L
Thứ
Môn dạy Tên bài dạy
Thứ hai
09/03
Tập Đọc
Tơm Càng và Cá Con
Tập Đọc
Tơm Càng và Cá Con
Toán
Luyện tập
Thứ ba
10/03
Chính tả
Vì sao cá khơng biết nói?
Kể chuyện
Tơm Càng và Cá Con
Toán
Tìm số bị chia
Thứ tư
11/03
Chữ hoa X
Tập đọc
Sơng Hương
Toán
Luyện tập
Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác
Th năm
13/03
Chính tả
Sơng Hương
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sơng biển – dấu phẩy
Toán
Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác
TNXH
Một số lồi cây sống dưới nước
Thứ sáu
13/03
Tập làm văn
Đáp lời đồng ý – tả ngắn về biển
Toán
Luyện tập
Thủ cơng
Sinh hoạt
1
!" #" $%
Tập đọc
Tôm Càng và Cá con
I. MỤC TIÊU :
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trơi chảy được
tồn bài.
- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua
khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. ( trả lời được các câu hỏi
1,2,3,5).
* HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con?).
&'()*+(, /01('234(
- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
- Ra quyết định.
- Thể hiện sự tự tin
&'(0,'")56378(9((:((;<=>34?
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
1. @ n đònh:
2. KT bài cũ:
- Gọi 3 HS HTL bài thơ “Bé nhìn biển” và trả
lời
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng
+ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống trẻ
con?
+ Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét từng em
3. Bài mới
* Giới thiệu
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
* Luyện đọc
1. GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
Hát
3 HS HTL bài thơ “Bé
nhìn biển” và trả lời
- HS lặp lại tựa bài
- HS theo dõi
2
2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
khó
a) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu
- HD phát âm từ khó: óng ánh, nắc nỏm, ngoắt,
quẹo…………….
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS đọc các câu gợi tả trong đoạn văn
“ cá con lao về phía trước , đuôi ngoắt sang trái.
Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, cá con lại
uốn đuôi sang phải. Thoắt cái nó quẹo trái . tôm
càng thấy vậy phục lăn
- G một em đọc chú giải
- GV giảng thêm
“ Phục lăn” rất khâm phục
“ o giáp” đồ làm bắng vật liệu cứng bảo vệ cơ
thể
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
TIẾT 2
* HD tìm hiểu bài
- Câu 1 : Khi dang tập dưới sông. Tôm càng gặp
chuyện gì? Tôm càng gặp một con vật lạ, thân
đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp
vẩy óng ánh bạc
- Câu 2: cá con làm quen với tôm càng ? Cá con
làm quen với tôm càng bằng lời chào và lời tự
giới thiệu tên nơi ở. “chào bạn, tôi là cá con,
chúng tôi cũng sông dưới nước như nhà tôm các
bạn”
Câu 3: (chia 2 ý nhỏ)
+ Đuôi của cá con có lợi gì? - Đuôi cá vừa là
mái chèo vừa là bánh lái
+ Vẩy của cá con có lợi gì? - Vẩy cá con là bộ
giắp bảo vệ cơ thể nên cá con va vào đá cũng
không biết đau
- HS khá, giỏi câu 4: kể lại việc tôm càng cứu
cá con
- câu 5: em thấy tôm càng có gì đáng khen?
- HS từng bàn nối tiếp đọc
mỗi em môt câu
- HS luyện đọc từ khó
- 4 em nối tiếp nhau từng
đoạn
- HS đọc chú giải
HS trả lời
-
HS trả lời
-
HS trả lời
HS trả lời
- HS đọc nối tiếp hành
động của tôm càng cứu bạn
- HS thảo luận trả lời
3
Yêu quý bạn, thông mònh, dũng cảm cứu bạn
* Luyện đọc lại
- Cho HS tự phân vài đọc lại toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
- Em học được ở nhân vật tôm càng điều gì?
5. Nh ABC dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài
- Chuẩn bò bài sau
HS trả lời
HS trả lời
.
*********************
2'
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong trong đời sống hàng ngày.
- HS cần làm bài 1,2. Còn lại cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, mô hình đồng hồ
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh :
2. KT bài cũ:
- Chấm VBT của HS ở tiết trước
- Nhận xét
3. Bài mới
* Giới thiệu
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD làm BT
- Bài 1:
GV HD xem tranh vẽ, hiểu các hành động
và thời điểm diễn ra các hđộng đó ( vẽ trong
tranh)
a) Nam và các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ?
Nam và các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 phút
b) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc mấy
Hát
- HS lặp lại tựa bài
- HS quan sát
- HS trả lời từng câu hỏi của bài
toán
HS trả lời
4
giờ? - 9 giờ 15 phút
c) Nam và cá cbạn nghỉ lúc mấy giờ? - 10 giờ
15 phút
d) Nam và các bạn về lúc mấy giờ? - lúc 11
giờ
- Bài 2:
- HS phải nhận biết được các thời điểm hành
động “ đến trường học “
a) Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu
phút? Hà đến sớm hơn Toàn 15 phút
b) Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu
phút? Quyên ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
* HS khá giỏi bài 3: gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3
- Gọi 3 em lên bảng điền giờ hoặc phút vào
dấu chấm
a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ
b) Nam đi từ nhà đến trường 15 phút
c) Em kiểm tra bài trong 35 phút
- GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố
- Hơm nay học bài gì?
- HS nêu giờ, phút theo u cầu của GV.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài
- Chuẩn bò bài sau
HS trả lời
HS trả lời
- HS so sánh thời điểm trên và
trả lời câu hỏi của bài toán
HS trả lời
- HS đọc
- lớp đọc thầm theo
HS trả lời
HS nêu.
***********************************
-$ " #" $%
Chính tả
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được bài tập (2_a/b,
II. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
- GV: bài dạy
- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học
5
sinh
1. @ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước .
- GV gọi 3 HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng ch, tr (mỗi
em viết 2 từ)
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn chép bài
1/ Hướng dẫn chuẩn bò
- Gv treo bảng phụ viết mẫu chuyện - đọc 1 lần.
- Yêu cầu 3 HS đọc lại bài.
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài chép.
+ Việt hỏi anh điều gì? - Vì sao cá không biết nói
+ Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười? - Lân chê
em hỏi ngớngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho
rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá
không nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá
cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn…
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS 1 số yêu cầu khi chép.
* Đoạn viết:
Việt đang say sưa ngắm bể cá cảnh, bổng hỏi Lân:
Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
Lân đáp:
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước,
em có nói được không?
+ Khi viết tên truyện giữa trang vở.
+ Khi viết xuống dòng chữ đầu viết lùi vào 1 ô li, viết
hoa chữ cái đầu.
+ Trước lời thoại phải đặt dấu gạch ngang đầu dòng.
2) Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV quan sát hướng dẫn những em còn chậm
3) Thu chấm và chữa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 ( lựa chọn)
- GV chọn cho HS làm bài tập
GV nói: các em chỉ cần viết tiếng cần điền trong bài tập
- GV cho HS giơ bảng - GV giúp HS sữa cách viết sai,
điền lời giải đúng vào những câu thơ đã chép trên bảng.
Hát
HS viết
- HS theo dõi
Hs nhắc lại
- HS đọc bài ( 3 em)
HS trả lời
HS trả lời
- HS viết bài vào vở
- Cả lớp làm bảng con
6
a) Lời ve kim da diết.
Khâu những đường rạo rực.
b) Sân hãy rực vàng
rủ nhau thức dậy.
4. Củng cố:
- Hơm nay học bài gì?
- HS viết lại các từ còn sai nhiều
5. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài .
(da diết, rực vàng)
HS trả lời
HS viết vào bảng con
Kể chuyện
Tôm Càng và Cá con
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đọan của câu chên.
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh:
2. KT bài cũ:
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện "
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" và trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD kể chuyện:
1. Kể từng đoạn theo tranh
- GV HD HS quan sát 4 tranh trong SGK (ứng với 4
nôò dung)
+ Tranh 1: Tôm càng và cá con làm quen vơí nhau
+ Tranh 2: Cá con trổ tài bơi lội cho Tôm càng
xem
+ Tranh 3: Tôm càng phát hiện ra kẻ ác, kòp thơì
Hát
3 HS nối tiếp nhau kể 3
đoạn
- HS lặp lại tựa bài
- HS quan sát tranh và trả lời
- HS tập kể trong nhóm từng
đoạn truyện dưạ theo nội dung
từng tranh
- Sau mỗi lần 1 HS kể, các
bạn khác nhận xét
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp
7
cưú bạn
+ Tranh 4: cá con biết tài cuả Tôm càng, rất nể
trọng bạn
GV chọn các đại diện nhóm tương đương thi kể
2. Phân vai và dựng lại chuyện
- GV HD các nhóm HS tự phân vai (người dẫn
truyện, Tôm càng, Cá con)
- GV nhắc nhở HS thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói
cuả từng nhân vật.
- GV nhận xét - khen ngơò những HS, những nhóm
dựng lại chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
4. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện
5. NhABCdặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể câu chuyện
- Chuẩn bò bài sau
nối nhau kể 4 đoạn câu
chuyện
- HS Tự phân vai
- HS thi dựng lại câu chuyện
trước lớp
HS trả lời
HS kể
**********************************
Toán
Tìm số bò chia
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm số bò chia khi biết thương và số chia
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b ( với a,b là các số bé và phép tính để tìm x
là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- HS cần làm bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các tấm bià hình vuông (hoặc tròn) bằng nhau
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
8
9
Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh :
2. KT bài cũ:
- Chấm vở BT của HS ở tiết trước
- Nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
* Ơn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
a) GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng (như
SGK) và nêu
+ Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi
hàng có mấy ô vuông? Có 3 ô vuông
- GV gợi ý HS tự viết được
6 : 2 = 3
số bò chia số chia thương
- GV g HS nhắc lại Số bò chia là 6 Số chia là 2
Thương là 3
b) GV nêu vấn đề và hỏi
+ Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả
mấy ô vuông?
3 x 2 = 6 tất cả có 6 ô vuông
- viết 6 = 3 x 2
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
SBC SC T
* Nhận xét:
- HD HS đôí chiếu, so sánh sự thay đổi cuả mỗi số
trong phép chia và phép nhân tương ứng
- GV nói: Số bò chia bằng thương nhân với số chia
2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết
a) GV nêu : có phép chia
x : 2 = 5
X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
Giải thích
Số x là số bò chia chưa biết, chia cho 2 được thương
là 5
Dưạ vào nhận xét trên ta làm như sau:
Lấy 5 là thương nhân với 2 (sbc) được 10 (sbc)
Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5
GV hướng dẫn học sinh trình bày.
GV chốt ý rút ra kết luận?
- Muốn tìm số bò chia chưa biết ta làm sao?-Muốn
Hát
- HS lặp lại tựa bài
HS trả lời
- Học sinh nhắc lại:
Học sinh viết và trả lời
HS trả lời
HS nêu
- 4 học sinh nhắc lại.
*****************************
Thứ tư ngày 11/03/2015
Tập viết
D2E
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa x (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Xi (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Xi chèo mát mái (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: chữ mẫu
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh:
2. KT bài cũ:
- Gọi vài em nhắc lại cụm từ ứng dụng “vượt suối
băng rừng”
- Gọi 2 em viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD viết chữ hoa
1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ x
* Cấu tạo:
- Chữ x cỡ vừa cao mấy ô li ? 5 ô li
Gồm có mấy nét1 nét liền
Nó được kết hợp bởi những nét cơ bản nào? 3 nét cơ
bản : 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên
* Cách viết:
- Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên
trái, ĐB giữa ĐK với ĐK2
- Nét 2: từ điểm ĐB của nét 1, viết nét xiên
(lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, ĐB trên ĐK6
- -Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút,
viết nét móc 2 đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối
nét uốn vào trong ĐB ở ĐK2
1. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
* Giới thiệu từ ứng dụng
Hát
HS viết bảng con
HS lặp lại tựa bài
HS quan sát và nhận xét
HS trả lời
HS lắng nghe
HS đọc cụm từ ứng dụng
10
“ xuôi chèo mát mái:
Yêu cầu 1 em đọc cụm từ ứng dụng
Em nào có thể giải thích cho cô cụm từ trên? “xuôi
chèo mát mái” ý nói thuận lợi gặp nhiều may mắn
* Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét
+ Độï cao của các chữ cái x, h, cao mấy ô li? 2,5 ô li
+ chữ T cao mấy ô li? 1,5 ô li
+ Các chữ còn lại cao mấy ô li? Các chữ còn lại viết
1 ô li
* HD HS viết chữ “xuôi” vào bảng con
* HD HS viết vào vở
1 dòng chữ x cỡ vừa
2 dòng chữ xuôi nhỏ, cỡ vừa
3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
* Chấm và chữa bài
4. Củng cố
- Hơm nay học bài gì?
- Cho HS viết vào bảng con các từ
5. NhABC dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài
- Chuẩn bò bài sau
HS trả lời
HS trả lời
HS tập viết 2 lượt chữ
“xuôi” vào bảng con
HS viết vào vở theo yêu
cầu GV
HS trả lời
Tập đọc
Sông Hương
I. Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trơi chảy được tồn
bài.
- Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, ln biến đổi sắc màu của dòng sơng Hương. (Trả lời
được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Tranh minh hoạ.
- Học sinh xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổ n đònh
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước .
- Gọi 3 HSđọc lại bài Tơm Càng và Cá Con .
- Hát vui
HS trả lời
11
GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu:
* Luyện đọc :
1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài – giọng khoan thai,
thể hiện sự trán phục vẻ đẹp của Sông Hương…
2. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghóa từ.
a. Đọc từng câu
- Học sinh luyện đọc nối tiếp nhau từng câu ( 2 lượt)
- Hướng dẫn học sinh luyện phát âm từ khó: Phong
cảnh, phượng vó, bãi ngô, thảm cỏ, đỏ rực, dãi lụa…
b. Luyện đọc từng đoạn .
- Đoạn 1 : Từ câu …in trên mặt nước.
- Đoạn 2 : Tiếp theo dát vàng.
- Đoạn 3 : Phần còn lại.
GV hướng dẫn học sinh đọc câu văn dài.
Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh/ có
nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau/ màu ãnh thẩm
của da trời/ màu xanh biếc của cây lá / màu xanh
nopn của những cây ngô, thảm cỏ in trên mặt nước//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày/
thành dãy lụa đào ửng hồng cả phố phường.//.
- Yêu cầu 1 em đọc chú giải ( SGK)
- GV giảng thêm “ Lung linh dát vàng” ý nói ánh
trăng vàng chiếu xuống Sông Hương làm dòng sông
ánh lêntoàn màu vàng, như được dát một lớp vàng
lóng lánh.
c. Đọc từng đoạn.
chú giải : Sắc độ, Hương Giang, lụa đào, đặc âm
thiên nhiên, êm đềm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Câu 1 : Tìm những từ chỉ sắc độ khác nhau của
Sông Hương?. - Đó là sắc độ đậm nhạt khác của
màu xanh: Xanh thẩm, xanh biếc,xanh non
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Màu xanh
thẩm của da trời xanh biết do cây lá tạo nên xanh
non do những bãi ngô thảm cỏ in trên mặt nước.
- Câu 2 : ( Tách thành 4 câu thơ nhỏ)
- Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Từng dãy bàn học sinh đọc
nối tiếp.
- 5 -7 học sinh đọc.
- Học sinh luyện đọc từng
đoạn.
- Học sinh đọc.
HS trả lời
HS trả lời
12
+ Vào mùa hè, Sông Hương đổi màu như thế nào? -
Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành
dãy lụa đào ửng hồng cả phố phường.
+ Vào những đêm trăng Sông Hương đổi màu như
thế nào? - Do hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ im
bóng xuống nước.
+ Do đâu có sự thay đổi ấy? - Dòng sông là một
đường trăng lung linh dát vàng. - Do dòng sông được
ánh trăng vàng chiếu rọi sáng lung linh.
Gọi vài em đọc lại đoạn 2 .
Câu 3 : Vì sao Sông Hương là một đặc âm của thiên
nhiên dành cho Huế? Vì Sông Hương làm cho Thành
phố Huế thêm xinh đẹp, làm cho làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tang biến những
tiếng ồn ào của chợ, tạo cho thành phố vẽ đẹp êm
đềm.
* Luyện đọc :
- Yêu cầu vài học sinh đọc lại bài văn.
4. Cũng cố:
- Hôm nay TĐ các em đã học bài gì?
- Sau bài học này, em nghó như thế nào về Sông
Hương? Em cảm thấy yêu Sông Hương / Sông
Hương là một dòng sông đẹp, nên thơ…
* GV nói : Nói đến Huế là nói đến Sông Hương.
Chính dòng sông này đã làm cho thành phố Huế có
một vẻ đẹp nên thơ, thanh bình, êm đềm, rất khác lạ
với những thành phố khác.
- Về xem bài và chuẩn bò bài sau.
5./ Nh ABC dặn dò:
- GV nhậïn xét tiết học.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau " Loài vật sống ở đâu?"
HS trả lời
.
HS trả lời
HS trả lời
- 3 học sinh đọc lại
-
HS đọc bài
HS trả lời
-
HS trả lời
*******************************
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
13
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- HS cần làm bài 1,2(a,b), 3 ( cột 1,2,3,4), 4.
II. CHUẨN BỊ
- GV: bài dạy
- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Tìm y
- HS vận dụng bài học " tìm số bò chia" làm bài
3 em lên bảng - HS làm nháp
y : 2 = 3 ; y : 3 = 5
y = 3 x 2 y = 5 x 3
y = 6 y = 15
Bài 2: Gỉam tải câu c
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò trừ, số bò chia.
a) x - 2 = 4 ; x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 x 2
x = 6 x = 8
HS trình bày bài giải trên bảng - lớp làm vở bài tập.
Bài 3:Gỉam tải cột 6,7
Viết số thích hợp vào ô trống:
SBC 10 10 18 9 21
SC 2 2 2 3 3
Thương 5 5 9 3 7
Bài 4:
- Gọi 1 em đọc đề chọn phép tính và giải.
- 1 em lên bảng - lớp làm vở
Giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 18 (l)
ĐS: 18 l
Hát
HS trả lời.
HS nhắc tên bài.
Bài 1:
HS làm bài
………………… .
………………
1 em đọc đề chọn
phép tính và giải.
14
4. Củng cố
- Hơm nay học bài gì?
- HS nêu tìm số bị chia.
5. NhABCdặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
HS trả lời
HS trả lời
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC ( T1)
I.MỤC TIÊU:
Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
* HS khá giỏi: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
&'()*+(, /01('234(
- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến
nhàn người khác.
&'(0,'")56378(9((:((;<=>34?
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS
1. @ n đònh :
2. KT bài cũ :
- GV đưa ra tình huống yêu cầu HS xử lí
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận
- Nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
* GV ghi tựa bài bảng lớp
* Kể chuyện : Đến chơi nhà bạn
- GV kể 1 lần
Hoạt động 1: Phân tích trên đến chơi nhà bạn
- Tổ chức đàm thoại
+ Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? -Tuấn đập cửa
Hát
HS xử lí
- HS lặp lại tựa bài
- HS lắng nghe
HS trả lời
15
ầm ầm và gọi rất to, khi mẹ Trâm ra mở cửa Tuấn không
chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không?
+ Thái độ mẹ Trâm khi đó thế nào? -Mẹ Trâm rất giận
nhưng không nói gì
+ Lúc đó An đã làm gì? - An chào mẹ Trâm, tự giới
thiệu, xin lỗi bác rồi mới hỏi xem Trâm có nhà không
+ An hỏi Tuấn điều gì? An dặn Tuấn phải cư xử lòch sự,
nếu không biết thì làm theo An
+ Khi chơi nhà Trâm, An cư xử như thế nào? An nói
năng nhẹ nhàng, muốn dùng đồ chơi của Trâm , An đều
xin phép Trâm
+ Vì sao mẹ Trâm không giận Tuấn nữa? Vì bác thấy
Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lòch sự và
Tuấn đã được An nhắc nhở
- + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? Cần cư xử
lòch sự khi đến nhà ngừơi khác
GV tổng kết hoạt động và nhắc các em luôn phải lòch
sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng
mọi ngừơi và tự trọng.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nhắc lại những lần mình đến nhà người
khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình
huống của bạn saumỗi lần kể
- Khen ngợi các em biết cư xử lòch sự khi đến chơi nhà
người khác và động viên các em chưa biết cách cư
xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lòch sự
4. Củng cố
Gv hỏi lại tên bài.
GV nêu tình huống gọi HS xử lý
GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- Một số HS kể trước
lớp
Nhận xét từng tình
huống mà bạn đưa ra
xem bạn cư xử như thế
đã lich sự chưa. Cả lớp
cùng tìm cách cư xử lòch
sự.
HS trả lời
HS xử lý tình huống
*********************************
+F$" #" $%
Chính tả
SÔNG HƯƠNG
16
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Làm đđược BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: chép sẵn bài bảng lớp
- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước
- GV kiểm tra tập của HS về viết lại
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn Hs viết chính tả
a) Hướng dẫn chuẩn bò
- GV đọc mẫu 1 lần
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài
b) Hướng dẫn tìm hiểu nộ dung
+ Do đâu mùa hè Hướng Giang thay áo xanh
thành dải lụa đào ửng hồng? - Do hoa phượng vó
nở đỏ rực hai bên bờ
c) Hướng dẫn HS nhận xét
+ Bài viét gồm mấy câu, gồm các dấu câu gì? -
3 câu - dẫu chấm, phẩy
d) Hướng dẫn HS viết từ khó
- Đỏ rực, Hướng Giang, dải lạu, dát vàng.
e) GV đọc HS ghi - nhắùc 1 số yêu cầu khí viết.
4. Củng cố:
a) Chọn chữ trong dấu ngoặc đơn ( giỉa, dải, rải)
Giải thưởng, rải rác, dải núi
b) Điền vào chỗ trống những từ trong ngoặc đơn
( dành , rành, giành)
Rành mạch, để dành, tranh giành.
2) Viết các tiếng có vần ưt/ưc
- Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng
để viết chữ: mực.
- Món ăn bằng hoa quả đường: mứt.
5. Dặn dò:
Hát
- HS nhắc tên bài.
- 2 em đọc - lớp đọc thầm
HS trả lời
.
HS trả lời
.
HS viết vào bảng con
* HS viết bài.
17
- Về tập viết lại chữ sai nhiều lần.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học
Luyện từ câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số lồi cá nước mặn, nước ngọt(BT1); kể tên được một số
con vật sống dưới nước (BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy ( BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy
- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước
- Gọi 3 HS tìm các từ ngữ có tiếng biển (mỗi em tìm 3
từ)
3. Bài mới:
* Giới thiệu:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV treo bảng lớp tranh phóng to ( 8 loài cá) và giới
thiệu từng loài
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 1
- GV yêu cầu đại diện ( 8 em ) lên bảng thi làm bài -
mỗi nhóm được 1 bộ thẻ từ đã viết sẵn tên 8 loài cá.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Hát
HS trả lời
HS nhắc lại
- Quan sát - theo dõi sau đó làm
bài vào vở bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu
của bài tập, quan sát kó từng
tranh trao đổi từng cặp
- HS lên bảng thi gắn
- Cả lớp nhận xét.
Các nước mặn
(cá ở biển)
Cá nước ngọt
(cá ở ao hồ, sông)
- cá thu
cá chim
cá chuồn
cá nục
Cá mè
Cá chép
Cá trẻ
Cá quả
18
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu
- GV chia bảng lớp làm 3 phần, mời 3
nhóm HS lên bảng thi chơi tiếp sức-
mõi em viết nhanh tên một con vật
sống dưới nước chuyển phần cho bạn-
sau thời gian quy đònh HS cuối cùng
đọc kết quả nhóm tìm được - nhóm
nào nhiều thắng
- Lớp và GV nhận xét bình chọn
nhóm thắng cuộc: VD: cá chép, cá
mè, cá trôi, cá quả, cá rô, cá thu, cá
mập, cá nục, cá chim, tôm, cua, cá
voi, cá heo, cá sấu…
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn của
Trần Hoài Dương.
* GV nhắc HS: trong đoạn văn trên,
chỉ có câu 1 và câu 4 còn thiếu dáu
phẩy, các em đọc kó 2 câu đó, đặt
thêm dấu phẩy vào chỗ càn thiết để
tách các ý của câu.
- Gv treo câu 1, 4 viết sẵn lên bảng
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng
quêm tôi đã thấy nhiều….càng lên
cao, trăng càng nhỏ dần, trằng càng
vàng dần, càng nhẹ dần.
4. Củng cố:
Hơm nay học bài gì?
GV nhận xét
5. NhABG3H3I
- GV nhận xét tiết học
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau
- HS quan sát tranh ( SGK) và viết ra
giấy nháp( tôm, sứa, ba ba)
- HS lên bảng thi tìm.
- HS đọc - 2 em đọc lại đoạn văn.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3, 4 HS lên bảng làm
HS trả lời
&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
19
Toán
CHU VI HÌNH TAM GIÁC
CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được chu vi hình tam giác,chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tam giác- hình tứ giác khi biết độ dài của mỗi cạnh của
nó.
- HS cần làm bài 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước đo độ dài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước
GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, tứ
giác.
- GV vẽ hình tam giác như ( SGK) rồi chỉ vào
từng cạnh vừa giới thiệu
+ Tam giác ABC có mấy cạnh? - 3 cạnh
+ Đó là những cạnh nào? - Đó là:AB, BC, CA
- Gv yêu cầu HS nhắc lại để nhớ rằng tam giác
có 3 cạnh
- Cho HS quan sát hình vẽ (SGK) tự nêu độ dài
mỗi cạnh. - Độ dài cạnh AB là 3 cm Cạnh BC là
5 cm Cạnh CA là 4 cm.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của tam
giác ABC. 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
* GV giới thiệu: chu vi của hình tam giác là tổng
độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Vậy chu vi
hình tam giác ABC là 12 cm.
- GV nêu: tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác là chu vi của hình tam giác đó.
+ Gv vẽ hình tứ giác DEGH có cạnh DE là 3 cm,
CG là 2 cm, GH 4 cm, HD là 6 cm.
Tương tự như hình tam giác tính độ dài các cạnh
Hát
HS nhắc lại tên bài.
HS trả lời
- Vài em nhắc lại
- HS tính
- Vài em nhắc lại: tổng
độ dài các cạnh của hình
tam giác là chu vi của
hình tam giác đó.
20
tứ giác DEGH là:
3 cm + 2 cm + 4 cm + 6 cm = 15 cm
- GV hướng dẫn HS nêu: tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác ( tứ giác) làchu vi của hình đó?
Vậy muốn tính chu vi hình tam giác ( tứ giác) ta
làm thế nào? - Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ
giác ta tính tổng độ dài cá cạnh của hình tam giác
( tứ giác) đó.
* Thực hành:
bài 1: Tính chu vi hình tam giác.
a) 7 cm, 10cm, 13cm
a) Chu vi hình tam giác
7 + 10 + 13 = 30 (cm)
ĐS: 30 cm
b) 20dm, 30dm, 40dm
b) 20 + 30 + 40 = 90 (dm)
ĐS: 90 dm
c) 8 cm, 12 cm, 7cm.
8 cm + 12 + 7 = 27 (cm)
ĐS: 27 cm
Bài 2: tính chu vi hình tứ giác
a) 4dm, 3dm, 5dm, 6dm
b) 10cm, 20cm, 10cm, 20cm.
Giải
a) Chu vi hình tứ giác
4 + 3 + 5 + 6 = 18 9dm)
ĐS: 18 dm
b) 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm)
ĐS: 60 cm
Bài 3:Giảm tải
4. Củng cố:
Thi đua tìm cách giải sau khi đó các cạnh.
(Phép cộng, phép trừ)
- Gv nhận xét.
5. NhABC dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- chuẩn bò bài sau " Luyện tập"
- Vài em nhắc lại qui
tắc.
HS giải
.
HS giải
HS thi đua
&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
21
Tự nhiên - xã hội
Một số loài cây số dưới nước
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước.
* HS khá giỏi: kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong
bùn.
&'()*+(, /01('234(
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về cây sống dưới nước.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.
&'(0,'")56378(9((:((;<=>34?
- Thảo luận nhóm.
- Trò chơi.
- Suy nghĩ – thảo luận cặp đơi- chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh trong SGk trang 54, 55
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước
- Gọi HS nêu tên một số lồi vật sống trên cạn.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: tìm hiểu các loài cây sống dưới
nước.
* Bước 1: GV cho HS đi quan sát các cây sống dưới
nước ở các ao, hồ, ruộng hay các đầm lầy xung
quanh trường. HS sẽ quan sát và mô tả lại theo
phiếu hướng dẫn quan sát sau:
Hát
HS trả lời
HS nhắc lại tên bài.
Phiếu hướng dẫn quan sát
Em hãy quan sát cây sống dưới nước và cho biết
TT Tên Mọc ở
đâu
Sống
trôi nổi
Số rễ bám sâu
vào bùn
Hoa có/
không
Màu
hoa
Đặc
điểm
của rễ
Đặc
điểm
của lá
Ích
lợi
- Nêu đặc điểm giúp cây sống trôi nổi.
22
- Nêu đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ.
- Gv phát phiêu quan sát cho HS.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phiếu.
- Nhắc nhở một số quy đònh để đảm bảo an toàn khi quan sát: không nhảy
xuống ao hồ, không hái hoa…
* Bước 2: Trình bày kết quả - Phiếu quan sát của học sinh có
thể là:
Phiếu hướng dẫn quan sát
TT Tên Mọc ở
đâu
Sống
trôi
nổi
Số rễ
bám sâu
vào bùn
Hoa có/
không
Màu hoa Đặc
điểm của
rễ
Đặc
điểm của
lá
Ích lợi
1
Cây sen Đầm
lầy
X Có Trắng
hồng
Có 1 rễ
lớn và
nhiều rễ
con xung
quanh
Lá to,
xanh,
hình trái
tim gắn
liền với
cuống
Ướp trà =
nhò hoa,
lá để gói
xôi, cốm…
hoa để
trang trí
2 Cây bèo
tấm
Ao
ruộng
X Có Trắng Có nhiều
rễ nhỏ
theo
chùm
gắn liền
với lá
Màu
xanh rất
nhỏ mỗi
cây chỉ
2, 3 lá
Cho vòt cá
ăn
3 Bèo tây ao X Có Tím Mọc theo
chùm
Màu
xanh gắn
liền với
thân
Cho lợn
ăn
4 Cây hoa
súng
Ao hồ X Có Hồng Mọctheo
chùm
Màu tím
nổi trên
mặt nước
Lấy hoa
trang trí.
5 Lúa nước Ruộng X Không Có 1 rễ
lớn cấm
xuống
đất
Màu
xanh hay
màu
vàng khi
chín, dài
Lấy gạo
nuôi sống
con người
- Đặc điểm giúp cây sóng trôi nổi: rễ nhỏ mọc theo chùm và lấy thức ăn từ trong
nước, lá to giúp cây nổi trên mặt nước hay thân có dạng xốp nhẹ(cay bèo tây).
- Đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ như: cây rong, rêu, cây có lá hình
kim, rễ mọc theo chùm và có khả năng lấy khí ôxi từ trong nước để nuôi cây.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả quan sát của
mình
- GV nhận xét
4. Củng cố:
Hỏi tên bài học.
HS kể một số loại cây sống dưới nước.
5. Nhận xét – dặn dò:
- HS về lớp
- Báo cáo kết quả
- HS nhận xét bài của bạn và bổ
sung ý kiến.
HS trả lời
23
- Gv nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về học bài.
**********************************
Thứ sáu ngày 13/03/2015
Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho
trước(BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển( đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước –
BT2).
&'()*+(, /01('234(
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
&'(0,'")56378(9((:((;<=>34?
- Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nói lời đáp trong đoạn đối thoại sau:
a) Lan cho mình mượn cây viết nhé?
Ừ.
b)Bạn cho mình mượn sợi dây nhảy thử nhé?
Vâng.
GV nhận xét
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập
1/ Nêu lời đáp
a) Em quên chiếc áo mưa trong lớp quay lại trường
để lấy. Báo bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào,
bác mở cửa và nói " cháu vào đi"- Em đáp: cháu
xin lỗi cháu làm phiền bác, cháu cảm ơn bác ạ!
b) Em mời cô y tá ở gàn nhà tới tiêm thuốc cho
mẹ. Cô y tá nhận lời : " cô sẽ sang ngay"- Em đáp:
Hát
- HS thảo luận và trả lời
HS nhắc tựa bài.
- HS thảo luận và trả lời
- HS thảo luận và đáp
24
may quá! Cháu cảm ơn cô ạ!
c) Em mời bạn đến nhà chơi. Bạn nhận lời: ừ đợi tớ
xin phép mẹ đã. Em đáp: cậu vào xin phép mẹ đi,
tớ đợi.
- GV nhận xét cho điểm
2/ Viết lại đoạn văn tả cảnh biển
a) Tranh vẽ cảnh gì? Tranh vẽ cảnh biển buổi
sáng.
b) Sóng biển như thế nào? Những ngọn sóng trăng
nhấp nhô trên mặt biển xanh.
c) Trên mặt biển có những gì? - Có nững cánh
buồm trắng lướt trên mặt biển, những cánh hải âu
chao lượn.
d)Trên bầu trời có những gì? - Bầu trời trong xanh
những đám mây màu tím nhạt bồng bềnh trôi.
4. Củng cố:
- 2 HS đọc lại bài làm của mình - lớp nhận xét.
GV nhận xét
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò " ôn tập"
HS viết
-
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS đọc bài.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc: tính chu vi tam, tứ
giác.
- Bài 2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy
- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. @ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước.
- Gọi HS trả lời về cách tính chu vi hình tam giác, hình
tứ giác.
3. Bài mới
Hát
HS trả lời
25