
-Đơn giá đợc tính nh sau :
Đơn giá tiền lơng là mức tiền lơng dùng để trả cho ngời lao động khi họ
hoàn thành một đơn vị sản phẩm hay công việc, công thức tính:
ĐG=L
0
/Q
Hoặc
ĐG=L
0
*T
Trong đó:
L
O
: Lơng cấp bậc của công nhân trong kỳ .
Q: Mức sản lợng của công nhân trong kỳ.
T: Mức thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm
* Ưu điểm:
+ Rễ ràng tính đợc tiền lơng trực tiếp trong kỳ.
+ Khuyến khích công nhân tiếp tục làm việc để nâng cao năng suất lao động
tăng tiền lơng một cách trực tiếp.
+ Trả lơng theo chế độ này thể hiện rõ ràng mối quan hệ giữa tiền công và
kết quả lao động.
* Nhợc điểm:
+ làm cho ngời công nhân sản xuất quan tâm đến số lợng mà ít chú ý đến
chất lợng sản phẩm.
+ Những ngời có thái độ và ý thức làm việc không tốt thì sẽ ít quan tâm đến
việc tiết kiệm vật t, nguyên liệu hay hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị.
1.2.2. Trả lơng sản phẩm tập thể.
Chế độ này áp dụng trả lơng cho một nhóm ngời lao động(tổ sản xuất) khi
họ hoàn thành một một khối lợng sản phẩm nhất định. Chế độ trả lơng sản
phẩm tập thể áp dụng cho những công việc đòi hỏi nhiều ngời cùng tham gia
thực hiện, mà công việc của mỗi cá nhân có liên quan đến nhau.
-Tính đơn giá tiền lơng.
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+Nếu tổ hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ ta có
Đg=L
cb
/Q
o
+Nếu tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ ta có.
Đg=L
cb
*T
o
Trong đó:
Đg: Đơn giá tiền lơng sản phẩm trả cho tổ.
L
cb
: Tiền lơng cấp bậc của công nhân i
Q
0
: Mức sản lợng của cả tổ.
T
o
:Mức thời gian của cả tổ
- Tính tiền lơng thực tế.
L
1
=Đg*Q
1
Trong đó:
L
1
: Tiền lơng thực tế tổ nhận đợc
Q
1
Sản lợng thực tế tổ đã hoàn thành
-Ưu, nhợc điểm của chế độ trả lơng tập thể.
*Ưu điểm: Trả lơng sản phẩm tập thể có tác dụng nâng cao ý trức
trách nhiệm, tinh thần hợp tác và phối hợp với hiệu quả giữa các công
nhân làm việc trong tổ để cả tổ làm việc hiệu quả hơn, khuyến khích
các tổ lao động làm việc theo mô hình tổ chức lao động theo tổ tự
quản.
*Nhợc điểm: hạn chế tăng năng suất lao động của cá nhân, vì tiền l-
ơng phụ thuộc vào kết quả chung của cả tổ chứ không phụ thuộc trực
tiếp vào kết quả làm việc của mỗi ngời lao động
1.2.3.Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp
Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp đợc áp dụng để trả cho ngời lao
động làm công việc phục vụ hay phù trợ, phục vụ cho hoạt động sản xuất
của công nhân chính.
- Tính đơn giá tiền lơng:
ĐG=L/ M.Q
Trong đó:
ĐG: Đơn giá tiền lơng của công nhân phụ, phù trợ.
L:Mức lơng cấp bậc của công nhân phụ, phù trợ.
M:Mức phục vụ của công nhân phụ,phù trợ.
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Q: Mức sản lợng của một công nhân chính
-Tính tiền lơng thực tế.
L
1
=ĐGxQ
1
Trong đó:
L
1
:Lơng thực tế của công nhân phụ.
ĐG: Đơn giá tiền lơng phục vụ
Q
1
: Mức hoàn thành thực tế của công nhân chính
*Ưu điểm:
Khuyến khích công nhân phụ, phù trợ phục vụ tốt hơn cho hoạt động của
công nhân chính góp phần nâng cao năng suất lao động của công nhân
chính
*Nhợc điểm:
Tiền lơng của công nhân phụ, phụ thuộc vào kết quả làm việc thực tế của
công nhân chính, mà kết quả này lại chịu tác động của các yếu tố khác.Do
vậy có thể làm hạn chế sự cố gắng làm việc của công nhân phụ.
1.2.4.Chế độ trả lơng sản phẩm khoán
Chế độ này thờng áp dụng cho những công việc đợc giao khoán cho công
nhân, khá phổ biến cho nghành nông nghiệp, XDCB hoặc một số nghành
khác khi công nhân làm công việc mang tính đột xuất, công việc không thể
xác định, định mức lao động động một cách ổn định trong thời gian dài...
Đặc điểm: cho biết ngay từ đầu số tiền đợc lĩnh.
Tiền lơng khoán đợc tính nh sau:
L
1
=ĐG
k
.Q
1
Trong đó:
-L
1
: Tiền lơng thực tế công nhân nhận đợc.
-ĐG:Đơn giá khoán cho một sản phẩm hay công việc.
-Q
1
:Số lợng sản phẩm hoàn thành(mức sản lợng )
Một trong những vấn đề quan trọng trong trả lơng theo chế độ này là xác
định đơn giá khoán. Đánh giá tiền lơng khoán đợc tính dựa vào phân tích
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nói chung và các khâu công việc trong các công việc giao khoán cho công
nhân.
*Ưu điểm : Chế độ trả lơng này sẽ khuyến khích ngời lao động động đã
phát huy sáng kiến và tích cực cải tiến lao động để tối u hoá quá trình làm
việc, giảm thời gian lao động hoàn thành công việc giao khoán.
*Nhợc điểm: việc xác định đơn giá giao khoán phức tạp nhiều khi khó xác
định chính xác, đòi hỏi phải hết sức chặt chẽ tỉ mỷ để xây dựng đơn giá
khoán.
1.2.5.Chế độ trả lơng sản phẩm có thởng
Chế độ trả lơng sản phẩm có thởng là sự kết hợp trả lơng cho sản phẩm và
tiền thởng.Trả lơng theo sản phẩm thởng gồm hai phần:
+Phần trả theo đơn giá cố định và số lợng sản phẩm thực tế đã hoàn thành.
+Phần tiền thởng đợc tính dự vào trình độ hoàn thành và hoàn thành vợt mức
các chỉ tiêu thởng cả về số lợng và chất lợng sản phẩm, công thức tính nh
sau:
L
TH
=L+L(m.h)/100
Trong đó:
+L
th
: Tiền lơng sản phẩm có thởng.
+L:Lơng theo đơn giá cố định .
+m:Tỷ lệ phần trăm thởng.
t:Tỷ lệ phần trăm hoàn thành vợt mức sản lợng đợc tính thởng.
*Ưu điểm: Chế độ trả lơng này khuyến khích công nhân tích cực làm việc,
hoàn thành vợt mức sản lợng ...
*Nhợc điểm : việc phân tích tính toán xác định chỉ tiêu tính thởng không
chính xác có thể làm tăng chi phí tiền lơng bội chi quỹ lơng...
1.2.6.Chế độ trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến
áp dụng những khâu yếu củn xuất là những khâu có ảnh hởng trực tiếp đến
toàn bộ qúa trình sản xuất.
Chế độ trả lơng này dùng hai loại đơn giá:
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-Đơn giá cố định: dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã hoàn thành.
-Đơn giá luỹ tiến: Dùng để trả lơng cho những sản phẩm vợt mức khởi điểm.
Đơn giá luỹ tiến là đơn giá cố định nhân với tỷ lệ tăng đơn giá.
Tiền long theo sản phẩm luỹ tiến đợc tính theo công thức sau:
L
LT
=ĐG.Q
2
+ĐG.k(Q
1
-Q
0
)
Trong đó:
L
LT
: Tổng tiền lơng trả theo sản phẩm luỹ tiến.
ĐG: Đơn giá cố định tính theo sản phẩm.
Q
1
:Sản lợng sản phẩm thực tế hoàn thành.
K: Tỷ lệ tăng đơn giá
Trong chế độ trả lơng sản phẩm luỹ tiến, tỷ lệ tăng đơn giá hợp lý đợc xác
định dựa vào phần tăng chi phí sản xuất gián tiếp cố định. Tỷ lệ này đợc xác
định nh sau:
K=d
dc
.t
c
/d
l
-k: Tỷ lệ tăng đơn giá tiền lơng hợp lý.
-d
dc
: Tỷ trọng chi phí sản xuất gián tiếp cố định trong giá thành sản phẩm.
-t
c
: Tỷ lệ của số tiền tiết kiệm về chi phí sản xuất gián tiếp cố định dùng để
tăng đơn giá.
-d
l
: Tỷ trọng tiền lơng của công nhân sản xuất trong giá thành sản phẩm khi
hoàn thành vợt mức sản lợng.
*Ưu điểm: Việc tăng đơn giá cho những sản phẩm vợt mức khởi diểm làm
cho công nhân tích cực làm việc tăng năng suất lao động.
*Nhợc điểm : áp dụng chế độ trả lơng này dễ làm tốc độ tăng của tiền lơng
lớn hơn tốc độ tăng của năng suất lao động của nhng khâu áp dụng trả lơng
theo sản phẩm lũy tiến.
2.Hình thức trả lơng theo thời gian.
Khái niệm : Là hình thức trả lơng đợc xác định theo trình độ kỹ thuật,
nhiệm vụ, chức vụ và theo thời gian làm việc của ngời lao động.
2.1 Điều kiện áp dụng
Hình thức này chủ yếu đợc áp dụng đối với những ngời làm công tác quản
lý. Đối với công nhân sản suất thì hình thức này chỉ áp dụng ở những bộ
phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc những công việc không tiến
hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất của sản
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
xuất nếu thực hiện trả công theo sản phẩm sẽ không đảm bảo đợc chất lợng
sản phẩm, không đem lại hiệu quả thiết thực.
2.2 Các hình thức trả lơng theo thời gian
2.2.1.Hình thức trả lơng theo thời gian đơn giản.
Chế độ trả lơng theo thời gian đơn giản là chế độ trả lơng mà tiền l-
ơng nhận đợc của mỗi ngời lao động do mức lơng cấp bậc cao hay thấp và
thời gian làm việc thực tế nhiều hay ít quyết định.
Chế độ trả lơng này chỉ áp dụng ở những nơi khó xác định mức lao
động chính xác, khó đánh giá công việc chính xác.
Tiền lơng đợc tính nh sau:
L
tt
=L
cb
*T.
Trong đó:
-L
tt
:: Tiền lơng thực tế ngời lao động đợc nhận.
-L
cb
:Tiền lơng cấp bậc tính theo thời gian.
Có 3 loại tiền lơng theo thời gian đơn giản.
+Lơng giờ: Tính theo mức lơng cấp bậc giờ*số giờ làm việc.
+Lơng ngày:Tính theo mức lơng cấp bậc ngày*số ngày làm việc thực tểtong
tháng.
+Lơng tháng : Tính theo mức lơng cấp bậc tháng.
*Nhợc điểm của chế độ này là tiền lơng đợc lĩnh mang tính chất bình quân,
không khuyến khích sử dụng hợp lý thời gian làm việc, tiết kiệm nguyên vật
liệu, tập trung công suất của máy móc thiết bị để tăng năng suất lao động.
2.2.2Hình thức trả lơng thời gian theo công văn 4320.
Hiện nay chúng ta đang áp dụng cách trả lơng theo thời gian đợc quy định
tại công văn 4320/LĐTBXH-TLngày 29/12/1998 của Bộ LĐTBXH nó bao
gồm 2 cách trả:
Cách 1 : Trả lơng theo công việc đợc giao khoán với mức độ phức tạp, tính
trách nhiệm của công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành của công việc và số
ngày công thực tế, không phụ thuộc vào số mức lợng đợc xếp theo nghị định
26/CP Ngày 23/5/1993 Của chính phủ.Công thức tính nh sau.
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
HiNi
m
j
HjNj
Vt
Ti
=
=
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I thuộc j
Trong đó :
-Ti tiền lơng ngời thứ i nhận đợc.
-ni:Ngày công thực tế trong kỳ của ngời thứ i.
-m: Số ngời của bộ phận làm lơng thời gian.
-Vt: Quỹ tiền lơng tơng ứng với mức độ hoàn thànhcông việc của bộ
phậnlàm lơng thời gian và đợc tính theo công thức:
V
T
=v
c
-(V
SP
+V
K
)
V
c
:Quỹ tiền lơng trả trực tiếp cho ngời lao động.
V
SP
:Quỹ tiền lơng của bộ phận làm lơng sản phẩm.
V
K
: Quỹ tiền lơng của bộ phận làm lơng khoán.
-hi Hệ số tiền lơng của ngời thứ i với công việc đợc giao, mức độ phức tạp,
tính trách nhiệm của công việc đòi hỏi và mức độ hoàn thành công việc.
Trong đó :
k: Hệ số mức hoàn thành đợc chia làm 3 mức:
--Mức hoàn thành tốt hệ số 1,2
-Mức hoàn thành hệ số 1
-Mức cha hoàn thành hệ số 0,7
d1i:Số điểm mức độ phức tạp của công việc ngời thứ i đảm nhận.
d2i:Số điểm tính trách nhiệm của công việc ngời thứ i đảm nhận .
Tổng số điểm cao nhất của hai nhóm yếu tố mức độ phức tạp và trách nhiệm
của công việc (d1i,d2i)là 100%, thì số điểm của d1i cao nhất là 70 điểm
(chiếm tỷ trọng là 70%) và d2i cao nhất 30 điểm (chiếm tỷ trọng 30%)
(d1i+d2i):Tổng số điểm mức độ phức tạp và tính trách nhiệm của công việc
đơn giản nhất trong doanh ngiệp
cách 2: Trả lơng cho ngời lao động vừa theo hệ số mức lơng đợc xếp tại
nghị định số 26/CP. Vừa theo kết quả của từng ngời ,từng bộ phận, công
thức tính nh sau:
T
i
=T
1i
+T
2i
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
k
dd
idid
hi
+
+
=
21
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong đó
-T
i
: Tiền lơng của ngời thứ i nhận đợc.
-T
1i
:Tiền lơngtheo NĐ số 26/CP của ngời thứ i,đợc tính nh sau
T
1i
=n
i
.t
i
Trong đó:
T
i
:Là suất lơng của ngày theo NĐ số 26/Cpcủa ngời thứ i
N
i
:Là số ngày công thực tế của ngời thứ i.
T
2i
:Tiền lơng theo công việc đợc giao gắn với mức độ phức tạp , tính trách
nhiệm của công việc dòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc và số ngay công
thực tế của ngời thứ i, không phụ thuộc vào hệ số lơng đợ xếptheo NĐsố
26/CP.Công thức tính nh sau:
Trong đó :
Vt:Là quỹ tiền lơng tơng ứng với mức độ hoàn thành công việccủa bộ phận
làm lơng thời gian.
+Vcd:Là quỹ tiền lơng theo NĐsố 26/cp của bộ phận làm lơng thời gian đực
tính theo công thức:
T1j:Là tiền lơng theo NĐSố26/CP của từng ngời làm lơng thời gian.
+ni: Số ngày công thực tế của ngời thứ i.
+hi:Hệ số tiền lơng tơng ứng với công việc đợc giao, mức độ phức tạp tính
trách nhiệm của công việc đòi hỏi và mức độ hoàn thành công việc của ng-
ời thứ i, đợc xác định nh đã nêu trên.
Chơng II: Phân tích tình hình trả lơng tại
công ty công trình giao thông 134
I.Những đặc điểm của công ty công trình giaothông 134 có
ảnh hởng đến công tác trả lơng
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty công trình giao thông 134 tiền thân là do xí nghiệp kiến trúc I, công
ty khảo sát thiết và xây dựng công trình I sát nhập năm 1989 với tên gọi
công ty khảo sát thiết kế và xây dựng công trình I trực thuộc trực thuộc liên
hiệp các xí nghiệp xây dựng giao thông I.
Đến tháng 07 năm 1993 đợc đổi tên thành Công ty Công trình 134 theo
quyết định thành lập doanh nghiệp số 1353/ QĐ/TCBC- LĐ ngày
05/07/1993 của Bộ trởng Bộ Giao thông vận tải và chứng nhận đăng ký
kinh doanh 108722 do trọng tại kinh tế thành phố Hà nội cấp ngày
19/07/1993. Chứng chỉ hành nghề xây dựng số 392/BXD do Bộ trởng Bộ
Xây dựng ngày 26/07/1993
Khi mới thành lập cơ sở vật chất của công ty hầu nh là không có và công
ty chỉ nhận đợc công trình thi công nhỏ với giá trị khoảng từ 10 đến 200
triệu. Nhng những năm gần đây công ty đã làm ăn rất phát triển và có thể
tham gia thi công nhiều công trình lớn phục vụ giao thông, vận tải nh:
- Đờng ôtô bờ phải, cầu cứng qua sông Sê san, cầu qua điểm B và các hạng
mục cầu, đờng, kè khác thuộc công trình thuỷ điện Yaly.
- Nâng cấp và cải tạo đờng Sơn Dơng, Tân trào, đờng bột sào- Cổ Yểng, 10
km đờng Na Foòng ma thuộc tỉnh Tuyên Quang.
- Đờng Bắc Thăng Long nội bài.
- Đờng quốc lộ 1A, quốc lộ 2,5 và đờng 138, đờng cao tốc Láng hoà lạc...
Các công trình thi công đều đảm bảo tiến độ, chất lợng đạt hiệu quả kinh tế
cao. Do vậy mà công ty đã đợc nhận nhiều bằng khen cờ thi đua của Bộ
giao thông vận tải, UBND các tỉnh nơi đơn vị thi công và của tổng công ty
công trình giao thông I.
Với thành quả đã đạt đợc nh vậy công ty cần phải có hình thức trả lơng cho
ngời lao động nh thế nào để tạo động lực cho ngời lao động dành hết tâm
huyết nghề nghiệp để làm việc tăng năng suất lao động. Từ đó, mà công ty
sẽ phát triển lớn mạnh không ngừng
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty công trình 134 là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc tổng công
ty công trình giao thông I với ngành nghề kinh doanh chính là xây dựng. Có
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nội dung đăng ký điều chỉnh chứng chỉ hành nghề xây dựng là nhận thuầu
các công nghệ xây dựng bao gồm:
+ Công việc đào đắp, nạo vét và bờ đắp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp
công trình (kênh, mơng, đê, đập, hồ chứa nớc, đờng Bê Tông...)
+ Thi công các loại móng công trình: Cọc khoan nhồi, ép bậc thấm, đờng
chịu lực trên nền đất xử lý nền đất yếu.
+ Công việc thi công mặt bằng (Dùng phơng pháp khoan nổ mìn để khai
thác phá dỡ và tạo hình công trình.)
+ Công việc xây lắp kết cấu công trình: Xây gạch đá, bê tông cốt thép, kết
cấu kim hoá, bê tông Asphalt.
+ Công việc hoàn thiện xây dựng kỹ thuật trang trí nội thất, chát ốp lát...
+ Công việc lắp đặt thiết bị công trình, nắp đặt thiết cấu phụ kiện phi tiêu
chuẩn thuộc các loại công trình, lắp đặt thiết bị cơ điện công trình, hệ thống
đờng dây và các trạm biến thế...
So với các ngành sản xuất sản phẩm khác thì sản phẩm xây lắp của công ty
có những đặc điểm riêng đó là:
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục xây dựng, vật kiến
trúc
có quy mô kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất xây
lắp kéo dài, sản phẩm xây lắp luôn cố định tại nơi sản xuất còn các phơng
tiện thiết bị vật t thi công, ngời lao động phải di chuyển đến địa điểm làm
sản phẩm.
Việc tổ sản xuất ở các đơn vị xây dựng luôn mang tính đặc thù riêng và sản
phẩm, hoạt động sản xuất thi công diễn ra dới điều kiện thiếu tính ổn định,
luôn biến đổi theo địa điểm thi công nên công ty lựa chọn phơng án thi
công thích hợp đó để khoán thi công.
-Do chu kỳ sản xuất thi công công trình kéo dài để đảm bảo tiến độ thi
công, tránh tổn thất rủi do, ứ đọng vốn công ty đã áp dụng hình thức khoán
cho các đội thi công, điều này giúp công ty hoàn thành và bàn giao sản
phẩm đúng thời gian quy định.
-Qúa trình sản xuất diễn ra trong một phạm vi hẹp với số lợng công nhân và
vật liệu lớn công ty đã phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các bộ phận làm cho
các công trình thi công diễn ra một cách liên tục không bị gián đoạn.
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-Sản phẩm xây lắp phải diễn ra ngoài trời nên công ty đã có những biện
pháp bảo đảm an toàn lao động cho công nhân nh mũ, quần áo bảo hộ lao
động, dây thắt an toàn lao động.
Với đặc điểm sản xuất đặc thù nh trên công ty cần phải có hình thức trả l-
ơng khác với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác để ngời lao
động có đợc những khoản thu nhập trong những ngày ma gió, công ty, đội
không bố trí công việc do những điều kiện khách quan. Để ngời lao động có
thể có tiền trang trải cho cuộc sống trong những ngày này, yên tâm làm việc
cho công ty.
Để phân công lao động theo công trình công ty tổ chức lực lợng thi công
theo các ban dự án, đội và thực hiện khoán nội bộ.
Với những đặc thù riêng của sản phẩm xây dựng cách tổ chức sản xuất hợp
lý nên kết quả sản xuất hoạt động kinh doanh của công ty luôn đợc tổng
công ty Công trình giao thông I đánh giá cao gần đây công ty luôn vợt mức
kế hoạch
Biểu 1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhcủa công ty công
trình giao thông 134
Năm Đơn vị 2000 2001
Chỉ tiêu
KH TH KH TH
Giá trị tổng sản
lợng
Tỷ đồng 69,783 74,000 85,522 98.3
Tổng doanh thu
Tỷ đồng 55,862 59,038 75,750 80.6
Nộp ngân sách
Tỷ đồng 1,900 2,903 3,413 3,220
Tổng quỹ lơng
Tỷ đồng 8,374 8,880 12,031 12.212
Nguồn : Phòng kế hoạch của công ty
Qua bảng trên ta thấy giá trị sản lợng của công ty không ngừng tăng lên qua
các năm. Nhất là việc thực hiện vợt kế hoạch điều đó thể hiện việc phát triển
đi lên của công ty. Tổng quỹ lơng năm 2001 tăng lên so với năm 2000 là
gần 40%, thu nhập bình quân đầu ngời năm 2001 tăng 10,5% so với năm
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2000 điều đó giúp cán bộ công nhân viên trong công ty có thể cải thiện đợc
đời sống của mình đồng thời đợc hiệu quả chi phí tiền lơng bỏ ra. Các khoản
nộp ngân sách nhà nớc công ty luôn đóng góp đầy đủ và ngày càng tăng qua
các năm. Năm 2000 thực nộp ngân sách nhà nớc là 2,903 tỷ, năm 2001 nộp
3,22 tỷ tăng 5% so với năm 2000.Năm 2001 công ty đã đạt sản lợng 98,3 tỷ,
tổng doanh thu 80,6 tỷ nộp ngân sách nhà nớc là 3,22 tỷ. Trong năm 2002
công ty phấn đấu đạt 112 tỷ, tổng doanh thu đạt 98 tỷ và các khoản nộp
ngân sách khoảng 3,4 tỷ. Vì vậy công ty cần phải tăng cờng công tác tiếp
thị nắm bắt tình hình chuẩn bị hồ sơ tham gia đấu thầu các công trình mới
và tạo cho mình một đội ngũ lao động lành nghề có trình độ cao. Để làm đ-
ợc điều này công ty cần phải có chính sách thu hút lao động và tiền lơng ng-
ời lao động nhận đợc là một trong những yếu tố có tác động mạnh đến việc
thu hút và nâng cao tay nghề cho họ. Vậy quy mô sản xuất càng lớn thì việc
hoàn thiện các hình thức trả lơng cho ngời lao động càng trở nên cấp thiết.
3.Đặc điểm tổ chức quản lý ở công ty
Công ty công trình giao thông 134 có địa bàn hoạt động rộng lớn nên việc
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chụi ảnh hởng nhiều yếu tố nh-
:Thời tiết, địa hình, giá cả, địa điểm thi công. Do vậy để điều hành sản xuất
tốt, kinh doanh có lãi cạnh tranh thắng thầu đòi hỏi phải đội ngũ cán bộ
quản lý phải rồi rào có trình độ chuyên môn, vật t thiết bị ,vốn lớn thì mới
có khả năng thắng thầu. Để phù hợp đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty
đã áp dụng việc xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức theo mô hình trực tuyến
chức năng.
Giám đốc chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của công ty, là đại diện
pháp nhân của công ty để đi ký kết các hợp đồng kinh tế , hợp tác kinh
doanh, Giám đốc là ngời có thẩm quyền cao nhất trong công ty, phụ trách
quản lý cán bộ, tài chính, kế toán, công tác đầu t...
Phó giám đốc phụ trách chung: Phụ trách các vấn đề tổ chức hành chính,
nhân sự, lao động tiền lơng và thay giám đốc giải quyết các vấn đề khi
giám đốc đi vắng, tham mu cho giám đốc về chuyên môn phụ trách.
35
Mai thị hoà Kinh tế lao động 40B