Bệnh viêm gan siêu vi
BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI
Mục tiêu
1.Trình bày được nguyên nhân và đặc điểm dịch tễ học của bệnh .
2.Nêu lên triệu chứng lâm sàng phổ biến của bệnh viêm gan vi rút .
3.Hướng dẫn cách phòng bệnh bằng vắc xin .
1.Đại cương
Tác nhân gây bệnh viêm gan ở trẻ em bao gồm:Vi rút vùi hạt cự bào ( CMV ) , Toxoplasma ,
Rubella , Ký sinh trùng sốt rét Nhưng nguyên nhân phổ biến là vi rút viêm gan A , B , C , D
, và E . Muốn chẩn đoán dựa vào các dấu hiệu sau :
Vàng mắt vàng da , nước tiểu đậm màu .
Bilirubin máu tăng cao , SGOT và SGPT tăng cao .
Huyết thanh chẩn đoán nguyên nhân .
2.Viêm gan siêu vi A
2.1.Dịch tễ
Bệnh có khắp nơi trên thế giới . Dịch thường xảy ra ở các nước đang phát triển . Người là ổ
chứa vi rút . Cách lây truyền chính là đường phân - miệng . Khoảng 25% các vụ dịch bùng nổ
không xác định được nguồn lây . Một số đặc điểm như sau :
Không có viêm gan A mãn tính .
Viêm gan A thể tối cấp gặp khoảng 1/100.000 và gây nên tỷ lệ tử vong rất cao .
Trẻ em < 5 tuổi tại các nước đang phát triển bị viêm gan A chiếm gần 100% .
2.2.Lâm sàng và cận lâm sàng
Ủ bệnh trung bình 15 - 45 ngày . Sự lây nhiễm cao nhất vào cuối thời kỳ ủ bệnh và tiếp tục
vài ngày sau khi xuất hiện vàng da .
Biểu hiện triệu chứng lâm sàng ở trẻ em chỉ có < 20% , và người lớn > 75% .
Gan lớn và đau , đôi khi có triệu chứng đau bụng dữ dội .
Vàng da , vàng mắt , nước tiểu đậm màu .
SGOT và SGPT tăng gấp 5 - 10 lần trị số bình thường .
Bilirubin máu tăng , trong đó trực tiếp tăng là chủ yếu .
Sắc tố mật và muối mật dương tính trong nước tiểu .
2.3. Điều trị
- Không có thuốc điều trị đặc hiệu .
- Cách ly bệnh nhân . Bảo quản và xử lý phân hợp vệ sinh .
- Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng , đặc biệt không dùng các thuốc
không cần thiết và có hại cho gan .
2.4.Các biện pháp đề phòng
- Trẻ sơ sinh có mẹ bị viêm gan A :
+ Tiếp tục cho trẻ bú mẹ .
+ Trước khi cho trẻ ăn hay bú mẹ phải rửa tay và vệ sinh cá nhân tốt .
+ Có thể phòng bệnh cho trẻ bằng Globulin miễn dịch với liều 0,02 ml / kg nếu mẹ bắt đầu có
triệu chứng 2 tuần trước khi sinh hoặc 1 tuần sau sinh .
- Với người chăm sóc trẻ , người trong gia đình và các cháu ở nhà trẻ : Hướng dẫn tầm quan
trọng về sự lây truyền qua đường phân - miệng . Vi rút có thể sống trên các đồ vật trong
phòng hàng tuần .
- Vac xin : Tuyên truyền tiêm phòng vac xin viêm gan A .
- Tại cộng đồng :
+ Giáo dục giữ gìn vệ sinh chung .
+ Có hệ thống cung cấp nước sạch . Xử lý chất thải tốt . Có hệ thống hố xí .
114
Bệnh viêm gan siêu vi
+ Đối với người phơi nhiễm 3 tháng nên tiêm Ig liều 0,02 ml / kg ; nếu lâu hơn thì tiêm 0,06
ml / kg .
+ Những loại ốc sò , trai , tôm cua ở vùng bị nhiễm bẩn , khi ăn phải đun tới nhiệt độ 85 -
90
0
C trong 4 phút .
3. Viêm gan siêu vi B
3.1.Dịch tễ
Hiện nay có khoảng 2 tỷ người nhiễm vi rút viêm gan B , và 350 triệu người mang mầm bệnh
, trong đó 85% dân cư thuộc châu Á , châu Phi ; 60% ở Tây Thái Bình Dương ; 14% ở Đông
Nam Á . Khu vực lưu hành bệnh cao là Trung quốc , Đang Nam Á và sa mạc Sahara .
Tại Việt Nam được xếp vào khu vực có dịch lưu hành cao , nhưng chưa có thống kê đầy đủ .
Viêm gan B lây qua đường tiêm chích , tình dục , đường mẹ - con , chất xuất tiết , tinh dịch ,
chất tiết âm đạo và nước bọt Viêm gan B không lây qua đường phân - miệng.
10 - 20% trẻ em bị nhiễm vi rút viêm gan B có triệu chứng lâm sàng .
Trẻ em < 5 tuổi ở các nước đang phát triển bị nhiễm viêm gan B gần 100% .
Người là ổ chứa vi rút viêm gan B .
Thời kỳ chu sinh khi mẹ có HBsAg ( + ) và HBeAg ( + ) thì 70 - 90% trẻ sinh ra sẽ bị viêm
gan mãn .
3.2.Lâm sàng và cận lâm sàng
Ủ bệnh từ 30 - 180 ngày .
Thể tối cấp chiếm 1 / 1000 .
Vàng da , vàng mắt , nước tiểu đậm , gan lớn và đau .
SGOT , SGPT tăng cao .
Bilirubin máu tăng .
HBsAg (+) .
3.3. Điều trị
Không có thuốc điều trị đặc hiệu .
Có thể dùng α interferon trong viêm gan B mạn ở người lớn , nhưng không có tác dụng trong
viêm gan B mạn mắc từ tuổi thơ .
Hướng dẫn ăn uống giàu năng lượng và đạm , không dùng các loại thuốc có hại cho gan .
3.4.Phòng bệnh
- Tiêm HBIG và vac xin viêm gan B cho trẻ sơ sinh của những bà mẹ có HBsAg (+) và
tiêm vac xin viêm gan B cho người tiếp xúc trong hộ gia đình .
- Tiêm vac xin thường kỳ cho trẻ < 1 tuổi .
- Gây miễn dịch thêm cho trẻ 10 - 12 tuổi .
- Tiêm vac xin viêm gan B cho các đối tượng trước khi bị phơi nhiễm :
+ Người tiêm chích ma tuý .
+ Người đồng tình luyến ái .
+ Nhân viên y tế liên quan với máu và dịch cơ thể bị nhiễm bẩn máu .
+ Bệnh nhân thẩm tích máu .
4.Viêm gan siêu vi C
Còn gọi là viêm gan non A - non B .
4.1.Dịch tễ
- Lây bằng đường máu hay các sản phẩm của máu .
- Ở Mỹ 70 - 90% các trường hợp viêm gan C lây bằng đường máu .
- Nhóm nguy cơ mắc bệnh cao : dùng thuốc bằng đường tiêm ; có truyền máu hoặc sản
phẩm của máu ; có tiếp xúc với máu .
- Bệnh thường gặp ở người lớn ; ít gặp ở trẻ < 15 tuổi .
- Khoảng 50% người bị viêm gan C có thể đưa đến viêm gan mạn .
- 1 / 10.000 tiến triển đến thể tối cấp .
115
Bệnh viêm gan siêu vi
4.2. Lâm sàng và cận lâm sàng
- Thời gian ủ bệnh từ 15 – 160 ngày .
- Khởi bệnh âm ỉ . Biểu hiện vàng vàng mắt , nước tiểu sậm màu . Gan lớn và đau .
- Tuổi hay gặp thường ở người lớn .
- Đường lây chủ yếu là xuyên qua da . Không rõ tần suất người lành mang trùng .
- Xét nghiệm : SGOT – SGPT tăng cao . Bilirubin máu tăng . Nước tiểu có sắc tố mật và
muối mật .
4.3. Điều trị
Không có thuốc đặc hiệu . Tránh dùng thuốc có hại cho gan .
5. Viêm gan siêu vi D
Hay còn gọi là viêm gan Delta .
5.1.Dịch tễ
Viêm gan D có thể gây bệnh ngay khi bệnh nhân bị viêm gan B , nên gọi là viêm gan thể
đồng nhiễm . Hoặc có thể gây bệnh ở bệnh nhân bị viêm gan B mạn tính nên được gọi là viêm
gan thể bội nhiễm .
- Đường lây truyền giống như viêm gan B .
- Có thể gặp đường lây mẹ - con .
- Viêm gan D thường gặp ở Nam Ý , Đông Âu , Nam Mỹ , Châu Phi , Trung Đông . Ít gặp
ở vùng viễn đông .
- Thời gian ủ bệnh của thể đồng nhiễm từ 2 - 8 tuần .
- 1 / 10 bị thể tối cấp .
5.2. Lâm sàng và cận lâm sàng
- Có thể gặp viêm gan D cấp hoặc viêm gan D mạn .
- Tỷ lệ tử vong khoảng 2 – 20% .
- Khoảng 70 – 80% bệnh nhân viêm gan D tiến đến xơ gan .
- AgHBs trong huyết thanh dương tính thoáng qua ở viêm gan D thể đồng nhiễm và dương
tính tồn tại ở viêm gan D thể bội nhiễm .
5.3. Điều trị
Cũng giống như viêm ban B.Cho bệnh nhân nghỉ ngơi , ăn uống nhiều hoa quả. Tránh dùng
các thuốc như Paracetamol , Tetracycline , Erythromycine , Lasix
6.Viêm gan siêu vi E
Hay còn gọi là viêm gan non A - non B lây qua đường tiêu hoá .
6.1. Dịch tễ
- Bệnh lây qua đường phân - miệng .
- Bệnh thường gặp ở người lớn .
- Có tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao ở phụ nữ có thai .
- Dịch lẻ tẻ ở châu Á , châu Phi và Mexico .
- Không rõ có tiến triển đến mạn tính hay không .
- 1 / 5 tiến triển đến thể tối cấp ở cuối thai kỳ .
6.2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
- Thời gian ủ bệnh trung bình 40 ngày .
- Biểu hiện cấp tính với vàng mắt vàng da , nước tiểu đậm màu .
- Sốt , chán ăn , đâu bụng và đau khớp .
- SGOT – SGPT tăng cao .
- Bilirubin máu tăng cao .
- Hiện nay chưa có tét huyết thanh để chẩn đoán .
- Muốn chẩn đoán dùng cách loại trừ viêm gan siêu vi A , B , C và D hoặc dùng kỹ thuật
PCR .
Tài liệu tham khảo
116
Bệnh viêm gan siêu vi
1. Nguyễn Hữu Chí ( 1999 )" Một số đặc điểm về dịch tễ học do nhiễm siêu vi viêm
gan B " Chủng ngừa viêm gan B . NXB thành phố Hồ Chí Minh , tr 42 - 57 .
2. Nguyễn thị Cự ( 2001 ) " Khảo sát hiệu giá kháng thể anti HBs ở trẻ em sau chủng ngừa
vac xin viêm gan B thế hệ thứ nhất " Luận văn tạc sĩ Nhi khoa , trường Đại học Y khoa
Huế .
3. Philip A.Brunell ( 2000 ) " Hepatitis.Viral infections " Nelson text book of Pediatrics , 16
th Edition .
4. Julen L.Dienstag ( 1998 ) " Acute hepatitis . Viral Diseases " Harrison's Principles of
Internal Medicine CD - ROM .
117