Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Tuần học thứ : 31 Từ ngày 13/4 đến ngày 17/4
Ngày
thứ
Tiết
theo
TKB
Môn
Tiết
thứ
theo
PPCT
Tên bài dạy
Phương tiện
đồ dùng dạy học
cho tiết dạy.
Hai
13/4
1 SHDC 31
Chào cờ tuần 31
2 TD
3 TĐ 91
Chiếc rễ đa tròn
Tranh, BP
4 TĐ 92
Chiếc rễ đa tròn
Tranh, BP
5 T 151
Luyện tập
BP
Ba
14/4
1 TNXH 31
Mặt trời
Tranh, BP
2 T 152
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
BP
3 ĐĐ 31
Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2)
BP
4 CT 61
Nghe - viết : Việt Nam có Bác
BP, PHT
5 LTVC 31
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy
BP, PHT
Tư
15/4
1 MT
2 HN
3 TĐ 93
Cây và hoa bên lăng Bác
Tranh, BP
4 NK 31
Chải răng
5 T 153
Luyện tập
BP
Năm
16/4
1 TV 31
Chữ hoa N (kiểu 2)
BP
2 T 154
Luyện tập chung
BP
3 TC 31
Làm con bướm (Tiết 1)
BP
4 CT 62
Nghe - viết : Cây và hoa bên lăng Bác
BP, PHT
5 Tự học
Sáu
17/4
1 TD
2 T 155
Tiền Việt Nam (không dạy)
3 TLV 31
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
BP
4 KC 31
Chiếc rễ đa tròn
Tranh, BP
5 SHL 31
SHL tuần 31
BP
TUẦN : 31
Thông tư 30/2014 - 1 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2015
(Tiết 91,92) Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2 Tiết)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
-Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được câu
hỏi 1, 2, 3, 4trong SGK). HS khá giỏi trả lời được thêm câu hỏi 5.
2. Thái độ: Kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
-Tranh phóng to trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 2 HS nối tiếp lại các khổ thơ, 1 em đọc
toàn bài và trả lời câu hỏi có liên quan
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to lên bảng, cho HS quan sát tìm
hiểu: Tranh vẽ gì?
-Nhận xét tóm lại, nêu lên tựa bài “ Chiếc rễ đa tròn”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : ngoằn ngoèo,
vườn, tần ngần, cuốc, vòng tròn
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+ Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy 1 chiếc rễ đa nhỏ
và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
+ Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn/ và
bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó
mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới
-Hát vui
-Chiếc rễ đa tròn
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Chú ý
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn.
-Đọc các từ được chú giải
Thông tư 30/2014 - 2 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 3 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn trong bài.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo
chú cần vụ làm gì ?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2.Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa
như thế nào?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3.Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình
dáng thế nào?
Câu 4. Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* Hãy nói một câu:
a). Về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi
b). Về thái độ của Bác đối với mỗi vật xung quanh.
-Cho HS đọc câu hỏi.
-GV và cả lớp giải thích
-Cho 2 em ngồi cạnh nhau nói với nhau.
-Cho đại diện vài em khá giỏi xung phong nói trước
lớp
-Bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thục hành)
trong SGK: thường lệ, tần
ngần, chú cần vụ, thắc mắc
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc lần lượt 2 câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Nói với nhau
- Xung phong trả lời
Thông tư 30/2014 - 3 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Cho 3 HS thi đọc lại đoạn 1
- GV và cả lớp nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung: Em có
nhận xét gì về tình cảm của Bác dành cho các em
thiếu nhi? Em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: Phải chăm ngoan với tất cả mọi người
5.Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Thi đọc
-Chú ý
-Nhắc lại
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 151) Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách làm cách làm tính cộng không nhớ các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ
trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan về nhiều hơn
- Biết tính chu vi hình tam giác
- Làm được bài tập 1, 2 ( cột 1,3),4,5. HS làm được thêm các bài còn lại
2. Thái độ: HS tính toán cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : SGK, SGV
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng kiểm tra và sửa bài tập: Đặt
tính và tính
456 + 123 ; 547 + 311.
- Yêu cầu 2 HS nêu lại cách tính
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV nhận xét chung KTBC
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tên bài: Luyện tập
- Hát vui
- HS thực hiện yêu cầu
- HS nêu lại cách tính
- HS nhận xét
- Chú ý
- Chú ý
- HS lắng nghe
Thông tư 30/2014 - 4 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Viết bảng tên bài
3.2 Hướng dẫn làm bài tập (pp thực hành, thảo
luận nhóm)
* Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm
-Gọi 5 em làm bài tập.
- GV nhận xét
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đặt phép tính và thực hiện phép
tính.
- Chấm và nhận xét cho điểm từng em.
* Bài 4:
- Gọi 1 em đọc đề bài
- GV giúp HS phân tích đề toán và tóm tắt.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 5:
- Gọi 1 em đọc bài toán
- GV hỏi:
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, đại diện 3 tổ làm
vào phiếu nhóm
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố:
- GV cho các em nhắc lại tựa bài
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
- HS nhắc nối tiếp tên bài
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài
- Theo dõi bài toán của bạn để nhận
xét.
- Chú ý
- HS đọc yêu cầu
- 3 em lên bảng làm bài cả lớp làm
vào vở
- 1 em đọc đề
- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở.
Giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 (kg)
ĐS: 228 kg.
- Chú ý
-Đọc bài toán
- HS trả lời:
+ Tính chu vi của hình tam giác
bằng tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác đó.
- HS thực hiện yêu cầu
Giải
Chu vi hình tam giác là:
300 + 400 + 200 = 900 cm.
Đáp số:
900cm.
- Chú ý
- HS nhắc lại tên bài
- Chú ý
- Chú ý
Thông tư 30/2014 - 5 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2015
(Tiết 31) Tự nhiên và xã hội
MẶT TRỜI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
- HS khá giỏi: Hình dung được điều gì xảy ra nếu trái đất không có mặt trời.
2. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Các tranh minh họa
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài
- Cho 3-4 em nhắc lại một số tên, nơi sống của loài vật
mà em biết.
- Nhận xét
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV nêu trực tiếp tên bài mới: Mặt trời
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2 Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm (thảo luận nhóm)
- GV nêu nhiệm vụ: Các em chia thành 4 nhóm, Các em
hãy thảo luận và tưởng tượng về Mặt trời, sau đó vẽ Mặt
trời ra giấy, mỗi em một tranh.
- Cho các em quan sát thảo luận nhóm và vẽ
- Bao quát lớp
- Cho các em đại diện các nhóm trình bày (giải thích tạo
sao lại vẽ như vậy? nếu các hiểu biết của em về Mặt trời?)
- GV và cả lớp nhận, bổ sung
- GV kết luận : Mặt trời giống như một bóng lửa khổng
lồ, ở rất xa trái đất, chiếu sáng và sưởi ấm trái đất
- Cho nhiều em nhắc lại
* Hoạt động 2: Làm việc lớp (thảo luận nhóm)
- GV nêu nhiệm vụ: Các em hãy suy nghĩ thử xem tại sao
chúng ta cần Mặt trời?
- Cho cả lớp cùng suy nghĩ theo nhóm đôi
- Bao quát lớp
- Cho đại diện các nhóm nói
- GV và cả lớp nhận xét kết quả, viết các ý đúng lên bảng.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
- Chú ý
-Thảo luận, vẽ tranh
-Trình bày
-Chú ý
-Chú ý
-Nhắc lại
-Chú ý
-Suy nghĩ
-Nói trước lớp
Thông tư 30/2014 - 6 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Cho các em đọc lại các ý đúng
- GV đặt câu hỏi: Nếu Không có Mặt trời trái đất sẽ như
thế nào?
- Cho các em xung phong trả lời
- Nhận xét, tuyên dương các em trả lời đúng
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho HS hỏi đáp về Mặt trời
- Nhận xét
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em về chuẩn bị xem bài trước cho tiết sau.
-Đọc lại
-Chú ý
-Xung phong trả lời
-Nhắc lại theo yêu cầu
-Hỏi đáp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 152) Toán
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ)
TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách đặt tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài toán về ít hơn
- Làm được BT1(cột 1,2), 2(phép tính đầu và phếp tính cuối), 3, 4. HS khá giỏi làm
được thêm các bài còn lại
2. Thái độ: HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập - lớp làm vào
nháp.
456 + 124 ; 673 + 216
- Yêu cầu 2 HS nêu lại cách tính
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV nhận xét chung KTBC
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tên bài: Luyện tập
- Viết bảng tên bài
3.2 Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không
nhớ)
a) Giới thiệu phép trừ. (pp đặt vấn đề)
- Hát vui
- HS thực hiện yêu cầu
- HS nêu lại cách tính
- HS nhận xét
- Chú ý
- Chú ý
- HS lắng nghe
- HS nhắc nối tiếp tên bài
Thông tư 30/2014 - 7 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- GV nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như
phần bài học trong SGK.
- Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình. Hỏi còn lại
bao nhiêu hình vuông?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm
thế nào?
- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình
vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả (pp vấn đáp)
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và
hỏi.
+ Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục, mấy
hình vuông?
+ 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình
vuông?
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện phép tính (pp giảng
giải)
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số
có 3 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ
635 - 214
* Đặt tính: Viết số thứ nhất (635) ở trên sau đó viết
số (214) ở dưới sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột
hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột hàng chục,
hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị. Viết dấu trừ
vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ dấu gạch ngang dưới hai số.
(GV vừa nêu vừa viết phép tính)
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện phép tính trừ
với các số có 2 chữ số để thực hiện tính trên. Nếu
HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách
tính và thực hiện tính 635 - 214
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính trừ cho HS
học thuộc.
* Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục,
đơn vị dưới đơn vị
* Tính: trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị,
chục trừ chục, trăm trừ trăm.
3.3 Luyện tập: (pp thực hành, luyện tập)
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở cột 1,2
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán
- HS phân tích bài toán
- Ta thực hiện phép trừ 635 - 214
- HS nhắc lại
- Còn 4 trăm, 2 chục, 1 hình
vuông
- Là 421 hình vuông
- Hs đọc kết quả: 635 - 214 = 421
- Hs lên bảng đặt tính - cả lớp làm
nháp.
- Hs lên bảng làm - lớp làm nháp.
Tính từ phải sang
+ Trừ đơn vị cho đơn vị 5 trừ 4
bằng 1, viết 1
+ Trừ chục cho chục: 3 trừ 1 bằng
2, viết 2.
+ Trừ trăm cho trăm: 6 trừ 2 bằng
4, viết 4.
- HS đọc lại
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài, sau đó gọi HS
Thông tư 30/2014 - 8 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- GV nhận xét chữa bài.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con (bài đầu và
cuối).
- HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp,
mỗi HS chỉ thực hiện một phép tính.
- GV nhận xét, sửa sai
- GV hỏi: các số trong bài tập là các số như thế
nào?
- GV nhận xét
* Bài 4: Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn
vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
- Gọi 1 em đọc đề bài
- GV hỏi:
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào
bảng phụ
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
4. Củng cố:
- Hôm nay toán các em học bài gì?
- Gọi HS làm vào bảng con: 694 - 323, nêu lại
cách đặt tính và tính.
- GV nhận xét
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau " luyện tập".
đọc nối tiếp kết quả
- Chú ý
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện yêu cầu
- Chú ý
- HS đọc yêu cầu
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả
nhẩm vào vở bài tập.
- Chú ý
- Các số tròn trăm.
- 1 em đọc đề
- HS trả lời
- HS thực hiện yêu cầu
Giải
Số gà cần tìm là:
183 - 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con.
- HS nhận xét
- Chú ý
- HS nhắc lại
- HS thực hiện yêu cầu
- Chú ý
- Chú ý
- Chú ý
(Tiết 31) Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể được ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
Thông tư 30/2014 - 9 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lòai vật có ích.
- Yêu quý và làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở
trường, ở nơi công cộng.
* HS khá giỏi: biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
2. Thái độ: Yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích
3. Rèn KNS:
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong SGK.
2. Học sinh: VBT đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét chung.
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
a/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại.
b/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Chơi đóng vai. (thảo luận nhóm) (Kĩ
năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích)
- GV nêu tình huống:
+ An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về, Huy
rủ:
- An ơi trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên
bắt chom non về chơi đi!
+ An cần ứng xử như thé nào trong tình huống đó?
- GV cho HS thảo luận nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp
và phân công đóng vai.
- GV gọi các nhóm HS lên đóng vai.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV kết luận: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn
bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì:
+ Nguy hiểm, dễ bị ngã có thể bị thương.
+ Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Đúng, sai) (trình bày ý
kiến cá nhân) (Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ
loài vật có ích)
- Cho các em lấy thẻ màu ra và nhắc lại quy tắc sử dụng
thẻ.
- GV giảng: Có các ý sau các em sẽ nêu ý của mình bằng
thẻ màu
- Cả lớp hát vui.
- Chú ý
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm theo
tình huống.
- Đại diện từng nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
- Chú ý
-Lấy thẻ màu
-Chú ý
Thông tư 30/2014 - 10 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- GV đính lần lượt các ý lên bảng cho các em cùng phân
tích, sau đó thống nhất ý.
A. Chỉ những vật nuôi mới có ích
B. Tất cả các con vật đều cần thiết cho cuộc sống con
người
C. Chỉ cần bảo vệ những con vật nuôi trong nhà
D. Bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ môi trường
* Hoạt động 3: Tự liên hệ. (thảo luận nhóm) (Kĩ năng
đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích)
-Cho các em nói theo nhóm đôi những việc em đã làm để
bảo vệ loài vật có ích
- Hãy kể 1 vài việc làm cụ thể trước lớp
- GV nhận xét chung.
- GV kết luận chung: Hầu hết các loài vật đều có ích
cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ loài vật để con
người được sống và phát triển trong môi trường trong
lành.
4/ CỦNG CỐ
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho các em nêu các việc em đã làm để bảo vệ loài vật có
ích
5. DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau học đạo
đức địa phương
-Phân tích
-Nói trong nhóm đôi
-Nói trước lớp
- HS theo dõi.
- Chú ý
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
(Tiết 61) Chính tả (nghe - viết)
VIỆT NAM CÓ BÁC
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng các câu thơ lục bát Việt Nam có Bác
-Làm được bài tập 2, 3a.
2. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở, viết đúng chính tả.
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
Thông tư 30/2014 - 11 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Việt Nam có Bác
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
+ Các em có nhận xét gì về cách trình bày các dòng thơ?
+Những tiếng nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì
sao?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Việt
Nam, Trường Sơn, chung đúc
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi? đặt dấu hỏi
hay ngã trên những chữ in đậm ?
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Chia HS thành 6 nhóm , cho các em thảo luận với nhau
viết tên các loài cây trong vòng 2 phút.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-Cho các em đọc lại bài đúng
* Bài tập 3a: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Cho các em suy nghĩ , tiếp sức thi đua làm nhanh
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Làm bài
-Chú ý
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
Thông tư 30/2014 - 12 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 31) Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn ( BT1); tìm được vài từ ca
ngợi Bác Hồ (BT2).
- Biết điền đúng dấu phẩy, dấu chấm vào đọan văn có chỗ trống (BT3)
2. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.tranh phóng to
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho vài em trả lời câu hỏi: các từ chỉ tình cảm của
Bác đối với thiếu nhi và ngược lại
-Cho 3 em đọc 3 câu đặt được ở BT 3
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về
Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1). Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống ?
-Đính tranh và yêu cầu lên bảng
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
* Bài 2). Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
M: sáng suốt
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
-Trả lời
- Chú ý
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nhắc lại
-Chú ý
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
Thông tư 30/2014 - 13 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Giải thích yêu cầu
- Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm từ ngữ
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho vài em đọc các từ tìm được
* Bài 3). Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ôn trống
trong đoạn văn sau?
-Đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu cho các em thấy rõ
-Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng lớp
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 HS đọc lại bài 3 theo đúng các dấu câu
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các en về làm BT1,2 vào VBT, xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm đôi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2015
(Tiết 93) Tập đọc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi ở các câu văn dài.
-Hiểu nội dung: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện
lòng tôn kính của toàn dân với Bác ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Thái độ: Kính yêu và biết ơn Bác Hồ
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
-Hình như SGK photo phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 3 HS đọc lại các đoạn trong bài trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Nhận xét chung phần KTBC
3 Dạy bài mới
-Hát vui
-Chiếc rễ đa tròn
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
Thông tư 30/2014 - 14 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi
có liên quan tới nội dung, dẫn dắt HS vào tựa: “ Cây
và hoa bên lăng Bác ”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng trang nghiêm, trầm
lắng
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó:quảng trường,
khắp miền, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát, trang nghiêm,
vươn lên, mịn
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Chia đoạn trong bài : trong bài có 4 đoạn, mỗi đoạn
là mỗi lần xuống dòng
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các câu khó trên bảng phụ:
+ Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/
nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết
chum/ đang tỏa hương ngào ngạt.//
+ Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm
tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng
Bác.//
- Chỉnh sửa phát âm cho các em.
- Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Kề tên những loài cây được trồng phía
trước lăng Bác?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo đoạn 2
để tìm câu trả.
-Cho các em trả lời
-Nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2. Kề tên những loài hoa nỗi tiếng ở khắp
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn
-Đọc đoạn
-Đọc theo hướng dẫn
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: uy nghi, tụ hội,
tam cấp, non sông gấm vóc,
tôn kính
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc và tìm câu trả lời
-Trả lời
Thông tư 30/2014 - 15 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3
-Cho hai em thảo luận ,suy nghĩ tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho đại diện các nhóm trả lời
-GV và cả lớp nhận xét
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
Câu 3. Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với Bác?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-Cho các nhóm đại diện trả lời
-GV và cả lớp nhận xét câu trả lời
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành)
-GV cho 2 HS thi đọc lại toàn bài
-Nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung bài: Qua
bài này em các em có nhận xét gì về tình cảm của cây
và hoa đối với Bác ?
-Cho các em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: Các em cũng phải chăm học để dâng tặng
cho Bác
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, viết bài vào vở.Chuẩn bị tiết
sau học bài Chuyện quả bầu
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Trả lời
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Trả lời
-Nhận xét
-Thi đọc
-Nhận xét.
-Cây và hoa bên lăng Bác
-Trả lời
-Trả lời
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 153) Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm
vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn
- Làm được bài tập 1, 2(cột 1), 3( cột 1,2,4) 4. HS khá giỏi làm được thêm các bài còn
lại.
2. Thái độ: HS tính toán cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: viết sẵn nội dung bài tập 3.
Thông tư 30/2014 - 16 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
2. Học sinh: vẽ sẵn hình trong bài tập 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập - lớp làm vào bảng
con
698 - 104 ; 789 - 163
- Yêu cầu 2 HS nêu lại cách tính
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV nhận xét chung KTBC
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tên bài: Luyện tập
- Viết bảng tên bài
3.2 Hướng dẫn luyện tập.(pp thực hành, luyện tập)
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS nối tiếp nhau
đọc kêt quả của bài toán
- GV sửa bài
- GV nhận xét
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện
tính trừ các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con, 2 em làm
bảng lớp cột 1
- GV chữa và chấm bài
* Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài và hỏi
+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài cột 1, 2 vào vở, 2 em làm
bảng lớp
- GV nhận xét cho điểm
* Bài 4:
- Gọi 1 em đọc đề
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài
toán:
+ Đề bài cho biết gì?
- Hát vui
- HS thực hiện yêu cầu
- HS nêu lại cách tính
- HS nhận xét
- Chú ý
- Chú ý
- HS lắng nghe
- HS nhắc nối tiếp tên bài
- HS đọc yêu cầu
- HS cả lớp làm bài, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đối chéo vở
kiểm tra bài lẫn nhau
- HS nêu kết quả
- Chú ý
- HS đọc yêu cầu
-HS nhắc lại
- HS thực hiện yêu cầu
- Chú ý
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- 2 em lên bảng - cả lớp làm vào
vở bài tập.
- Chú ý
- HS đọc đề
- HS trả lời
Thông tư 30/2014 - 17 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
+ Đề bài hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố:
-Cho các em nhắc lại tựa bài
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về cách đặt
tính và tính.
- GV nhận xét
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài. Chuẩn bị bài " Luyện tập chung".
- HS thực hiện yêu cầu
Giải
Trường Hữu Nghị có số HS là:
865 - 32 = 833 (học sinh)
Đáp số: 833 học
sinh
- HS nhận xét
- Chú ý
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- Chú ý
- Chú ý
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2015
(Tiết 31) Tập viết
CHỮ HOA : N (Kiểu 2)
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Người ta là hoa đất (3 lần)
2. Thái độ: HS viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Mẫu chữ hoa N kiểu 2 đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa M
-Cho 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: M, Mắt
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa N kiểu 2
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
-Hát vui
-Chữ hoa M kiểu 2
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng
-Chú ý
-Nối tiết nhắc lại.
Thông tư 30/2014 - 18 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa N lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
- N cao mấy ô li?
+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bảng nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa N (giảng giải)
-Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: Nét 1 giống nét 1 của chữ M kiểu 2, nét 2 giống nét 3
của chữ hoa M kiểu 2.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa N kiểu 2, hai
lượt.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (giảng giải, vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “ Người ta là hoa
đất” lên aảng cho các em đọc.
-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “ Người ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “ Người ”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp,chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Cao 5 ô li
- Rộng 5 ô li
-Nét móc hai đầu và nét kết
hợp giữa lượn ngang và
cong trái
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu cách hiểu của các em
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở
Thông tư 30/2014 - 19 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Nhận xét.
4.Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết.
-Cho cả lớp thi viết tên của bạn trong lớp có chữ hoa N
kiểu 2
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem bài tiếp theo.
-Chữ hoa N kiểu 2
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 154) Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tính cộng trừ không nhớ
các số đến ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm
- Làm được bài tập 1(phép tính 1,3,4), 2(phép tính 1.2,3), 3(cột 1,2), 4(cột 1,2). HS
khá giỏi làm được thêm các bài còn lại.
2. Thái độ: HS tính toán cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập (có chia ô vuông)
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập - lớp làm vào bảng
con
698 – 104 ; 704 + 163.
- Yêu cầu 2 HS nêu lại cách tính
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV nhận xét chung KTBC
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tên bài: Luyện tập
- Viết bảng tên bài
3.2 Hướng dẫn thực hành:
* Bài 1 Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Hát vui
- HS thực hiện yêu cầu
- HS nêu lại cách tính
- HS nhận xét
- Chú ý
- Chú ý
- HS lắng nghe
- HS nhắc nối tiếp tên bài
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện yêu cầu
Thông tư 30/2014 - 20 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
35 57 83
28 26 7
- GV nhận xét, sửa sai
- Yêu cầu HS nêu lai cách tính, đặt tính
- GV nhận xét
.* Bài 2: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
75 63 81
9 17 34
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
* Bài 3: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
700 + 300 = 800 + 200 = 500 – 500 =
1000 – 200 = 1000 – 300 = 1000 – 500 =
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét
* Bài 4: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
a/ 351 + 216 427 + 142
b/ 876 – 231 999 – 542
- Gọi HS sửa bài
- GV thu một số bài chấm
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiên phép tính.
4. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại tên bài
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Tổ chức cho HS thi vẽ trong phiếu cá nhân bài
tập 5
- GV nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn Hs về xem lại bài, làm bài tập vào vở, xem
bài tiếp theo
- Chú ý
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu
- HS cả lớp làm bài. Sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài
- Gọi HS nhận xét
- Chú ý
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
- HS nêu kết quả
- Chú ý
- HS đọc yêu cầu
- HS cả lớp làm bài.
- 4 HS sửa bài
- Chú ý và thực hiện yêu cầu
- HS nhắc lại tên bài
- HS nêu
- HS thực hiện yêu cầu
- Chú ý
- Chú ý
(Tiết 31) Thủ công
LÀM CON BƯỚM (Tiết 1 )
Thông tư 30/2014 - 21 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối, các nếp gấp tương đối
đều, phẳng.
- HS khéo tay là được con bướm bằng giấy, các nếp gấp đều phẳng. Có thể làm được
con bướm có kích thước khác.
2. Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm ra
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên
- Tranh hướng dẫn quy trình.
- Mẫu đồng hồ
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước làm vòng đeo tay
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
- Cho các em xem mẫu, đặt câu hỏi cho các em trả lời :
“đây là vật gì ?”, giới thiệu đây là con bướm và hôm
nay cô sẽ dạy các em cách làm con bướm.
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
b. Hướng dẫn HS lầm con bướm
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- Đính mẫu vòng lên bảng cho các em quan sát và hỏi để
các em trả lời:
+ Con bướm làm bằng gì?
+ Con bướm có những bộ phận nào?
+ Mở đôi cánh ra và hỏi : Cách gấp đôi cánh như thế
nào?
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (pp giảng giải)
- Đính tranh quy trình hướng dẫn cắt, gấp, buộc, làm râu
theo bước cho các em quan sát.
- Bước 1: Cắt nan giấy
+ Cắt 1 hình vuông co cạch 14 ô, 1 hình vuông có cạch
10 ô, 1 nan giấy hình chữ nhật khác màu dài 12 ô, rộng
gần nửa ô để làm râu bướm.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nêu lại các bước
-Chú ý
-Trả lời theo câu hỏi
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát và trả lời theo
những gì các em thấy.
-Lắng nghe
-Theo dõi sự hướng dẫn của
GV
Thông tư 30/2014 - 22 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
- Bước 2: Gấp cánh bướm
+ Tạo các đường nếp gấp: gấp đôi hình vuông 14 ô theo
đường chéo như hình 1 được hình 2.
+ Gấp liên tiếp 3 lần như thế theo đường dấu gấp hình 2,
3, 4 sao cho các nếp gấp cách đều được hình 5
+ Mở hình 5 cho đến trở lại hình vuông, sau đó gấp đôi
lại ta được đôi cánh thứ nhất.
+ Đối với hình vuông 10 ô cũng thực hiện giống như
trên được đôi cánh thứ hai
- Bước 3: Buộc thân bướm
+ Dùng chỉ buộc chặt 2 đầu đôi cánh bướm ở nếp gấp
dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở theo 2 hướng ngược
chiều nhau.
- Bước 4: Làm râu bướm
+ Gấp đôi nan giấy làn râu bướm, mặt kẻ ô ra ngoài,
dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của
2 đầu nan râu bướm.
+ Dán râu vào thân bướm được con bướm hoàn chỉnh.
- Cho 3 em nhanh, khéo tay lên thao tác lại cho cả lớp
xem, GV uốn nắn, chỉ dẫn các em.
- Cho các em tiến hành thực hành làm con bướm
- Bao quát lớp, theo dõi giúp các em yếu
- Cho các em lên trình bày sản phẩm của mình trước
lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
4.Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 2 em nhắc lại các bước làm con bướm
- Nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em tập làm con bướm ở nhà thêm, chuẩn bị
tiết sau thực hành.
-Làm trước lớp theo sự
hướng dẫn của GV
-Thực hành bằng giấy nháp
-Trình bày sẩn phẩm
-Nhắc lại tựa bài
-Nhắc lại các bước
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 62) Chính tả (nghe - viết)
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập 2a.
2. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở, viết đúng chính tả.
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà
Thông tư 30/2014 - 23 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Cây và hoa bên lăng
Bác
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Đoạn viết có mấy câu?
+Trong bài có những tên riêng nào?
+Các tên riêng viết như thế nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: khỏe
khoắn, Sơn La, Nam Bộ, hoa ngâu.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2a:Tìm các từ bắt đầu bằng d, r, gi:
+ Chất lỏng dùng để thấp đèn hay chạy máy
+ Cất, giữ kín, không cho ai thấy hoặc biết
+ (Quả, lá) rơi xuống đất
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Chia HS thành 5 nhóm
-Cho các em thảo luận nhóm để làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
4. Củng cố
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
Thông tư 30/2014 - 24 -
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập a
trong VBT. Xem bài tiếp
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2015
(Tiết 155) Toán
TIỀN VIỆT NAM
(Chuyển dạy cùng với bài Tiền Việt Nam ở lớp 3.)
(Tiết 31) Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ,
trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT 2).
-Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ.(BT3).
2. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
3. Rèn KNS:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa
- Tự nhận thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Phiếu làm nhóm
- Tranh phóng to.
2. Học sinh
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
-Cho các em hát vui trước khi học
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Gọi 4 em lần lượt trả lời lại các câu hỏi BT1 ở bài
trước
- KT vở làm bài ở nhà của các em.
-Nhận xét
-Nhận xét chung phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp yêu cầu vần đạt trong bài “ Đáp
-Hát vui
-Nhắc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu
-Đem VBT cho GV kiểm tả
-Chú ý
-Lắng nghe
Thông tư 30/2014 - 25 -