BỆNH NHIỄM RICKETSIA
TS NGUYỄN LÔ
ĐẠI HỌC Y HUẾ
MỤC TIÊU :
•
Phát hiện được bệnh sốt mò
•
Điều trị đúng bệnh sốt mò
•
Tư vấn được cho người có nguy
cơ cao phòng bệnh sốt mò
ĐỊNH NGHĨA
•
Là bệnh do các chủng Ricketsia gây ra.
•
Biểu hiện :
•
Sốt
•
Nổi ban
•
Thương tổn thần kinh
•
Thương tổn phổi
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
•
VK : nội bào bắt buộc. Nhỏ ~ virut.
•
Vectơ : chấy, rận, ve (mò).
•
Nguồn bệnh : người, chó , chuột.
•
Gây tạo KT khi nhiễm
•
MD chéo với proteus (Weil - Félix)
•
Miễn dịch có thể kéo dài
ĐIỀU TRỊ
Các chủng Rickectsia đều
nhạy cảm với
•
Tetracyline.
•
Choramphenicol.
•
Fluoroquinolone
NHIỄM RICKETSIA
TSUTSUMAGUCHI
Tên khác :
Sốt mùa mưa nhật bản
Sốt do mò.
Bệnh Kénadi
ĐỊNH NGHĨA
•
Bệnh nhiễm Ricketsia ở Viễn đông.
•
Biểu hiện :
•
Vết đen (mò cắn).
•
Nổi ban
•
Sốt
•
Kéo dài 2 đến 4 tuần.
NGUYÊN NHÂN
•
Do Ricketsia tsutsumaguchi .
(còn gọi là R. orientalis)
•
Nguồn bệnh : chuột.
•
Vectơ : ấu trùng mò L.deliensis.
(Leptotrombidium akamushi)
DỊCH TỄ HỌC
•
Có tính chất địa phương vùng
Đông Nam Á.
•
Thường ở những vùng nhiều
bụi rậm, ven sông, bờ cát
•
Có tính chất rải rác.
LÂM SÀNG : Khởi bệnh
•
Sốt cao (39 -40 độ)
•
Nhức đầu
•
Xung huyết kết mạc, sợ ánh sáng.
•
Khó thở, viêm thanh quản, phế quản.
•
Buồn ngủ ngày, nhưng đêm khó
ngủ.
BAN
•
Xuất hiện : ngày thứ 4 - 7.
•
Dạng dát, chấm hồng, sau qua tím.
•
Phân bố : từ thân, lan đến mặt, các chi,
lòng bàn tay, bàn chân.
•
Vết mò cắn : sẩn nhỏ, không đau. Sau đó
lóet để lại vết đen.
•
Hạch vùng
TÌNH TRẠNG TYPHOS
•
Sốt
•
Hạ huyết áp
•
Suy nhược
•
Lú lẫn
TIỂN TRIỂN
•
Không điều trị :
Bệnh có thể tự khỏi.
Nhưng có thể tử vong do suy tim
hay suy thận.
•
Điều trị với KS đặc hiệu : tiến triển
tốt
BIẾN CHỨNG
•
Viêm cơ tim
•
Suy thận
•
Phế quản phế viêm
•
Viêm màng não
•
Viêm tắc tĩnh mạch, họai thư
•
Viêm thanh quản có lóet.
CẬN LÂM SÀNG
•
Phản ứng Weil Félix (+) với OXK,
nhưng (-) với OX19, OX2.
•
Miễn dịch huynh quang (+) với KN
đặc hiệu.
•
Phân lập VK : tiêm bệnh phẩm vào
chuột lang .
ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU
-
Tetracyline : 0,5 - 1 g / 6 giờ. Từ 2-7
ngày.
Trẻ em : 20-40mg/kg/ngày.
-
Hoặc Chloramphenicol : 2-3g/ ngày,
chia 4 lượt (Nặng có thể dùng đến
4g/ng).
Trẻ em : 30-50mg/kg/ngày.
ĐIỀU TRỊ NÂNG ĐỠ
•
Bảo đảm dinh dưỡng
•
Cân bằng nước và điện giải
•
Nếu cần dùng đường tĩnh mạch.
•
An thần
•
Hạ sốt
PHÒNG BỆNH
•
Diệt côn trùng.
•
Khi vào rừng, mang ủng, găng tay.
•
Bôi hóa chất để tránh ve mò đốt.
•
Uống thuốc dự phòng khi phải vào
vùng dịch lưu hành. (Thuốc và liều
dùng như liều diều trị).