1
TUẦN 32
Thứ hai
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
GDKNS
Chào cờ
Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười
Toán Ôân tập về các phép tính với số tự nhiên ( TT)
Đạo đức Dành cho đòa phương ( T1 )
Khoa học Động vật ăn gì để sống?
Thứ ba
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
GDKNS
LTVC Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Toán Ôân tập về các phép tính với số tự nhiên (TT)
Chính tả Nghe viết : Vương quốc vắng nụ cười
Kể chuyện Khát vọng sống x x
Thứ tư
Môn
Tên bài dạy Giảm tải GDMT
GDKNS
Tập đọc Ngắm trăng . Không đề x
TLV Luyện tập XD đoạn văn miêu tả con vật
Toán Ôân tập về biểu đồ
Đòa lý Biển, đảo và quần đảo x
Thứ năm ngày
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
GDKNS
LTVC Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Toán Ôân tập về phân số
Khoa học Trao đổi chất ở động vật
Kó thuật Lắp ô tô tải ( T2 )
Thứ sáu ngày
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
GDKNS
TLV Luyện tập XD mở bài, kết bài trong bài văn
miêu tả con vật.
Lòch sử Kinh thành Huế x
Toán Ôân tập về các phép tính với phân số
SHTT Sinh hoạt tập thể
2
3
Môn : Tập đọc
Bài: Vương quốc vắng nụ cười
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả
2. Hiểu nội dung bài : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán ( trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 3
lượt).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương
quốc nọ rất buồn.
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán
như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Kết quả việc nhà vua làm ra sau?
+- Em hãy nêu ý chính của bài.
Hoạt động 3 :Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em đọc theo hình thức phân vai: người dẫn
chuyện, nhà vua, viên đại thần, thò vệ.
- Treo bảng phụ có đoạn văn luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
Nhận xét và cho điểm HS.
*Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập đọc lại bài.
Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ HS nêu.
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Nhà vua cử một viên đại thần đi du học
nước ngoài chuyên về môn cười.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin
chòu tội vì đã gắng hết sức nhưng không
học vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn
nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình
thật ảo não.
- HS phát biểu.
Hình thức tổ chức hoạt động
-4 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
Nhận việc học và bài ở nhà
Luyện đọc thêm ở nhà.
4
5
Môn : Toán
Bài: Ôn tập về phép tính với các số tự nhiên ( tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số ( tích không quá
sáu chữ số )
2. Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số không quá hai chữ số
3. Biết so sách số tự nhiên.
Bài 1 (dòng1,2 ) ; Bài 2 ; Bài 4 ( cột 1) HS cần làm.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Đo, đếm, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1 ), nhóm đôi ( bài 2 ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài 1 ( dòng 1,2 ): Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và
nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi HS nêu cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bò
chia.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x
của mình.
- Đặt tính rồi tính.
HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
một phép tính.
Tìm x:
Vài HS nêu
HS lên bảng làm bài theo nhóm đôi.
a) 40 x x = 1400
x = 1400 : 40
x = 35
b) x : 13 = 205
x = 205 x 13
x = 2665
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 3.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : nhóm lớn ( bài 4 ), cá nhân ( bài 1 ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm
hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép
chia để giải thích cách điền dấu.
Bài 5: (HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc bài toán.
- Điền dấu > < = vào chỗ chấm.
HS làm bài vào phiếu BT.
HS đọc bài toán.
1 HS lên bảng làm bài, HS làm vào vở.
6
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Bài giải
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được
quãng đường dài hơn 180 km là:
180 : 12 = 1 ( l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được
quãng đường dài 180 km 180 km là:
7500 x 15 = 112500 ( đồng)
Đáp số: 112500 đồng
Nhận việc học và bài ở nhà:
Xem lại các bài tập đã làm.
III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK . KHBH.
- HS : SGK, Tập học.
7
Môn : Đạo đức
Bài: Dành cho đòa phương ( tiết 1)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giáo dục cho HS về đạo đức của người HS đối với xã hội, đối với mọi người xung quanh.
- HS có ý thức đạo đức tốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : KHBH.
- HS : tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS nêu những gương có đạo đức tốt
mà các em được biết.
- Gọi HS nhận xét bổ sung .
- GV kết luận.
* Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Các em học tập những gương tốt, việc làm
tốt.
Hình thức tổ chức hoạt động nhóm đôi
- HS chia nhóm thảo luận.
8
9
Môn : Khoa học
Bài: Động vật ăn gì để sống?
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II / Đồ dùng dạy học:
- GV : Các hình minh hoạ, tranh ảnh về động vật.
- HS : SGK, Tập học . Sưu tầm tranh, ảnh con vật.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1: Thức ăn của động vật
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi với nhau nói nhanh tên con
vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều
tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo
nhóm thức ăn đúng.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm thức ăn cho động vật
- GV chia lớp thành 2 đội.
- Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó
đội kia phải tìm thức ăn cho nó
- Nếu đội bạn nói đúng- đủ thì đội tìm thức ăn được
5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nói đúng-
chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc không tìm
được sẽ mất lượt chơi.
- Cho HS chơi .
- Tổng kết trò chơi
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi: Đố bạn con gì?
- GV phổ biến luật chơi.
+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS
đó biết. Sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các
bạn xem con vật của mình.
+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình
đang mang là con gì.
+ HS chơi được hòi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc
điểm của con vật.
+ HS dưới lớp chỉ trả lời Đúng/ Sai
VD: Con vật này có 4 chân phải không?
- Nhận xét, khen ngợi các em chơi tốt.
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hình thức tổ chức hoạt động nhóm
- Chia nhóm hoạt động.
- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của
nhóm.
- HS chia thành 2 đội để chơi.
- HS tiến hành chơi.
Nhận việc học và bài ở nhà:
- Chuẩn bò tiết sau .
10
11
Môn : Luyện từ và câu
Bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Hiểu tác dụngvà đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH bao giờ ?Khi nào?
Mấy giờ? ( ND ghi nhớ)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu( BT1mục III) bước đầu biết thêm trạng ngữ
cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a,b ( BT2 a,bHS khá giỏi)
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Viết sẵn trên bảng phụ BT1 phần nhận xét.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và nội dung của
từng bài tập.
- Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng phấn màu gạch
chân dưới trạng ngữ.
Bài 2:
- Hỏi: Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ sung ý
nghóa gì cho câu.
Bài 3, 4: Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
* GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận
trạng ngữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Kết luận lời giải đúng: Buổi sáng hôm ấy, Vừa
mới ngày hôm qua, qua một đêm mưa rào
Bài tập 2: ( HS khá giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả
hai đoạn văn (a,b)
- HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Cho điểm những HS viết tốt.
* Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Hình thức tổ chức hoạt động
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút
chì gạch chân dưới trạng ngữ vào
SGK.
- Trạng ngữ: Đúng lúc đó
- Bổ sung ý nghóa thời gian cho câu.
- 4 em cùng nhau thảo luận và làm bài.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp dùng
bút chì gạch chân dưới những trạng ngữ
trong SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự đánh dấu chỗ thêm trạng ngữ vào
SGK.
- 1 HS đọc đoạn văn mình vừa làm, HS
khác nhận xét, bổ sung.
12
Nhận việc học và bài ở nhà.
Về nhà học thuộc ghi nhớ.
13
Môn : Toán
Bài: Ôn tập về phép tính với các số tư nhiên (tt)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Tính được giá trò của biểu thức chứa hai chữ
2. Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
3. Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên.
Bài 1(a) ; Bài 2 ,4 HS cần làm;
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Đếm, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1 ), nhóm đôi ( bài 2 ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài 1 a: Em hãy đọc yêu cầu bài.
Bài 1 b: ( HS khá giỏi )
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 2: Tính
- Em hãy nêu cách tính giá trò của các biểu thức
trong bài.
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét + ghi điểm
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trò
của các biểu thức có chứa chữ.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
Vài HS phát biểu.
- HS lên bảng làm bài theo nhóm
vào phiếu bài tập.
Kết quả: a) 147 ; 1814
b) 529 ; 175
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: Tính, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 4 ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài 4: Em hãy đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
Bài toán
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
tập.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
14
- GV nhận xét phần bài làm của HS.
* Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bò bài: Ô ân tập về biểu đồ.
319 + 359 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số
mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 mét
III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK.
- HS : SGK, Tập học.
15
Môn: Chính tả
Bài: Vương quốc vắng nụ cười
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Nghe- viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích.
2. Làm đúng các bài tập chính tả BT2a
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bài chính tả , viết sẵn bài tập 2a lên bảng phụ.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ
nhạt và buồn chán?
b) Hướng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, thu và chấm bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính tả.
- GV yêu cầu HS đọc BT 2a.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm mang bảng nhóm lên trình bày.
Đọc mẩu chuyện đã hoàn thành. HS nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện.
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+ Đoạn văn kể về một vương quốc rất
buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó
không ai biết cười.
+ Những chi tiết: mặt trời không muốn
dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở
đã tàn
- HS đọc và viết các từ: vương quốc,
kinh khủng, rầu ró, héo hon, lạo xạo
-HS tiến hành viết.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm làm bài.
- HS trình bày.
- 1 HS đọc .
Nhận việc học và bài ở nhà:
-Về nhà viết lại những từ đã viết sai.
16
17
Môn : Kể chuyện
Bài: Khát vọng sống
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được từng đoạn câu chuyện Khát vọng sống
rõ ràng đủ ý ( BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2) .
2. Biết trao đổi với bạn về ý nghóa của câu chuyện (BT3)
* GDMT: GDHS phải có ý chí vượt mọi khó khăn , khắc phục mọi trở ngại trong môi trường thiên
nhiên.
*GDKNS: Tự nhận thức: Xác đònh giá trò bản thân.
- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau
vể ý nghóa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được kể.
c) Kể chuyện trước lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS thi kể toàn chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
*GDKNS: Cho HS kể theo phân vai.
Giáo dục HS phải biết làm chủ bản thân: đảm
nhận trách nhiệm.
GV nhận xét + tuyên dương
* Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều
gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Kết luận: Nhờ tình yêu cuộc sống, khát vọng sống
của con người có thể chiến thắng được mọi gian
khổ, khó khăn cho dù đó là kẻ thù, sự đói, khát, thú
dữ.
* GDMT : Các em phải có ý chí vượt mọi khó
khăn , khắc phục mọi trở ngại trong môi
trường thiên nhiên?
- Nhận xét tiết học
Hình thức tổ chức hoạt động cả lớp
- Lắng nghe.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm. HS kể tiếp nối
trong nhóm. Mi HS kể nội dung 1 tranh.
- 2 lượt HS thi kể. Mỗi HS chỉ kể về nội
dung một bức tranh.
- 3 HS kể chuyện.
HS kể theo phân vai theo nhóm.
18
Nhận việc học và bài ở nhà:
Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
19
Môn : Tập đọc
Bài: Ngắm trăng. Không đề
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Bước đầu biết đọc diễn cảm hai bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
2.Hiểu nôïi dung của hai bài: Nêu bật lên tinh thần lạc quan yêu đời yêu cuộc sống , không nản chí
trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc một trong hai
bài thơ ).
* BVMT: GDHS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác
Hồ kính yêu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.( mỗi HS đọc 1 bài)
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt HS
đọc) . GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác
với trăng?
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh
nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó
+ Tìm những hính ảnh nói lên lòng yêu đời và
phong thái ung dung của Bác Hồ.
- Bài văn nói lên điều gì?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc .
- Giới thiệu bài thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- 2 HS đọc toàn bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh tù
đày.
+ Hình ảnh người ngắm trăng soi ngoài
cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà
thơ.
+ Em học được Bác tinh thần lạc quan ,
yêu đời ngay cả lúc khó khăn, gian khổ.
+ Sáng tác ở chiến khu Việt Bắc.
+ NHững hình ảnh nói lên lòng yêu đời,
phong thái ung dung của Bác: đường non
khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn,
xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- HS phát biểu.
-2 HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
20
- Hướng dẫn HS HTL bài thơ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
* GDMT : Chúng ta phải yêu nét đẹp của thiên
nhiên vì nó gắn liền với môi trường sống.
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện HTL bài thơ.
Nhận việc học và bài ở nhà:
- Về nhà luyện đọc diễn cảm.
21
Môn : Tập làm văn
Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên
ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1),bước đầu vận dụng kiến thức
đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2),tả hoạt động (BT3)của một con vật em yêu
thích.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ một số con vật. .
- HS : SGK, Tập học, HS sưu tầm tranh ảnh về con vật mà em yêu thích.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp, với câu
hỏi b,c.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, GV ghi nhanh lên bảng.
+ Bài văn có 6 đoạn:
- Đoạn 1: Giới thiệu chung về con tê tê.
- Đoạn 2: Mô tả bộ vảy của con tê tê.
- Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê.
- Đoạn 4: Miêu tả chân và bộ móng của tê tê, cách
tê tê đào đất.
- Đoạn 5: Mô tả nhược điểm dễ bắt của con tê tê.
-Đoạn 6: Kết bài tê tê là con vật có ích nên con
người cần bảo vệ nó.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Gọi HS mang trình bày lên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
Bài 3:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập tương tự bài 2
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
cùng trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau phát biểu
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn.
- HS ghi vào vở.
Nhận việc học và bài ở nhà:
- Xem lại bài và chuẩn bò bài sau.
22
23
Môn : Toán
Bài: Ôn tập về biểu đồ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ hình cột.
2. Ham thích khi giải loại toán này .
Bài 2,3 HS cần làm
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 2 ), nhóm đôi ( bài 3 ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài 2 :
- GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS
quan sát biểu đồ và tự trả lời các câu
hỏi của bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài tập 3: ( HS cần làm )
GV tiến hành tương tự BT 2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát biểu đồ vàlần lượt trả lời.
- HS trả lời miệng câu a, câu b làm vào vở.
+ Diện tích TP Hà Nội là 921km
2
+ Diện tích TP Đà Nẵmh là 1255km
2
+ Diện tích TP HCM là 2095km
2
+ Diện tích Đà Nẵmh lớn hơn diện tích Hà Nội
số ki-lô-mét là:
1255 – 921 = 334km
2
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố
HCM số ki-lô-mét là:
2095 – 1255 = 840km
2
- HS lên bảng làm bài theo nhóm đôi
a) Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải
hoa là:
50 x 42 = 2100(m)
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải
là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:
50 x 129 = 6450 (m)
Nhận việc học và bài ở nhà:
Xem lại các bài tập đã làm .
24
III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK . Biểu đồ.
- HS : SGK, Tập học.
25
Môn : Đòa lí
Bài: Biển, đảo và quần đảo
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nhận biết được vò trí của biển đông, một số vònh, quần đảo, đảo lớn củaViệt Nam trên bản đồ.
(lược đồ): vònh Bắc Bộ, vònh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa,Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo,
Phú Quốc.
2. Biết sơ lïc về vùng biển , đảo và quần đảo của nước ta.
3. Kể tên một số hoatï động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo.
*BVMT: GDHS biết bảo vệ môi trường thiên nhiên ở biển , đảo và quần đảo.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh biển, đảo và quần đảo, bản đồ Việt Nam.
- HS : SGK, Tập học. Sưu tầm tranh biển, đảo và quần đảo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Vùng biển Việt Nam
- Yêu cầu thảo luận nhóm, quan sát và thực hiện các
yêu cầu sau:
+ Chỉ trên bản đồ vò trí biển Đông, vònh Bắc Bộ, vònh
Thái Lan.
+ Nêu những giá trò của biển Đông đối với nước ta.
Hoạt động 2 : Đảo và quần đảo
- GV giải thích nghóa hai khái niệm: đảo và quần đảo
+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục đòa xung
quanh, có nước biển và đại dương bao bọc.
+ Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
- Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, yêu cầu thảo luận câu
hỏi sau:
+ Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo chính.
* GDMT: Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có
rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại nhiều lợi ích về
kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí
nguồn tài nguyên vô giá này.
Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai đoán tên đúng”
- GV phổ biến luật chơi
+ GV đưa ra 5 ô chữ với những lời gợi ý. Nhiệm vụ
của HS là đoán được nội dung của ô chữ đó.
1. Vùng biển nước ta là 1 bộ phận của biển này.
2. Đây là đòa danh, nằm ở ven biển miền Trung, nổi
Hát vui
- Tiến hành thảo luận nhóm.
+ Chỉ trên bản đồ.
+ Những giá trò mà biển Đông đem lại
là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lòch,
cảng biển
- 2 HS nhắc lại khái niệm.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- HS tiến hành chơi.