Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 CHUẨN KIẾN THỨC TUẦN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.8 KB, 43 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 19
Thứ
Ngày
Tiết
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Tích
hợp
KNS
TH
TKN
L
1
CHÀO CỜ
19
3
TẬP VIẾT
19
Ch hoa Pữ
4
TOÁN
91
Tổng của nhiều số
5
ĐẠO ĐỨC
19 Trả lại của rơi ( tiết 1) x
1
TẬP ĐỌC
55


Chuyện bốn mùa ( tiết 1) x
2
TẬP ĐỌC
56 Chuyện bốn mùa ( tiết 2) x
3
TOÁN
92
Phép nhân
5
TN&XH
19 Đường giao thông x
1
CHÍNHTẢ(TC)
37 Chuyện bốn mùa
2
THỂ DỤC
3
KỂ CHUYỆN
19 Chuyện bốn mùa
4
TOÁN
93
Thừa số - Tích
1
TẬP ĐỌC
57 Thư Trung thu
2
TOÁN
94 Bảng nhân 2
4

LTVC
19
Từ ngữ về các mùa. Đặt và
trả lời câu hỏi Khi nào?
1
CHÍNHTẢ(NV
)
38
Thư Trung thu
2
THỂ DỤC
3
TOÁN
95 Luyện tập
4
TLV
19 Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. x
5
SHCT
19
1
Thöù tư ngaøy 2 thaùng 1 naêm 2013
Tập viết
Bài: Ch Pữ
1. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Viết đúng chữ P ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng:
Phong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần).
- Kĩ năng: Biết cách nối nét từ chữ P sang chữ cái đứng liền sau.
- Thái độ: Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn sách vở sạch sẽ

2. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ P. Bảng phụ viết: P - Phong cảnh hấp dẫn
- Vở tập viêt, bảng con.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết chữ Ô, Ơ, chữ Ơn vào
bảng con.
- Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa:
A. Quan sát số nét và quy trình viết: P
-Chữ P hoa cao mấy li ?
-Chữ P gồm những nét cơ bản nào?
P
-Vừa nói vừa tô trong kung chữ: Chữ P gồm
có hai nét : nét một giống nét một của chữ B,
nét hai là nét cong trên trên có hai đầu uốn
vào trong không đều nhau
- Quan sát và cho biết điểm đặt bút và dừng
bút?
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con.
-Cao 5 li.
-Chữ P gồm có hai nét : nét một
giống nét một của chữ B, nét hai là
nét cong trên trên có hai đầu uốn
vào trong không đều nhau
-2 em nhắc lại
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét
móc ngược trái như nét 1 của chữ B,

dừng bút trên đường kẻ 2. từ điểm
dừng bút của nét 1, lia bút lên
đường kẻ 5, viết nét cong trên có hai
đầu uốn vào trong dừng bút ở giữa
2
- Giáo viên viết mẫu( vừa viết vừa nhắc lại
cách viết).
b. Viết bảng:
- Yêu cầu học sính viết chữ P trên không và
viết bảng con.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ
ứng dụng
A. Quan sát số nét và quy trình viết:
Phong cảnh hấp dẫn
Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Nêu: Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương
- Cụm từ này gồm mấy chữ ? Đó là những
chữ nào?
- Độ cao của các chữ trong cụm từ “Phong
cảnh hấp dẫn “ như thế nào?
-Cách viết dấu thanh như thế nào?
-Khi viết chữ Phong ta nối chữ P với h như
thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng) như thế
nào?
B. Viết bảng:
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vở, chấm, chữa
bài:.

-Chú ý chỉnh, sửa cho các em- Thu 5 – 7 bài
chấm.
- Nhận xét bài viết.
Hoạt động 5:Củng cố:
-Chữ P gồm có những nét cơ bản nào?
đường kẻ 4 và 5.
-2 em nhắc lại
- Cả lớp viết chữ P trên không, bảng
con.
-2 em đọc :. Phong cảnh hấp dẫn
-Quan sát
-Phong cảnh đẹp mọi người muốn
đến thăm.
-4 chữ : Phong, cảnh, hấp, dẫn
-Chữ P, h, g cao 2,5 li, chữ p, d cao
2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi đặt trên a trong chữ cảnh,
dấu sắc đặt dưới â trong chữ dẫn
-Nét một của chữ h viết gần nét 2
của chữ P.
-Bằng khoảng cách viết một con
chữ o
-Bảng con : Phong .
Viết vở.
1 dòng cỡ vừa; P
1 dòng cỡ nhỏ: P
1 dòng cỡ vừa: Phong
1 dòng cỡ nhỏ: Phong
Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần).


-Chữ P gồm có hai nét : nét một
giống nét một của chữ B, nét hai là
nét cong trên trên có hai đầu uốn
vào trong không đều nhau
-Viết bài nhà hét bài chữ P
3
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Nhận xét tiết học…
- Dặn dò…
TOÁN
Tiết 91 : Tổng của nhiều số
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
-Nhận biết tổng của nhiều số.
-Biết cách tìm tổng của nhiều số.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 2); Bài 2 (cột 1,2,3);Bài 3(a).
* Dành cho HS khá/ giỏi các BT còn lại.
2. Kó năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
Hoạt động 2 : Giới thiệu tổng của
nhiều số và cách tính.
a)-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4.

Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng
ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo
cột dọc.

-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4
bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
4
2
+3
4
9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao
cho đơn vò thẳng cột với đơn vò , chục
thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ
gạch ngang.
b) Hướng dẫn tính theo cột dọc bài :
12 + 34 + 40 =?
12
+34
40
86
c) Hướng dẫn tính theo cột dọc bài :
15 + 46 + 29 + 8 = ?
+ 15
46
29
8
98

Hoạt động 3 : Thực hành tính tổng
của nhiều số.
Bài 1(cột 2) :
-HD HS tính rồi viết kết quả sau dấu
bằng.
-Cho học sinh làm bài trong vở.
- Trong các dãy tính có dãy tính nào
có các số hạng đều bằng nhau?
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2(cột 1,3): Gọi 1 em đọc đề.
- Nhắc HS đặt tính thẳng cột.
- Cộng từ đâu sang đâu?
-Gọi HS nêu cách tính ?
- 2 HS nhắc lại
- 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6.
1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8, viết 8.
- 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20,
20 cộng 8 bằng 28, viết 8 nhớ 2.
1 cộng 4 bằng 5, 2 cộng 2 bằng 7, 7
thêm 2 bằng 9, viết 9.
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
8 + 7 + 5 = 20
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Dãy cuối: 6 + 6 + 6 + 6 ,các số hạng đều
bằng 6.
-1 em đọc đề.
-Cộng từ phải sang trái.
-Làm vở.2 em lên bảng
15 + 46 + 29 + 8 = ?


14 15
+ 33 15
21 15
68 15
60
5
-Em có nhận xét gì về dãy tính cuối ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 3(a) :
-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để
viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ
chấm.
- Em có nhận xét gì về phép tính trên
?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài…
- Giáo dục HS …
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
-HS làm vở.
12 kg +12 kg +12 kg = 36 kg
-Tổng này có các số hạng bằng nhau, 3
số hạng đều bằng 12 kg.
-Xem lại cách tính tổng của nhiều số.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 19 : Trả lại của rơi (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

- Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cần tìm cách trả
lại của rơi cho người mất.
- Biết : Trả lại của rơi cho người mất là thật thà, được mọi người quý
trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
*- Các kỹ năng cơ được giáo dục trong bài:
- Kĩ xác định giá trị bản thân (gía trị của sự thật)
- Kĩ năng giả quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
2.Kó năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham
của rơi.
6
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : *- Thảo luận phân tích
tình huống.
-Trực quan : Tranh.
-Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ?
-Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai
bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường,
bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000đ
rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó
có thể có những cách giải quyết nào
với số tiền nhặt được ?
-GV ghi bảng ý chính :
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.

+Tìm cách trả lại người mất.
+Dùng vào việc thiện.
+Dùng để tiêu chung.
-YC chia nhóm 2 em.
-* Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống
em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các
giải pháp.
Kết luận :
Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách
trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang
lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
-Quan sát.
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên
đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ
rơi ở dưới đất.
-HS suy nghó, nêu cách giải quyết.
-Chia nhóm 2 em.
-*- Học sinh thảo luận nhóm về lí do
lựa chọn giải pháp của mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
7
-GV cho học sinh làm phiếu.
-Hãy đánh dấu + vào  trước những ý
kiến mà em tán thành.
 a/Trả lại của rơi là người thật thà
đáng quý trọng.
 b/Trả lại của rơi là ngốc.

 c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui
cho người mất và cho chính mình.
 d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có
người biết.
 e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số
tiền lớn hoặc những vật đắc tiền.
-GV đọc từng ý kiến.
K ế t lu ậ n : Các ý kiến a, c là đúng.Các ý
kiến b, d, e là sai.
Hoạt động 3 : Củng cố .Dặn dò
-GV đưa ra tình huống.
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng
đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan
không ? Vì sao ?
Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được
của rơi trả lại người mất là thật thà,
được mọi người yêu quý
- Khi em nhặt được của rơi em cần làm
gì?
- Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-HS làm phiếu.
+ a/Trả lại của rơi là người thật thà
đáng quý trọng.
b/Trả lại của rơi là ngốc.
+ c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui
cho người mất và cho chính mình.
d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người
biết.

e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số
tiền lớn hoặc những vật đắc tiền.
-Nhận xét ,trao đổi bài bạn.
-HS giơ bìa tán thành, không tán thành.
- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả
lại của rơi cần tìm cách trả lại của rơi
cho người mất.
-Về nhà học bài.
8
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 55, 56 : Chuyện bốn mùa (2 tiết )
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu : Nghóa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
Hiểu ý nghóa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.( trả lời được câu hỏi 1,2,4).
Dành cho HS khá/ giỏi CH3.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách
TiếngViệt/ Học kì 2.
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt)

Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai,
họ đang nói với nhau những gì ta hãy
tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ,
chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân
biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó :vườn
bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy
-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm
(1-2 em nêu)
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt
tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp
mỗi người có một cách ăn mặc riêng .
-Chuyện bốn mùa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến
hết .
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
9
lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng,nhất,
tinh nghòch, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý
cách đọc:
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà
sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân
về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//

-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
trong bài.
-Gọi 2 HS đọc chú giải.(SGK/ tr 5)
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em
dưới 16 tuổi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Yc chia mỗi nhóm 2 em.
- Thi đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc cá nhân giữa các
nhóm (từng đoạn, cả bài).
Đồng thanh
-HS luyện đọc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
-2 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài).
- Cả lớp đọc 1 lần .
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-1.Bốn nàng tiên trong truyện
tượng trưng cho những mùa nào
trong năm ?
-Trực quan :Tranh .
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,
Đông và nói đặc điểm của từng
người ?
-2.Em hãy cho biết mùa Xuân có gì

hay theo lời nàng Đông ?
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm
chồi nảy lộc ?
Bốn này tượng trưng cho 4 mùa trong năm:
xuân, hạ, thu, đông.
-Quan sát.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa Xuân rất
thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi
10
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà
Đất ?
-Theo em lời Bà Đất và lời nàng
Đông nói về mùa Xuân có khác
nhau không ?
-3. Dành cho HS Khá/ Giỏi - Mùa
Hạ, mùa Thu, mùa Đông có gì
hay ?
-GV kẻ thành 3 cột như mẫu yêu
cầu HS trả lời gv viết lên bảng.
Mùa hạ Mùa thu Mùa đông
-Giáo viên nhận xét.
-4.Em thích nhất mùa nào ? Vì
sao ?
-Nêu ý nghóa bài văn ?

Hoạt động 3: Luyện đọc lại .
Lần 1: - Gọi 2 HS đọc 2 đoạn trước
lớp.
Lần 2: Cho 6 HS xung phong đọc.
-Nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố :
-Câu chuyện cho ta biết điều gì?
nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau vì cả hai đều nói về điều
hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi,
đâm chồi nảy lộc.
- HS K/G:
Mùa hạ Mùa thu Mùa đông
- có
nắng
cho trái
ngọt,
hoa
thơm…
- có vườn
bưởi chín
vàng
- có đêm
trăng
rằm…
- có bập
bùng
bếplửa nhà
sàn,…

- ấp ủ mầm
sống…
-HS nêu ý thích riêng của mình.VD: Em
thích mùa xuân vì có ngày Tết.
- Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa
mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc
sống.
-2 HS đọc 2 đoạn trước lớp.
-5 HS xung phong đọc 5 vai: bốn nàng tiên
Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Câu chuyện cho ta biết mỗi mùa trong
năm đều có vẻ đẹp riêng, đáng yêu.
11
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét
-Dặn dò- đọc bài.
-Đọc bài.
TOÁN
Tiết 92: Phép nhân
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển toonngr của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa và phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
*Dành cho HS khá/ giỏi bài 3.
2. Kó năng : Tính nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : 5 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vẽ hình BT1 như
sgk lên bảng.
2. Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Thực hành tính tổng của nhiều số .
12 + 12 + 12 + 12 34 + 12 + 23
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhận biết
về phép nhân.
A/ GV lấy tấm bìa có 2 chấm tròn.
Hỏi :”Tấm bìa có mấy chấm tròn ?”
-Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và
hỏi :”Có 5 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2
chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu
chấm tròn ?”
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm
- Bài:Tổng của nhiều số.
-2 em lên bảng làm.Lớp làm giấy
nháp.12 + 12 + 12 + 12 = 48
34 + 12 + 23 = 49
-Phép nhân.
-Tấm bìa có 2 chấm tròn.
-HS lấy 5 tấm bìa.
-Có tất cả 10 chấm tròn.
12
tròn ta phải tính tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =
10 (chấm tròn).
-Hướng dẫn để học sinh nhận xét.

-Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số
hạng ?
-Mỗi số hạng đều bằng mấy ?
B/ GV giới thiệu 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là
tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều
bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết
như sau, viết như sau :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
-2 x 5 = 10 đọc là “Hai nhân năm bằng
mười”, dấu x gọi là dấu nhân.
-Hướng dẫn học sinh đọc, viết phép
nhân .
-Nói cách chuyển thành tổng ?
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành .
Bài 1 : Hướng dẫn HS xem tranh vẽ để
nhận ra.
a/ 4 được lấy 2 lần tức là : 4 + 4 = 8
và chuyển thành phép nhân : 4 x 2 = 8
-Gọi vài em đọc .
-Muốn tính 4 x 2 ta tính tổng : 4 + 4 = 8,
vậy 4 x 2 = 8
-b/ và c/ làm tương tự phần a.
-Có 5 số hạng.
-Mỗi số hạng đều bằng 2.
-HS đọc :“Hai nhân năm bằng mười”,
dấu x gọi là dấu nhân.
-Vài em đọc 2 x 5 = 10
-Chuyển thành tổng :

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
2 là một số hạng của tổng, 5 là số các
số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2
được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng
các số hạng bằng nhau mới chuyển
được thành phép nhân.
4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
-“Bốn nhân hai bằng tám”
-b. 5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
c) 3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
13
Bài 2 : Yêu cầu HS tự viết phép nhân .
Tiến hành tương tự bài 1.
* Dành cho HS khá/ giỏi BT3.
Hoạt động 4:Củng cố :
-Viết thành phép nhân: gọi 2 hs lên
bảng
3 + 3 + 3 + 3 = 12 7 + 7 = 14
- Giaó dục HS…
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
b) 9 + 9 + 9 = 27
9 x 3 = 27
c) 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
10 x 5 = 50
- 2 em lên bảng viết :


3 x 4 = 12
7 x 2 = 14
-Học bài
TỰ NHIÊN&XÃ HỘI
Tiết 19: Đường giao thông
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức :
-Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
Dành cho HS Khá/ Giỏi: Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao
thông trên đường.
*- Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng kiên định; Từ chối hành vi sai luật lệ giao thơng
- Kĩ năng ra quyết định : nên và khơng nên làm gì khi gặp một biển báo giao
thơng.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.
2.Kó năng : - Nhận biết một số biển báo giao thông.
3.Thái độ : Ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 40, 41. Các biển báo.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
14
*Giới thiệu bài :
-Em đã học An toàn giao thông vậy em
hãy kể những phương tiện giao thông mà
em biết ?
-GV : Mỗi một phương tiện giao thông chỉ
đi trên một loại đường giao thông. Bài

học hôm nay các em cùng tìm hiểu xem
có mấy loại đường giao thông và mỗi loại
đường giao thông dành riêng cho những
phương tiện nào.
Hoạt động 1 :*- Quan sát thảo luộn nhóm
đơi nhận biết các loại đường giao thông.
A/ Bước 1 :
-Trực quan : Dán 5 bức tranh lên bảng.
-Phát 5 tờ bìa cho 5 em( 1 tờ ghi đường
bộ, 1 tờ ghi đường sắt, 2 tờ ghi đường
thủy, 1 tờ ghi đường hàng không)
B/ Bước 2 :
-Giáo viên gọi 2 em nêu nhận xét kết
quả làm việc của các bạn.
Kết luận : Có bốn loại đường giao
thông là : đường bộ, đường sắt, đường
thủy và đường hàng không. Trong đường
thủy có đường sông và đường biển.
Hoạt động 2 :*- Làm việc với SGK.GV
cho học sinh thảo luận nhóm
-Trực quan : Tranh / tr 40, 41
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy,

-Đường giao thông.
-Quan sát 5 bức tranh.
-HS gắn tờ bìa vào tranh cho phù
hợp.
-2 em nêu nhận xét.
-2 em nhắc lại.

-Quan sát .
-Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1
em trả lời.
-Bạn hãy kể tên các loại xe đi
trên đường bộ.
-Loại phương tiện giao thông nào
có thể đi được trên đường sắt ?
-Hãy nói tên các loại tàu thuyền
15
-Ngoài các phương tiện giao thông trên
các em còn biết những phương tiện giao
thông nào khác ?
-Kể tên các loại đường giao thông và
phương tiện giao thông có ở đòa phương
em?
-Kết luận : Đường bộ dành cho người đi
bộ, xe đạp, … đường sắt dành cho tàu hỏa;
đường thủy dành cho thuyền, phà…; còn
đường hàng không dành cho máy bay.
Hoạt động 3 : Nhận biết một số loại biển
báo:
-Trực quan : 6 biển báo.
-GV yêu cầu học sinh chỉ và nói tên từng
loại biển báo.
-Hướng dẫn đặt câu hỏi để phân biệt các
loại biển báo.
-Gọi một số em trả lời.
-Nhận xét.
Dành cho HS Khá/ Giỏi: Nếu không có
biển báo giao thông thì người tham gia

giao thông sẽ ntn?
Kết luận :
Các loại biển báo được dựng lên ở các
loại đường giao thông nhằm mục đích
đảm bảo an toàn cho người tham gia giao
thông.
Hoạt động 4 :Củng cố :
- Có mấy loại đường giao thông? Đó là
những loại nào?
-Kể tên các loại đường giao thông và
phương tiện giao thông có ở đòa phương
em?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
đi trên sông hay trên biển mà bạn
biết ?
-Máy bay có thể đi được ở đường
nào
- xe máy, xe đạp, ca nô,…
- Các loại đường giao thông như:
đường thủy, đường bộ, đường
hàng không và các loại phương
tiện giao thông như: ca nô, thuyền,
xe máy,…
-Quan sát.
-Làm việc theo cặp.
-Một số em trả lời trước lớp.
- HS Khá/ Giỏi: Nếu không có
biển báo giao thông thì người
tham gia giao thông sẽ khó khăn
cho việc thực hiện an toàn giao

thông.
16
-Dặn dò – Học bài.
- Các loại đường giao thông như:
đường thủy, đường bộ, đường
hàng không và các loại phương
tiện giao thông như: ca nô, thuyền,
xe máy…
-Học bài.
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2013
CHÍNH TA(ÛTập chép )
Tiết 37: Chuyện bốn mùa
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2.b;
B n Dành cho HS khá/ giỏi BT3.b.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông,
mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Chuyện bố mùa” . Viết sẵn BT 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Đoạn chép này ghi lời của ai trong

Chuyện bốn mùa?
-Bà Đất nói gì ?
- HS quan sát trên bảng phụ.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Lời bà Đất.
-Bà Đất khen các nàng tiên mỗi
người mỗi vẻ, đều có ích đều đáng
yêu.
17
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có những tên riêng nào ?
-Những tên riêng ấy phải viết như thế
nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình
bày.
- Đọc lại bài chính tả: 1 lần
đ/ Chấm , chữa bài .
- Nhận xét,sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2,b : Yêu cầu gì ?
-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Dành cho HS khá/ giỏi BT3.b.
-Nhận xét, chỉnh sửa .

-Chốt lời giải đúng.
Hoạt động 3 : Củng cố :
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Viết hoa chữ cái đầu.
-HS nêu từ khó : tựu trường, ấp ủ,
nảy lộc,
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Soát lỗi .
-Điền vào chỗ trống dấu hỏi/ dấu
ngã.
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão báp mưa sa gần tới.
- Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kó, phân gio cho nhiều.
-Đại diện nhóm đọc kết quả. Nhận
xét.
-Tìm các chữ bắt đầu bằng thanh
hỏi/ thanh ngã.
VD: nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ
thỉ, lửa, ngủ, mãi, vẻ, cỗ, đã, mỗi.
18
HDHS củng cố bài…
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập
chép và làm bài tập đúng.
-Dặn dò – Sửa lỗi.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.


THỂ DỤC
BÀI 37 :TRÒ CHƠI:''BỊT MẮT BẮT DÊ''VÀ'' NHANH LÊN BẠN ƠI''

-I.MUC TIÊU:
-Biết cách xoay khớp cổ tay ,chan gối vai cánh tay,hơng.
-Biết cách chơivà tham gia chơi được 2 trò chơi:''Bịt mắt bắt dê'',và nhanh lên
bạn ơi.
-Mục đích:Tăng cường sức khỏe cho học sinh ,phát triển cac tố chất thể lực
,đặc biệt là sức nhanh,khả năng mềm dẻo ,khéo léo,linh hoạt,giáo dục ý thức
tổ chức kỷ luật,tinh tần tập thể cho học sinh.
-II.ĐIA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
-Trên sân trường ,vệ sinh nơi tâp đam bảo an toàn tập luyện
-Chuẩn bò:còi,phấn,khăn ,vòng .
-III.NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY HOẠT ĐỘNG CỦATRỊ

I.PHẦN MỞ ĐẦU
-Ổn định ,nhận lớp phổ biến nội dung,u
cầu giờ học
-Chấn chỉnh trang phục và đội hình
-Khởi động:Gọi cán sự điều khiển lơp thực
hiện
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Thực hiện

II.PHẦN CƠ BẢN
19
+.Hướng dẫn hs thực hiên xoay các khớp

cổ tay ,chân gối vai cánh tay,hơng.
-Gải thích cách thực hiện kết hợp tập mẫu
chậm từng cử động cho hs tập theo.
-Nêu tên bài tập
-Điều khiển lớp thực hiện
-Quan sát, nhắc nhở dặn dò uốn nắn sưa
sai cho hs.
-Nhận xét sau lần tập
-Biểu dương hs thực hiện tốt
-Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn chế.
+.Trò chơi:''Bòt mắt bắt dê''
-Nêu tên trò chơi
-Nhắc lại cách chơi,luật chơi, qui đònh.
-Điều khiển lớp thực hiện thử.
-Nhận xét sau lần chơi,nhắc nhở,dăn dò
-Điều khiển thi đua
-Nhận xét sau lần chơi
-Biểu dương hs thực hiện tốt
-Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn
chế,và phạt theo qui đònh
-Nhận xét lớp thực hiện trò chơi .
+Trò chơi:''Nhanh lên bạn ơi''.
-Nêu tên trò chơi
-Nhắc lại cách chơi,luật chơi, qui đònh.
-Điều khiển lớp thực hiện thử.
-Nhận xét sau lần chơi,nhắc nhở,dăn dò
-Điều khiển thi đua
-Nhận xét sau lần chơi
-Biểu dương hs thực hiện tốt
-Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn

chế,và phạt theo qui đònh
-Nhận xét lớp thực hiện trò chơi
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Vỗ tay biểu dương
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Vỗ tay biểu dương
-Lắng nghe
-Lắng nghe

III.PHẦN KẾT THÚC
-Điều khiển lớp thực hiên các động tác thả
lỏng
-Cùng lớp củng cố lại bài học
-Nhận xét và đánh giá giờ học,giao bài về
nhà ,nhắc nhở dặn dò học sinh ơn luyện ơ
nhà.
-Thực hiện
-Thực hiện
-Lắng nghe
20
KỂ CHUYỆN
Tiết 19: Chuyện bốn mùa

I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết
kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2).
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Dựng lại câu chuyện theo vai(BT3).
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn
kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chuyện bốn mùa”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện cho ta biết điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ
quan sát tranh và kể lại câu chuyện
“Chuyện bốn mùa”.
Hoạt động 1 : Kể đoạn 1 truyện theo
tranh.
Trực quan : 4 bức tranh
-Gọi 1 em nêu yêu cầu
-Kể đoạn 1 theo tranh.
Nhận xét.
-Chuyện bốn mùa.
- Câu chuyện cho ta biết mỗi mùa
trong năm đều có vẻ đẹp riêng, đáng
yêu.
-Quan sát.

-Đọc lời bắt đầu đoạn dươí mỗi tranh.
Nhận ra 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,
Đông qua y phục và cảnh trong tranh.
-2 em kể đoạn 1.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Từng em kể đoạn 1 trong nhóm.
-5 em trong nhóm kể :lần lượt từng
em kể đoạn 1 trước nhóm. Các bạn
21
-GV yêu cầu kể đoạn 1 trước lớp, kể tự
nhiên không đọc thuộc lòng theo sách.
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- YC HS kể trong nhóm , mỗi nhóm 2
em.
- Gọi một số em kể cá nhân kể nối tiếp
từng đoạn trước lớp.
Hoạt động 3 : Dành cho HS Khá/
Giỏi: Dựng lại câu chuyện theo vai:
người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu
Đông, bà Đất.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3 : Củng cố : Khi kể chuyện
phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
trong nhóm nghe chỉnh sửa.
-HS kể.

-Mỗi nhóm 2 em kể nối tiếp 2 đoạn
trong nhóm.
-Mỗi em kể nối tiếp 1 đoạn trước lớp.
- Mỗi lượt 6 em HS K/G phân vai thi
kể chuyện trước lớp.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Ca ngợi vẻ đẹp của 4 mùa :xuân, hạ,
thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Tập kể lại chuyện.
TOÁN
Tiết 93 : Thừa số- Tích
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
-Bài tập cần làm: Bài 1 (b,c); Bài 2(b); Bài 3.
* Dành cho HS khá/ giỏi : Bài 1 (a); Bài 2 (a).
2.Kó năng : Tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
22
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : -Viết sẵn Bài 2(b); Bài 3.
- 3 tấm bìa ghi : Thừa số,Thừa số, Tích.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :

Viết phép nhân (theo mẫu):
-3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
-4 + 4 + 4 = 12
-6 + 6 + 6 = 18
- Gọi 2 HS lên bảng, 2 dãy bàn làm 2
phần vào giấy nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc 2 phép tính đã
làm.
-Nhận xét, chấm điểm từng em.
*GTB: Các thành phần và kết quả của
phép nhân gọi ntn tiết toán Thừa số – Tích
hôm sẽ cho các em biết rõ.
Hoạt động 2 : Giới thiệu “ Thừa số –
Tích”
-Viết lên bảng 2 x 5 = 10 và yêu cầu HS
đọc phép tính trên.
-Nêu: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2
g là Thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 5
cũng gọi là Thừa số (gắn tấm bìa thừa số)
10 gọi là Tích (gắn tấm bìa tích) như phần
bài học của SGK.
2 x 5 = 10
↓ ↓ ↓
Thừa số thừa số Tích
- 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
* 2 còn gọi là thừa số thứ nhất.
- 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
* 5 còn gọi là thừa số thứ hai.
- HS1: 4 x 3 = 12

- HS2: 6 x 3 = 18
- HS1: Bốn nhân 3 bằng mười hai
- HS2: Sáu nhân ba bằng mười tám.
-Học sinh đọc : Hai nhân năm bằng
mười.
- 2 gọi là thừa số
- 5 gọi là thừa số
- 10 gọi là tích
23
- 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
* Chốt lại: Thừa số là các thành phần
của phép nhân, tích là kết quả của phép
nhân.
- Em nào nhắc lại được 2 x 5 bằng bao
nhiêu?
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.
- Viết lên bảng:
Chú ý: 2 x 5 cũng gọi là tích.
2 x 5 = 10
↓ ↓ ↓
Thừa số thừa số Tích
Tích
* GV chỉ rõ 2 x 5 đi liền thì gọi là tích
nhưng khi đứng riêng thì gọi là thừa số
và chỉ vào phép nhân nói rõ.
- Em hãy nêu tích của phép nhân 2 x 5 =
10.
* Bây giờ các em hãy vận dụng các kiến
thức đã học vào làm bài tập.
Hoạt động 3: Luyện tập.

Bài 1(b,c) :
GV viết lên bảng: Bài 1: Viết các tổng
dưới dạng tích
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:3 + 3 + 3 + 3 + 3 và yêu
cầu HS đọc.
-Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng
đều là mấy?
-Vậy 3 được lấy mấy lần?
*3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5
Vậy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 viết dưới dạng tích
= 3 x 5 .
GV viết lên bảng như SGK :
Bài 1: Viết các tổng dưới dạng tích ( yheo
mẫu):
- 2 x 5 = 10
- Tích là 10, tích là 2 x 5
-Bài tập yêu cầu viết các tổng dưới
dạng tích.
- Ba cộng ba cộng ba cộng ba cộng ba
cộng ba .
-5 số hạng, mỗi số đều là3.
-3 được lấy 5 lần
24
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
-Yêu vầu học sinh làm phần b,c theo mẫu.
Bài 2(b) : GV viết lên bảng: Bài 2: Viết
các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng
nhau rồi tính
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Viết tiếp: 6 x 2 và nói bài toán này là
ngược so với bài 1, đó là bài 1 cho biết
tổng các số hạng bằng nhau yêu cầu viết
dưới dạng tích và bài này cho biết tích
yêu cầu viết dưới dạng tổng các số hạng
bằng nhau và tính kết quả.
- Chỉ vào 6 x 2 và yêu cầu HS đọc
- 6 x 2 còn có nghóa là 6 được lấy 2 lần.
- 6 x 2 bằng 6 cộng mấy?
- 6 cộng 6 bằng bao nhiêu?
- Vậy 6 x 2 = 12
GV viết lên bàng như SGK
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số
hạng bằng nhau rồi tính ( theo mẫu):
6 x 2 = 6 + 6 = 12; vậy 6 x 2 = 12
- YC HS đọc 6 x 2 = 12
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của
phép nhân ?
- YCHS làm câu b.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 3 : GV gắn bảng phụ BT3 như SGK
lên bảng. YCHS đọc yêu cầu của BT và
câu a
- Gọi tiếp 1HS đọc bài mẫu.
- Chỉ vào câu a, hỏi 8 ở đây là thành phần
-Học sinh làm bài.
b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4;
c)10 + 10 + 10 =10 x 3;
-Viết các tích dưới dạng tổng các số
hạng bằng nhau rồi tính

- Đọc: Sáu nhân hai.
- 6 x 2 bằng 6 cộng 6.
- 6 + 6 = 12
- Đọc: Sáu nhân hai bằng mười hai
- 6 thừa số, 2 thừa số, 12 tích.
b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12; vậy 3 x 4
= 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12; vậy 4 x 3 = 12
Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu),
biết:
a) Các thừa số là 8 và 2, tích là 16
- 8 x 2 = 16
- 8 là thừa số.
25

×