TUẦN 30
Thứ Hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
S¸ng:
Chµo cê
****************************************************
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự 
hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng 
cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử: 
khẳng đònh trái đát hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất 
mới.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5(SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien -lăng.
- Bản đồ thế giới. Quả đòa cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- GV viết lên bảng các tên riêng ( Xê - vi - 
la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma 
tan ) các chỉ số chỉ ngày tháng, năm ( ngày 
20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 
1522, 1083 ngày )
- HS cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh 
đọc đúng không vấp váp các tên riêng, các 
chữ số.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
-Chú ý câu hỏi:
+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo 
hành trình nào ?
- HS đọc phần chú giải.
+ Ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc.
-HS lên bảng đọc và trả lời. 
+ Quan sát ảnh chân dung đọc 
chú thích dưới bức ảnh.
-Lớp lắng nghe. 
- HS đọc đồng thanh các tên 
riêng và các chỉ số chỉ ngày 
tháng năm, 
- 6 HS đọc theo trình tự.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- HS đọc lại các câu trên.
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó.
- HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài.
+Cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả 
lời câu hỏi.
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
- HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn 
gì ?
- Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất 
gì ? 
+Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2 và 3.
- HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời.
+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo 
hành trình nào?
- GV giải thích thêm.
+ Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 4.
-HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời.
+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã 
đạt được kết quả gì ?
+ Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 5.
- HS đọc thầm câu truyện, trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
+ 2 HS luyện đọc.
+ Luyện đọc các tiếng: Xê - vi 
- la, Tây Ban Nha, Ma - gien - 
lăng, Ma tan 
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Cuộc thám hiểm của Ma - 
gien - lăng có nhiệm vụ khám 
phá những con đường trên 
biển dẫn đến những vùng đất 
mới lạ.
- Đoạn này nói về nhiệm vụ 
của đoàn thám hiểm.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt 
thuỷ thủ đoàn phải uống nước 
tiểu, ninh nhừ các vật dụng 
như giày, thắt lưng da để ăn. 
Mỗi ngày có vài ba ngưiơì 
chết phải ném xác xuống biển. 
Họ phải giao tranh với thổ 
dân.
- HS trả lời.
* Những khó khăn, tổn thất mà 
đoàn thám hiểm gặp phải.
-2 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả 
lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm và cử đại 
diện báo cáo.
- Hành trình của đoàn thám 
hiểm.
-2 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Chuyến hành trình kéo dài 
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
-Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà 
thám tử ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
 * Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
đọc.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-về nhà học bài, chuẩn bò cho bài học sau.
1083 ngày đã khẳng đònh trái 
đất hình cầu, phát hiện ra Thái 
Bình Dương và nhiều vùng đất 
mới.
 + Nội dung đoạn 5 nói lên 
những thành tựu đạt được của 
Ma - gien - lăng và đoàn thám 
hiểm. 
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, trả 
lời câu hỏi.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại 
nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc.
-Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó 
theo hướng dẫn của giáo viên.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm 
cả bài.
- HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************
TOÁN
TIẾT 146. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng(hiệu) của hai 
số đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài.
- Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài vào vở, HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm học sinh.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều 
gì ?
*Bài 2 : 
-HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài vào vở, HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm học sinh.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều 
gì ?
* Bài 3 :
-HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài vào vở, HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4,5( Không bắt buộc)
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và 
tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? 
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài 
+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng 
-Củng cố cộng, trừ, nhân, chia 
phân số.
-Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng 
-Củng cố cộng, trừ, nhân, chia 
phân số.
-Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng 
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập 
còn lại  
*******************************************************
MĨ THUẬT
( Có GV chuyên soạn giảng)
*****************************************************************************************************************
CHIỀU:
LUYỆN: TẬP ĐOC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự 
hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài thông qua làm bài tập.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1, Luyện đọc
GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm rồi thi đọc diễn cảm.
2, Làm bài tập
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1: Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích khám phá con 
đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Bài 2: Chọn ý thứ hai
Hết thức ăn, nước uống và giao tranh với thổ dân trên đảo.
Bài 3: Cuối cùng đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả: Khẳng đònh trái đất 
hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
 *******************************************************
THỂ DỤC
NHẢY DÂY
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm hai 
người .
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bò- ngắm 
đích- ném bóng( không có bóng và có bóng).
- Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bò 1 dây nhảy, sân.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung Đònh 
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só 
số. GV phổ biến nội dung, mục tiêu, 
yêu cầu giờ học. 
-Khởi động: 
 -Ôn các động tác tay, chân, lườn, 
bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục 
phát triển chung do cán sự điều khiển. 
- Kiểm tra bài cũ Gọi 1số HS lên thực 
hiện động tác nhảy dây.
 2 . Phần cơ bản:
 a) Nội dung kiểm tra: 
 b) Phương pháp kiểm tra:
- GV kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi 
3 – 7phút 
2 phút 
Mỗi động 
tác 2 lần 
8 nhòp
- 8 –12 
phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp 
báo cáo. 
-HS nhận xét. 
-Trên cơ sở đội hình đã 
có quay chuyển thành 
hàng ngang, dàn hàng 
để tập. 
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
đợt từ 3- 5 học sinh.
- GV cử 3-5 học sinh làm nhiệm vụ 
đếm số lần bạn nhảy.
- Những HS đến lượt kiểm tra thì cầm 
dây đi vào vò trí chuẩn bò. Khi có lệnh 
của giáo viên thì bắt đầu nhảy. Khi 
nào chân bò vướng dây thì dứng lại.
- GV và học sinh cả lớp quan sát 
động tác bạn nhảy giáo viên nhận xét 
đánh giá và ghi điểm từng học sinh.
3 .Phần kết thúc: 
 -GV cùng HS hệ thống bài học 
 -Cho HS thực hiện một số động tác 
hồi tónh.
-Trò chơi “Kết bạn ”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ 
học và giao bài tập về nhà “Ôn bài 
tập RLTTCB”.
 -GV hô giải tán. 
4 – 6 phút
5 phút 
-Đội hình hồi tónh và 
kết thúc.
-HS hô “khỏe”.
*******************************************************
KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
-Biết mỗi loài thựcvật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về 
chất khoáng khác nhau. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 -Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh
 2.KTBC
-Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các 
câu hỏi về nội dung bài trước.
 +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây 
khác nhau có nhu cầu về nước khác 
nhau ?
 +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một 
Hát 
-3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ 
sung.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
loài cây, trong những giai đoạn phát 
triển khác nhau cần những lượng nước 
khác nhau ?
 +Hãy nói về nhu cầu nước của thực 
vật.
-Nhận xét, cho điểm.
 3.Bài mới
 a) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài 
học.
  Hoạt động 1: Vai trò của chất 
khoáng đối với thực vật
+Trong đất có các yếu tố nào cần cho 
sự sóng và phát triển cuả cây ?
 +Khi trồng cây, người ta có phải bón 
thêm phân cho cây trồng không ? Làm 
như vậy để nhằm mục đích gì ?
 +Em biết những loài phân nào thường 
dùng để bón cho cây ?
-GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp 
một loại chất khoáng cần thiết cho 
cây. Thiếu một trong các loại chất 
khoáng cần thiết, cây sẽ không thể 
sinh trưởng và phát triển được.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 
4 cây cà chua trang 118 SGK trao đổi 
và trả lời câu hỏi :
 +Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát 
triển như thế nào ? Hãy giải thích tại 
sao ?
 +Quan sát kó cây a và b , em có nhận 
xét gì?
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời :
 +Trong đất có mùn, cát, đất sét, các 
chất khoáng, xác chết động vật, 
không khí và nước cần cho sự sống 
và phát triển của cây.
 +Khi trồng cây người ta phải bón 
thêm các loại phân khác nhau cho 
cây vì khoáng chất trong đất không 
đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt 
và cho năng suất cao. Bón thêm 
phân để cung cấp đầy đủ các chất 
khoáng cần thiết cho cây.
 +Những loại phân thường dùng để 
bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô 
cơ, phân bắc, phân xanh, …
-Lắng nghe.
-Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 
HS, trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau 
đó, mỗi HS tập trình bày về 1 cây 
mà mình chọn.
-Câu trả lời đúng là :
 +Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, 
lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng 
vì vậy cây được bón đủ chất khoáng.
+Cây b phát triển kém nhất, cây còi 
cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây 
không thể ra hoa hay kết quả được là 
vì cây thiếu ni-tơ.
 +Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá 
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
-GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS 
nào cũng được tham gia trình bày 
trong nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu 
mỗi nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm 
khác theo dõi để bổ sung.
-GV giảng bài : Trong quá trình sống, 
nếu không được cung cấp đầy đủ các 
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, 
không ra hoa kết quả được hoặc nếu 
có , sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có 
trong phân đạm) là chất khoáng quan 
trọng mà cây cần nhiều.
 Hoạt động 2: Nhu cầu các chất 
khoáng của thực vật
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 
119 SGK. 
+Những loại cây nào cần được cung 
cấp nhiều ni-tơ hơn ?
 +Những loại cây nào cần được cung 
cấp nhiều phôt pho hơn ?
 +Những loại cây nào cần được cung 
cấp nhiều kali hơn ?
 +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất 
khoáng của cây ?
 +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa 
đang vào hạt không nên bón nhiều 
phân ?
bé, cây không quang hợp hay tổng 
hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả 
còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali.
 +Cây d phát triển kém, thân gầy, 
lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn 
là do cây thiếu phôt pho.
 +Cây a phát triển tốt nhất cho năng 
suất cao. Cây cần phải được cung 
cấp đầy đủ các chất khoáng.
 +Cây c phát triển chậm nhất, chứng 
tỏ ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng 
đối với thực vật.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc 
-Hs trả lời:
+Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau 
muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều 
ni-tơ hơn.
 +Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều 
phôt pho.
 +Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, 
cải củ, … cần được cung cấp nhiều 
kali hơn.
 +Mỗi loài cây khác nhau có một nhu 
cầu về chất khoáng khác nhau.
 +Giai đoạn lúa vào hạt không nên 
bón nhiều phân đạm vì trong phân 
đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát 
triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá 
tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, 
khi gặp gió to dễ bò đổ.
 +Bón phân vào gốc cây, không cho 
phân lên lá, bón phân vào giai đoạn 
cây sắp ra hoa.
-Lắng nghe.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
 +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em 
thấy có gì đặc biệt ?
-GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau 
cần các loại chất khoáng với liều 
lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào 
những giai đoạn phát triển khác nhau, 
nhu cầu về chất khoáng cũng khác 
nhau. 
Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người 
ta thường bón phân vào lúc cây đâm 
cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở 
những giai đoạn đó, cây cần được cung 
cấp nhiều chất khoáng.
 4.Củng cố
+Người ta đã ứng dụng nhu cầu về 
chất khoáng của cây trồng trong trồng 
trọt như thế nào ?
5.Dặn dò
-Chuẩn bò bài tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
+Nhờ biết được những nhu cầu về 
chất khoáng của từng loài cây người 
ta bón phân thích hợp để cho cây 
phát triển tốt. Bón phân vào giai 
đoạn thích hợp cho năng suất cao, 
chất lượng sản phẩm tốt.
*****************************************************************************************************************
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
S NG:Á
CHÍNH TẢ ( Nhớ- viết)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích; khơng mắc 
q năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ(2)a,(3)a
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- Phiếu lớn viết nội dung BT3.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn học thuộc lòng trong bài "Đường di Sa Pa" để 
HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn 
viết trong bài
- Đoạn văn này nói lên điều 
gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi 
viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
+ HS gấp sách giáo khoa nhớ lại 
để viết vào vở đoạn văn trong 
bài "Đường đi Sa Pa.
 * Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và 
đọc lại để HS soát lỗi tự bắt 
lỗi .
 c.Hướng dẫn làm bài tập chính 
tả:
* Bài tập 2 : 
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn 
yêu cầu bài tập lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2.
- HS đọc thầm sau đó thực hiện 
làm bài vào vở.
- Nhóm nào làm xong thì dán 
phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn 
* Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
- Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc lại đoạn văn sau khi 
hoàn chỉnh 
- GV nhận xét ghi điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ 
vừa tìm được và chuẩn bò bài 
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp 
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
+ HS lắng nghe.
-2HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài.
- Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật 
ở đường đi Sa Pa.
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ 
lần trong bài như : thoắt. khoảnh khắc, hây 
hẩy, nồng nàn .
+ Nhớ và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra 
ngoài lề.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở 
mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
- Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn 
chưa có 
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
 - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở.
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét bài bạn.
- HS cả lớp thực hiện.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
sau.
*******************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU 
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lòch và thám hiểm(BT1, 
BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lòch, thám hiểm để 
viết được đoạn văn nói về du lòch hay thám hiểm(BT3). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS phát biểu.
- HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS phát biểu.
- HS khác nhận xét bổ sung.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các 
từ qua chủ điểm du lòch thám hiểm đã 
tìm được để đặt câu viết thành đoạn 
văn. 
 3. Củng cố – dặn dò:
 -3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình 
huống 
-Lắng nghe giới thiệu bài.
-1 HS đọc.
-Hoạt động cá nhân.
- Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lòch:
b) Phương tiện giao thông:
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lòch:
d) Đòa điểm tham quan du lòch:
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân.
- HS phát biểu trước lớp:
 a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
 b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt 
qua:
c) Những đức tính cần thiết của người 
tham gia: 
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận, suy nghó viết đoạn văn 
- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp:
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có 
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay 
nhất.
-HS cả lớp thực hiện.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh 
đoạn văn. Chuẩn bò bài sau.
*******************************************************
TOÁN
TIẾT 147. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết nhận biết được ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì .
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam.
- Bản đồ một số tỉnh thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu.
Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1 : 300 1: 10 000 1 : 500
Độ dài thu 
nhỏ 
 Độ dài thật 
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
* Giới thiệu bản đồ :
- Cho HS xem một số bản đồ, chẳng hạn: 
Bản đồ Việt Nam (SGK ) hoặc bản đồ của 
một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ.
- GV chỉ vào phần ghi chú và nói các tỉ lệ 
ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ 
+ GV nêu tiếp tỉ lệ 1:10 000 000 cho biết 
hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu 
lần; Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 
thật là 10 000 000 cm hay 100 km .
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết 
dưới dạng phân số là 
10000000
1 
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -HS nêu đề bài.
- HS suy nghó trả lời miệng.
-Nhận xét bài làm họcsinh.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
- Hslên bảng thực hiện.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- HS quan sát bản đồ và thực 
hành đọc nhẩm tỉ lệ " Một chia 
mười triệu " " tỉ lệ một chia 
năm mươi nghìn "
+ Lắng nghe
- 1 HS đọc, trao đổi và phát 
biểu.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
*Bài 2 : 
 -HS nêu đề bài.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng.
- Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào các ô 
trống thích hợp với tỉ lệ bản đồ và đơn vò đo 
tương ứng.
-HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
* Bài 3( Không bắt buộc)
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? 
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Củng cố về tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở và lên 
bảng làm.
Tỉ lệ 
bản đồ 
1: 1000 1:300 1:10000
Độ dài 
thu nhỏ
1cm 1dm 1mm
 Độ dài 
thật 
1000
cm
300
dm
10000
mm
-Học sinh nhắc lại nội dung 
bài.
-Về nhà học bài và làm bài 
tập còn lại 
*******************************************************
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường(BVMT) và trách nhiệm tham 
gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm 
phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn 
bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- HS thực hiện yêu cầu.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường”
b.Nội dung: 
*Khởi động: Trao đổi ý kiến.
 - HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu 
hỏi:
 -Em đã nhận được gì từ môi trường?
 -GV kết luận:
 Môi trường rất cần thiết cho cuộc 
sống của con người.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông 
tin ở SGK/43- 44)
 -Chia nhóm đọc và thảo luận về các 
sự kiện đã nêu trong SGK
 -GV kết luận:
 - HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 
tập 1- SGK/44)
 - HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu 
để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây có tác 
dụng bảo vệ môi trường?
 -GV mời 1 số HS giải thích.
 -GV kết luận:
 Các việc bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
- Làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi 
trường tại đòa phương.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời
-Mỗi HS trả lời một ý (không được 
nói trùng lặp ý kiến của nhau)
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ và giải thích.
-HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
-HS giải thích.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
 *********************************************************************************************************
CHIỀU: 
LỊCH SỬ
( Có GV chuyên soạn giảng)
*******************************************************
TIẾNG ANH ( 2 tiết)
( Có GV chuyên soạn giảng)
***********************************************************************************************************
Thứ Tư, ngày 31 tháng 3 năm 2010
SÁNG:
K Ể CHUY Ệ N 
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã 
nghe, đã đọc nói về du lòch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về 
nội dung, ý nghóa của câu chuyện(đoạn truyện).
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện 
viễn tưởng, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, 
hay những câu chuyện về người thực, việc thực.
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện. 
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu 
gạch các từ: được nghe, được đọc nói 
về du lòch hoặc thám hiểm .
- HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc 
tên truyện.
- Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể 
chuyện.
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi.
-Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân 
vật mình đònh kể.
-Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghóa 
của câu chuyện.
- Kể câu chuyện phải có đầu, có kết 
thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
- Nói với các bạn về tính cách nhân 
vật, ý nghóa của truyện.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
-2 HS đọc.
-Lắng nghe hướng dẫn.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện 
- Một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
- Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon.
- Đất quý đất yêu.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện:
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho 
nhau nghe, trao đổi về ý nghóa truyện.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu 
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn 
nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại chuyện mà em nghe 
các bạn kể cho người thân nghe. 
+ Chuẩn bò một câu chuyện có nội 
dung nói về một chuyến du lòch hoặc 
đi cắm trại.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý 
nghóa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí 
đã nêu
- HS cả lớp thực hiện theo lời dặn.
*******************************************************
T Ậ P ĐỌC 
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài 
với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.( trả lời được các CH 
trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
bài:
 * Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
của bài thơ.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó.
-Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm 
từ giữa các dòng thơ:
+ Luyện đọc theo cặp.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát. 
- Bức tranh chụp cảnh một một dòng 
sông nước xanh ngăn ngắt bên bờ có 
một cây to xoè tán xuống dòng sông 
và xa hơn là cảnh một người đang 
chèo thuyền trôi trên dòng sông.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Đoạn 1: Dòng sông … sao lên. 
+Đoạn 2: Khuya rồi … áo ai.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm 
cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn 
giọng.
+ Luyện đọc theo cặp.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả 
lời câu hỏi.
-Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của 
bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Cách nói " Dòng sông mặc áo " có 
gì hay ?
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong 
bài? Vì sao? 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc tiếp 6 khổ thơ của bài thơ 
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo 
đúng nội dung của bài.
-Giới thiệu các câu thơ cần luyện 
đọc diễn cảm.
- HS đọc từng khổ.
- Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc 
lòng từng khổ rồi cả bài thơ.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc 
đáo của tác giả khiến em thích 
nhất ?
- Bài thơ là một phát hiện độc đáo 
của nhà thơ về dòng sông.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn 
bò tốt cho bài học sau.
- 2 HS đọc cả bài.
+ Chú ý nghe đọc.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi 
và trả lời câu hỏi. 
- Nói lên sự thay đổi màu sắc trong 
một ngày của dòng sông.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi 
theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho 
con sông trở nên gần gũi với con 
người 
- Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự 
thay đổi màu sắc của dòng sông theo 
thời gian, theo màu trời, màu nắng, 
màu cỏ cây 
- Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha.
- Chiều trôi thơ thẩn áng mây; Cài lên 
màu áo hây hây ráng vàng; Rèm thêu 
trước ngực vầng trăng; Trân nền 
nhung tím, trăm ngàn sao lên; 
- Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng 
sông quê hương.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc 
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ HS lắng nghe.
-Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp 
nối.
-2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc 
diễn cảm cả bài thơ.
- HS phát biểu theo ý hiểu:
- Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha.
- Áo xanh sông mặc như là mới may 
-Cài lên màu áo hây hây ráng vàng 
- Trên nền nhung tím trăm ngàn sao 
lên 
+ HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
TO ÁN 
TIẾT 148. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bản đồ thế giới.
- Bản đồ Việt Nam .
- Bản đồ một số tỉnh thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.
- Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để 
treo lên bảng ( nếu có điều kiện )
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
1. Giới thiệu bài tập1:
- HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS. 
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.
2 . Giới thiệu bài tập2:
- HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS: 
- Độ dài thu nhỏ và độ dài thật phải cùng 
đơn vò đo. Khi cần ta sẽ đổi đơn vò đo của 
độ dài thật theo đơn vò đo thích hợp với thực 
tế 
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -HS nêu đề bài.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng.
- HS tính độ dài thật theo độ dài thu nhỏ 
trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi 
viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm học sinh.
+ 1 HS nêu miệng kết quả bài 
làm.
+ Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe gợi ý.
- HS quan sát bản đồ và trao đổi 
thực hành đọc nhẩm tỉ lệ.
- Tiếp nối phát biểu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe gợi ý.HS nêu bài 
giải:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS ở lớp làm bài vào vở và lên 
bảng làm bài:
Tỉ lệ 
bản đồ 
1: 10 000 1:5000
1:20 
000
Độ dài 
thật
5km 25m 2km
 Độ dài 
trên bản 
đồ
100000
cm
45000
mm
100000
dm
+ Nhận xét bài bạn.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
 -HS nêu đề bài.
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
-HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm.
-Nhận xét ghi điểm.
* Bài 3 ( Không bắt buộc)
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? 
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Củng cố về tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi, ở lớp làm 
bài vào vở, HS lên bảng làm bài:
- Nhận xét bài bạn.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập 
còn lại 
*******************************************************
ÂM NHẠC
( Có GV chun soạn giảng)
************************************************************************************************************
CHIỀU:
LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU 
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lòch và thám hiểm(BT1, 
BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lòch, thám hiểm để 
viết được đoạn văn nói về du lòch hay thám hiểm(BT3). 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1:
a) bãi biển, hồ, động, phố cổ, công viên, núi, đền, chùa, di tích lòch sử, bảo 
tàng, nhà lưu niệm, 
b) vực , rừng, hang sâu, sa mạc, 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự viết đoạn văn nói về hoạt động du lòch mình đã từng tham gia.
- HS đọc đoạn viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
*******************************************************
LUYỆN: TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1:
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
Tỉ lệ bản đồ 1: 400 000 1 : 35 000 1 : 2 500
Độ dài thu nhỏ 5 mm 4 cm 8 dm
Độ dài thật
2 000 000 mm 140 000 mm 20 000 dm
Bài 2:
a) S
b) Đ
Bài 3:
Bài giải:
Độ dài thật của quãng đường Hà Nội- Vinh là:
77 x 4 000 000 = 308 000 000 (mm)
Đổi: 308 000 000 mm = 308 km
Đáp số: 308 km 
*******************************************************
KĨ THUẬT
( Có GV chun soạn giảng)
***********************************************************************************************************
Thứ Năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010
S¸ng:
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. MỤC TIÊU 
Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan 
mới nở ( BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các 
chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật 
đó( BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo, 
- Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở.( BT1)
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 và 2: 
- HS đọc đề bài.
- GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở" 
lên bảng. Dùng thước gạch chân 
những từ ngữ quan trọng trong bài .
-2 HS lên bảng thực hiện. 
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 2 HS đọc.
 - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
+ Những câu miêu tả nào em cho là 
hay ? 
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại 
hình, hành động con mèo, con chó đã 
dặn ở tiết trước.
- GV dán một số tranh ảnh chụp các 
loại con vật quen thuộc lên bảng.
- Trước hết viết lại kết quả quan sát 
các đặc điểm ngoại hình của con mèo 
hoặc con chó. Phát hiện ra những đặc 
điểm phân biệt con mèo, hoặc con 
chó mà em quan sát miêu tả với 
những con mèo, con chó khác.
+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả 
(miệng) các đặc điểm ngoại hình của 
con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc 
điểm nổi bật. 
- HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan 
sát đặc điểm ngoại hình của con mèo 
hoặc con chó. 
+ HS phát biểu về con vật mình tả.
* Bài tập 4 :
- HS đọc các gợi ý.
- HS viết dàn ý trước khi viết bài để 
bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, 
không bỏ sót chi tiết.
-HS viết bài vào vở 
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng 
từ, diễn đạt 
- Nhận xét chung.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn,
chuẩn bò bài sau
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các tổ báo cáo sự chuẩn bò.
- HS quan sát.
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
- Thực hiện viết bài văn vào vở có 
thể trình bày theo hai cột.
- Dàn bài tả con mèo nhà em 
Cácbộ phận Từ ngữ miêu tả 
- Bộ lông 
- Cái đầu 
- Hai tai
- Đôi mắt 
- Bộ ria
- Bốn chân 
- Cái đuôi 
hung hung có sắc màu đo đỏ
tròn tròn
dong dỏng , dựng đứng , rất thính 
nhạy, 
hiền lành , ban đêm sáng long 
lanh 
vểnh lên vẻ oai vệ lắm 
thon nhỏ , bước đi êm , nhẹ như 
lướt trên mặt đất 
dài , thướt tha duyên dáng
- 1 HS đọc.
- Thực hiện viết bài văn vào vở.
- HS phát biểu về con vật mình chọn 
tả 
- Nhận xét bài văn của bài.
- Về nhà thực hiện lời dặn của GV 
*******************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU CẢM
I. MỤC TIÊU 
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm( ND Ghi nhớ).
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm(BT1, mục III), bước đầu dặt được 
câu cảm theo tình huống cho trước(BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua 
câu cảm(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét )
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2
- 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 (phần luyện tập )
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi 
BT 1, 2, 3.
- HS suy nghó, phát biểu ý kiến trả lời 
từng câu hỏi.
- GV nhận xét.
Bài 2 :
- HS tự làm bài, phát biểu. 
- Nhận xét, chữa bài cho bạn 
- GV kết luận: 
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của 
người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ngữ: 
ôi, chao, trời, quá, lắm, thật, 
 c. Ghi nhớ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS tiếp nối đặt câu cảm.
- GV sửa lỗi dùng từ cho HS.
4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời BT1.
- HS tự làm bài.
-4 HS lên bảng chuyển câu kể thành 
các câu cảm.
- HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng 
điệu phù hợp với câu cảm.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
-3 HS lên đọc đoạn văn.
-Lắng nghe giới thiệu bài.
- HS đọc, thảo luận.
-Gạch chân câu in nghiêng có trong 
đoạn văn. Sau đó chỉ ra tác dụng của 
câu này dùng để làm gì?
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
+ Đọc lại các câu cảm vừa tìm được 
và nêu tác dụng từng câu:
-1 HS đọc kết quả.
- Cuối các câu trên có dấu chấm 
cảm.
- Nhận xét các câu trả lời đúng.
+ Lắng nghe.
-3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đặt:
-HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm 
trao đổi, thảo luận cặp đôi.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Nhắc HS: trong SGK có 2 tình huống 
khác nhau.
- Cuối các câu cảm thường có dấu 
chấm than.
- Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu 
cảm có thể sử dụng trong từng tình 
huống.
-Làm xong dán phiếu lên bảng và đọc 
các câu cảm vừa tìm được.
- HS nhận xét bài nhóm bạn.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi 
câu cảm.
- Có thể nêu thêm những tình huống 
nói câu đó.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên 
câu cảm bộc lộ cảm xúc gì.
- GV nhận xét.
5. Củng cố – dặn dò:
- Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu 
cảm?
-Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 
5 câu cảm rồi viết vào vở.
+4 HS lên bảng chuyển các câu kể 
thành cấc câu cảm.
+ Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng 
phù hợp với câu cảm.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
- Đọc lại các câu vừa tìm được, nhóm 
khác nhận xét bổ sung bài bạn.
-1 HS đọc.
- Lắng nghe hướng dẫn.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành BT.
- Đại diện đọc lại các câu cảm vừa 
tìm được.
- Nhận xét các câu khiến của nhóm 
bạn.
- HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý 
nghóa của từng câu cảm vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc và giải thích.
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************
TOÁN
TIẾT 149. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
I. MỤC TIÊU
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. Bản đồ một số tỉnh thành phố ( có ghi tỉ 
lệ bản đồ ở phía dưới.
- Hình vẽ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng ( nếu có điều kiện )
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
1. Giới thiệu bài tập 1:
- HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS 
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.
2 . Giới thiệu bài tập2:
- HS đọc BT.
- GV gợi ý HS: 
b) Thực hành:
*Bài 1 :
 -HS nêu đề bài .
- GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng.
- HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ 
theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi 
viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm học sinh.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
 -HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở và lên bảng làm.
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3( Không bắt buộc)
c) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? 
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng.
+ Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS quan sát bản đồ và trao đổi 
trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ 
lệ.
- Tiếp nối phát biểu.
- HS nêu bài giải.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS nêu bài giải:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài:
Tỉ lệ 
bản đồ 
1: 10 000 1:5000 1:20 000
Độ dài 
thật
5km 25m 2km
 Độ dài 
trên bản 
đồ
100000
cm
45000
mm
100000
dm
+ Nhận xét bài bạn.
- Củng cố về tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập 
còn lại 
*******************************************************
KHOA H Ọ C 
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU 
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về 
không khí khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 -Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK.
 -GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
 2.KTBC
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
 +Tại sao khi trồng người ta phải bón 
thêm phân cho cây ?
 +Thực vật cần các loại khoáng chất 
nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất 
của thực vật giống nhau không ?
+Nêu mục bạn biết
-Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
 a) Giới thiệu bài:
  Hoạt động 1: Vai trò của không khí 
trong quá trình trao đổi khí của thực 
vật
+Không khí gồm những thành phần 
nào ?
 +Những khí nào quan trọng đối với thực 
vật ?
-Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 
120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. 
3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong 
điều kiện nào ?
3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực 
hiện quá trình quang hợp
3.3 Trong quá trình quang hợp, thực vật 
hút khí gì và thải ra khí gì ?
3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ?
3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực 
Hát 
- 3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ 
sung.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu 
hỏi.
+Không khí gồm hai thành phần 
chính là khí ô-xi và khí ni-tơ. 
Ngoài ra, trong không khí còn 
chứa khí các-bô-níc.
+Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất 
quan trọng đối với thực vật.
-Câu trả lời đúng là:
+ Khi có ánh sáng Mặt Trời.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.
+ Hút khí các-bô-níc và thải ra 
khí ô-xi.
+ Diễn ra suốt ngày và đêm.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai